Luận văn Thiết kế nhà máy bia lon hiện đại

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU . . . . .

Chương I: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT . . .

Chương II: GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU . . .

I. Malt đại mạch. . . .

II. Hoa houblon. . . .

III. Nước . . . . .

IV. Nguyên liệu thay thế . . . .

Chương III: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT . . .

I. Sơ đồ công nghệ sản xuất bia . . .

II. Chọn phương án sản xuất . . . .

III. Thuyết minh dây chuyền công nghệ . . .

Chương IV: TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM . . .

I. Chọn các số liệu ban đầu . . . .

II. Cân bằng sản phẩm . . . .

Chương V: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ . . .

I. Công đoạn xử lý nguyên liệu . . .

II. Công đoạn chuẩn bị dịch đường . . .

III. Công đoạn lên men . . . .

IV. Công đoạn hoàn thiện . . . .

Chương VI: TÍNH TỔ CHỨC . . .

I. Sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà máy. . .

II. Tổ chức lao động của nhà máy . . .

Chương VII: TÍNH XÂY DỰNG . . .

I. Kích thước các công trình . . . .

II. Tính khu đất xây dựng nhà máy . . .

Chương VIII: TÍNH ĐIỆN – HƠI – NƯỚC . . .

I. Tính điện . . . .

II. Tính hơi . . . .

III. Tính nước . . . .

Chương IX: TÍNH KINH TẾ . . .

I. Tính tiền lương cho cán bộ, công nhân viên . . .

II. Vốn đầu tư xây dựng . . . .

III. Vốn đầu tư thiết bị . . . .

IV. Tiền đầu tư nguyên liệu và nhiên liệu . . .

V. Hiệu quả kinh tế . . . .

Chương X: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH NHÀ MÁY . .

I. An toàn lao động . . . .

II. Vệ sinh công nghiệp . . . .

Chương XI: KIỂM TRA SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM .

I. Kiểm tra nguyên liệu . . . .

II. Kiểm tra các công đoạn sản xuất . . .

III. Kiểm tra sản phẩm . . . .

KẾT LUẬN . . . .

TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . .

pdf118 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2083 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế nhà máy bia lon hiện đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
   2.1.2. Nồi nấu ngô : Theo bảng 3, lượng ngô đem nấu 1 mẻ là : 528,09 (kg) Lượng malt lót : 10% lượng ngô : 52,81 (kg) Vậy thể tích lượng ngô và malt lót chiếm : V’ = 8,0 560 81,52 750 09,528  (m3) - Thể tích của nước nấu : Vn = (528,09 x 4,5 + 52,81 x 4) x 10-3 = 2,59 (m3) Tổng thể tích của nguyên liệu nấu 1 mẻ : V = V’ + Vn = 0,8 + 2,59 = 3,39 (m3) Chọn hệ số chứa đầy  = 0,5 Vậy thể tích thực của nồi là : VT = 5,0 39,3 = 6,78 (m3) Vậy đường kính của nồi là : D = 3 14,325 78,6162   = 2,41(m) - Chiều cao nắp thiết bị : )(4,0 6 4,2 6 mDh  - Chọn cánh khuấy mỏ neo có đường kính : D’ = )(87,1 4 49,23 4 3 mD  - Số vòng quay của cánh khuấy : 46 v/p - Công suất động cơ điện : 16 (kw) - Cánh khuấy làm bằng thép không gỉ - Đường kính ống thoát hơi : vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 45/118 )(34,04,2 50 1 50 1 mDDth  2.2.Nồi houblon hóa: Nồi houblon hóa có cấu tạo giống nồi nấu nguyên liệu chỉ khác là có diện tích truyền nhiệt lớn hơn. Theo bảng thể tích dịch đường đun sôi của một mẻ nấu là: 18.189,44 lít  18,19 m3 Chọn hệ số chứa đầy của nồi houblon hoá là :  = 0,75. Vậy thể tích của nồi là : VT = 25,2475,0 19,18  m3 Theo (*) ta có : Vnồi = TV D   162 25 3  3 25 162    T VD  69,3 14,325 25,24162 3    D m. - Chiều cao nắp : h = 62,0 6 69,3 6  D m. Chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/40 diện tích bề mặt bốc hơi lớn nhất. - Đường kính ống thoát hơi là : 58,069,3 40 1 40 1 3  DDth m. - Chọn cánh khuấy mỏ neo có đường kính : 77,269,3 4 3 4 3,  DD m. - Số vòng quay của cánh khuấy : 22 vòng/phút. - Công suất động cơ điện : 21kw - Cánh khuấy làm bằng thép không gỉ. 2.3.Nồi nấu nước nóng : Nồi này dùng để nấu nước nóng cung cấp cho hai nồi nấu nguyên liệu. Cấu tạo của nồi nấu nước giống như nồi nấu nguyên liệu, chỉ khác là không có cánh khuấy. Nồi có thể chứa lượng nước cần dùng cho một mẻ nấu và nước rửa bã. vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 46/118 - Thể tích nước nấu một mẻ: Vn = 10,83 + 2,59 =13,42.m3 - Thể tích nước rửa bã: Vrửa bã = 3 1 x Vnước nấu = 3 1 x 13,42 = 4,47 m3 Vậy thể tích nước cần dùng cho một mẻ nấu kể cả nước rửa bã là : V = 10,83 + 4,47 = 17,89 m3 Chọn hệ số chứa đầy :  = 0,8. Vậy thể tích thực của nồi là : 36,22 8,0 89,17   VVT m 3. Theo (*) ta có : Vnồi = TV D   162 25 3  3 25 162    T VD .  59,3 14,325 36,22162 3    D m - Chiều cao nắp : h = 6,0 6 59,3 6  D m - Chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/50 diện tích bề mặt bốc hơi lớn nhất. 51,059,3 50 1 50 1  DDth m. 2.4.Thùng lọc, đáy bằng : 1.Ống thoát hơi 2.Cửa quan sát 3.Đường dịch vào 4.Cánh khuấy 5.Ống tháo bã 6.Đường vệ sinh Theo bảng 3, lượng malt sau khi nghiền ( 1 mẻ):2.112,35 kg. Lượng ngô sau khi nghiền (1 mẻ) :528,09 kg. Vậy tổng lượng nguyên liệu để nấu một mẻ là : 21.120,35 + 528,09 = 2.640,44 kg. 6 4 5 2 3 1 vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 47/118 Theo nghiên cứu cứ 170 kg nguyên liệu thì chiếm 1 m2 bề mặt lọc. Vậy 2640,44 kg nguyên liệu thì chiếm : S = 53,15 170 44,640.2  m2. Vậy đường kính của thùng lọc : 45,4 14,3 53,154.4     SD m Theo bảng 3, lượng dịch đường đun sôi: V = 18.189,44 lít  18,19 m3 - Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị là :  = 0,7. Vậy thể tích thực của thiết bị là : 9,25 7,0 19,18   TVV m3. Chiều cao phần trụ thiết bị là : m D VH 67,1 45,414,3 9,254 . .4 22     - Chiều cao nắp thiết bị : hnắp = 81,0202 45,420 2 00  tgtgD m. Chọn khoảng cách từ đáy chính của thiết bị đến lưới là l1 =300 mm. - Tổng chiều cao thiết bị : H/ = H + hnắp =1,67 + 0,81 = 2,48 m. - Chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/40 diện tích bề mặt bốc hơi lớn nhất. Vậy đường kính ống thoát hơi : 7,045,4 40 1 40 1  DDth m. - Chọn cánh khuấy mái chèo thanh đặt chéo có tấm chắn, có đường kính : D/ = 34,345,4 4 3 4 3  D m. - Số vòng quay của cánh khuấy : 20 vòng/ phút. - Công suất động cơ : 17kw. vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 48/118 2.5.Thùng chứa bã nguyên liệu : Theo bảng 3, lượng bã thải ra sau khi lọc một mẻ bia :3.168,53 kg. Kích thước thùng được tính để đủ chứa bã của 2 mẻ. Lượng bã thải sau 2 mẻ: mb = 2 x 3.168,53 = 6.337,06 kg. Chọn khối lượng riêng của bã ướt là : b = 830 kg/m3. Thể tích bã nguyên liệu : Vb = 64,7830 06,337.6 1  b bm  m3. Chọn hệ số chứa đầy của thùng là : = 0,8. Thể tích thùng là : VX = 55,98,0 64,7   bV m3. - Chọn thùng đựng bã có dạng hình trụ, đáy chóp nón. - Chọn đường kính thùng : D = 2 m. - Chọn góc đáy nón :  = 450. - Chọn đường kính ống tháo dịch : d = 0,4 m - Chiều cao đáy nón : h1 = 8,02 4,02 2     dD m - Chọn chiều cao ống tháo dịch : h = 0,2 m. - Thể tích đáy : 06,1 4 2,04,014,3)4,02( 24 14,3 233 DV m 3. - Thể tích phần trụ : VT = VX – VD = 9,55 – 1,06 = 8,49 m3. - Chiều cao phần trụ của thùng : h2 = mD VT 7,2 214,3 49,84 . .4 22     . - Chiều cao tổng của thùng : H = h2 + h + h1 = 2,7 + 0,2 + 0,8 = 3,7 m *Số lượng : 1 thiết bị. vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 49/118 2.6. Thiết bị lắng trong : 1 : Ống thoát hơi 2 : Cửa quan sát 3 : Ống dẫn dịch đường vào 4 : Ống báo mức dịch đường 5 : Nắp vệ sinh 6 : Van xả cặn Thể tích dịch đường đưa vào thiết bị lắng trong bằng thể tích dịch đường sau khi houblon hoá của một mẻ. Theo bảng 3, thể tích dịch đường đưa vào thiết bị lắng trong là : 16.472,35 lít. - Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị :  = 0,8 . Thể tích thiết bị là : VT = 44,590.208,0 35,472.16  lít = 20,59 m3 -Chọn tỉ lệ giữa chiều cao và đường kính thiết bị là : D H = 5 3 VT = 3 22 12 5 3 5 44 DDDHD   Suy ra 51,2 14,35 59,2012 5 12 33      TVD m -Chiều cao thùng : H = D 3 5 = 51,2 3 5  = 4,18 m 5 3 4 2 1 D H Nhà máy dùng thiết bị Whirlpool để lắng trong dịch đường. Thiết bị là một thùng bằng thép, có dạng hình trụ. Đáy thiết bị hơi nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang (khoảng 3%). Dịch đường theo ống chuyển vào thiêt bị ở nửa phần dưới theo phương tiếp tuyến, vận tốc dịch đường vào thiết bị phải đạt 10 – 14 m/s. vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 50/118 -Chọn góc nghiêng nắp thùng  = 200 . -Chiều cao nắp : h = 020 2 tgD = 46,020 2 51,2 0  tg m -Tổng chiều cao thùng lắng : HT = H + h = 4,18 + 0,46 = 4,64 m -Chiều cao vị trí đặt ống dẫn dịch đường vào (kể từ đáy thiết bị) hC = 05,14 18,4 4  H m -Chọn ống dẫn dịch đường vào có đường kính d = 0,04 m Ta có d = w V 785,0 Trong đó : d là đường kính ống dẫn w là tốc độ trung bình của chất lỏng trong ống từ 10 – 14 m/s. Chọn w = 10 m/s V là lưu lượng thể tích (m3/s)  là hệ số lưu lượng ,  = 0,6 Vậy V = 0,785 x w x  x d2 = 0,78 x 10 x 0,6 x 0,042 = 0,008 m3/s V = 28,8 m3/h -Thời gian dịch vào : T = 57,0 8,28 47,16  h -Thời gian lắng cặn : 35 phút -Số lượng thiết bị : 1 cái 2.7. Thiết bị làm lạnh nhanh : Sau khi lắng cặn xong, dịch đường được bơm đi làm lạnh nhanh ở thiết bị làm lạnh bản mỏng. Theo bảng 3, lượng dịch đường cần làm lạnh là : 16.472,35 lít  16,47 m3 Chọn thiết bị làm lạnh : BOI – Y5 (XII). Các thông số kỹ thuật là : -Năng suất : 5m3/h -Nhiệt độ ban đầu của chất tải lạnh : -150C vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 51/118 -Nhiệt độ sản phẩm đã làm lạnh : 100C -Số lượng bản : 85 bản -Kích thước của bản : + Dài : 800 mm + Rộng : 25 mm + Dày : 1,2 mm -Diện tích bề mặt truyền nhiệt của một khung là: 12,1 m2 -Vận tốc sản phẩm : 0,4 m/s -Kích thước thiết bị : (1870 x 700 x 1400) mm -Sự tổn thất áp suất trong thiết bị là : + Theo đường đi của sản phẩm là : 2,8 kg/cm2 + Theo đường đi của chất tải lạnh : 0,6 kg/cm2 -Số lượng thiết bị là : 4 thiết bị Thời gian làm lạnh T = 41,49 54 6047,16    phút 2.8. Chọn các loại bơm cho phân xưởng nấu : 2.8.1. Bơm dịch bột ngô từ nồi ngô sang nồi malt : Theo phần công nghệ, thời gian bơm là : 6 phút. Thể tích dịch bột ngô của một mẻ là : 3,39 m3. Năng suất cần làm việc của bơm là : N = 9,33 6 6039,3   m3/h Chọn bơm ly tâm nhãn hiệu : BUH – 40 (XII) Với các thông số kỹ thuật sau : -Năng suất : 40 m3/h -Ap suất làm việc : 0,2 Mpa -Tốc độ quay : 2.910 vòng/phút -Chiều cao bơm lên : 8 m -Đường kính ống hút, đẩy : 48/48 mm -Kích thước : (1055 x 410 x 738) mm vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 52/118 -Khối lượng : 210 kg -Công suất động cơ : 4 kw -Số lượng : 1 bơm 2.8.2. Bơm dịch đường sau khi đường hoá đi lọc : Thể tích dịch đường của nồi malt : V = 15,31 m3. Thời gian bơm dịch đi lọc là :20 phút. Năng suất cần làm việc của bơm : N = 93,45 20 6031,15   m3/h. Chọn bơm li tâm nhãn hiệu :BUH – 40(XII). Với các thông số kỹ thuật sau : -Năng suất : 40 m3/h -Ap suất làm việc : 0,2 Mpa -Tốc độ quay : 2910 vòng/phút -Chiều cao bơm lên : 8 m -Đường kính ống hút, đẩy : 48/48 mm -Kích thước : (1055 x 410 x 738) mm -Khối lượng : 210 kg -Công suất động cơ : 4 kw -Số lượng : 2 bơm. 2.8.3.Bơm dịch đường hoá đi lắng trong : Thể tích dịch đường bơm đi lắng trong bằng thể tích dịch đường sau khi houblon hoá : V = 16.472,62 lit  16,47 m3. Thời gian bơm lên thiết bị Whirlpool là : 0,39 h. Năng suất cần làm việc của bơm là : N = 39,0 647,16  = 42,23 m3/h. Chọn bơm li tâm nhãn hiệu : BUH – 40 giống mục 2.9.3 Số lượng : 2 cái. 2.8.4. Bơm dịch đường đi làm lạnh : Theo bảng 3, lượng dịch đường đưa đi làm lạnh bằng lượng dịch đường lắng trong : V = 16,47 m3. vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 53/118 Thời gian làm lạnh : 49,41 phút. Năng suất cần làm việc của bơm là : N = 41,49 6047,16  = 20 m3/h. Chọn bơm li tâm nhãn hiệu : BUH – 5(XII). Với các thông số kỹ thuật sau : -Năng suất : 5 m3/h -Ap suất làm việc : 0,08 Mpa -Tốc độ quay : 2.880 vòng/phút -Chiều cao bơm lên : 5,5 m -Đường kính ống hút, đẩy : 36/36 mm -Kích thước : (520 x 300 x 285) mm -Khối lượng : 52 kg -Công suất động cơ : 2 kw -Số lượng : 4 bơm. III. CÔNG ĐOẠN LÊN MEN : 3.1. Thiết bị lên men : 1 : ống dẫn dịch đường vào và bia non ra. 2 : Bộ phận phun nước rửa thiết bị. 3 : Ao lạnh. 4 : Ống nối với van thuỷ lực. Thể tích thiết bị : VTB = Vtrụ + Vchóp + Vnắp. Thể tích thân trụ : Vtrụ = 4 2 hD  , m3 Trong đó : h là chiều cao thân hình trụ , m D là đường kính thùng, m Thể tích phần đáy chóp cụt : Vchóp = )44 ( 3 . 22 dDdDl  , m3 h h1 l 1 3 3 3 2 4 vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 54/118 Với l là chiều cao đáy chóp. d là đường kính ống thoát dịch. Thể tích phần nắp thiết bị : Vnắp =          21 2 1 4 .3 6 1 hDh , m3 Trong đó : h1 là chiều cao phần nắp thiết bị D là đường kính của thiết bị. - Lượng dịch đường đưa đi lên men của một mẻ : V = 15.088,12 lit  15,09 m3 Ta phân phối 4 mẻ vào 1 thùng lên men. Như vậy mỗi thiết bị sẽ chứa : Vc = 15,09 x 4 = 60,36 m3. Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị là :  = 0,85. Thể tích của thiết bị : VTB = 01,7185,0 36,60   cV m3 - Chọn đường kính thiết bị : D = 3,2 m - Đường kính ống tháo :d = 0,04 m - Chiều cao đáy chóp : l = 29,255 2 2,355 2 00  tgtgD m Thể tích đáy chóp : Vchóp =         04,02,3 4 04,0 4 2,3 3 14,214,3 22 = 6,44 m3 Thể tích nắp thiết bị : Vnắp =        22 5,02,3 4 35,014,3 6 1 = 2,08 m3 Chọn chiều cao phần nắp thiết bị là h1 = 0,5m Thể tích phần thân trụ : Vtrụ = VTB - Vchóp - Vnắp Chiều cao phần thân trụ : vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 55/118 h = 78,7 2,314,3 49,624 . .4 22    D Vtruï  m Chiều cao toàn bộ thiết bị : H = h1 + h + l = 0,5 + 7,78 + 2,29 = 10,57 m. - Số lượng thiết bị lên men : Theo phần thuyết minh thì thời gian lên men là 16 ngày. Và một ngày nấủ 8 mẻ. Do đó số thiết bị lên men là : 216 365 305  = 27 thiết bị Ta chọn thêm 2 thiết bị lên men dự trữ. Vậy tổng số thiết bị lên men là : 27 + 2 = 29 thiết bị. 3.2. Thiết bị nuôi cấy nấm men : Theo bảng 3, lượng men giống đặc dùng trong 1 ngày là :1.086,05 lit Nuôi cấy nấm men trải qua 2 giai đoạn : - Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm đến 1.000 lít - Nuôi cấy trong sản xuất. Quá trình nuôi cấy trong sản xuất được chia thành 3 cấp : - Cấp 1 : từ 10 lít đến 50 lít. - Cấp 2 : từ 50 lít đến 250 lít. - Cấp 3 : từ 250 lít đến 1.000 lít. 3.2.1. Nuôi cấy cấp 1 : Chọn thiết bị nuôi cấy giống thiết bị lên men, có thể chứa được 50 lít Chọn hệ số chứa đầy của thùng là  = 0,5. Thể tích thiết bị là : V = 100 5,0 50  lit = 0,1 m3 Chọn đường kính D = 0,5 m Chiều cao đáy chóp : l = 36,055 2 5,055 2 00  tgtgD m Chọn đường kính ống tháo : d = 0,01 m Chiều cao phần nắp thiết bị : h1 = 0,05 m Thể tích đáy chóp : vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 56/118 Vchóp = )44 ( 3 22 dDdDl  = )01,05,0 4 01,0 4 5,0( 3 36,014,3 22   = 0,025 m3 Thể tích nắp thiết bị : Vnắp =        21 2 1 4 .3 6 1 hDh =        2 2 05,0 4 5,0.305,014,3 6 1 = 0,005 m3 Thể tích phần thân trụ : Vtrụ = V - Vchóp - Vnắp = 0,1 – 0,025 – 0,005 = 0,07 m3 Chiều cao phần thân trụ : h = 22 5,014,3 07,04 . .4    D Vtruï  = 0,36 m Chiều cao toàn bộ thiết bị là : H = h + l + h1 = 0,36 + 0,36 + 0,05 = 0,77 m Số lượng : 2 thùng. 3.2.2. Nuôi cấy cấp 2 : Chọn thiết bị nuôi cấy giống thiết bị lên men, có thể chứa được 250 lít. Chọn hệ số chứa đầy của thùng là  = 0,5. Thể tích thiết bị : V = 5,0 5,0 250  m3 - Chọn đường kính : D = 0,8 m - Chiều cao đáy chóp : l = 57,055 2 8,055 2 00  tgtgD m - Đường kính ống tháo : d = 0,01 m - Chiều cao phần nắp thiết bị : h1 = 0,1 m . Thể tích đáy chóp : Vchóp = )44 ( 3 . 22 dDdDl  vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 57/118 = )01,08,0 4 01,0 4 8,0( 3 57,014,3 22   = 0,1 m3. Thể tích nắp thiết bị : Vnắp =        21 2 1 4 .3 6 1 hDh =        2 2 1,0 4 8,0.31,014,3 6 1 = 0,026 m3 Thể tích phần thân trụ : Vtrụ = V - Vchóp - Vnắp = 0,5 – 0,1 – 0,026 = 0,37 m3 Chiều cao phần thân trụ : h = 22 8,014,3 37,04 . .4    D Vtruï  = 0,74 m Chiều cao toàn bộ thiết bị là : H’ = 074 + 0,57 + 0,1 = 1,41 m Số lượng : 2 thiết bị. 3.2.3. Nuôi cấy cấp 3 : Chọn thiết bị nuôi cấy giống thiết bị lên men, có thể chứa được 1000 lít Chọn hệ số chứa đầy của thùng là  = 0,5. Thể tích thiết bị là : V = 2000 5,0 1000  lit = 2 m3 Chọn đường kính :D = 1,3 m Chiều cao đáy chóp : l = 93,055 2 3,155 2 00  tgtgD m Chọn đường kính ống tháo : d = 0,03 m Chiều cao phần nắp thiết bị : h1 = 0,4 m Thể tích đáy chóp : Vchóp = )44 ( 3 . 22 dDdDl  = )03,03,1 4 03,0 4 3,1( 3 93,014,3 22   = 0,45 m3 Thể tích nắp thiết bị : vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 58/118 Vnắp =        21 2 1 4 .3 6 1 hDh =        2 2 4,0 4 3,1.34,014,3 6 1 = 0,3 m3 Thể tích phần thân trụ : Vtrụ = V - Vchóp - Vnắp = 2 – 0,45 – 0,3 = 1,25 m3 Chiều cao phần thân trụ : h = 22 3,114,3 25,14 . .4    D Vtruï  = 0,94 m Chiều cao toàn bộ thiết bị là : H = h + l + h1 = 0,94 + 0,93 + 0,4 = 2,27 m Số lượng : 2 thùng. 3.3. Thiết bị lọc bia : Bia sau khi lên men được đưa đi lọc trong ở thiết bị lọc khung bản với chất trợ lọc là diatomit, lượng bia cần lọc trong 1 ngày : 119497,31 lít  119,5 m3 Chọn thiết bị lọc khung bản nhãn hiệu : IIP 19,5 – 565x60/13 C. Với các thông số kỹ thuật sau : -Năng suất : 9 m3/h -Diện tích bề mặt lọc :19,5 m2 - Số lượng bản lọc : 60 cái - Kích thước bản lọc : (565 x575 ) mm -Ap suất làm việc : 2,5 kg/cm2 -Kích thước : (2.650 x 1.240 x 1.550) mm -Khối lượng : 1.385 kg -Công suất động cơ : 4 kw -Số lượng : 2 thiết bị. Thời gian lọc : T = 64,0 92 5,119   giờ. 3.4. Thùng phối trộn chất trợ lọc : Chi phí bột Diatômit để tạo lớp lọc đầu tiên khoảng 500 gam/m2 và trong khi lọc bổ sung thêm 50 gam/m2 để làm xốp lớp lọc. vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 59/118 Thùng phối trộn hình trụ, có thể chứa được 200 lít. Hệ số chứa đầy  = 0,8. -Thể tích thiết bị là V = 250 8,0 200  lít = 0,25 m3. -Chọn đường kính D = 0,6 m . -Chiều cao thùng H = 22 6,014,3 25,04 . .4    D Vtruï  = 0,9 m. -Số lượng : 1 thùng 3.5. Thùng tàng trữ bia sau khi lọc trong : Thiết bị này có dạng thân trụ, đáy và nắp có hình chõm cầu. 1 : đường bia ra, vào 2 : cửa quan sát 3 : đường vệ sinh 4 : bảo ôn Thể tích thiết bị : VTB = Vtrụ + Vđáy + Vnắp Thể tích thân trụ : Vtrụ = 4 2 hD  , m3 Trong đó : h là chiều cao thân hình trụ , m D là đường kính thùng , m Thể tích phần nắp thiết bị Vnắp =        21 2 1 4 .3 6 1 hDh , m3 Theo bảng 3, lượng bia sau khi lọc xong của 1 mẻ : 14,79 m3 . Ta phân phối 2 mẻ vào một thùng tàng trữ. Chọn hệ số chứa đầy của thiết bị là :  = 0,85. Thể tích thiết bị : VTB = 8,3485,0 279,14   m3. vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 60/118 Chọn đường kính thiết bị : D = 3m Đường kính ống tháo dịch : d = 0,01m Chiều cao phần nắp và đáy bằng nhau : h1 = 0,6m. Thể tích phần nắp và đáy thiết bị : Vnắp = 26,04 3.36,014,3 6 1 22        = 4,47 m3 Thể tích phần thân trụ VTrụ = VTB – V1 = 34,8 – 4,47 = 30,33m3 Chiều cao phần thân trụ : h = 22 314,3 33,3044      D Vtruï  = 4,3 m. Chiều cao toàn bộ thiết bị : H = h + 2h1 = 4,3 + 2 x 0,6 = 5,5m Thời gian tàng trữ là 2 ngày, 1 ngày có 8 mẻ nấu. Vậy số thiết bị tàng trữ là: 24 365 305  = 7 thiết bị . 3.6. Tính và chọn các loại bơm cho phân xưởng lên men : 3.6.1. Bơm bia đi lọc : Vì năng suấtcủa máy lọc là 10m3/h nên chọn bơm ly tâm nhãn hiệu : BUH-10 Với các thông số kỹ thuật sau : -Năng suất : 10 m3/h -Ap suất làm việc : 0,2 Mpa -Tốc độ quay : 2860 vòng/phút -Chiều cao bơm lên : 7 m -Đường kính ống hút, đẩy : 48/32 mm -Kích thước : (1.307 x 380 x 740) mm -Khối lượng : 103 kg -Công suất động cơ : 2,2 kw -Số lượng : 2 bơm. 3.6.2. Bơm nước vệ sinh trong phân xưởng lên men : Trong phân xưởng lên men có nhiều thiết bị lên men, khoảng cách giữa thiết bị đầu và cuối lớn, thiết bị cao, mặt bằng phân xưởng rất rộng. Nên cần thiết phải có 1 số lượng bơm phù vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 61/118 hợp để có thể làm vệ sinh toàn bộ thiết bị cũng như phân xưởng lên men. Nhà máy chọn bơm ly tâm nhãn hiệu : BUH-10 giống mục 3.6.1 IV. CÔNG ĐOẠN HOÀN THIỆN : Theo bảng 3, lượng bia đi chiết rót trong một ngày là :118.302,44 lít Một ngày phân xưởng chiết rót làm việc 2 ca, mỗi ca làm việc 8 h, thời gian nghỉ đổi ca là 15 phút. Vậy năng suất cần phải có của dây chuyền chiết rót là : N =   33,025,082 44,302.118  = 23.128,53 lon/ h. 4.1. Thiết bị nâng pallet lon : Thiết bị này dùng để nâng pallet lon dần dần lên sao cho từng mâm lon của pallet ngang bằng với mâm cấp lon, mức nâng của bàn nâng được điều chỉnh nhờ các rơle quang điện và hệ thống điều chỉnh tự động. Bàn nâng lên, hạ xuống nhờ một bơm dầu với áp lực nâng cao cực đại là : PMAX = 2kg/cm2. -Kích thước thiết bị : (1.500 x 1.500 x 2.000) mm -Số lượng một thiết bị : 1 thiết bị 4.2. Thiết bị rửa lon : Thiết bị rửa lon có cấu tạo rất đơn giản, nó gồm 1 dãy van phun nước đặt nằm ngang trên băng chuyền. Nước vô trùng được bơm vào ống phun và phun qua các van nhỏ, lúc này lon ở dạng úp trên băng chuyền. Lon được làm sạch nhờ van xả phun nước vào trong lòng của nó. -Công suất bơm : 1,5 kw -Kích thước bộ phận rửa lon : (2.000 x 400 x 500) mm 4.3. Máy chiết rót : Chọn máy chiết rót nhãn hiệu : Với các thông số kỹ thuật sau : -Năng suất : 140.000 lon/h -Số lượng vòi rót : 74 -Công suất động cơ : 5,5 kw -Kích thước thiết bị : (2.500 x 1.800 x 2.150) mm -Khối lượng : 1.900 kg -Số lượng : 1 thiết bị vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 62/118 4.4. Máy đóng nắp : Chọn máy đóng nắp nhãn hiệu Bottling Canning – Italia. Vơi các thông số kỹ thuật sau : -Năng suất : 140.000 lon/h -Số mâm đóng : 16 -Công suất động cơ : 5,5 kw -Kích thước thiết bị : (1.250 x 1.250 x 2.100) mm -Khối lượng : 1.500 kg -Số lượng : 1 thiết bị 4.5. Bộ phận làm quay đầu lon : Bộ phận làm quay đầu lon là một khối nhựa hình chữ nhật được bắt ngang trên băng chuyền ở những vị trí cần xoay đầu lon. Phần rỗng trong khối nhựa xoay theo hình xoắn ốc. -Kích thước : (1.000 x 750 x 350) mm -Số lượng : 3 cái 4.6. Máy thanh trùng : Chọn máy thanh trùng nhã hiệu AVE (giống Nhà máy bia Dung Quất Quảng Ngãi). Máy này gồm có 6 hầm và có 6 bơm, công suấtmỗi bơm 5,5kw -Năng suất : 140.000 lon/h -Kích thước thiết bị : (17.000 x 2.500 x 1.800) mm -Khối lượng : 10.000 kg -Số lượng : 1 thiết bị 4.7. Máy in phun hạn sử dụng : Chọn máy in phun nhãn hiệu : Jet.2.000 (giống Nhà máy bia Dung Quất Quảng Ngãi). -Năng suất : 30.000 lon/h -Kích thước thiết bị : (800 x 200 x 1.200) mm -Số lượng : 1 thiết bị Bảng 4 : BẢNG TỔNG KẾT PHẦN TÍNH THIẾT BỊ TT Tên thiết bị Kích thước (mm) Số Lượng 1 Bunke chứa malt D=16.000 ; H=2.750 2 2 Bunke chứa ngô D=1.000; H = 3.240 2 vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 63/118 TT Tên thiết bị Kích thước (mm) Số Lượng 3 Máy nghiền malt 1.700 x 1.500 x 1.600 1 4 Máy nghiền ngô 600 x 500 x 700 1 5 Cân nguyên liệu 1 6 Gàu tải nguyên liệu trước khi nghiền 3 7 Gàu tải nguyên liệu sau khi nghiền 3 8 Vít tải 1 9 Nồi nấu malt D = 3.480; hnắp = 580 1 10 Nồi nấu ngô D = 2.410; hnắp = 400 1 11 Nồi houblon hoá D = 3.690; hnắp = 620 1 12 Nồi nấu nước nóng D = 3.590; hnắp = 600 1 13 Thùng lọc, đáy bằng D = 4.450; H = 2.490 1 14 Thùng chứa bã nguyên liệu D = 2.000; H = 3.700 1 15 Thiết bị Whirlpool D = 2.510; H = 4.610 1 16 Thiết bị làm lạnh nhanh 1.870 x 700 x1.400 4 17 Bơm dịch bột ngô từ nồi ngô sang nồi malt 1.055 x 410 x 738 1 18 Bơm dịch đường sau khi đường hoá đi lọc 1.055 x 410 x 738 2 19 Bơm dịch đường hoá đi lắng trong 1.055 x 410 x 738 2 20 Bơm dịch đường hoá đi làm lạnh 1.055 x 410 x 738 4 21 Thùng lên men D = 3.200; H = 10.070 29 22 Thiết bị nuôi cấy nấm men - Nuôi cấy cấp 1 - Nuôi cấy cấp 2 D = 500; H = 770 D = 800; H = 1.410 2 2 vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 64/118 TT Tên thiết bị Kích thước (mm) Số Lượng - Nuôi cấy cấp 3 D = 1.300; H = 2.270 2 23 Thiết bị lọc bia 2.650 x 1.240 x 1.550 2 24 Thùng phối trộn chất trợ lọc D = 600; H = 900 1 25 Thùng tàng trữ bia sau lọc D = 2.600; H = 5.500 7 26 Bơm bia đi lọc 1.307 x 380 x 740 2 27 Bơm nước vệ sinh trong phân xưởng lên men 1.307 x 380 x 740 4 28 Thiết bị nâng pallet lon 1.500 x 1.500 x 2.000 1 29 Thiết bị rửa lon 2.000 x 400 x 500 1 30 Máy chiết rót 2.500 x 1.800 x 2.150 1 31 Máy đóng nắp 1.250 x 1.250 x 2.100 1 32 Bộ phận làm quay đầu lon 1.000 x 750 x 350 5 33 Máy thanh trùng 1.200 x 2.500 x 1.800 1 34 Máy in phun hạn sử dụng 300 x 200 x 1.200 1 vunamnet@yahoo.com. Huế: 12/04/2008 www.phongviet.com.vn. Nguồn: Trần Thị Quỳnh Diễm Trang 65/118 CHƯƠNG VI : TÍNH TỔ CHỨC I. SƠ ĐỒ HỆ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuan Van Tot Nghiep Thiet Ke Nha May Bia Lon Hien Dai.pdf
Tài liệu liên quan