MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Tóm tắt nội dung đồán
Mục lục . i
Danh mục các bảng. v
Danh mục các hình vi
CHƯƠNG MỞ đẦU . 1
1. đặt vấn đề . 1
2. Tính cấp thiết. 1
3. Nhiệm vụvà nội dung luận văn . 1
4.Phương pháp thực hiện . 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀXỬLÝ NƯỚC CẤP. 2
1.1. Chất lượng nguồn nước cấp . 3
1.2. Một sốtiêu chuẩn cấp nước hiện hành . 6
1.3. Các biện pháp xửlý nước cấp . 6
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀXÃ NINH SIM – HUYỆN NINH HÒA – TỈNH
KHÁNH HÒA .10
2.1. Các điều kiện tựnhiên .10
2.2. Các điều kiện hiện trạng .12
2.3. Hiện trạng sửdụng nước và sựcần thiết phải đầu tư .17
CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆXỬLÝ.18
3.1. đẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC . 18
3.1.1. Lựa chọn nguồn nước . 18
3.1.2. Thành phần tính chất nước nguồn. 18
3.2. TIÊU CHUẨN NƯỚC SAU XỬLÝ . 19
3.3. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆXỬLÝ . 20
3.3.1.Tổng lượng nước cần cấp cho vùng:. 20
3.3.2. đềxuất quy trình công nghệxửlý. 21
3.3.3. Thuyết minh dây chuyền công nghệ . 24
3.4. đỊA đIỂM THIẾT KẾ . 25
CHƯƠNG 4. TÍNH TÓAN CÔNG TRÌNH đƠN VỊVÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN
THIẾT KẾ. 29
4.1. NHÀ HÓA CHẤT . 29
4.1.1. Tính phèn . 31
4.1.2. Tính vôi . 32
4.1.3. Chất khửtrùng . 38
4.2. HỒCHỨA NƯỚC THÔ . 38
4.3. BỂTRỘN đỨNG . 39
4.4. BỂPHẢN ỨNG TẦNG CẶN LƠLỬNG . 41
4.4.1. Ngăn tách khí .41
4.4.2. Bểphản ứng có lớp cặn lơlửng .42
4.5. BỂLẮNG NGANG. 44
4.5.1. Kích thước bểlắng .44
4.5.2. Phân phối nước vào bểlắng ngang .46
4.5.3. Thu nước sau bểlắng ngang .46
4.5.4. Xảcặn bểlắng ngang .48
4.6. BỂLẮNG TRONG CÓ TẦNG CẶN LƠLỬNG . 51
4.6.1. Ngăn tách khí .51
4.6.2. Bểlắng trong .51
4.7. BỂLỌC . .59
4.7.1. Kích thước bểlọc 59
4.7.2. Xác định hệthống phân phối nước rửa lọc .61
4.7.3. Tổn thất áp lực khi rửa lọc nhanh .64
4.7.4. Chọn máy bơm rửa lọc .65
4.8. HỒLẮNG VÀ CHỨA NƯỚC XẢCẶN .66
4.9. SÂN PHƠI BÙN. .67
4.10. BỂCHỨA NƯỚC SẠCH. .67
4.11. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ . . 69
CHƯƠNG 5. KHÁI TÓAN GIÁ THÀNH XỬLÝ . .70
5.1. CHI PHÍ PHẦN XÂY DỰNG . .70
5.2. CHI PHÍ PHẦN THIẾT BỊ . .71
5.3 CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH .72
5.4 TỔNG CHI PHÍ đẦU TƯ .73
5.5 CHI PHÍ XỬLÝ 1M3NƯỚC .73
CHƯƠNG 6. QUẢN LÝ KỸTHUẬT TRẠM XỬLÝ .74
6.1. CÁC BIỆN PHÁP KỸTHUẬT QUẢN LÝ TRẠM XỬLÝ NƯỚC.74
6.2. NỘI DUNG KỸTHUẬT QUẢN LÝ TRẠM XỬLÝ NƯỚC.75
6.2.1. Tổchức quản lý.75
6.2.2. Kiểm tra định kỳcác thiết bịvà công trình trong trạm.75
6.2.3. Bão dưỡng định kỳcác công trình trong trạm.76
6.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH đƠN VỊXỬLÝ NƯỚC.77
6.3.1. Quản lý thiết bịhóa chất.77
6.3.2. Quản lý bểtrộn.77
6.3.3. Quản lý bểlắng . 77
6.3.4. Quản lý bểlọc nhanh.77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. . 80
Tài liệu tham khảo
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, công suất 2.000m 3 /ngày.đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 1,3
Pk: ðộ tinh khiết của phèn, Pk = 70%
h: Chiều cao cho phép của hoá chất, ñối với phèn nhôm cục, h = 2m
G0: Khối lượng riêng của hoá chất, G0 = 1,1 tấn/m3
=> 2
2.000*30*35*1,3 1,8
10.000*70*2*1,1
F m= =
Kho chứa phèn cần diện tích : 1m×2m = 2m2
Khu ñiều chế phèn cần diện tích 10m2 = 2m×5m ñặt cạnh kho chứa phèn và có cửa
thông với kho chứa phèn.
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 33
4.1.2 .Vôi
4.1.2.1. Hàm lượng vôi cần thiết.
Liều lượng vôi (tính theo CaO) cần thiết ñể kiềm hoá xác ñịnh như sau:
Pv = e1 (
2
pP
e
– Kt +1) (mg/l)
Trong ñó :
Pv : Hàm lượng vôi dùng ñể kiềm hoá (mg/l)
Pp : Hàm lượng phèn cần dùng ñể keo tụ (mg/l), Pp = 30mg/l
e1, e2 : Trọng lượng ñương lượng của vôi và của phèn (mg/mgñl)
+ e1 = 28 mg/mgñl (CaO)
+ e2 = 57 mg/mgñl (Al2(SO4)3)
Kt : ðộ kiềm nhỏ nhất của nước nguồn (mgñl/l), Kt=1,2
Pv = 28*(30* 157 - 1,2 +1) = 9,1mg/l
Kiểm tra pH của nước sau khi kiềm hoá:
ðộ kiềm của nước sau khi pha phèn và kiềm hoá vôi ở trên :
12
0
e
P
e
P
KK kpt +−=
Trong ñó :
Kt : ðộ kiểm của nước sau khi kiềm hoá
Ko : ðộ kiềm của nước nguồn Ko = 1, 2 /meq l=
=>
30 9,11,2 0,67
57 28t
K = − + = mgñl/l
Lượng axít cacbonic tự do trong nước sau khi pha phèn:
2 2 0
2 1
( ) ( ) 44 p kP PCO CO
e e
= + −
(CO2)0: nồng ñộ axit cacbonic tự do trong nước nguồn trước khi pha phèn tra theo
hình 6-2 ñiều 6.209 TCVN –33 –2006 => (CO2)0 = 8 mg/l
2
30 9,1( ) 8 44 16,8 /
57 28
CO mg l = + − =
Với giá trị này CO2 và ñộ kiềm Kt =0,67mgñl/l tra ngược lại giá trị pH = 6,5
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 34
Tính toán ñộ ổn ñịnh của nước:
ðộ ổn ñịnh nước ñựơc ñánh giá theo chỉ số bão hoà I :
I = pHo - pHs
Trong ñó :
pHo : ðộ pH của nước pH = 6,5
pHs : ðộ pH của nước sau khi ñã bão hoà cacbonnat ñến trạng thái cân bằng và
ñược tính theo công thức :
pHs = f1(t) – f2(Ca2+) – f3(K) + f4(P)
Trong ñó:
f1(t ): Hàm số phụ thuộc nhiệt ñộ, với t = 200C thì f1(t) =2,1
f2(Ca2+): Hàm số phụ thuộc hàm lượng ion Ca2+ trong nước, với Ca2+ = 9,1mg/l thì
f2(Ca2+) = 0,95mg/l
f3(K): Hàm số ñộ kiềm của nước, với Kt =0,67mg/l thì f3(K) = 0,77
f4(P): Hàm số tổng hàm lượng muối, với P = 150mg/l thì f4(P) = 8,75
=> pHs = 2,1 – 0,95 – 0,77 + 8,75 = 9,03
Ta thấy: pH0 =6,5 < pHs = 9,03 ⇒ nước có tính xâm thực, cần thêm vào một lượng vôi
ñể kiềm hóa nước.
Ứng với I < 0 và pHo < 8,4 <pHs thì liều lượng vôi thêm vào ñược xác ñịnh theo công
thức sau:
( )a e X X Kξ ξ= + +
Trong ñó:
X và ξ : hệ số phụ thuộc vào pH0 và pHs , tra biểu ñồ Hình 15.6_Cấp nước_Trịnh
Xuân Lai, ta có χ = 0,7 và ξ = 0,025
K: ñộ kiềm toàn phần của nước K=0,67mg/l
=> ( )28* 0,7 0,025 0,7*0,025 *0,67 13,9 /a mg l= + + =
Vậy tổng lượng vôi cần thiết là:
Lv =9,1 + 13,9= 23 mgCaO/l
4.1.2.2. Kích thước bể hoà trộn vôi.
Xác ñịnh dung tích bể hoà trộn vôi:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 35
Whv =
3
. .
1000. .
pQ n P
bγ
Trong ñó :
Q: Lưu lượng nước xử lý (m3/h), Q = 2.000 m3/nñ = 83m3/h
n: Thời gian giữa 2 lần hòa tan vôi, chọn n = 12h
Pp: Liều lượng hóa chất cho vào nước, Pp= 23 mgCaO/l
b3: Nồng ñộ dung dịch vôi cho vào thùng hoà trộn, b3= 5%
γ : Khối lượng riêng của dung dịch, γ = 1T/m3
=>W = 83*12*23
10.000*1*5
= 0,46 m3
Chọn ñường kính thùng dt = 1m thì:
Ft = 4
2
tdpi
=
2
.1
4
pi
= 0,785m2
Chọn ñường kính ñáy dd = 0,2m thì Fd = 0,0314m2
Chiều cao phần ñáy:
hd = 2
dt dd −
=
1 0,2
2
−
= 0,4m
Thể tích phần ñáy:
Wd = Fd.hd = 0,0314*0,4 = 0.01256m3
Chiều cao phần trên:
ht=
t
dt
F
WW −
=
0,46 0.01256 0,6
0,785
−
= m
Góc nghiêng " so với mặt phẳng nằm ngang:
" = arctg (1 0, 2) / 2 45
0, 4
o−
=
Chiều cao tòan phần bể hòa tan l,3m trong ñó chiều cao bảo vệ = 0,3m
ðáy chóp lắp ống D = 100mm ñể xả cặn.
Tính hệ thống cánh khuấy của thùng hòa trộn
Dùng máy khuấy có gắn cánh khuấy bản 2 cánh (mái chèo) ñể khuấy trộn
ðường kính máy khuấy D ≤ ½ ñường kính bể 1 *1 0,5
2m
D m→ = =
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 36
Chiều rộng bản cánh khuấy = 1
5
Dm =
1
5
* 0,5 = 0,1m.
Chiều dài bản cánh khuấy = 1
4
Dm =
1
4
*0,5 = 0,125m
Năng lượng cần truyền vào nước:
P = G2.V.µ
Trong ñó:
G: Cường ñộ cánh khuấy, chọn G = 1000s-1
V: Dung tích bể hòa trộn, V = 0,46 m3
µ: ðộ nhớt ñộng học của nước, ở 20oC , µ =1,01*10-3Ns/m2
=> P = 10002 *0,46 *1,01*10-3 = 465 J/s = 0,465kw
Hiệu suất ñộng cơ l ç = 0,8, vậy công suất ñộng cơ:
P = 0,46 0,58
0.8
kw= , chọn P = 1kw
Xác ñịnh số vòng quay của máy khuấy: n
n =
1
3
5( )
. .N k
P
K dρ
Chọn cánh khuấy máy cho bản 2 cánh, KN = 1
1
3
3 5
465( )
1*10 *0,5
n⇒ = = 2,46 v/s = 148 v/ pht
Kiểm tra số Reynold:
NR =
2 2 3
5
3
0,5 *2,46*10 6,0*10
1,01.10
kd nρ
µ −
= = > 104
Vậy ñường kính v số vòng quay chọn ñạt chế ñộ chảy rối.
Tính cơ khí :
Xác ñịnh bề dày thân thùng hoà trộn :
Chọn vật liệu làm thùng hoà trộn bằng thép CT3 .
Xác ñịnh áp suất tính toán ở phần dưới của thân ñược tính theo công thức sau:
P = g.ñ.H
Trong ñó :
ñ: Khối lượng của nước, ñ = 1000kg/m3
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 37
g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
H : Chiều cao cột nước trong thùng hòa trộn, H = 1,1m
Vậy : P = 9,81×1000×1,1 = 10791N/m2 = 0,011N/mm2
Tính ứng suất cho phép tiêu chuẩn của thép CT3, thép CT3 có ứng suất cho phép tiêu
chuẩn [ĩ* ] = 140 N/mm2, hệ số bền mối hàn ưh = 0,95
Xác ñịnh ứng suất cho phép theo công thức :
[ĩ ] = ç [ĩ* ] = 1. 140 = 140 N/mm2
[ ]
hp
б
φ =
140
.0,95
0,011
= 12090 N/mm2 >25
Vậy bề dày thân thiết bị tối thiểu ñuợc tính theo công thức:
[ ]
3
,
1*10 *0,011
2 2*140*0,95
t
h
D pS = =
σ φ
= 0,04mm
Chiều dày thực thân thiết bị tính theo công thức :
S = ,S + C
(C: Hệ số chọn thêm, C = Ca + Cb + Cc + Co )
Ca: hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học, Ca = 15 năm * 0,06 mm/năm = 0,9 mm (niên
hạn sử dụng 10 năm, tốc ñộ ăn mòn = 0,06mm/năm), chọn Ca = 1mm.
Cc: hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo Cc = 0
Co: hệ số bồ sung quy tròn kích thước Co = 1,95
Vậy S = 3mm
Kiểm tra lại ñiều kiện bền:
3 1 0,002
1000
S Ca
D
− −
= = < 0,1 (thỏa)
Xác ñịnh áp suất cho phép bên trong thiết bị theo công thức:
[ ] [ ] ( )2 2*140 *0,95*(3 1)( ) 1000 (3 1)
h S Cap
D S Ca
−
−
= =
+ − + −
σ φ
= 0,53N/mm2 >p =0,012N/mm2
Vậy bề dày thiết bị S = 3mm như ñã chọn như trên là thoả mãn.
4.1.2.3. Bể tiêu thụ vôi.
Dung tích bể tiêu thụ vôi:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 38
Wtv =
4
* *
10.000 * *
PQ n P
b g
=
3
4
*hvW b
b
Trong ñó:
Q: Lưu lượng nước xử lý (m3/h), Q = 83 m3/h
n: Thời gian giữa 2 lần hoà trộn phèn, chọn n = 12giờ
b4: Nồng ñộ dung dịch phèn trong bể tiêu thụ , bh = (1 ÷ 5)%, lấy b1 = 5%
g : Khối lượng riêng của dung dịch :1 tấn/m3
Pp: Liều lượng phèn cho vào nước, Pp = 30mg/l
=> Wtv =
0,46*5
5
=0,46m3 = 2Whv
Chọn 2 bơm vôi có ñặc tính kỹ thuật : Q = 100l/h, H = 20m
Diện tích khu pha vôi cần diện tích như khu pha chế phèn: 10m2 = 2m ×5m
4.1.2.4. Kho chứa vôi.
Lượng vôi thị trường với ñộ tinh khiết 70% cần dùng 1 ngày là:
L = . 23*2.000 .100 66
1.000. 1.000*70
a Q kg
P
= =
(a: liều lượng vôi dùng ñể kiềm hóa, a = 23 mg/l)
Lượng vôi dự trữ trong 30 ngày:
G = 30×66 = 1980 kg
Vôi mua về l vôi sữa ñóng thành bao có sẵn trên thị trường, có tỷ trọng khi xếp
ñống l = 1,2
Vậy thể tích vôi chốn chỗ trong kho l:
W = 1,98 1,65
1, 2
= m
3
Thiết kế kho dự trữ vôi cạnh kho dự trữ phèn và có kích thước: B×L×H = 1×1,5×1,5m
4.1.3. Chất khử trùng nước.
Dùng clo ñể khử trùng nước
Liều lượng clo châm vào nước ñã làm sạch ñể khử trùng là: 3mg/l = 3g/m3
Công suất nhà máy: 2.000 = 83m3/h
Lượng Clo dùng trong một giờ:
m = a×Q = 0,003×83 = 0,25kg/h
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 39
Dùng Cloratơ ñể châm Clo. Chọn máy châm clo loại 1 kg/h.
Dự trữ lượng clo cho 1 tháng là:
2.000m3/ngày×30ngày/tháng×0,003kg/m3 = 180kg/tháng
ðặt 2 bình clo loại 90kg, 1 cân bàn loại 0 ÷ 200kg
Gian ñặt clo cạnh kho phèn kích thước 2m×4m =8m2
4.2. HỒ CHỨA NƯỚC THÔ.
Hồ chứa nước thô dự trữ nước cho trạm bơm cấp 1 trong thời gian 3 ngày
Lượng khai thác trong một ngày là: Q = 2.000m3/ngày
Dung tích hồ chứa:
Wh = 7Q = 3× 2.000 = 6.000m3
Lấy chiều sâu chứa nước H = 3,5m
Mặt bằng của hồ chứa là :
F = 6.000
3,5
hW
H
= =1.714m2 chọn F=1.720 m2
Chiều sâu bảo vệ: hbv = 0,5m
Kích thước ñào hồ: B×L×H = 20m×25m×4m
Bơm cấp 1 làm việc ñiều hòa trong ngày, lưu lượng bơm cấp 1 1à lưu lượng trung bình
ngày:
Qh = 32000 83 /24 m= h.
Áp lực bơm cấp 1 ñược tính căn cứ vào mực nước trên bể trộn ở trạm xử lý và mực nước
thấp nhất tại miệng hút của bơm chìm ñặt trong hồ chứa nước thô:
Hb = Ztr – Zh + h∑ + Htñ
Trong ñó :
Ztr : cao ñộ mực nước tại bể trộn : Ztr = 4,7 m
Zh : Cao ñộ mực nước thấp nhất tại miệng hút nước tại hồ chứa, Zh = 0,5m
h∑ : Tổn thất áp lực trên ống ñẩy-h1, tổn thất cục bộ qua bơm, phụ kiện-h2
h∑ = h1 + h2
h1: Tổn thấp áp lực dọc ñường: q = 23 l/s, chọn ống gang dẻo D = 150, có v = 1,2m/s, i =
5,67, chiều dài ống dẫn nước thô: 0,05 km:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 40
h1 = 5,67×0,05 = 0,3 m
Áp lực qua bơm và các phụ tùng lấy h2 = 3m.
h∑ = 0,3 + 3 = 3,3m.
Áp lực tự do ra khỏi ống vào bể trộn: htñ = 1m
hb = 4,7 – 0,3 + 3,3 + 1 = 8,7m
Chọn trạm bơm cấp 1 có 2 máy bơm cùng công suất, thông số kỹ thuật của bơm là: Qb =
83m3/h , Hb = 10m, 1 bơm làm việc, 1 bơm dự phòng.
4.3. BỂ TRỘN ðỨNG.
Công suất của trạm xử lý là Q = 2.000 m3/ngày ñêm = 83 m3/h = 23l/s.
Diện tích tiết diện ngang ở phần trên của bể trộn tính với vận tốc nước dân vd = 25 mm/s
= 0,025m/s là:
ft = 2
0,023 1
0,025t
Q
m
v
= =
(vt: vận tốc nước ở phần thân trên, vt = 25 ÷ 28 mm/s. Chọn vt = 25mm/s)
Bể trộn phần trên có dạng hình vuông, thì chiều dài mỗi cạnh là:
bt = 1 1tf m= =
Ống dẫn nước nguồn vào bể trộn với q = 23l/s,
Ống dẫn nước thô từ nguồn vào có ñường kính D = 150 mm
Vận tốc V trong ống dẫn nước thô:
V = 2 2
4 4*0,023
3,14*0,15
q
dpi
= = 1,3m/s (tiêu chuẩn v = 1 ÷ 1,5 m/s)
Diện tích ñáy bể chỗ nối với ống sẽ là:
fd = 0,168m×0,168m = 0,028m2
Chọn góc hình nón 400, (30÷ 400), thì chiều cao phần hình tháp là (phần dưới ñáy bể) sẽ
là :
hd = ( ) ( ) 747,2168,012
1
2
40
cot
2
1 0
−=− gbb dt = 1,44m
Thể tích phần hình tháp của bể trộn bằng:
Wd =
1 ( )
3 d t d t d
h f f f f+ + 31 *1,44*(1 0,028 1*0,028) 0,53
3
m= + + =
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 41
Thể tích toàn phần của bể với thời gian lưu lại của nước trong bể là 1,5 phút (thời gian
lưu nước trong bể trộn không quá 2 phút) sẽ là:
W = * 83*1,5
60 60
Q t
= = 2,0 m3
Thể tích phần trên hình hộp của bể sẽ là:
Wt = W – Wd = 2,0– 0,53 = 1,56 m3
Chiều cao phần trên của bể là:
ht =
1,56 1,56
1*1
t
t
W
mf = =
Chiều cao toàn phần của bể sẽ là:
H = ht + hd + hbv = 1,57 + 1,44 + 0,4= 3,4 m
Trong ñó chiều cao bảo vệ hbv = 0,4m
Dự kiến thu nước bằng máng vòng có lỗ ngập nước. Nước chảy trong máng ñến chỗ ống
dẫn nước ra khỏi bể theo hai hướng ngược nhau. Vì vậy, lưu lượng nước tính toán của
mỗi máng sẽ là:
qm = 3
83 41,5 /
2 2
Q
m h= =
Diện tích tiết diện máng với tốc ñộ nước chảy trong máng vm = 0,6m/s sẽ là:
41,5 0,019
0,6*3600
m
m
m
qf
v
= = = m
2
Chọn chiều rộng máng: bm = 0,2m thì chiều cao lớp nước tính toán trong máng sẽ là:
0,019 0, 2
0,1
m
m
m
fh m
b
= = =
ðộ dốc của máng về phía tháo nước ra lấy bắng 0,02 tổng diện tích các lỗ ngập thu nước
ở thành máng với tốc ñộ nước chảy qua lỗ vl = 1 m/s sẽ là:
283 0,023
1*3600l l
Qf m
v
= = =∑
Chọn ñường kính lỗ dl = 30 mm
Diện tích của mỗi lỗ:
fl =
2 23,14 *0,03
4 4
ldpi
= = 0,0007 m2
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 42
Tổng số lỗ trên thành máng sẽ là:
0,023 32,85
0,0007
l
l
f
n f= = =
∑
lỗ, lấy 33 lỗ
Các lỗ ñược bố trí ngập trong nước 70 mm (tính ñến tâm lỗ), chu vi phía trong của máng
là :
4 4*1 4m lP b m= = =
Khoảng cách giữa các tâm lỗ:
e =
4 0,12
33
m
P
m
n
= =
Khoảng cách giữa các lỗ:
e – dl = 0,12 – 0,03 = 0,09
ðường kính ống dẫn sang bể phản ứng D = 200 mm,
Vận tốc nước trong ống dẫn sang bể phản ứng:
v = 2 2
4 4*0,023
* 3,14*0, 2
q
Dpi
= = 0,8m/s (quy phạm v = 0,8 ÷ 1 m/s)
4.4. BỂ PHẢN ỨNG TẦNG CẶN LƠ LỬNG.
Nước sau khi ñược hoà trộn hóa chất trong bể trộn ñứng ñược ñưa sang bể phản ứng
ñể hạt cặn có ñủ thời gian hình thành bông cặn lớn và ñược tách ra ở bể lắng ngang và
vào bể lọc phía sau:
4.4.1. Ngăn tách khí.
Dung tích ngăn tách khí sẽ là :
383*1,5
* 2,1
60
W Q t m= = =
Trong ñó:
t: Thời gian lưu nước, theo quy phạm t =1-2 phút, lấy t =1,5 phút
Q: Lưu lượng nước cần xử lý, Q = 83m3/h
Diện tích ngăn tách khí:
283 0,77
0,03*3600
QF m
v
= = =
(v: vận tốc dòng nước trong ngăn tách khí, v ≤ 0,05m/s, lấy v = 0,03m/s)
Chiều dài ngăn tách khí lấy bằng L = 5m
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 43
Vậy chiều rộng ngăn tách khí là:
0,77 0,15
5
FB m
L
= = =
Chiều cao mực nước trong ngăn tách khí:
2,1 2,72
0.77
Wh m
F
= = =
4.4.2. Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng.
4.4.2.1. Kích thước bể.
Diện tích mặt bằng của bể phản ứng:
283 19,2
1, 2*3,6
qF m
v
= = =
Trong ñó:
Q: Lưu lượng nước cần xử lý : Q = 83m3/h
v: vận tốc ñi lên của dòng nước trong bể phản ứng, phụ thuộc hàm lượng cặn của
nước nguồn, lấy theo Bảng 4.2
Bảng 4.2. Vận tốc nước tương ứng hàm lượng cặn.
Tính chất nước nguồn
Hàm lượng cặn
(mg/l)
Vận tốc v
(mm/s)
Nước có ñộ ñục thấp
Nước có ñộ ñục trung bình
Nước có ñộ ñục lớn
<20
20-50
50-250
250-2500
0,9
1,2
1,6
2,2
Với hàm lượng cặn là 40 mg/l thì v=1,2m/s.
Lấy tổng chiều rộng bể phản ứng bằng chiều dài ngăn tách khí B = 5m. Bể phản ứng
chia làm 2 ngăn (n =2).
Chiều rộng mỗi ngăn:
Bn =
5
2 2
B
= = 2,5m
Chiều dài ngăn phản ứng:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 44
19,2 7,7
2,5
FL m
B
= = =
Lấy chiều cao bể phản ứng bằng: H = 3,2m
Thể tích bể phản ứng là:
3
* * 2,5*7,7*3, 2 61,6W B L H m= = =
Thời gian lưu nước trong bể, chọn t = 35
t =
3
3
61,6 *2*60 /
83 /
W m phut h
Q m h= = 90 phút (tiêu chuẩn t ≥ 20 phút)
Chiều cao của ngăn phản ứng: H = 3,2m
Trong ngăn phản ứng ñặt 1 tấm chắn hướng dòng, khoảng cách giữa tấm chắn và
thành bể : 7,7 3,85
2
m= ( theo quy phạm 3-4m )
4.4.2.2. Hệ thống phân phối nước.
Phân phối nước bằng ống ñục lỗ ñặt ở ñáy ngăn phản ứng. Mỗi ngăn ñặt 1 ống.
Tốc ñộ nước trong ống theo quy phạm v = 0,5 ÷ 0,6 m/s. Lấy v = 0,6m/s
Tiết diện ống phân phối :
F = 283 0,019
2*0,6*3600
Q
m
v
= =
ðường kính ống phân phối :
D = 4 4*0,019
3,14
F
pi
= = 0,16m =160mm. Chọn D = 200mm
Lấy tổng diện tích lỗ phân phối bằng 30% diện tích ống:
Tổng diện tích lỗ trên ống phân phối là :
lâf∑ = 20,019*30 0,0057100 m=
Chọn ñường kính lỗ phân phối dlỗ = 25mm
Diện tích mỗi lỗ: Flỗ =
2 2
23,14 *0,025 0,0004
4 4
lâd mpi = =
Tổng số lỗ : n = 0,00057
0,0004
lâ
lâ
f
f =
∑
= 16 lỗ
Mỗi bên bố trí 8 lỗ thành 2 hàng so le hai bên thành ống, lỗ hướng xuống phía dưới
làm với phương thẳng ñứng một góc 45o
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 45
Khoảng cách giữa các lỗ:
e =
6250 400 418
14
mm
−
=
Tổn thất áp lực qua giàn phân phối:
h = (
2
2
2, 2 1)
2
v
gK
+ =
2
2
2,2 0,6( 1) * 0,47
2 *9,810,3
m+ =
(K: tỷ số tất cả các lỗ của ống phân phối trên tiết diện ngang của ống phân phối, 30%
= 0,03)
Tốc ñộ nước từ ngăn phản ứng sang bể lắng lấy vl = 0,05m/s.
Chiều cao lớp nước trên vách tràn:
Ht =
83 0,09
. 5*0,05*3600t
Q
m
B v
= =
4.5. BỂ LẮNG NGANG.
4.5.1. Kích thước bể lắng.
Tổng diện tích mặt bằng của bể lắng ngang thu nước bề mặt:
0
*
3,6 *
QF
u
α
=
Trong ñó :
α : Hệ số kể ñến sự ảnh hưởng của thành phần vận tốc rối của dòng nước theo
phương thẳng ñứng, phụ thuộc vào tỷ số L/H0, tra theo Bảng 4.3, ứng với L/Ho = 10
=>α = 1,33 và K = 7,5
L: chiều dài vùng lắng cặn
H0: chiều cao vùng lắng
u0 : Tốc ñộ lắng tự do của hạt cặn nhỏ nhất cần giữ lại, ñược lấy theo bảng 4.4, ứng
với hàm lượng cặn của nước nguồn Cn = 40mg/l, ñộ màu M = 20o => chọn uo = 0,45m/s
F = 21,33*83 68,1
3,6*0, 45
m=
Lấy theo bảng 6.9 TCXDVN 33-2006
Bảng 4.3
L/H0 10 15 20 25
K 7,5 10 12 13,5
α 1,33 1,5 1,67 1,82
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 46
Lấy theo bảng 6.9 TCXDVN 33-2006
Bảng 4.4
ðặc ñiểm nước nguồn và phương pháp xử lý Tốc ñộ rơi của
cặn u0 (mm/s)
Xử lý nước có dùng phèn:
- Nước ít ñục (hàm lượng cặn < 50 mg/l)
- Nước ñục vừa (hàm lượng cặn 50-250 mg/l)
- Nước ñục (hàm lượng cặn 250-2500 mg/l)
Xử lý nước không dùng phèn, nước ñục:
0,35-0,45
0,45-0,5
0,5-0,6
0,08-0,15
Chiều cao vùng lắng theo quy phạm H0 = 2,5-3,5m. Lấy H0= 2,5m,
Số bể lắng N =1
Chiều rộng bể là:
3,6* * *tb o
QB
v H N
=
Trong ñó:
vtb: Tốc ñộ dòng chảy trong bể lắng, vtb = K*u0 = 7,5*0,45 = 3,4 mm/s
=> B 83 2,7
3,6*3,4*2,5*1
m= =
(tiêu chuẩn cho phép chiều rộng mỗi ngăn không quá 6m)
Chiều dài bể:
*
FL
n b
=
83 31
1*2,7
m= =
Nếu chiều rộng mỗi ngăn b = 2,7m , hàng lỗ cuối cùng nằm cao hơn mức cặn tính
toán là 0,3m (Quy phạm 0,3 ÷ 0,5m) thì diện tích công tác (Fn) của mỗi ngăn phân phối
nước vào bể ñặt cách ñầu bể 1,5m (Quy phạm 1 ÷ 12m):
Fn = b(Ho – 0,3 ) = 2,7(2,5 – 0,3) = 5,9 m2
Lưu lượng nước tính toán qua bể:
qn = 3
83 83 /
1 1
Q
m h= = = 0,023m3/s
4.5.2. Phân phối nước vào bể lắng ngang.
Diện tích cần thiết của các lỗ ở vách ngăn phân phối nước vào là :
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 47
lâ
lâ
lâ
qf
v
=∑
Trong ñó:
vlỗ: vận tốc nước qua các lỗ, vlỗ = 0,2 ÷ 0,3 m/s. Chọn vlỗ = 0,2m/s
20,023 0,012
0,2lâ
f m= =∑
Lấy ñường kính lỗ ở vách ngăn phân phối nước d = 0,06m (Quy phạm d = 0,05
÷0,15m). Diện tích mỗi lỗ flỗ = 0,00285 m2, tổng số lỗ ở vách ngăn phân phối nước:
0,012 4, 2
0,00285
lâ
lâ
lâ
f
n f= = =
∑
lỗ, chọn nlỗ = 5 lỗ
Thể tích phần lắng:
W = F*H0 = 68,1*2,5 = 170,2m3
Thời gian nước lưu trong bể:
170, 2 2,1
83
WT hQ= = =
4.5.3. Thu nước sau bể lắng ngang.
Phần thu nước sau bể lắng dùng hệ thống máng ñục lỗ chảy ngập trên mặt nước ñặt ở
cuối bể.
Chiều dài máng:
Lm =
2 2
*31 21
3 3
L m= =
Mỗi nhánh bố trí 2 máng thu, khoảng cách giữa các tâm máng :
a =
2,7 1,35
2
m=
Tốc ñộ máng thu lấy vm = 0,6m/s (Tiêu chuẩn vm = 0,6 ÷ 0,8 m/s)
Tiết diện máng thu:
283 0,019
* 2*0,6*3600t
m
QF m
N v
= = =
Chiều rộng máng: lấy bm = 0,2m
Chiều sâu máng:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 48
0,019 0,0095
0, 2
t
m
m
Fh m
b
= = =
Máng dốc 0,01 về phía cuối bể
Chiều cao ñầu máng: h1 = 0,4m
Chiều cao cuối máng: h2 = h1+L*i = 0,4 + 20*0,01 = 0,6m
Tốc ñộ qua lỗ : vlỗ = 1m/s.
Tổng diện tích lỗ trên 1 máng thu:
2 *
n
lâ
lâ
qf
v
=∑
(qn: lưu lượng nước trong một ngăn, qn = 3 383 83 / 0,023 /3 1
Q
m ngay m s= = = )
=> 2
0,023 0,011
2*1lâ
f m= =∑
ðường kính lỗ chọn dlỗ = 25mm (quy phạm d ≥ 25mm)
Số lỗ trên máng: n = 0,011 22
0,00049
lâ
lâ
f
f = =
∑ lỗ
Mỗi bên bố trí 11 lỗ
Các lỗ nằm ngang 2 bên máng, lỗ của máng ñặt cao hơn ñáy máng 0,05m (tiêu chuẩn
là 0,05 ÷ 0,08m)
Khoảng cách giữa các tâm lỗ: e = 22 1,05
21
m=
Mép trên của máng, cao hơn mức nước cao nhất trong bể 0,1 m.
Thu nước trong bể lắng bằng máng inox hình chữ nhật. Mỗi bể bố trí 2 máng thu.
Khoảng cách giữa 2 máng:
2 5 2*0,4 2,1
2 2
m
B b
a m
− −
= = =
(bm: Chiều rộng máng thu nước, chọn bm = 0,4m)
Chiều dài máng:
2 2
*21 14
3 3
l L m= = =
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 49
Tiết diện máng thu:
283 0,019
* 2*0,6*3600t
m
QF m
N v
= = =
vm: tốc ñộ trong máng thu (theo quy phạm vm= 0,6 ÷ 0,8 m/s)
Chiều sâu máng: 0,019 0,05
0, 4
t
m
m
Fh m
b
= = =
Máng dốc 0,01 về phía cuối bể
Chiều cao ñầu máng: h1 = 0,4m
Chiều cao cuối máng: h2 = h1+L*i = 0,4 + 14*0,01 = 0,54m
Nước ñược thu vào máng qua tấm răng cưa inox ñặt dọc theo thành máng
4.5.4. Xả cặn bể lắng ngang.
Xả cặn theo chu kì với thời gian giữa hai lần xả cặn là T=24h
Thể tích vùng chứa nén cặn của lắng là:
max* ( )
*
c
T Q C C
W
N δ
−
=
Trong ñó :
Wc: Thể tích vùng nén cặn
T: Thời gian làm việc giữa 2 lần xả cặn, T = 24h (khi xả cặn bể vẫn làm việc bình
thường).
Q: Lưu lượng nước ñưa vào bể, Q = 83 m3/h.
N: Số bể lắng ngang, N = 1
C: Hàm lượng cặn còn lại sau lắng, C = 10 ÷ 12mg/l, lấy C = 10mg/l
Cmax : Hàm lượng cặn lớn nhất ñi vào bể, Cmax = 85mg/l
δ : Nồng ñộ trung bình của cặn ñã nén chặt lấy theo bảng 4.5, ứng với Cmax = 85
mg/l => δ = 20.000g/m3
Wc = 3
24*83*(85 10) 7.5
1*20.000
m
−
= =
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 50
Bảng 4.5. Nồng ñộ trung bình của cặn ñã nén
Nồng ñộ trung bình của cặn ñã nén tính
bằng g/m3 sau khoảng thời gian
Hàm lượng cặn có trong nước nguồn
(mg/l)
6h 12h 24h
1) Khi xử lý có dùng phèn
ñến 50
trên 50 ñến 100
trên 100 ñến 400
trên 400 ñến 1.000
trên 1.000 ñến 2.500
2) Khi xử lý không dùng phèn
9.000
12.000
20.000
35.000
80.000
28.000
12.000
16.000
32.000
50.000
100.000
250.000
15.000
20.000
40.000
60.000
120.000
300.000
Chiều cao trung bình vùng chứa nén cặn:
7,5 0,11
68,1
c
c
bâ
WH mf= = =
Chiều cao trung bình của bể lắng :
Hb = Ho + Hc = 2,5 + 0,11 = 2,6m
Chiều cao trung bình xây dựng bể có kể chiều cao bảo vệ (0,3 ÷ 0,5m) :
Hxd = Hb + Hbv = 2,6 + 0,5 = 3,1m :
Thể tích bể lắng là :
Wb = F×Hb = 68,1×2,6 = 177 m3
Lượng nước tính bằng phần trăm mất ñi khi xả cặn :
*100%
.
p cK Wp Q t=
Trong ñó:
Kp: Hệ số pha loãng khi xả cặn bằng thuỷ lực, Kp =1,5
t : Thời gian xả cặn, t = 8 ÷10 phút chọn t = 10 phút
=> p 1,5*7,5 .100% 1,9%
10*60
= =
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m3/ngày.ñêm)
SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 51
Hệ thống xả cặn làm bằng máng ñục lỗ ở 2 bên và ñặt dọc theo trục mỗi ngăn. Thời
gian xả cặn quy ñịnh t = 8 ÷10 phút lấy t = 8 phút. Tốc ñộ nước chảy ở cuối máng không
nhỏ hơn 1 m/s.
Lưu lượng cặn ở 1 ngăn :
qc-n = 3
7,5 0,016 /
8*60
c nW m s
t
−
= =
Diện tích của máng xả cặn : vm = 1m/s
Fm = 2
0.016 0,016
1
c n
m
q
m
v
−
= =
(vm : Tốc ñộ nước chảy trong máng, lấy vm = 1m/s)
Kích thước máng. Nếu a = 0,1m thì b = 0,3m.
Tốc ñộ nước qua lỗ bằng 1m/s.
Chọn ñường kính lỗ dlỗ = 25mm (Quy phạm dlỗ ≥ 25mm)
Diện tích mỗi lỗ: Flỗ =
2
4
lâdpi
=
23,14*0,025
4
0,00049m2
Tổng diện tích lỗ trên một máng xả cặn:
20,016 0,016
1
c n
lâ
lâ
qf m
v
−
= = =∑
(Với vlỗ : Vận tốc nước qua lỗ, vlỗ = 1m/s)
n =
0,016 16
2. 2*0,00049
lâ
lâ
f
f = =
∑
lỗ
Bố trí mỗi bên 8 lỗ dọc hai bên thành máng
Khoảng cách giữa các lỗ: e = 15 0,54
28
m=
ðường kính ống xả cặn: Lấy Dc = 150mm
Vận tốc trong ống xả cặn :
Vc = 2 2
4* 4*0,016 0,91 /
* 3,14*0,15
c n
c
q
m s
Dpi
−
= =
4.6. BỂ LẮNG TRONG CÓ TẦNG CẶN LƠ LỬNG
4.6.1 Ngăn tách khí.
Nước từ bể trộn trước khi ñi vào b