Luận văn Thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Song Thủy, công suất 1000 m3 /ngày

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU . 1

1. ĐẶT VẤN ĐỀ.1

2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN .2

3. NỘI DUNG LUẬN VĂN .2

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .2

5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .2

CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM VÀ CÔNG

TY DỆT NHUỘM SONG THỦY . 4

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM .4

1.1.1. Đặc điểm của ngành dệt nhuộm.4

1.1.2. Công nghệ sản xuất của ngành dệt nhuộm .4

1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY .12

1.2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.12

1.2.2. Ngành nghề, chức năng và nhiệm vụ của công ty Song Thủy .13

1.2.3. Sơ đồ dây chuyền sản xuất của công ty Song Thủy .15

1.2.4. Các nguồn gây ô nhiễm từ sự hoạt động của công ty .17

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI

DỆT NHUỘM . 20

2.1. TỔNG QUAN NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM .20

2.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải dệt nhuộm .20

2.1.2. Thành phần tính chất nước thải dệt nhuộm .21

2.1.3. Tác động môi trường của nước thải dệt nhuộm .22

2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM .25

2.2.1. Phương pháp cơ học .25

2.2.2. Phương pháp hóa lý .27

2.2.3. Phương pháp sinh học.30

2.2.4. Xử lý bùn cặn .34

2.3. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM .35

CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ . 39

3.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ .39

3.2. THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI .39

3.3. PHƯƠNG ÁN 1 .41

3.4. PHƯƠNG ÁN 2 .44

3.5. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ PHÙ HỢP .47

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ . 48

4.1. SONG CHẮN RÁCVÀ HỐ THU GOM .50

4.2. BỂ ĐIỀU HÒA.54

4.3. HỆ BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG .58

4.4. BỂ LẮNG I .67

4.5. BỂ AEROTANK .71

4.6. BỂ LẮNG II .79

4.7. BỂ NÉN BÙN .82

4.8. MÁY ÉP BÙN .87

4.9. BỂ LỌC ÁP LỰC .88

4.10. CÔNG TRÌNH KHỬ TRÙNG.103

CHƯƠNG 5: KHÁI TOÁN KINH TẾ . 105

5.1. VỐN ĐẦU TƯ CHO TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH .105

5.1.1. Phần xây dựng .105

5.1.2. Phần thiết bị .105

5.2. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH.107

5.2.1. Chi phí nhân công .107

5.2.2. Chi phí điện năng. .108

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 110

6.1. KẾT LUẬN .110

6.2. KIẾN NGHỊ .111

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 112

PHỤ LỤC . 113

pdf123 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3165 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Song Thủy, công suất 1000 m3 /ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cặn Tách nước ra khỏi dung dịch bùn ta áp dụng các công trình sau: Bể nén bùn bằng phương pháp trọng lực Bể nén bùn bằng phương pháp tuyện nổi Máy ly tâm bùn Ổn định bùn: có nhiều phương pháp để ổn định bùn như phương pháp hóa học, sinh học, nhiệt … Phương pháp sinh học được áp dụng rộng rãi nhất các công trình điển hình như: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 35 Bể mêtan Bể lắng hai vỏ Bể tự hoại … Sau quá trình xử lý có thể dùng bùn làm phân bón, trôn lấp ở nơi hợp lý. 2.3. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM Tại công ty sản xuất vải sợi bông Stork Aqua (Hà Lan) đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải với lưu lượng thải 3000 – 4000 m3/ngày đêm, COD = 400 – 1000mg/l và BOD = 200 – 400 mg/l. nước sau xử lý có thể đạt BOD < 50 mg/l, COD<100 mg/l. h Bùn dư Bùn tuần hoàn Nước ép bùn Nước thải Song chắn rác Bể điều hòa Bể keo tụ Bể lắng I Bể sinh học Bể lắng II Nước sau xử lý Nước sau xử lý Thiết bị xử lý bùn Thiết bị xử lý bùn Bùn Bùn Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 36 Hình 2.4:Hệ thống xử lý nước thải công ty Stork Aqua (Hà Lan). Nguồn:Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga. Giáo trình “ Công nghệ xử lý nước thải”. NXB Khoa Học Kỹ Thuật. Năm 1999. Trong khi đó ở xí nghiệp tẩy nhuộm Niederfrohna hãng Schiesser ( xí nghiệp tẩy nhuộm hàng bông và sử dụng chủ yếu là thuốc nhuộm hoạt tính ) đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải có công sất 2500 m3/ngày đêm. Hệ thống này có thể xử lý nước thải có COD ban đầu là 853 mg/l, BOD = 640 mg/l và dòng ra có BOD < 10 mg/l và COD = 20.3 mg/l, nước không màu, chất rắn lơ lửng thấp. Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 37 Muối sử dụng lại Nước Bể điều hòa Bể trung hòa Bể sinh học có khuấy trộn Lắng Hấp phụ tầng sôi có khuấy trộn Lắng Keo tụ, kết tủa Lắng Lọc Làm mềm Thẩm thấu ngược Bể chứa nước để sử dụng lại H2O Ozon O3 Nước thải vào nguồn tiếp nhận Xử lý bùn Hoạt hóa nhiệt Bùn dư Bùn tuần hoàn Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 38 Hình 2.5: Hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm của công ty Schiesser Sachen (CHLBĐức) Nguồn:Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga. Giáo trình “ Công nghệ xử lý nước thải. NXB Khoa Học Kỹ Thuật. Năm 1999. Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tơ tằm của nhà máy VIKOTEX Bảo Lộc (sau khi đã sửa chữa và vận hành thành công tháng 5/1996). VIKOTEX Bảo Lộc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m3/ngày đêm. Hệ thống này có thể xử lý nước thải COD đầu vào là 516 mg/l, BOD = 340 mg/l và dòng ra có BOD < 50 mg/l và COD = 80 mg/l, nước không màu, chất rắn lơ lửng thấp. Hình 2.6 :Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty VIKOTEX Bảo Lộc Nguồn:Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga. Giáo trình “ Công nghệ xử lý nước thải. NXB Khoa Học Kỹ Thuật. Năm 1999. Xả ra nguồn Đường dẫn bùn Đến bãi rác Nước thải Bể điều hòa Aerotank Keo tụ, lắng Bể nén bùn Sân phơi Đường dinh dưỡng THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 39 CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 3.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ Đề xuất công nghệ xử lý nước thải dựa vào Công suất trạm xử lý. Chất lượng nước sau xử lý. Thành phần, tính chất nước thải cần xử lý. Những quy định xả vào cống chung và vào nguồn tiếp nhận. Hiệu quả của quá trình. Diện tích đất sẵn có của công ty. Yêu cầu về năng lượng, hóa chất, các thiết bị sẵn có trên thị trường. 3.2. THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI Nguồn: Ban quản lý khu công nghiệp Tân Tạo. Qua bảng phân tích thành phần tính chất nước thải nhà máy dệt nhuộm Song Thủy cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm khá cao, do đó nước thải cần phải được xử lý trước khi xả vào môi trường. THÔNG SỐ ĐƠN VỊ TRƯỚC XỬ LÝ SAU XỬ LÝ COD BOD5 TSS Độ màu Tổng N Tổng P Nhiệt độ pH mg/l mg/l mg/l Pt- Co mg/l mg/l oC 760 540 200 1200 2.5 1.25 40 – 50oC 9 50 30 50 20 15 4 40 6-9 THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 40 Nước thải đầu vào có BOD5/COD = 0.71 thích hợp cho việc xử lý sinh học. Chọn Aerotank là công trình nhân tạo xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí, trong đó người ta cung cấp oxy và khuấy trộn nước thải với bùn hoạt tính, giúp nâng cao hiệu quả xử lý và giảm diện tích sử dụng. Nước thải có nồng độ các chất lơ lửng khá cao cần phối hợp các biện pháp cơ học để loại bỏ, nhưng khi nồng độ các chất lơ lửng quá cao gây trở ngại cho xử lý sinh học thì cần phải xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý (keo tụ - tạo bông). Do đặc tính của nước thải dệt nhuộm có độ màu khá cao nên xử lý bằng phương pháp hóa lý là không thể thiếu. Giúp xử lý hiệu quả độ màu, giảm COD vào xử lý sinh học, có khả năng xử lý được các chất độc hại có trong nước thải (thuốc nhuộm, chất nấu máy, tẩy rửa thiết bị…). Bùn sinh ra trong quá trình xử lý gồm cặn tươi từ quá trình loại bỏ SS và bùn hoạt tính nên cần phải co công trình ổn định bùn. Do hạn chế về mặt bằng nên chọn biện pháp tách nước bùn bằng máy ép bùn băng tải. Theo TCXD 51 – 84 điều 6.20.1 thì tất cả các nước thải sau khi xử lý đều phải được khử trùng trước khi xả ra nguồn nước. Trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Tạo xử lý nước thải của toàn bộ các công ty thuộc khu công nghiệp với lưu lượng trung bình 6000m3/ngày đêm, nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn loại B TCVN 5945-1995. Theo quy định hiện nay nước thải công nghiệp sau khi xử lý phải tuân theo QC24:2009BTNMT. Nhận thấy nước thải sản xuất công ty Song Thủy có khả năng xử lý đạt loại A QC24:2009, do đó phương án đề xuất nhằm giúp công ty giải quyết vấn đề này. Ngày nay, nước ta đang từng bước xây dựng hoạt động sản xuất thân thiện với môi trường. Chính vì vậy, việc xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại A của công ty góp phần vào công tác bảo vệ môi trường sống, giúp giảm bớt áp lực lên trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Đồng thời giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 41 3.3. PHƯƠNG ÁN 1 Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải theo phương án 1 BỂ NÉN BÙN MÁY ÉP BÙN BÙN THẢIN THẢI Song chắn rácSONG CHẮN RÁC Cặn tươi Bùn tuần hoàn CỐNG THOÁT QC24:2009BTNMT Nước thải HỐ THU GOM BỂ ĐIỀU HÒA BỂ KEO TỤ BỂ TẠO BÔNG BỂ LẮNG II BỂ LẮNG I BỂ AEROTANK Bùn II BỂ LỌC ÁP LỰC BỂ KHỬ TRÙNG THOÁT QC24:2009BTNMT SONG CHẮN RÁC Polyme Phèn NAOH THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 42 Thuyết minh quy trình công nghệ phương án 1: Nước thải từ các phân xưởng đi qua song chắn rác, tại đây các tạp vật được giữ lại nhằm hạn chế sự cố trong quá trình vận hành như: làm tắc bơm, đường ống hoặc khe dẫn. Đây là khâu đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống xử lý. Sau đó nước thải qua lưới chắn mịn trước khi vào hố thu gom để tránh những sợi chỉ nhỏ làm nghẹt bơm. Sau khi qua song chắn rác nước thải được đưa đến bể thu gom. Bể có lắp đặt bơm để bơm lên bể điều hòa với cơ chế tự động dùng công tắc phao. Sau bể thu gom bể điều hòa nước thải được bơm về bể điều hòa nhằm điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm. Việc điều hòa lưu lượng có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình xử lý. Đồng thời quá trình khuấy trộn bằng cấp khí nén nhiệt độ của nước sẽ giảm, tránh được quá trình lắng cặn, làm các chất rắn dễ bay hơi bay hơi một phần hoặc hoàn toàn. Sau khi nước thải được điều hòa về lưu lượng và nồng độ có độ màu cao, sẽ được bơm lên bể khuấy trộn để cho các phần tử màu kết hợp với hóa chất keo tụ tạo thành các bông cặn dễ lắng. So với khối lượng nước cần xử lý thì lượng hóa chất chiếm một lượng rất nhỏ nên cần phải khuấy trộn nhanh để phân phối đều hóa chất ngay sau khi cho chúng vào nước nhằm đạt hiệu suất cao nhất. Nước thải sau khi trộn với hóa chất được dẫn sang bể phản ứng tạo bông. Trong bể tạo bông sẽ bắt đầu quá trình hình thành bông cặn. Bể phản ứng dùng năng lượng khuấy trộn cơ khí để tạo sự xáo trộn dòng chảy bằng cánh khuấy. Bể phản ứng được chia làm 3 buồng cường độ khuấy trộn giảm dần nhằm giảm chênh lệch cường độ khuấy trộn ở hai buồng kế tiếp nhau và để thích ứng với cơ chế hình thành bông cặn. Sau bể tạo bông nước thải được tiếp dẫn vào bể lắng nhằm loại bỏ bùn cặn. Nước đi vào ống trung tâm sau đó chuyển hướng lên trên vào máng tràn thu nước vòng quanh bể THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 43 lắng. Trong quá trình chuyển động như vậy các bông cặn lớn có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước sẽ lắng xuống đáy bể. Nước thải sau khi đi qua bể lắng độ màu giảm tuy nhiên nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải còn lớn do đó dẫn sang bể aerotank để xử lý triệt để. Tại đây bố trí hệ thống sục khí khắp diện tích bể tạo điều kiện cung cấp đủ oxy một cách liên tục và duy trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. Nước thải sau khi qua xử lý hiếu khí được cho qua bể lắng 2. Một phần bùn dư từ bể lắng 2 sẽ được bơm tuần hoàn về bể aerotank để đảm bảo nồng độ bùn nhất định trong bể. Bông bùn hoạt tính sẽ được lắng ở bể này nhờ lắng trọng lực. Phần nước bên trên được đưa sang bể lọc áp lực để xử lý bổ sung. Phần bùn được đưa sang aerotank và bể nén bùn. Lọc là quá trình làm sạch nước thông qua lớp vật liệu lọc nhằm tách các hạt cặn lơ lửng, các thể keo tụ và ngay cả vi sinh vật trong nước mà lắng không xử lý được. Vật liệu lọc là cát và sỏi. Theo tiêu chuẩn xây dựng TCXD 51-84 điều 6.20.1 thì tất cả các nước thải sinh hoạt hoặc nước thải công nghiệp sau khi qua xử lý đều phải khử trùng trước khi xả ra nguồn nước. Vì thế sau khi qua lọc ta cho nước thải vào bể tiếp xúc, ở đầu bể tiếp xúc ta châm clo hoạt tính vào ( dùng clorua vôi) và thải ra công trình ngoài. Bể nén bùn cũng là một dạng của bể lắng. Tại đây bùn được tách nước bùn được cô đặc để giảm thể tích. Bùn loãng ( hỗn hợp bùn-nước) được đưa vào ống trung tâm ở tâm bể. Dưới tác dụng của trọng lực bùn sẽ lắng và kết chặt lại sau khi nén bùn sẽ được rút ra khỏi bể bằng bơm hút bùn để đưa đến máy ép bùn THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 44 3.4. PHƯƠNG ÁN 2 Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải theo phương án 2 BỂ NÉN BÙN MÁY ÉP BÙN BÙN THẢIN THẢI Song chắn rácSONG CHẮN RÁC Cặn tươi Bùn tuần hoàn CỐNG THOÁT QC24:2009BTNMT Nước thải HỐ THU GOM BỂ ĐIỀU HÒA BỂ AEROTANK BỂ LẮNG I BỂ LẮNG II BỂ KEO TỤ BỂ TẠO BÔNG Bùn II BỂ LỌC ÁP LỰC BỂ KHỬ TRÙNG THOÁT QC24:2009BTNMT SONG CHẮN RÁC Polyme Phèn NAOH THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 45 Thuyết minh quy trình công nghệ phương án 2: Nước thải theo hệ thống thoát nước được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung và theo đường ống tự chảy về bể tiếp nhận. Nước thải trước khi vào bể tiếp nhận sẽ qua một song chắn rác Tại đây các tạp chất thô (sợi vải, vải vụn,…) được giữ lại nhằm hạn chế sự cố trong quá trình vận hành (làm tắc bơm, đường ống hoặc khe dẫn), đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống xử lý. Nước thải từ bể tiếp nhận sẽ được bơm lên bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và thành phần tính chất nước nhờ quá trình xáo trộn bằng cấp khí. Ngoài ra, dung dịch H2SO4 cũng được bơm định lượng vào bể để điều chỉnh pH nước thải về pH trung tính và cũng nhằm tạo điều kiện cho nước thải có thể xử lý sinh học. Từ bể điều hòa, nước thải tiếp tục được bơm qua bể aeroten. Trong bể sinh học tiếp xúc kết hợp quá trình bùn hoạt tính, các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan chuyển hóa thành bông bùn sinh học - quần thể vi sinh vật hiếu khí - có khả năng lắng dưới tác dụng của trọng lực. Nước thải chảy liên tục vào bể sinh học trong đó khí được đưa vào cùng xáo trộn với bùn hoạt tính, cung cấp oxy cho vi sinh phân hủy chất hữu cơ. Dưới điều kiện như thế, vi sinh sinh trưởng tăng sinh khối và kết thành bông bùn. Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải gọi là dung dịch xáo trộn. Hỗn hợp này chảy đến bể lắng đợt 1. Bể lắng đợt 1 có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải. Bùn sau khi lắng một phần sẽ được bơm tuần hoàn về bể aeroten (25-75 % lưu lượng) để giữ ổn định mật độ cao vi khuẩn tạo điều kiện phân hủy nhanh chất hữu cơ. Các thiết bị trong bể lắng gồm ống trung tâm phân phối nước, hệ thống thanh gạt bùn và máng răng cưa thu nước. Lượng bùn dư thải ra mỗi ngày được bơm về bể nén bùn. Nước thải sau khi lắng được dẫn sang bể keo tụ. Nước thải tại bể trộn thực hiện quá trình keo tụ bằng dung dịch phèn nhôm và dung dịch NaOH 10% được bơm bằng các bơm định lượng. Nước sau khi xáo trộn cho qua hệ bể phản ứng - tạo bông, quá trình tạo THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 46 bông được thực hiện bằng dung dịch Polyme bơm bằng bơm định lượng và tốc độ khuấy tại bể này là 12 vòng/phút. Nước thải sau khi đi qua bể keo tụ sẽ được tiếp dẫn vào bể lắng đợt 2 nhằm loại bỏ bùn cặn do quá trình keo tụ tạo ra. Tại đây các bông cặn lớn sẽ được giữ lại, hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải giảm một cách đáng kể. Sau đó nước được tiếp tục đưa qua bể lọc áp lực nhằm loại bỏ những hạt lơ lửng. Nước tiếp tục qua bể khử trùng nhằm loại bỏ hoàn toàn các chất gây hại cho môi trường. Nước sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn được đưa vào nguồn tiếp nhận. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY DỆT NHUỘM SONG THỦY GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 47 3.5. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ PHÙ HỢP Như chúng ta đã biết thì các loại phẩm nhuộm đều có chứa các kim loại nặng và các chất hữu cơ gây độc hại, trong đó có một số gây phản ứng độc trực tiếp khi tiếp xúc. Các thuốc nhuộm độc tính thường chứa nhóm AZO trong phân tử của chúng như các chất tạo màu. Trong quá trình nhuộm, phần AZO tách ra và tạo thành các amine thâm nhập vào các chất hữu cơ gây độc tính. Một vài amine có chứa các kim loại nặng đính trên nó như kẽm, đồng, Cadmium được sử dung như các chất tạo màu cho nhuộm vải. Ngoài ra các kim loại nặng còn có trong nước thải sau khi tẩy rửa và vệ sinh máy móc. Do đó để loại bỏ những kim loại nặng có trong nước thải dệt nhuộm ta cần phải xử lý bằng phương pháp hóa lý. Quá trình xử lý bằng phương pháp hóa lý (keo tụ-tạo bông) được đặt trước xử lý sinh học (Aerotank) nhằm đảm bảo độ ổn định của các chất ô nhiễm giúp cho quá trình xử lý sinh học đạt được hiệu quả xử lý tốt nhất. Nếu như quá trình xử lý diễn ra theo chiều hướng ngược lại là xử lý hóa lý sau khi xử lý bằng sinh học thì chúng ta sẽ không kiểm soát được nồng độ các chất ô nhiễm vào bể xử lý sinh học, do đó có thể gây chết bùn hoạt tính trong bể Aerotank làm giảm hiệu quả xử lý. Qua sự phân tích ưu, nhược điểm của 2 phương án về mặt kỹ thuật cho thấy cả 2 phương án đều đảm bảo về mặt kĩ thuật, hiệu quả xử lý và mức độ cần thiết xử lý xử lý nước thải. Nhưng với phương án 1 có hiệu quả xử lý và độ an toàn cho các công trình cao hơn và phù hợp với đặc tính nước thải cần xử lý, do vậy chọn phương án 1 để đầu tư xây dựng. Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 48 CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ Lưu lượng : QTBngày = 1000 m3/ngđ. QTBh = 24 /1000 3 ngdm = 42 m3/h. Qmaxh = 42 m3/h . 1,2 . 2,0 = 100 m3/h. Với: Hệ số không điều hòa ngày Kmaxngày = 1,2 Hệ số không điều hòa giờ Kmaxh = 2,0 Qmaxs = 10003600 /100 3 x hm = 27,8 l/s. Traïm xöû lí laøm vieäc 2 ca/ ngaøy, 24/24. Qbôm = QTBh = 42 m3/h. Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 49 Ước tính hiệu suất xử lý: COD, BOD = 92 % SS = 70 % màu = 50 % COD ≤ 40 mg/l BOD5 ≤ 24 mg/l SS ≤ 40 mg/l Màu = 85 Pt-Co Q = 1000 m3/ngày COD = 760 mg/l BOD5 = 540 mg/l SS = 200 mg/l Màu sắc = 1200 Pt-Co Hiệu suất xử lý  SS, COD = 30 % BOD = 25 % màu = 85 % Coliform  100 % Coliform ≤ 3000 MPN/100 ml COD,SS = 10 % BOD = 10 % màu = 5 % COD = 680 mg/lBOD5 = 480 mg/l SS = 170 mg/l Màu =1140Pt- Co NƯỚC THẢI XỬ LÝ CƠ HỌC Song chắn rác, điều hòa XỬ LÝ SINH HỌC AEROTEN LỌC ÁP LỰC, LẮNG XẢ THẢI COD = 470 mg/l BOD5 = 360mg/l SS = 120mg/l Màu = 170 Pt-Co XỬ LÝ HOÀN THIỆN Khử trùng Màu ≤ 20 Pt-Co XỬ LÝ HÓA LÝ Keo tụ, tạo bông, lắng Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 50 4.1. SONG CHẮN RÁC VÀ HỐ THU GOM a) SONG CHẮN RÁC Nhiệm vụ Song chắn rác có nhiệm vụ tách các loại rác và tạp chất thô có kích thước lớn trong nước thải trước khi đưa nước thải vào các công trình xử lý phía sau. Việc sử dụng song chắn rác trong các công trình xử lý nước thải tránh được các hiện tượng tắc nghẽn đường ống, mương dẫn và gây hỏng hóc bơm. Tính toán Chọn vận tốc chảy trong mương là: Vs = 0.8 m/s. Độ sâu cuối đáy ống xả là: 0,8 m. Chiều rộng mương chọn B = 0,3 (m) Chiều cao lớp nước trong mương: Hmax = 0,12(m) ,33600.0,8.0 100 3600.Vs.B Qmax  h Chọn kích thước thanh b . d = 5mm . 25mm khe hở giữa các thanh w = 15mm Kích thước song chắn Giả sử kích thước song chắn có n thanh, có m = n+1 khe hở Mối quan hệ giữa chiều rộng mương, chiều rộng thanh và khe hở như sau: Bm = n . b + (n +1).w 300 = n . 5 + ( n +1) .15 2514n , chọn n=19 thanh,20 khe hở Chiều rộng song chắn rác: Bs= b(n) + w.(n+1)= (0,005.19) +0,015 (19 + 1 ) = 0,395 m. Chọn Bs = 0,4 m . Chiều dài phần mở rộng trước song chắn L1: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 51 L1 = 0,14m 2tg20 0,30,4 2tg BmBs 0   ;  : góc mở rộng của buồng đặt song chắn=20 0 Chiều dài phần thu hẹp sau song chắn L2: L2 = 0,5 . L1 = 0,07 m. Chiều dài phần xây dựng mương song chắn rác: L = L s2 LL  = 0,14 + 0,07 + 1=1,21m ; Ls là chiều dài phần mương đặt song chắn rác =1 m Tổn thất áp lực qua song chắn: 2g ξ.Vh 2 max s  Với : Vmax= 0,8m/s g=9,81 m/s2; b= bề rộng khe hở(m) ; S: bề rộng song chắn (m). k: hệ số tính đến sự tăng tổn thất do rác đọng lại 2-3 lấy k=3 b: khoảng cách giữa hai song chắn. ξ :hệ số tổn thất cục bộ phụ thuộc tiết diện thanh song chắn. ξ 0,5.sin60 0,015 0,0052,42.sinα b Sβ 0 4/34/3      . hệ số phụ thuộc tiết diện ngang của thanh chắn. Đối với thanh chắn tiết diện chữ nhật =2,42; =600 . Vậy tổn thất qua song chắn: hs= 0,05.32.9,81 0,5.0,82  mH2O Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 52 Chiều sâu xây dựng của phần mương đặt song chắn: H = hmax + hs + 0,5 = 0,12 + 0,05 + 0,5 = 0,67 m ; với 0,5 là khoảng cách cốt sàn đặt song chắn và mực nước cao nhất. Sau song chắn đặt lưới chắn mịn kích thước mắc lưới 1 mm để cản những sợi chỉ nhỏ làm nghẹt bơm. b) HỐ THU GOM Nhiệm vụ Bể thu gom để tập trung toàn bộ lượng nước thải và để đảm bảo lưu lượng tối thiểu cho bơm hoạt động an toàn. Trong bể thu gom, sử dụng hai bơm chìm hoạt động luân phiên để bơm nước thải đến bể đến bể điều hòa. Tính toán Theå tích höõu ích cuûa ngaên tieáp nhaän: 3max 7,16 60 10 .100. mtQhiV h  Với: t: thôøi gian löu nöôùc t € (10 – 30) phuùt, choïn t = 10 phuùt. Choïn chieàu saâu höõu ích hhi = 2,5m. Chieàu cao an toaøn laáy baèng chieàu saâu möông daãn ñaët SCR h = 0,5m Vaäy chieàu saâu toång coäng: H = 2,5m + 0,5m = 3m. Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 53  BxL = h Vhi = 3 7.16 = 5.57 m2 Chọn: B = 2.5m, L = 2.5m Tính bơm chìm để bơm nước thải: .N =   .1000 ... HgQ = 8,0.1000.3600 10.81,9.1000.100 = 3,4 (kW) Với: Q : lưu lượng nước thải (m3/s). H : cột áp = 10 (mH2O).  : khối lượng riêng của nước (kg/m3).  : hiệu suất bơm (%). Chọn cặp máy bơm công suất 5 Hp. Bảng 4.1: Thông số thiết kế song chắn rác Tên thông số Đơn vị Giá trị Bề rộng khe m 0,015 Số khe cái 20 Bề rộng mương dẫn nước thải m 0,3 Bề rộng mương đặt song chắn m 0,4 Chiều dài đoạn kênh trước song chắn m 0,14 Chiều dài đoạn kênh sau song chắn m 0,07 Chiều dài mương đặt song chắn m 1,2 Chiều sâu mương đặt song chắn m 0,6 Thể tích hố thu gom m3 20 Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 54 Công suất bơm chìm (2 bơm) Hp 5 4.2. BỂ ĐIỀU HÒA Nhiệm vụ Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, tránh cặn lắng và làm thoáng sơ bộ, qua đó oxy hóa một phần chất hữu cơ, giảm kích thước các công trình đơn vị phía sau và tăng hiệu quả xử lý nước thải của trạm, tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Tính toán Chọn thời gian lưu nước trong bể: t = 4h ( t = 4 ÷ 8h) Thể tích bể điều hòa: V = Qhmax . t = 100 . 4 = 400 (m3). Chọn chiều cao bể 4,5m, chiều cao dự trữ 0,5 m ; vậy chiều cao thực của bể H = 5 m. Kích thước bể: V = L . B . H = 9 . 9 . 5 = 405 (m3). Lưu lượng khí cần cấp cho bể : Qk = V . I = 405 . 0,6 = 243 (m3/h) Với: I : lượng khí cung cấp : 0,01 – 0,015 (m3khí/m3 bể.phút). Chọn I = 0,01 (m3 khí/ m 3bể.phút) hay I = 0,6(m3khí/m3 bể.h). Chọn thiết bị phân phối khí dạng đĩa đường kính 170mm, diện tích bề mặt 0,023 m 3 , lưu lượng riêng phân phối của đĩa Z = 150-200 l/phút. Chọn Z = 200 l/phút = 12 m3/h Vậy số đĩa phân phối: 3,20 12 243  Z QN k (đĩa) Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 55 Chọn đĩa N = 24 đĩa. Lưu lượng khí cung cấp cho bể là: Qk = N . Z = 24 . 12 = 288 (m3/h) > Qk yêu cầu. Qk = 0,07 (m3/s)  Lưu lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa = 0, 07 m3/s. Chọn 1 ống chính và 6 ống nhánh. Vận tốc khí chuyển động trong ống v = 10-25 m/s. chọn v=15 m/s. Đường kính ống chính: D = . .4 v Qk =  14,3.15 07,0.4 0,081 (m). Chọn ống sắt tráng kẽm  90 Đường kính ống nhánh: d=  14,3.15.6 07,0.4 ..6 .4 v Qk 0,031(m). Chọn ống sắt tráng kẽm  34 Đường kính ống dẫn nước thải vào và ra khỏi bể Vận tốc cho phép nước chảy trong ống : v = 0,9-1,5 m/s . Chọn v =1,5 m/s. D= 154,0 14,3.5,1 028,0.4 . .4 v Q (m). Chọn Chọn PVC  160  vận tốc nước chảy trong ống là v = 1,2 (m/s). Áp lực cần thiết lên máy nén khí: Hm= h1 + hd + H = 0,4 + 0,5 + 4,5 = 5,4 (mH2O) = 0,54 (at) Với: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 56 h1: tổn thất trong ống vận chuyển khí ; chọn =0,4m. hd: tổn thất qua đĩa phun ; chọn = 0,5 m. H :độ sâu ngập nước = 4,5m. Công suất máy nén khí: N=                1 1 1,49 .0,7529,7.0,283 .2980,09.8,3141 P P 29,7.n.η G.R.T 0,283 0,283 1 2 4,2 (kW). Chọn máy nén khí 7 Hp. Chọn 2 cái một chạy một dự phòng. Với: G: trọng lượng dòng không khí (kg/s)= A . 1,29=0,09 (kg/s) A: lượng khí cần cung cấp. A= 0,07 m3/s. R = 8,314 kJ/kmol oK T = 298 oK 29,7 là hệ số chuyển đổi N = 0,283 1,395 11,395 K 1K  . η = 75% hiệu suất máy nén khí P1=1 at P2 = Hm + 1=1,49 (at). Tính bơm nước thải sang bể keo tụ: N =   .1000 ... HgQ = 8,0.1000.3600 10.81,9.1000.100 = 3,4 (kW) Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 57 Với: Q : lưu lượng nước thải (m3/s). H : cột áp = 10 (mH2O).  : khối lượng riêng của nước (kg/m3).  : hiệu suất bơm (%). Chọn máy bơm công suất 5 Hp. Bảng 4.2 : Thông số thiết kế bể điều hòa STT Tên thông số Đơn vị Giá trị 1 Chiều dài bể m 9 2 Chiều rộng bể m 9 3 Chiều cao bể m 5 4 Ông dẫn nước vào và ra mm 160 5 Lưu lượng khí cung cấp cho bể m3/s 0,07 6 Đĩa phân phối khí cái 24 7 Máy nén khí công suất 2 cái Hp 7 8 Đường kính đĩa phân phối khí mm 170 9 Ống dẫn khí nhánh mm 34 10 Ống dẫn khí chính mm 90 11 Bơm nước thải (2 cái) Hp 5 Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty dệt nhuộm Song Thủy GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Trang 58 4.3. HỆ BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG a) BỂ TRỘN CƠ KHÍ Thể tích bể trộn: V = t. Qtbh = 3600 80 .42 =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuyet minh hoan chinh.pdf
  • pdfAEROTANK.pdf
  • pdfBEDIEUHOA-Model.pdf
  • pdfLANG 1.pdf
  • pdfLANG2.pdf
  • pdfNOI DUNG.pdf
  • pdfSODOCONGNGHE.pdf
  • pdfTAOBONG.pdf
Tài liệu liên quan