Yêu cầu của sơ đồ nối điện này là làm việc đàm bào ,độ tin cậy cao ,đơn giản vận hành,linh hoạt kinh tế và an toàn.
Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của phụ tải.
Tính linh hoạt của sơ đồ nối lên khả năng thích ứng với nhiều trạng thái vận hành khác nhau.Vì vậy,tuỳ trường hợp cụ thể mà chọn sơ đồ nối điện có tính đảm bảo và tính linh hoạt nhất định.
Một yếu tố quan trọng không thể thiếu của một sơ đồ nối điện là tính kinh tế của nó,sơ đồ phải được bố trí sau cho tối ưu nhất và vận hành tốt nhất.
Dạng cấu trúc ở đây đưa ra 2 phương án được xem là tối ưu và vận hành tốt nhất.
48 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế và tính toán trạm biến áp 220/110/20kV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
80
48
60
36
3
14:20
100
60
75
45
4
20:24
70
42
52,5
31,5
+Đồ thị phụ tải:
S(MVA)
75
60
52,5
0 6 14 20 24 T(GIỜ)
3 .Phụ tải khu dân cư(cấp 20KV):
*cấp 20kv: ; Cos=0,8
công thức:= ;
Bảng phân bố công suất theo thời gian :
STT
T
%P
P(MW)
S(MVA)
Q(Mvar)
1
O:6
50
10
12,5
7,5
2
6:12
70
14
17,5
10,5
3
12:14
60
12
15
9
4
14:18
70
14
17,5
10,5
5
18:22
100
20
25
15
6
22:24
70
14
17,5
10,5
+Đồ thị phụ tải:
S(MVA)
25
17,5
15
12,5
0 6 12 14 18 22 24 T(GIỜ)
4.Phụ tải tổng của trạm:
Công suất tổng của trạm:
Bảng phân bố công suất tổng theo thời gian:
STT
T(h)
P(MW)
S(MVA)
Qmvar)
1
0:6
52
65
39
2
6:12
62
77,5
46,5
3
12:14
60
75
45
4
14:18
74
92,5
55,5
5
18:20
80
100
60
6
20:22
62
77,5
46,5
7
22:24
56
70
42
Tổng
446
557,5
334,5
Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm:
S(MVA)
100
92,5
77,5
75
70
65
0 6 12 14 18 20 22 24
III.CHỌN SƠ ĐỒ CẤU TRÚC:
Yêu cầu của sơ đồ nối điện này là làm việc đàm bào ,độ tin cậy cao ,đơn giản vận hành,linh hoạt kinh tế và an toàn.
Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của phụ tải.
Tính linh hoạt của sơ đồ nối lên khả năng thích ứng với nhiều trạng thái vận hành khác nhau.Vì vậy,tuỳ trường hợp cụ thể mà chọn sơ đồ nối điện có tính đảm bảo và tính linh hoạt nhất định.
Một yếu tố quan trọng không thể thiếu của một sơ đồ nối điện là tính kinh tế của nó,sơ đồ phải được bố trí sau cho tối ưu nhất và vận hành tốt nhất.
Dạng cấu trúc ở đây đưa ra 2 phương án được xem là tối ưu và vận hành tốt nhất.
220KV
20KV
110KV
2MBA Từ ngẫu S= 90MVA
Phương án 1:
220KV
110KV
2MBA từ ngẫu S=90MVA
20KV
2 MBA 2cuộn dây S=70MVA
phương án 2:
IV.SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN:
+Sơ đồ của phương án 1:
+Sơ đồ của phương án 2:
+Sơ đồ hệ thống một thanh góp có phân đoạn:
Ưu điểm:-đơn giản,rõ ràng
-Dao cách ly làm đúng chức năng của nó
-Khi mất điện trên thanh góp thì không mất điện toàn bộ
Khuyết điểm:-Mỗi phần tử chỉ có một máy cắt,nếu máy cắt ngưng làm việc máy cắt ngưng hoạt động .
+Sơ đồ hệ thốmg hai thanh góp:
Ưu điểm:
-Sơ đồ có tính cung cấp điện cao ,làm việc tin cậy.
-Khi sửa chữa thanh góp ,máy cắt ,không gây mất điện hộ tiêu thụ.
-Dễ phát triển phụ tải
Khuyết điểm:-Vận hành phức tạp .
CHỌN MÁY BIẾN ÁP
I.Chọn Công Suất Máy Biến Aùp:
+Khi chọn công suất máy biến áp ,cần phải đảm bảo chế độ làm việc hợp lý về mặt kinh tế , đảm bảo dự trữ rõ ràng hoặc không rõ ràng , thích hợp để cung cấp cho hộ tiêu thụ khi cắt một trong hai máy biến áp .
+Công suất máy biến áp phải đảm bảo công suất yêu cầu trong chế độ làm việc ,sau khi cắt máy biến áp hư hỏng theo yêu cầu của các loại hộ tiêu thụ.
+Việc đảm bảo công suất yêu cầu không chỉ tính với trường hợp sử dụng ở công suất danh định mà phải kể đến khả năng quá tải của nó(với mục đích giảm được công suất đặt máy biến áp ).
+Khi chọn công suất của máy biến áp cần phải tính đến khả năng quá tải .
II. Tính Toán Cụ Thể Chọn MBA:
A.Phương Aùn 1: Chọn 2 MBA từ ngẫu :
Bảng phân bố công suất theo thời gian của phương án 1:
STT
T(GIỜ)
S(KVA)
1
0:6
65
2
6:12
77,5
3
12:14
75
4
14:18
92,5
5
18:20
100
6
20:22
77,5
7
22:24
70
Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm:
S(MVA)
100
92,5
77,5
75
70
65
0 6 12 14 18 20 22 24 T(giờ)
Chọn 2MBA từ ngẫu có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải (110/ 20KV)
+Điều kiện chọn :
Chọn 2 MBA có
+ Ở chế độ làm việc bình thường
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (6 giờ)
Đồ thị hai bậc của trạm:
S(KVA)
95
90
74,7
0 T(GIỜ)
Hệ số quá tải bậc 1:
Hệ số quá tải bậc 2:
Với hệ thống làm mát ДЦ suy ra t = 2,5. Với t là hằng số thời gian phát nóng.
Nhiệt độ đẳng trị ở đây được tính theo công thức.
Độ hủy hoại trong một năm
H=
=
với:
Vkk :là nhiệt độ môi trường xung quanh
V1 -> V12: là nhiệt độ của 12 tháng trong năm.
Bảng nhiệt độ từng tháng trong năm:
T1
25,8
T2
26,7
T3
27,9
T4
28,9
T5
28,3
T6
28,3
T7
27,5
T8
27,1
T9
27,1
T10
26,8
T11
26,7
T12
26,1
Thay vào công thức :
=
Từ đó suy ra Vđt =27,30C, MBA loại ATДЦTH với hệ thống làm mát ДЦ hằng số thời gian t = 2,5 ,tqt = 6 giờ. tra đường cong số 27 tìm được
K2cp = 1,33 >K2 như vậy MBA này cho phép làm việc với đồ thị phụ tải đã cho
+2 MBA từ ngẫu đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy.
Thoả điều kiện:
Chọn MBA từ ngẫu kiểu ΑΤДЦΤΗ của NGA co các thông số sau:
- -Điện áp định mức:230/ 121/ 38,5(KV)
-Điện áp ngắn mạch:
-Dòng không tải: I%=3
-Tổn thất không tải: KW
-Tổn thất ngắn mạch:
Gía tiền:2300000USD
B.Phương Aùn 2:
1.Chọn 2 MBA từ ngẫu:
Bảng phân bố công suất theo thời gian của 2MBA từ ngẫu:
STT
T(GIỜ)
S(KVA)
1
0:6
65
2
6:12
77,5
3
12:14
75
4
14:18
92,5
5
18:20
100
6
20:22
77,5
7
22:24
70
Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm:
S(MVA)
100
92,5
77,5
75
70
65
0 6 12 14 18 20 22 24 T(giờ)
Chọn 2 MBA từ ngẫu có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải 110 /20 (KV).
-Điều kiện chọn :
Chọn 2 MBA từ ngẫu có
+ Ở chế độ làm việc bình thường
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (6 giờ)
Đồ thị hai bậc của trạm
S(KVA)
95
90
74,7
0 T(GIỜ)
Hệ số quá tải bậc 1:
Hệ số quá tải bậc 2:
Với hệ thống làm mát ДЦ suy ra t = 2,5. Với t là hằng số thời gian phát nóng.Nhiệt độ đẳng trị ở đây được tính theo công thức.
-Độ hủy hoại trong một năm:H=
=
với:
Vkk :là nhiệt độ môi trường xung quanh
V1 -> V12: là nhiệt độ của 12 tháng trong năm.
Bảng nhiệt độ từng tháng trong năm.
T1
25,8
T2
26,7
T3
27,9
T4
28,9
T5
28,3
T6
28,3
T7
27,5
T8
27,1
T9
27,1
T10
26,8
T11
26,7
T12
26,1
Thay vào công thức :
=
Từ đó suy ra Vđt =27,30C, MBA loại ATДЦTH với hệ thống làm mát ДЦ hằng số thời gian t = 2,5 ,tqt = 6 giờ. tra đường cong số 27 tìm được
K2cp = 1,33 >K2 như vậy MBA này cho phép làm việc với đồ thị phụ tải đã cho.
+2 MBA từ ngẫu đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy.
Thoả điều kiện:
-Chọn MBA từ ngẫu kiểu ΑΤДЦΤΗ của NGA co các thông số sau:
-Điện áp định mức:230/ 121/ 38,5(KV)
-Điện áp ngắn mạch:
-Dòng không tải: I%=3
-Tổn thất không tải: KW
-Tổn thất ngắn mạch:
-Gía tiền:2300000USD
2 .Chọn 2 MBA 2 cuộn dây:
Bảng phân bố công suất theo thời gian của 2MBA 2cuộn dây:
STT
T(GIỜ)
S(KVA)
1
0:6
12,5
2
6:12
17,5
3
12:14
15
4
14:18
17,5
5
18:22
25
6
22:24
17,5
+Đồ thị công suất của 2MBA 2cuộn dây:
25
17,5
15
12,5
S(MVA)
17
12
0 6 12 14 18 22 24 T(GIỜ)
- Chọn 2 MBA 2 cuộn dây có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải 20 /0,4(KV).
Smax = 25 MVA
Chọn 2MBA 2 cuộn dây:
+Ở chế độ làm việc bình thường:
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải:
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (4 giờ):
Đồ thị hai bậc của trạm
S(KVA)
25
20
17
9
9
74,
0 T(GIỜ)
Hệ số quá tải bậc 1:
Hệ số quá tải bậc 2:
+2 MBA 2 cuộn dây đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy.
Thoả điều kiện:
-Chọn MBA 2 cuộn dây kiểu TД
Г của NGA có các thông số sau:
-Điện áp định mức:121/ 38,5(KV)
-Điện áp ngắn mạch:
-Dòng không tải: I%=36
-Tổn thất không tải: KW
-Tổn thất ngắn mạch:
-Gía tiền: 375000 USD
TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐỊỆN NĂNG TRONG CÁC PHƯƠNG ÁN:
A .Phương Aùn 1:
Tổn Thất Điện Năng Trong 2 MBA Từ Ngẫu:
Công suất định mức
90MVA
Số lượng
Cấp điện áp
Tổn thất không tải:
Tổn thất ngắn mạch:
Dòng không tải: I%
Điện áp ngắn mạch:
Giá tiền:
2
230/ 121/ 38,5(KV)
150(KW)
I%=3
2300000USD
Công thức tính tổn thất MBA từ ngẫu:khi có 2 MBA vận hành song song:
với:
=
=
=
tổn thất điện năng trong 1 năm:
B .Phương Aùn 2:
1.Tổn Thất Điện Năng Trong 2 MBA Từ Ngẫu:
Công suất định mức
90MVA
Số lượng
Cấp điện áp
Tổn thất không tải:
Tổn thất ngắn mạch:
Dòng không tải: I%
Điện áp ngắn mạch:
Giá tiền:
2
230/ 121/ 38,5(KV)
150(KW)
I%=3
2300000USD
+Công thức tính tổn thất MBA từ ngẫu:khi có 2 MBA vận hành song song:
với:
=
=
=
+Tổn Thất Điện Năng Trong 1 Năm:
2. Tổn Thất Điện Năng Trong 2 MBA 2 Cuộn Dây:
Công suất định mức
20MVA
Số lượng
Cấp điện áp
Tổn thất không tải:
Tổn thất ngắn mạch: Dòng không tải: I%
Điện áp ngắn mạch:
Giá tiền:
2
121/ 38,5(KV)
60(KW)
163(KW)
I%=36
10,5
375000USD
+Công thức tính tổn thất MBA khi có 2 MBA vận hành song song:
với:
Tổn Thất Điện Năng Trong 1 Năm:
Tổn thất điện năng toàn trạm trong 1năm:
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH:
A.Phương Aùn 1:
+Tình toán ngắn mạch tại điểm N1(220KV) :
-Sơ đồ thay thế:
Chọn:
+Tính toán ngắn mạch tải điểm N2(110KV):
-Ta dùng 2 MBA từ ngẫu
-Điện áp ngắn mạch:
-Hệ số có lợi của MBA từ ngẫu: 3
-Tổn thất không tải: KW
-Tổn thất ngắn mạch:
-Điện kháng tương đương cơ bản của MBA từ ngẫu:
=
+.Tính ngắn mạch tại điểm N3(20KV):
+Bảng thông số ngắn mạch của phương án 1:
STT
Điểm NM
(KA)
(KA)
1
N1
220
2,51
0,3863
6,498
16,54
2
N2
110
5,02
0,84
5,98
13,2
3
N3
20
26
3,4
7,6
19,3
B.Phương Aùn 2:
+Tình toán ngắn mạch tại điểm N1(220KV) :
-Sơ đồ thay thế:
Chọn:
+Tính toán ngắn mạch tải điểm N2(110KV):
-Ta dùng 2 MBA từ ngẫu
-Điện áp ngắn mạch:
-Hệ số có lợi của MBA từ ngẫu:3
-Tổn thất không tải: KW
-Tổn thất ngắn mạch:
-Điện kháng tương đương cơ bản của MBA từ ngẫu:
=
+Tính ngắn mạch tại điểm N3(20KV):
+Bảng thông số ngắn mạch của phương án 2:
STT
Điểm NM
1
N1
220
2,51
0,3863
6,498
16,54
2
N2
110
5,02
0,84
5,98
13,2
3
N3
20
26
3,46
7,5
19
CHƯƠNG II:
LỰA CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN
I .CHỌN MÁY CẮT:
A.Phương Aùn 1:
a.Chọn máy cắt phía đường dây cấp 220KV:
Tổng công suất tại thanh cái:
-Điều kiện điện áp:=220KV
-Điều kiện dòng điện:=590A
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1có thông số :
Giá tiền:64000USD
b. Chọn máy cắt phía phụ tải 220KV:
-Điều kiện điện áp:=220KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số:
Giá tiền:64000USD
c .Chọn máy cắt phiá thanh góp 110KV:
-Điều kiện điện áp:=110KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số:
Giá tiền:30000USD
d .Chọn máy cắt phía phụ tải 110KV:
-Điều kiện điện áp:=110KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số:
Giá tiền:30000USD
e. Chọn máy cắt hợp bộ phía thanh góp 20KV:
-Điều kiện điện áp:=20KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=7,6KA
Chọn mắy cắt không khí 8AJ20 có thông số:
Giá tiền:28000USD
f .chọn máy cắt hợp bộ phía phụ tải 20KV:
-Điều kiện điện áp:=20KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=7,6KA
Chọn mắy cắt không khí loại 8AJ20 có thông số:
Giá tiền:28000USD
B.Phương Aùn 2:
a.Chọn máy cắt phía đường dây cấp 220KV:
Tổng công suất tại thanh cái:
-Điều kiện điện áp:=220KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số:
Giá tiền:64000USD
b. Chọn máy cắt phía phụ tải 220KV:
-Điều kiện điện áp:=220KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1có thông số:
Giá tiền:64000USD
c .Chọn máy cắt phiá thanh góp 110KV:
-Điều kiện điện áp:=110KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số:
Giá tiền:30000USD
d .Chọn máy cắt phía phụ tải 110KV:
-Điều kiện điện áp:=110KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA
Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số :
Giá tiền:30000USD
e. Chọn máy cắt hợp bộ phía thanh góp 20KV:
-Điều kiện điện áp:=20KV
-Điều kiện dòng điện:=
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=7,5KA
Chọn mắy cắt không khí loại 8AJ20 có thông số :
Giá tiền:28000USD
f .Chọn máy cắt hợp bộ phía phụ tải 20KV:
-Điều kiện điện áp:=20KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
-Điều kiện cắt máy cắt:=7,5KA
Chọn mắy cắt không khí loại 8AJ20 có thông số:
Giá tiền:28000USD
BẢNG TỔNG CÁC MÁY CẮT:
+Phương Aùn 1:
Điện áp KV
Vị trí
Loại MC
Số lượng
Giá tiền USD
220
Phía nguồn
3AQ1
4
64000
MC nối
3AQ1
1
64000
Phía tải
3AQ1
2
64000
110
Phía nguồn
3AQ1
2
30000
MC nối
3AQ1
1
30000
Phía tải
3AQ1
2
30000
20
Phía nguồn
8AJ20
2
28000
MC nối
8AJ20
1
28000
Phía tải
8AJ20
10
28000
Tổng
25
962000
+Phương Án 2:
Điện áp KV
Vị trí
Loại MC
Số lượng
Giá tiền USD
220
Phía nguồn
3AQ1
4
64000
MC nối
3AQ1
1
64000
Phía tải
3AQ1
2
64000
110
Phía nguồn
3AQ1
4
30000
MC nối
3AQ1
1
30000
Phía tải
3AQ1
2
30000
20
Phía nguồn
8AJ20
2
28000
MC nối
8AJ20
1
28000
Phía tải
8AJ20
10
28000
Tổng
27
1022000
II .SO SÁNH KINH TẾ CỦA 2 PHƯƠNG ÁN:
-Sau khi tính toán chi phí cho 2 phương án (máy biến áp và máy cắt ) ta phải lựa chọn phương án tối ưu để thi công .Phương án tối ưu nhất được lựa chọn trên đặt tính kỹ thuật và phương án nào có chi phí thấp , vận hành tốt với tổn thất điện năng ít thì được xem là phương án tối ưu.
- với năm(thời gian thu hồi vốn)
-= 94% = 0,094
-=0,07: Gía tiền điện năng
-:Vốn đầu tư
A .phương án 1:
-Tổng số tiền mua 2MBA từ ngẫu là:
22300000 = 4600000 USD
-Tổng số tiền mua MC là: 962000 USD
-Chi phí tính toán:
C=(0,125+0,049)(4600000+962000) + 0,07(2629146,4)=1151828,2 USD
B .Phương Aùn 2:
-Tổng số tiền mua 2MBA từ ngẫu và 2MBA 2 cuộn dây là:
(22300000)+(2375000) =5350000 USD
-Tổng số tiền mua MC:1022000 USD
-Chi phí tính toán:
C=(0,125+0,049)(5350000+1022000)+ 0,07(3681887,4)=1366460 USD
C .Chọn phương án:
-Qua kết quả tính toán ta thấy tổn thất điện năng hàng năm của phương án 2 lớn hơn phương án 1 và chi phí vận hành của phương án 2 cũng lớn hơn phương án 1 cuối cùng rút ra quyết định chọn phương án 1 là tối ưu nhất.
III.CHỌN DAO CÁCH LY:
1 .Điều kiện chọn dao cách ly:
-Điện áp định mức:
-Dòng điện định mức:
-Điều kiện ổn định lực điện động :
-Điều kiện ổn định nhiệt :
2 . Chọn Dao Cách Ly cho phương án 1:
a. Chọn Dao cách ly phía đường dây cấp 220KV:
Tổng công suất tại thanh cái:
-Điều kiện điện áp:=220KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-220P/600 có thông số:
Giá tiền:22500USD
b. Chọn Dao cách ly phía phụ tải 220KV:
-Điều kiện điện áp:=220KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-220P/600 có thông số:
Giá tiền:22500USD
c .Chọn Dao cách ly phiá thanh góp 110KV:
-Điều kiện điện áp:=110KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-110/600 có thông số:
Giá tiền:11500 USD
d .Chọn Dao cách ly phía phụ tải 110KV:
-Điều kiện điện áp:=110KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-110/600 có thông số:
Giá tiền:11500 USD
e. Chọn Dao cách ly phía thanh góp 20KV:
-Điều kiện điện áp:=20KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
Chọn Dao cách ly đặt trong nhà loại PBP-20/6300Y3 có thông số:
Giá tiền:2300000 VNĐ
f .Chọn Dao cách ly hợp bộ phía phụ tải 20KV:
-Điều kiện điện áp:=20KV
-Điều kiện dòng điện:
-Ổ định lực điện động:
-Ổ định nhiệt:
Chọn Dao cách ly đặt trong nhà loại PBP-20/6300Y3 có thông số:
Giá tiền:2300000 VNĐ
CHỌN THANH DẪN- DÂY DẪN
I .Điều kiện chọn:
a.Điều kiện chọn thanh dẫn:
+Chọn theo dòng lâu dài cho phép lúc làm việc cưỡng bức:
với:
k1:hệ số hiệu chỉnh khi thanh dẫn đặt nằm ngang = 0,95
k2:nhiệt độ môi trường xung quanh lúc = 0,94
-Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
+Chọn :
+Lực động điện :
l:khoảng cách giữ 2 sứ
a:khoảng cách giữ các pha
-Momen uốn M:
kg.cm
-Ứng suất tính toán:
=< =700 kg/
=700kg/
Chọn đặt thanh dẫn nằm ngang:
W=1,7h
h:chiều rộng (cm)
b:chiều dày thanh dẫn
+Kiểm tra điều kiện vầng quang:
m = 0,93 - 0,98 :với dâydẫn chỉ có 1 sợi
m = 0,83 – 0,87:với dây dẫn nhiều sợi
r:bán kính ngoài của dây dẫn(cm)
a:khoảng cách giữ các trục dây dẫn(cm)
b.Điều kiện để chọn dây dẫn:
+Chọn theo dòng lâu dài cho phép lúc làm việc cưỡng bức:
với:
k1:hệ số hiệu chỉnh khi thanh dẫn đặt nằm ngang = 0,95
k2:nhiệt độ môi trường xung quanh lúc = 0,94
-Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
+Chọn :
+Kiểm tra điều kiện vầng quang:
m = 0,93 - 0,98 :với dâydẫn chỉ có 1 sợi
m = 0,83 – 0,87:với dây dẫn nhiều sợi
r:bán kính ngoài của dây dẫn(cm)
a:khoảng cách giữ các trục dây dẫn(cm)
+Chọn theo mật độ kinh tế :
Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø):
2 .Tính toán chọn thanh dẫn:
+Chọn thanh dẫn ở cấp 220KV:
Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịên chuẩn :400/93
Tiếp diện dây nhôm S=406
d dây dẫn=29,1mm
-Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
-Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
-Kiểm tra theo điều kiện vầng quang:
r = 1,455 cm
a=550cm
m=0,98
Vậy thoả điều kiện chọn
+Chọn dây dẫn lộ ra cấp 220KV:
-Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø):
=
Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịen chuẩn :300/204
Tiếp diện dây nhôm S=298
d dây dẫn=29,2mm
-Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
-Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
-Kiểm tra theo điều kiện vầng quang:
r = 1,455 cm
a=250cm
m=0,98
Vậy thoả điều kiện chọn
+Chọn thanh dẫn ở cấp 110KV:
Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịên chuẩn :400/22
Tiếp diện dây nhôm S=394
d dây dẫn= 26,6mm
-Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
-Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
-Kiểm tra theo điều kiện vầng quang:
r = 1,33 cm
a=300cm
m=0,98
Vậy thoả điều kiện chọn
+Chọn dây dẫn lộ ra cấp 110KV:
-Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø):
=
Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịen chuẩn :185/43
Tiếp diện dây nhôm S=185
d dây dẫn=19,6mm
-Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
-Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
-Kiểm tra theo điều kiện vầng quang:
r = 0,98cm
a=150cm
m=0,98
Vậy thoả điều kiện chọn
+Chọn thanh góp ở cấp 20KV:
Chọn thanh góp chữ nhật có sơn bằng đồng
kích thước thanh dẫn
tiếp diện 1 thanh S= 480
dòng cho phép
+Kiểm tra theo dòng lâu dài cho phép lúc làm việc cưỡng bức:
với:
k1:hệ số hiệu chỉnh khi thanh dẫn đặt nằm ngang = 0,95
k2:nhiệt độ môi trường xung quanh lúc = 0,94
-Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
-Lực động điện :
Chọn:
l:khoảng cách giữ 2 sứ =2m
a:khoảng cách giữ các pha =0,4m
Đặt thanh dẫn nằm ngang:
Chọn:
h:chiều rộng (cm) =50cm
b:chiều dày thanh dẫn =0,4 cm
W=1,7h=
-Momen uốn M:
= kg.cm
-Ứng suất tính toán
==KG/< =700 KG/
Vậy thoả điều kiện độ bền địên động
+Chọn dây dẫn lộ ra cấp 20KV:
-Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø):
=
Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịên chuẩn :95/141
Tiếp diện dây nhôm S=91,2
d dây dẫn=19,8mm
-Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
-Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Vậy thoả điều kiện chọn
II .CHỌN SỨ CÁCH ĐIỆN:
1.Điều kiện chọn:
với
Trong đó:
:lực tính toán tác dụng lên đầu sứ do dòng ngắn mạch gây ra.
:lực cho phép tác dụng lên đầu sứ
:lự phá huỷ sứù
L:khoảng cách giữa hai sứ trên cùng 1 pha
a: khoảng cách giữa 2 các pha
n:số bát sứ
2 .Tính toán:
a.Chọn sứ treo:
+Cấp điện áp 220KV:
Chọn loạn sứ:KO-110-1250:
Theo tiêu chuẩn thì mỗi bát sứ chịu được 15KV cho nên số bát sứ cần thiết là:
Vậy chọn 15bát sứ treo cho cấp 220KV.
+Cấp điện áp 110KV:
Chọn loạn sứ:KO-110-1250:
Theo tiêu chuẩn thì mỗi bát sứ chịu được 15KV cho nên số bát sứ cần thiết là:
Vậy chọn 8 bát sứ treo cho cấp 110KV.
b .Chọn sứ đở:
+Cấp 20KV:
Chọn sứ loại 0ΦP-24-750KP.Y3 :
19,2KA=19200A
+Chọn:
-Khoảng cách giữa các pha: a=0,4m
-Khoảng cách giữa 2 sứ: l=2m
Kiểm tra ổn định động:
Vậy thoả điều kiện đã chọn
CHỌN MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP ĐO LƯỜNG
VÀ MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN
I . CHỌN MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP ĐO LƯỜNG :
-Chọn máy biến điện áp theo điều kịên sau:
Các Thiết Bị Đo Lường Nối Vào Mạch Thứ cấp BU:
STT
Số lượng
Dụng
cụ
kiểu
Tải
Tải
P(W)
Q(Var)
P(w)
Q(Var)
1
1
Volt kế
2x1
2x1
_
_
2
1
Tần số kế
M-1756
5x1
5x1
_
_
3
3
Watt kế td
Д-335
1,5x3
1,5x3
0,5x3
0,5x3
4
3
Watt kế pk
Д-335
1,5x3
1,5x3
0,5x3
0,5x3
5
3
Cos mét
Д-301
5x3
5x3
4x3
4x3
6
3
Wh
И--675
3x3
3x3
2,5x3
2,5x3
7
3
Varh
И—673M
3x3
3x3
2,5x3
2,5x3
Tồng
49
49
30
30
+Chọn BU cho cấp điện áp 220KV:
Chọn máy biến điện áp (BU) kiểu VCU-245 :
-Điện áp cuộn sơ cấp: (KV)
-Điện áp cuộn thứ cấp:(V)
-Chọn cấp chính xác: 0,5
Công suất tại cấp chính xác:
-Giá tiền :8600USD
+Chọn dây nối từ BU đến các dụng cụ cho cấp 220KV:
Chọn Cáp Đồng lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
=4
Chọn chiều dài dây dẫn
l=100m
-Kiểm tra độsụt áp dây dẫn:
Vậy thoả điểu kiện.
+Chọn BU cho cấp điện 110KV:
-Chọn máy biến điện áp BU kiểu VCU-123:
-Điện áp cuộn sơ cấp: (KV)
-Điện áp cuộn thứ cấp:(V)
-Chọn cấp chính xác: 0,5
Công suất tại cấp chính xác:
-Giá tiền :5500USD
+Chọn dây nối từ BU đến các dụng cụ cho cấp 110KV:
Chọn Cáp Đồng lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
=4
Chọn chiều dài dây dẫn
l=100m
-Kiểm tra độsụt áp dây dẫn:
Vậy thoả điều kiện.
+Chọn BU cho cấp điện 20KV:
-Chọn máy biến điện áp BU kiểu 3HOM-35:
-Điện áp cuộn sơ cấp: (V)
-Điện áp cuộn thứ cấp:(V)
-Chọn cấp chính xác: 0,5
Công suất tại cấp chính xác:
+Chọn dây nối từ BU đến các dụng cụ cho cấp 20KV:
Chọn Cáp Đồng lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
=4
Chọn chiều dài dây dẫn
l=100m
-Kiểm tra độsụt áp dây dẫn:
Vậy thoả điều kịên.
II .CHỌN MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN:
-Điều kiện chọn máy biến dòng điện:
Nếu > 1000 (A) thì không cần kiểm tra.
Chọn cấp chính xác là: 0,5.
-
-
với tiếp diện dây dẫn()
Các thiết bị đo lương BI:
Dụng cụ đo
Kiểu
Pha A
Pha B
Pha C
P(W)
Q(VAR)
P(W)
Q(VAR)
P(W)
Q(VAR)
Ampe
– 335
0,5
0,5