MỤC LỤC
Trang phụbìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữviết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồthị
MỞ đẦU . 1
Chương 1. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA đỀTÀI
NGHIÊN CỨU . 5
1.1. Lịch sửvấn đềnghiên cứu . 5
1.2. TNKQ trong KTđG kết quảhọc tập . 7
1.2.1. Các phương pháp KTđG . 7
1.2.2. So sánh TNTL và TNKQ . 10
1.2.3. Các hình thức câu hỏi TNKQ. 13
1.2.4. Thống kê căn bản trong TNKQ . 14
1.2.5. Quy trình soạn thảo bài kiểm tra TNKQ . 17
1.3. Một sốphần mềm hỗtrợKTđG bằng TNKQ . 19
1.3.1. EMP . 19
1.3.2. Phần mềm trắc nghiệm của GV Nguyễn Văn Trung
trường THPT Bình Phú-Bình Dương .19
1.3.3. Question tools. 20
1.3.4. Hot Potatoes . 22
1.3.5. Teaching Templates . 24
1.4. Một sốphần mềm hỗtrợlập trình và thiết kếwebsite . 25
1.4.1. Phần mềm Macromedia Dreamwear . 25
1.4.2. Phần mềm MS Access 2000 . 26
1.4.3. Phần mềm Visual Studio .NET . 26
1.5. Nội dung, PPDH phần hóa học đại cương lớp 10 (chương
trình nâng cao) . 28
1.5.1. Chương 1: “Nguyên tử” . 28
1.5.2. Chương 2: “Bảng tuần hoàn các nguyên tốhoá học và
định luật tuần hoàn” . 33
1.6. Thực trạng sửdụng các phần mềm hỗtrợviệc KTđG
môn Hóa học ởtrường THPT . 36
Chương 2. XÂY DỰNG WEBSITE HỖTRỢVIỆC KIỂM TRA
đÁNH GIÁ MÔN HÓA HỌC ỞTRƯỜNG THPT-PHẦN
đẠI CƯƠNG LỚP 10 . 39
2.1. Sơ đồcấu trúc chung của website . 39
2.2. Phối hợp các phần mềm đểthiết kếwebsite . 40
2.2.1. Sửdụng phần mềm Dreamweaver đểthiết kếgiao diện của website . 40
2.2.2. Sửdụng phần mềm MS ACCESS thiết lập CSDL trong website . 42
2.2.3. Sửdụng phần mềm thiết kếmột sốhàm trong website . 44
2.3. Mô tảwebsite TNHHPro đã thiết kế. 45
2.3.1. Các chức cơbản của website . 45
2.3.2. Cài đặt website . 45
2.3.3. Các thao tác sửdụng website . 50
2.4. Xây dựng một sốcơsởdữliệu cho website . 64
2.4.1. Ngân hàng câu hỏi . 64
2.4.2. Xây dựng nội dung phần ôn tập-tựkiểm tra cho HS . 92
2.5. Một sốhướng sửdụng website trong quá trình KTđG môn Hóa học . 95
2.5.1. Sửdụng website hỗtrợGV trong quá trình KTđG môn Hóa học . 95
2.5.2. Sửdụng website hỗtrợHS ôn tập, củng cốkiến thức . 96
2.5.3. Sửdụng website nhưmột công cụKTđG trực tuyến . 96
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯPHẠM . 98
3.1. Mục đích thực nghiệm . 98
3.2. đối tượng thực nghiệm . 98
3.3. Nội dung thực nghiệm . 99
3.4. Tiến trình thực nghiệm . 99
3.4.1. Chuẩn bịthực nghiệm . 99
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm . 100
3.5. Kết quảthực nghiệm . 101
3.5.1. Phân tích định tính dựa trên các phiếu điều tra . 101
3.5.2. Phân tích định lượng dựa trên kết quảkiểm tra của HS . 105
KẾT LUẬN . 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 117
PHỤLỤC . 120
135 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá môn hóa học lớp 10 THPT (chương trình nâng cao), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Chọn tab Directory Security.
Hình 2.7. Giao diện cửa sổ cài ñặt thuộc tính cho trang web
48
- Sau khi nhấn vào “Edit” trong mục “Authentication and access control”, cửa
sổ “Authentication Methods” sẽ hiện ra. ðánh dấu check vào “Enable
Anonymous access” rồi nhấp chuột vào nút OK.
Hình 2.8. Giao diện cửa sổ Authentication Methods
- Chọn tab ASP.NET, trong mục ASP.NET Version, chọn 2.0.50727.
Hình 2.9. Giao diện thẻ lựa chọn thông số cho ASP.NET
- Nhấn OK ñể thoát khỏi cửa số “TNHHPro Properties”.
49
Sau khi cài ñặt xong, ñể truy cập website trên máy vừa cài ñặt (server) thì
nhập ñịa chỉ màn hình ñăng nhập sẽ hiện ra như sau:
Hình 2.10. Giao diện trang ñăng nhập
ðể các máy khác có thể truy cập website, cần phải biết ñịa chỉ IP của máy
vừa cài ñặt chương trình bằng cách sau:
- Vào Command Prompt, ñánh dòng lệnh IPConfig:
Hình 2.11. Giao diện khi chạy lệnh IPConfig trong Command Prompt
50
Như trong ảnh minh họa, ñịa chỉ IP sẽ là: 192.168.1.64
- Các máy khác nếu muốn truy cập website TNHHPro sẽ phải gõ: http://
192.168.1.64/TNHHPro/
Trong trường hợp máy khác trong mạng không truy cập ñược website
TNHHPro ñã ñược cài ñặt trên server cần kiểm tra Windows Firewall (tường lửa
của Windows).
Nếu không cài ñặt trên máy ñơn hoặc mạng nội bộ, có thể truy cập trực tiếp
vào phiên bản dùng thử của chương trình với ñịa chỉ là
- Sau khi trang ñăng nhập hiện ra, người dùng nhập tên ñăng nhập và mật khẩu
do nhà quản trị cung cấp ñể ñăng nhập website. Tùy theo ñối tượng người dùng
ñăng nhập là nhà quản lý, GV hay HS mà website sẽ liên kết tới những trang thành
phần với các công cụ ñặc trưng.
2.3.3. Các thao tác sử dụng website
2.3.3.1. ðối với nhà quản lý, quản trị mạng
Người quản lý hoặc quản trị mạng (Admin) có thể thực hiện các công việc
sau:
- Quản lý người dùng
o Xem danh sách người dùng: Admin có thể xem danh sách GV, danh
sách HS bằng cách vào nút “Giáo viên” hoặc “Học sinh” trên thanh menu và chọn
“Danh sách giáo viên” hoặc “Danh sách học sinh”.
51
Hình 2.12. Giao diện trang danh sách GV
o Cập nhật thông tin người dùng: Khi xem danh sách GV và HS, Admin có
thể cập nhật thông tin GV và HS bằng cách nhấp vào tên ñăng nhập tương ứng
trong danh sách. Giao diện trang cập nhật sẽ hiện ra.
Hình 2.13. Giao diện trang cập nhật thông tin người dùng
Admin có thể chỉnh sửa thông tin và lưu vào CSDL bằng cách nhấp vào nút
“Cập nhật”. Tuy nhiên Admin không thể chỉnh sửa mật khẩu cũng như ñối tượng
người dùng của hồ sơ này.
52
o Xóa người dùng: Admin có thể xóa hồ sơ một người dùng ra khỏi CSDL
khi xem danh sách người dùng bằng cách nhấp vào nút “Xóa” ở dòng chứa hồ sơ
cần xóa ở trang danh dách người dùng.
o Thêm mới người dùng: Admin có thể tạo mới một hồ sơ GV hoặc HS rồi
ñưa vào CSDL bằng cách nhấp vào nút “Giáo viên” rồi chọn “Thêm mới giáo viên”
hoặc vào nút “Học sinh” rồi chọn “Thêm mới học sinh”.
Hình 2.14. Giao diện trang thêm mới người dùng
Sau khi trang thêm mới người dùng hiện ra, Admin ñiền các thông tin liên
quan ñến người dùng vào các ô trống. Những thông tin bắt buộc phải ñiền là tên tài
khoản, họ và tên người dùng, mật khẩu. Sau khi ñã ñiền xong các thông tin cần
thiết, nhấp chuột vào nút “Thêm mới” ñể hoàn tất việc thêm mới một người dùng.
- Quản lý ngân hàng câu hỏi
o Xem câu hỏi: Admin có thể xem danh sách câu hỏi có sẵn trong ngân hàng
ñề bằng cách nhấp vào nút “Câu hỏi” và chọn “Danh sách câu hỏi”. Danh sách câu
hỏi ñược thiết kế theo sơ ñồ cây phía bên tay trái của website.
53
Hình 2.15. Giao diện trang hệ thống các chương và chủ ñề
Admin nhấp vào các chủ ñề tương ứng trong chương ñể xem tất cả những
câu hỏi thuộc chủ ñề ñó có trong ngân hàng ñề. Trong trang danh sách câu hỏi,
người dùng biết ñược mã câu hỏi, mức ñộ nhận thức của câu hỏi, nội dung câu hỏi,
các phương án lựa chọn cũng như phương án ñúng và phần giải thích (nếu có) của
các câu hỏi có trong một chủ ñề.
Hình 2.16. Giao diện trang danh sách câu hỏi
o Tạo một câu hỏi mới: ðể tạo một câu hỏi mới Admin nhấp chuột vào
nút “Thêm câu hỏi mới” hoặc nút “Câu hỏi” rồi chọn “Thêm mới câu hỏi”. Các
thông tin cần thiết cần phải có của câu hỏi ñể lưu ñược câu hỏi vào ngân hàng câu
hỏi là vị trí của câu hỏi (câu hỏi thuộc lớp, chương, chủ ñề nào), nội dung câu hỏi,
54
nội dung các phương án trả lời, giải thích cho phương án trả lời (nếu có) và phương
án ñúng.
Hình 2.17. Giao diện trang tạo câu hỏi mới
Sau khi ñiền hết những thông tin cần thiết của một câu hỏi mới, Admin nhấp
chuột vào nút tạo câu hỏi ñể kết thúc việc tạo một câu hỏi mới.
o Xóa và chỉnh sửa câu hỏi: Admin có thể xóa câu hỏi bằng cách nhấp
chuột vào nút “Xóa” bên cạnh số thứ tự của câu hỏi trong trang danh sách câu hỏi.
Nếu muốn cập nhật, chỉnh sửa thông tin của câu hỏi, Admin nhấp vào nút “Sửa”
bên cạnh số thứ tự của câu hỏi. Giao diện của trang chỉnh sửa câu hỏi hoàn toàn
tương tự như trang tạo mới câu hỏi. Admin có thể chỉnh sửa các thông tin của câu
hỏi như vị trí câu hỏi trong chương trình (lớp, chủ ñề), mức ñộ nhận thức của câu
hỏi, nội dung câu hỏi và các phương án trả lời, lựa chọn ñúng, phần giải thích cho
câu hỏi. Một thông tin duy nhất của mỗi câu hỏi mà admin không thể chỉnh sửa là
mã câu hỏi. Sau khi chỉnh sửa xong, Admin nhấp vào nút “Tạo mới câu hỏi” ñể
hoàn tất việc chỉnh sửa câu hỏi.
55
- Quản lý ngân hàng ñề
o Tạo ñề kiểm tra mới: Admin có thể tạo thêm ñề kiểm tra mới bằng
cách nhấp chuột vào nút “ðề thi” và chọn “Thêm mới ñề thi” rồi thực hiện theo các
bước như sau:
Bước 1: Nhập vào các thông số ñề thi như: tổng số câu hỏi cần tạo trong ñề
thi, các chủ ñề cần kiểm tra, mã ñề thi, thời gian làm bài, số ñề cần tạo, tên của kì
kiểm tra hoặc kì thi. Cũng cần phải lựa chọn nội dung của bài kiểm tra bằng cách
chọn lớp, chương, chủ ñề cần kiểm tra. Một ñiểm cần lưu ý trong bước này là mỗi
ñề thi có một mã ñề duy nhất. Vì vậy, mã ñề của ñề thi ñang tạo phải khác so với
những mã ñề của các ñề có sẵn trong ngân hàng ñề. Sau khi ñiền xong hết các thông
số cần thiết, nhấp chuột vào nút “Lưu & qua bước 2” ñể tiếp tục sang bước 2 của
quá trình tạo ñề thi.
Hình 2.18. Giao diện trang tạo ñề thi mới
Bước 2: Trong bước này, người dùng nhập số câu hỏi cần kiểm tra ở mỗi
mức ñộ trong từng chủ ñề ñể thiết kế ma trận ñề.
56
Hình 2.19. Giao diện trang ma trận ñề thi trước khi nhập thông số
- Cần lưu ý rằng tổng số câu hỏi ở các mức ñộ trong các chủ ñề phải bằng tổng
số câu hỏi ñã nhập ở bước 1. ðể kiểm tra xem ngân hàng câu hỏi có thể thực hiện
yêu cầu của ma trận hay không, người dùng nhấp nút “Kiểm tra”.
- Nếu số câu hỏi cho chủ ñề ñó có sẵn trong ngân hàng ñề nhỏ hơn số câu hỏi
ñược yêu cầu trong ma trận hoặc tổng số câu hỏi ở các chủ ñề người dùng nhập vào
không bằng với tổng số câu hỏi ñã nhập ban ñầu, website sẽ yêu cầu người dùng
nhập lại. Nếu chương trình kiểm tra thành công, người dùng có thể thấy ñược cấu
trúc của ñề cần tạo ngay trên ma trận ñề. GV hoặc người quản lý có thể thấy ñược
phần trăm số câu hỏi trong mỗi chủ ñề, hoặc phần trăm số lượng câu hỏi ở mỗi mức
ñộ nhận thức là bao nhiêu. Với ma trận này, Admin cũng như GV có thể xem xét
mức ñộ phù hợp của ñề thi chuẩn bị tạo với mục tiêu kiểm tra cũng như với trình ñộ
của ñối tượng HS sẽ tham gia kiểm tra. Nếu website kiểm tra ñã thành công nhưng
người dùng vẫn chưa vừa ý về việc phân bổ số lượng câu hỏi, người dùng có thể
chỉnh sửa lại ma trận và tiếp tục nhấp vào nút “Kiểm tra” ñể hệ thống kiểm tra.
57
Hình 2.20. Giao diện trang ma trận ñề thi sau khi hệ thống kiểm tra ma trận thành công
Nếu chương trình không phát hiện ra lỗi và người dùng ñã ñồng ý với ma
trận ñề thi vừa tạo, người dùng nhấp vào nút “Lưu và qua bước 3” ñể qua bước tiếp
theo.
Bước 3: Người dùng nhấp chuột vào nút “Tạo ñề thi” ở phía cuối trang ñể
chương trình tạo các ñề thi theo yêu cầu.
Hình 2.21. Giao diện trang tạo ñề thi ở bước 3
Sau khi tạo ñề thi thành công, chương trình sẽ quay lại giao diện danh sách
ñề thi. Lúc này, ñề thi vừa tạo cũng ñã có trong danh sách này.
o Xem, sửa và xóa các ñề thi: Admin có thể xem và chỉnh sửa ñề thi ñã
ñược thiết lập từ trước bằng cách nhấp vào nút “ðề thi” và chọn “Danh sách ñề thi”.
Các ñề thi sẽ ñược hiện trên màn hình với các thông tin về ñề thi như mã ñề, tên kì
thi, thời gian làm bài, số câu hỏi, số ñề ñược xáo trộn và ma trận ñề thi.
58
Hình 2.22. Giao diện trang danh sách ñề thi
ðể xem nội dung cụ thể của ñề thi, người dùng nhấp chuột vào mã ñề tương
ứng. Sau ñó người dùng chọn số thứ tự của ñề ñể xem ñề thi hoàn chỉnh.
Hình 2.23. Giao diện một ñề thi hoàn chỉnh
ðể sửa ñề thi, người dùng nhấp vào nút “Sửa” ngay bên phải số thứ tự của
ñề trong trang danh sách ñề thi. Người dùng chỉ có thể sửa ñổi một số thông tin như
mã ñề, thời gian làm bài, tên kì thi. Sau khi ñiều chỉnh lại thông tin, người dùng
nhấp chuột vào nút “Cập nhật” ñể xác nhận những thông tin vừa chỉnh sửa. Các
thông tin khác của ñề thi như hệ thống chủ ñề cần kiểm tra, cấu trúc ma trận thì
website sẽ không cho cập nhập nữa vì lúc này các thông tin ñã ñược lưu cứng nhắc
trong hệ thống CSDL.
ðể xóa ñề thi, người dùng nhấp chuột vào nút “Xóa” bên cạnh nút “Sửa” ñể
thực hiện. Sau khi nhấp vào nút này, chương trình sẽ hỏi người dùng có thực sự
59
muốn xóa ñề thi hay không. Nếu người dùng xác nhận là có, chương trình sẽ xóa
hẳn những thông tin liên quan ñến ñề thi này như các thông số ñề thi, kết quả HS ñã
làm bài trên ñề thi này.
o Xem phần ñánh giá ñề thi: ðể xem ñộ khó, ñộ phân cách của các câu hỏi
trong ñề thi ñã sử dụng ñể kiểm tra trực tuyến, người dùng nhấp chuột vào nút “ðề
thi” rồi chọn “ðánh giá ñề thi” ñể xem. Chương trình sẽ hiển thị mã câu hỏi, số HS
chọn các phương án trong câu hỏi ñó, ñộ khó và ñộ phân cách của câu.
- Quản lý kết quả kiểm tra: ðể biết ñiểm số của HS ñã tham gia kiểm tra
trực tuyến, người sử dụng nhấp chuột vào nút “Quản lý ñiểm” rồi chọn “Xem kết
quả thi theo ñề”.
- Thay ñổi mật khẩu: Người dùng có thể thay ñổi mật khẩu của mình bằng
cách nhấp chuột vào nút “Thông tin cá nhân” và chọn “ðổi mật khẩu”. Lúc này
chương trình yêu cầu người dùng cung cấp lại thông tin về mật khẩu cũ và mật khẩu
mới. Sau khi ñiền thông tin vào các ô trống, người dùng nhấp chuột vào nút “Cập
nhật” ñể hoàn tất việc thay ñổi mật khẩu.
Hình 2.24. Giao diện trang thay ñổi mật khẩu
2.3.3.2. ðối với GV
GV cũng có các quyền và thao tác thực hiện như Admin trừ quyền sửa, xóa
các hồ sơ của Admin, GV và HS.
60
2.3.3.3. ðối với HS
Sau khi ñăng nhập, HS có thể lựa chọn ôn tập và tự kiểm tra hoặc kiểm tra
trực tuyến.
Hình 2.25. Giao diện trang chủ của HS
a. Phần ôn tập và tự kiểm tra: Sau khi nhấp chọn vào nút “Ôn tập và tự học”,
website sẽ liên kết ñến phần nội dung tự học của HS ñược thiết kế theo từng
chương.
Hình 2.26. Giao diện phần ôn tập-tự kiểm tra của HS
Phần ôn tập-tự kiểm tra ở mỗi chương bao gồm các mục:
- Lý thuyết cơ bản: Trong mục này hệ thống tất cả những kiến thức trọng tâm
trong chương. Các chủ ñề chính ñược liệt kê phía ñầu của trang, vì vậy HS có thể
61
lựa chọn ngay phần lý thuyết mà các em muốn ôn tập chứ không cần thiết phải xem
lần lượt tất cả lý thuyết trong chương. Khi xem xong mỗi phần lý thuyết, các em có
thể nhấp chuột vào dòng chữ “Về ñầu trang” ở phía góc phải ở cuối mỗi nội dung lý
thuyết ñể trở về ñầu trang và chọn tiếp phần lý thuyết cần ôn tập tiếp theo. Nếu các
em muốn ôn tập lần lượt từ ñầu ñến cuối, HS chỉ cần rê chuột từ ñầu trang ñến hết
trang ñể ôn tập, hệ thống hóa các ñiểm lý thuyết quan trọng của chương trong quá
trình học tập cũng như trước khi kiểm tra.
Hình 2.27. Giao diện trang lý thuyết cơ bản trong chương 1
- Phương pháp giải bài tập: Mỗi chương ñược chia ra làm các dạng bài tập
thường gặp gọi là các chủ ñề. Mỗi chủ ñề có phương pháp giải toán chung, các ví dụ
minh họa và bài tập tự giải.
Trong phần phương pháp giải toán chung, chúng tôi hệ thống một số ñiểm
cần lưu ý, một số trường hợp ñặc biệt khi gặp dạng toán này. Trong phần này,
chúng tôi cũng hệ thống một số công thức thường sử dụng ñể giải các bài toán Hóa
học thuộc từng dạng tương ứng.
62
Trong phần ví dụ minh họa, chúng tôi ñưa ra một số bài toán mẫu, tiêu biểu
và hướng dẫn cụ thể các bước giải. Một số bài tập chúng tôi thiết kế bằng phần
mềm FLASH MX nên HS có thể tương tác ngay trên website.
Hình 2.28. Giao diện trang ví dụ minh họa cho một dạng bài tập trong chương 1
Phần bài tập tự giải bao gồm các bài toán tương tự ñể HS có thể vận dụng
kiến thức ở phần phương pháp chung ñể rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thuộc
cùng dạng.
- Tự kiểm tra: Sau khi ôn tập xong lý thuyết và bài tập trong chương, HS có thể tự
kiểm tra mức ñộ nắm vững bài học của mình bằng cách làm các ñề kiểm tra dưới
dạng câu hỏi trắc nghiệm ñã ñược thiết kế sẵn. HS chỉ cần nhấp chuột vào danh
sách các ñề kiểm tra ñã có sẵn và làm bài bằng cách nhấp chuột vào lựa chọn ñúng
nhất. Khi ñã hoàn thành xong, HS nhấp chuột vào nút “ðồng ý” ở cuối bài kiểm tra.
Chương trình sẽ cho HS biết kết quả ngay là mình làm ñúng bao nhiêu câu, sai
những câu nào. HS cũng có thể xem lại bài kiểm tra ñó, vừa dò kết quả ñúng bằng
cách nhấp và nút “Back” và “Forward “ trên thanh công cụ của các trình duyệt web
Internet Explorer hay Mozilla Firefox.
63
Hình 2.29. Giao diện trang tự kiểm tra của HS
- Tư liệu: Mục này bao gồm một số thông tin bổ sung liên quan ñến chương.
ðó có thể là về lịch sử Hóa học, những quan ñiểm mới, một số mô phỏng thí
nghiệm, mô hình ...HS có thể tham khảo thêm ñể mở rộng kiến thức cũng như làm
tăng sự hứng thú của mình ñối với bộ môn Hóa học. ðể xem tư liệu, HS nhấp chuột
vào nút “Tư liệu” ở góc phải, sau ñó chọn vào một trong những nội dung ñã ñược
liệt kê.
Hình 2.30. Giao diện trang tư liệu tham khảo của chương 1
64
b. Phần kiểm tra trực tuyến
Sau khi ñăng nhập, HS nhấp chọn vào nút “Kiểm tra trực tuyến”, nhập mã
ñề, số thứ tự của ñề thi và nhập chuột vào nút “Bắt ñầu” ñể làm bài. Trang ñề thi sẽ
xuất hiện với những thông tin như tên kì thi, mã ñề thi, thời gian làm bài, thời gian
kết thúc, ñồng hồ ñếm ngược và danh sách các câu hỏi. Những thông tin về thời
gian sẽ giúp HS chủ ñộng hơn về mặt thời gian trong quá trình làm bài.
Hình 2.31. Giao diện trang kiểm tra trực tuyến của HS
Khi làm bài, HS nhấp chuột vào phương án ñúng nhất. Các phương án chọn
lựa có thể ñược thay ñổi trong thời gian làm bài. Nếu HS làm hết ñề thi mà vẫn còn
dư thời gian, HS có thể nhấp vào nút “Kết thúc kiểm tra” ñể nộp bài sớm và xem
ngay kết quả bài kiểm tra dưới dạng ñiểm phần trăm. HS cũng có thể tham khảo
thêm ñáp án của ñề thi và so sánh với phần bài làm của mình. Nếu HS làm chưa
xong nhưng ñã hết thời gian làm bài, website sẽ báo cho thí sinh ñã hết giờ và hiển
thị kết quả bài làm của HS. Chức năng này nhằm ñảm bảo sự công bằng về mặt thời
gian cho các thí sinh khi tham gia làm bài trực tuyến.
2.4. Xây dựng một số cơ sở dữ liệu cho website
2.4.1. Ngân hàng câu hỏi
65
Chúng tôi ñã thiết kế ngân hàng câu hỏi cho 2 chương ñầu tiên trong chương
trình lớp 10. Trước khi thiết kế câu hỏi, chúng tôi hệ thống thành các chủ ñề lớn
trong chương. Sau ñó chúng tôi biên soạn các câu hỏi ở 3 mức ñộ về nhận thức là
biết, hiểu, vận dụng cho từng chủ ñề.
2.4.1.1. Ngân hàng câu hỏi chương 1
Trong chương 1, chúng tôi ñề nghị các chủ ñề với các mục tiêu về nhận thức
ở mỗi chủ ñề như sau:
- Chủ ñề 1: Thành phần cấu tạo nguyên tử
Biết
• Kí hiệu, khối lượng và ñiện tích của proton, nơtron, electron.
• Các thí nghiệm khám phá ra các hạt cơ bản trong nguyên tử.
Hiểu
• Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử chứa các hạt
proton và nơtron. Hạt nhân nguyên tử mang ñiện tích dương. Lớp vỏ electron của
nguyên tử gồm các electron mang ñiện tích âm chuyển ñộng xung quanh hạt nhân.
Vận dụng
• Xác ñịnh ñược thành phần cấu tạo của nguyên tử dựa trên những dữ
kiện ñã biết.
- Chủ ñề 2: Nguyên tố hoá học-ðồng vị
Biết
• Khái niệm nguyên tố hoá học.
• Khái niệm ñồng vị, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
Hiểu
• Sự liên quan giữa ñiện tích hạt nhân, số proton, số electron, số khối và
số nơtron.
• Kí hiệu nguyên tử.
Vận dụng
66
• Xác ñịnh ñược số electron, proton, nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử
và ngược lại.
• Giải ñược bài tập: Tính ñược nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố có nhiều ñồng vị, tính tỉ lệ % khối lượng của mỗi ñồng vị, một số bài tập khác có
liên quan.
- Chủ ñề 3: Kích thước-Khối lượng nguyên tử
Biết: ðơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử.
Hiểu: Khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân, khối lượng các electron không
ñáng kể.
Vận dụng: Tính ñược khối lượng của nguyên tử.
- Chủ ñề 4: Vỏ nguyên tử-Cấu hình electron
Biết
• Mô hình nguyên tử của Bo, Rơ-dơ-pho, mô hình hiện ñại về sự
chuyển ñộng của electron trong nguyên tử.
• Khái niệm obitan nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử s, px,
py, pz.
• Khái niệm lớp, phân lớp electron và số obitan trong mỗi lớp và mỗi
phân lớp.
• ðặc ñiểm của lớp electron ngoài cùng.
Hiểu
• Mức năng lượng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp theo
nguyên lí vững bền, nguyên lí Pau-li, quy tắc Hun.
Vận dụng
• Xác ñịnh ñược thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số obitan
trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
• Viết ñược cấu hình electron dạng ô lượng tử của một số nguyên tố
hoá học.
• Vẽ ñược sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và viết ñược cấu
hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố ñầu tiên.
67
• Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính
chất cơ bản của nguyên tố ñó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Từ ñó chúng tôi thiết kế các câu hỏi trắc nghiệm theo ñịnh hướng trên. Cụ
thể như sau:
a. Chủ ñề 1: Thành phần cấu tạo nguyên tử
Mức ñộ biết
1. Tia âm cực là
a. chùm hạt không mang ñiện nhưng bị lệch về phía cực dương trong
ñiện trường.
b. chùm hạt mang ñiện tích âm và bị lệch về phía cực dương trong ñiện
trường.* (1)
c. chùm hạt lưỡng tính (vừa mang ñiện tích âm và ñiện tích dương)
nhưng ñiện tích âm chiếm ưu thế.
d. chùm hạt mang ñiện tích dương và bị lệch về phía cực âm.
2. Trong thí nghiệm phát hiện ra tia âm cực của Tomson, màn huỳnh quang sẽ
phát sáng khi gặp tia âm cực. Vậy bản chất của tia âm cực là
a. các chùm hạt nhỏ bé mang ñiện tích âm, gọi là các electron.*
b. các chùm hạt phi vật chất, không mang ñiện (trung hoà về mặt ñiện
tích).
c. các chùm hạt proton bắn phá ra các hạt electron.
d. chùm hạt lưỡng tính, vừa có tính chất hạt vừa có tính chất sóng.
3. Trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử, Rơ-dơ-pho và các cộng sự ñã sử
dụng
a. tia âm cực bắn vào thanh kẽm.
b. tia beta bắn vào lá vàng mỏng.
1
(*): Phương án ñúng
68
c. tia anpha bắn vào lá vàng mỏng.*
d. tia gamma bắn vào lá vàng mỏng.
4. Trong các kết luận sau ñây, kết luận nào ñúng?
a. Bất kì nguyên tử nào cũng có số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton.
b. Bất kì nguyên tử nào cũng có hạt proton, nơtron, electron.
c. Bất kì nguyên tử nào cũng có hạt proton và nơtron.
d. Bất kì nguyên tử nào cũng có ñủ thành phần hạt nhân nguyên tử và
lớp vỏ.*
5. Phát biểu nào sau ñây không ñúng?
a. Nguyên tử ñược cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, electron và
nơtron.
b. Nguyên tử có cấu trúc ñặc khít gồm vỏ nguyên tử mang ñiện âm và
hạt nhân nguyên tử mang ñiện dương.*
c. Hạt nhân của các nguyên tử ñược cấu thành từ proton và nơtron.
d. Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron mang ñiện âm.
Mức ñộ hiểu
6. Các ion và nguyên tử
18
X;
17
Y-,
19
Z+ có chung ñặc ñiểm là
a. cùng số proton. b. cùng số electron.*
c. cùng ñiện tích hạt nhân. d. cùng số nơtron.
7. Nguyên tử trung hòa ñiện do
a. số electron ở lớp vỏ bằng số proton trong nhân.*
b. số nơtron trong nhân luôn nhỏ hơn hoặc bằng số proton.
c. proton và nơtron có khối lượng gần bằng nhau.
d. electron chuyển ñộng không theo những quỹ ñạo nhất ñịnh.
8. Số electron có trong ion
17
Xn là 18. Vậy giá trị n là
a. 1+. b. 1-. * c. 2-. d. 2+.
69
9. Trong các trường hợp dưới ñây, trường hợp nào có số electron nhiều hơn số
hạt proton?
a. O2-. * b. Na. c. NaCl. d. Mn2+
.
10. Cho ZN = 7, ZC =6, ZO = 8, ZH = 1. Vi hạt có cùng số electron với CO là
a. NO. b. H2O. c. CN- . * d. C2H4.
Mức ñộ vận dụng
11. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Vậy
tổng số electron trong ion X3- bằng
a. 6. b. 7. c. 8. d. 10. *
12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 82, tổng số hạt mang ñiện nhiều
hơn tổng số hạt không mang ñiện là 22. Vậy ñiện tích hạt nhân của nguyên
tử là
a. 14+. b. +14. c. + 26. d. 26+. *
13. Nguyên tử X có tổng số hạt là 34. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không
mang ñiện bằng 12/11 số hạt mang ñiện. Tên nguyên tố là
a. Nitơ. b. Natri. * c. Photpho. d. Lưu huỳnh.
14. Nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang ñiện bằng 8/15 số hạt
mang ñiện. Tên nguyên tố là
a. Nitơ. b. Natri. c. Photpho. * d. Lưu huỳnh.
15. Tổng số hạt của nguyên tử Z bằng 60, trong ñó số hạt không mang ñiện bằng
số hạt mang ñiện tích dương. Vậy số electron của Z là
a. 30. b. 40. c. 20. * d. 15.
16. Oxit B (X
2
O) có tổng số hạt là 92 trong ñó số hạt mang ñiện nhiều hơn số hạt
không mang ñiện là 28. Oxi trong B là
8
16O. Vậy B là
a. Na2O. * b. N2O. c. K2O. d. Cl2O
70
17. Nguyên tử của nguyên tố X có khả năng tạo ra ion X-; Nguyên tử của nguyên
tố Y có khả năng tạo ra ion Y+. X- ; Y+ ñều có số elecron là 18. Vậy hợp chất
ñược tạo thành bởi X và Y là
a. Cu2Cl2. b. KCl. * c. NaCl. d. MgCl2.
18. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Nguyên tử của nguyên tố Y có số proton hơn số
proton của X là 1, kém số proton của Z là 1. Tổng số hạt cơ bản trong
nguyên tử của nguyên tố Y là 58. Vậy X, Y, Z lần lượt có số proton là
a. 18, 19, 20. * b. 10, 11, 12.
c. 24, 25, 26. d. 13, 14, 15.
19. Ba nguyên tố X, Y, Z có tổng số ñiện tích hạt nhân bằng 16, hiệu ñiện tích
hạt nhân X và Y là 1, tổng số electron trong ion [XY3]- là 32. Tên 3 nguyên
tố X , Y , Z lần lượt là
a. Nitơ, Oxi, Hiñro. * b. Cacbon, Oxi, Liti.
c. Flo, Cacbon, Hiñro. d. Tất cả ñều sai.
20. Tia gamma phát ra từ ñồng vị X có tác dụng tiệt trùng, chống nấm mốc hữu
hiệu trong bảo quản lương thực, thực phẩm và các loại hạt giống. Nghiên cứu
thành phần của hạt nhân X người ta nhận thấy có 27 hạt proton và 33 hạt
nơtron. Vậy X là nguyên tố
a. Coban (Z=27). * b. Asen (Z=33).
c. Neodim (Z=60). d. Cacbon (Z=6).
b. Chủ ñề 2: Nguyên tố hóa học-ñồng vị
Mức ñộ biết
1. Nhận xét nào dưới ñây là ñúng?
a. Các nguyên tử ñồng vị có tính chất hoá học khác nhau nhưng có một
số tính chất vật lí giống nhau.
b. ðồng vị là những nguyên tử có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần
hoàn do ñó có cấu tạo hạt nhân giống nhau.
71
c. Các nguyên tử ñồng vị có tính chất hoá học tương tự nhau, nhưng có
một số tính chất vật lí khác nhau.*
d. ðồng vị là những nguyên tử có khối lượng nguyên tử giống nhau
nhưng khác nhau về số khối.
2. Chất nào dưới ñây có phân tử khối lớn nhất?
a. HOD. b. T2O. * c. D2O. d. DOT.
3. Có bao nhiêu loại nguyên tử ñồng vị của nguyên tố hiñro?
a. 4. b. 3. * c. 5. d. 2.
4. Có một lọ chứa hai loại khí Clo: 35
17Cl2 và
37
17
Cl
2
. Vậy ta có thể tách hỗn
hợp hai ñồng vị trên ra khỏi nhau bằng cách
a. dựa vào tính chất hoá học. b. dựa vào kích thước nguyên tử.
c. dựa vào tính phóng xạ. * d. dựa vào nhiệt ñộ sôi.
5. Hầu hết ñồng vị không bền là ñồng vị có
a. số khối lớn hơn 83. b. số hiệu nguyên tử lớn hơn 83. *
c. số nơtron lớn hơn 83. d. nguyên tử khối lớn hơn 83.
Mức ñộ hiểu
6. Các ñồng vị của nguyên tố hoá học ñược phân biệt dựa vào
a. số nơtron và số proton. b. số electron hoá trị.
c. số proton. c. số nơtron. *
7. Phát biểu nào dưới ñây ñúng khi nói về nguyên tử Oxi?
a. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
b. Chỉ có hạt nhân của nguyên tử oxi mới có 8 proton. *
c. Chỉ có nguyên tử oxi mới có số khối là 16.
d. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có số proton và số nơtron bằng
nhau.
8. Trong các phát biểu dưới ñây, phát biểu nào chính xác nhất?
72
a. Mỗi một nguyên tử ñều có số khối có giá trị khác nhau.
b. Mỗi một số ñơn vị ñiện tích hạt nhân ñại diện cho một nguyên tố hoá
học.*
c. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học ñều có số nơtron bằng
nhau.
d. Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có số khối bằng 40.
9. Nguyên tố oxi có ba ñồng vị, vậy khi nói nguyên tử khối của nguyên tố oxi
thì ta phải hiểu là
a. số khối trung bình.
b. nguyên tử khối trung bình.*
c. số khối của ñồng vị có nhiều nơtron nhất.
d. trung bình cộng nguyên tử khối của các ñồng vị của oxi.
Mức ñộ vận dụng
10. Oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp các ñồng vị 16O (99,757%); 17O
(0,0399%) và 18O (0,204%)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90097-LVHH-PPDH007.pdf