Chúng tôi chuẩn bịtrước ý tưởng của các liên kết trong website và soạn thảo
các file word tương ứng. Từfile word xuất ra web bằng cách dùng lệnh save as
webpage trong menu file.
Sau đó, dùng Word đểtạo các liên kết bằng lệnh Hyperlink rồi xuất ra website.
Cần chú ý đối với các công thức hóa học phức tạp khi xuất ra dạng web sẽbịlỗi
font nhiều, nên xửlí bằng cách dùng phần mềm paint đểchuyển sang file ảnh.
Ví dụ: Đểtạo các trang web tĩnh cho mục phương pháp bảo toàn nguyên tố,
thực hiện nhưsau:
143 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1971 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế Website về phương pháp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm khách quan hóa học vô cơ ở trường trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T khối lượng:
Oxit kim loại + axit loại 1 Muối + H2O
Theo ĐLBT khối lượng:
Từ (1) và (3) suy ra:
2
+ OO (oxit)H (axit) = 4.nn = 2. n
2.2.3.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp Al và Fe ngoài không khí thu được (m
+ 4) g hỗn hợp 2 oxit. Cho 2 oxit trên tác dụng hoàn toàn với V (lít) dung dịch
H2SO4 0,5 M. Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng là
A. 1 lít. B. 0,25 lít. C. 0,3 lít. D. 0,5 lít.
Hướng dẫn giải
Theo ĐLBT khối lượng: moxi = moxit - mkim loại = (m + 4) – m = 4 (g)
2O
4 = 0,125 mol
32
n =
Có:
2
+ O H (axit)
4. 0,125 = 0,5 mol= n = 4. n
H2SO4 → 2H+ + SO42-
moxit + maxit (pứ) = mmuối + 2H Om
0,25 0,5 mol
2 4H SO
M
n 0,25V = = = 0,5 (l)
C 0,5
Đáp án D.
2.2.4. Kim loại tác dụng với dung dịch muối
2.2.4.1. Nội dung phương pháp
Dùng phương pháp tăng giảm
Ví dụ 1: Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
a a
m kim loại giảm = mZn - mCu = 65.a – 64.a = a
Ví dụ 2: Cu + 2Ag Cu2+ + 2Ag
a 2a
m kim loại tăng = mAg - mCu = 108.2a – 64.a
Ví dụ 3: 2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu
a 3/2 a
m kim loại tăng = mCu - mAl = 3/2a.64 – a.27
Lưu ý:
1. Xét phản ứng : Kim loại A + Muối B → Muối A’ + kim loại B’
Điều kiện để kim loại A đẩy được dung dịch muối B:
- A không tan trong nước.
- Muối B phải tan.
- A có tính khử mạnh hơn B.
2. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: tổng khối lượng trước và sau phản
ứng phải bằng nhau.
m kim loại tăng / giảm = m muối giảm / tăng
Ví dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
a a
m kim loại tăng = mCu - mFe = 64.a – 56.a = 8a = m muối sunfat giảm
3. Trường hợp 1 kim loại tác dụng với hỗn hợp nhiều muối: ưu tiên phản ứng
của muối của ion kim loại có tính oxy hóa mạnh hơn trước.
Ví dụ: Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Thứ tự phản ứng
như sau:
Đầu tiên: Fe + 2 AgNO3 → 2 Ag + Fe(NO3)2
Khi AgNO3 hết: Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
4. Trường hợp: Hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với 1 muối: ưu tiên phản ứng
của kim loại có tính khử mạnh hơn trước.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch CuSO4. Thứ tự phản ứng như sau:
Đầu tiên: Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Khi Mg hết: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
2.2.4.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn
lại trong dung dịch bằng ½ nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn A
có khối lượng là m + 1,6 gam. Vậy m (g) Fe và nồng độ ban đầu của Cu(NO3)2
(phản ứng hoàn toàn) là
A. 1,12 g Fe; CM = 0,3M. B. 2,24g Fe; CM = 0,2 M.
C. 1,12 g Fe; CM = 0,4 M. D. 2,24g Fe; CM = 0,3M.
Hướng dẫn giải
Sau phản ứng Cu2+ còn dư → Fe phản ứng hết
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
a a
∆m tăng = mCu – mFe pư = 64 a – 56 a = 8a = msau - mtrước
8a = (m + 1,6) – m = 1,6 → a = 0,02 mol
mFe = 0,02. 56 = 1,12 g
3 2 ban ñaàu 3 2 phaûn öùngCu(NO ) Cu(NO )
n = 2 . n = 0,04 mol
3 2 ban ñaàuM Cu(NO )
0,04C = = 0,4M
0,1
Đáp án C.
Ví dụ 7: Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4 x
mol/l. Khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh thấy khối lượng kim loại sau
phản ứng là 1,88g. Giá trị của x là
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,1. D. 0,025.
Hướng dẫn giải
∆m kim loại tăng = mkim loại sau pư - (mFe+ mMg) = 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52g
Fe ban ñaàu
1,12
n = = 0,02 mol
56
; Mg ban ñaàu
0,24n = = 0,01 mol
24
Gọi a và b lần lượt là số mol Mg và Fe phản ứng.
Do tính khử Mg > Fe nên Mg hết, Fe chưa hết
Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+(1) ∆m KL tăng (1) = (64-24).a = 40. 0,01 = 4g
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ (2) ∆m KL tăng = 0,52– 4 =0,12 = 8b b = 0,015
4CuSO
= a + b = 0,01 + 0,015 = 0,025 moln
4M CuSO
0,025
C = x = = 0,1 M
0,25
Đáp án C.
Ví dụ 8: Cho 14g bột Fe vào 400 ml dung dịch gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM.
Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 30,4g chất rắn Z.
Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,125. C. 0,15. D. 0,2.
Hướng dẫn giải
∆m kim loại tăng = 30,4 - 14 = 16,4 g ; Fe ban ñaàu 14= = 0,25 mol56n
Agn = 0,4. 0,5 = 0,2 mol ; 2+Cun = 0,4.x mol
Gọi a là số mol Fe phản ứng.
Do tính oxy hóa của Ag+ > Cu2+ nên Ag+ phản ứng hết
Fe + 2Ag+ →2 Ag + Fe2+ (1) ∆m KL tăng (1) = 0,2.108- 0,1.56= 16 (Ag+ hết)
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ (2) ∆m KL tăng (2) = 16,4– 6 =0,4= 8a a = 0,05
Sau 2 phản ứng: Fe dư: nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol
Cu2+ hết:
2Cun = b = 0,05 mol 0,4x = 0,05 x = 0,125 M
Đáp án B.
Ví dụ 9: Hòa tan 3,28g hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung
dịch X. Nhúng X vào 1 thanh Fe, sau 1 thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch, làm khô
cân lại thấy tăng thêm 0,8g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối
khan. Giá trị của m(g) là
A. 0,24. B. 2,48. C. 4,13. D. 1,49.
Hướng dẫn giải
Ptpư: Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+
m kim loại tăng = = m muối giảm = 0,8 g
m muối sau phản ứng = 3,28 - 0,8 = 2,48 g
Đáp án B.
2.2.5. Kim loại tác dụng với nước
2.2.5.1. Nội dung phương pháp
Kim loại kiềm IA Kim loại kiềm thổ IIA (Ca, Ba, Sr)
M + H2O MOH + ½H2
nkim loại = nMOH = 2. 2Hn
M + H2O M(OH)2 + H2
nkim loại = 2M(OH)n = 2Hn
Nhận xét: - Xét quá trình phản ứng trên thấy: H2O → ½ H2 + OH-
-
2HOH
n = 2. n
- Dung dịch bazơ tạo thành được trung hòa bởi dung dịch axit loại 1
(HCl, H2SO4 loãng,..): OH- + H+ → H2O
- 2HOH H
n n = 2. n
2.2.5.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 10: Cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn trong nước thu được V lít
H2 (đktc) . Dung dịch sau phản ứng cần 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,5M để trung hoà. V có giá trị là
A . 0,448 lít. B. 0,336 lít. C. 0,224 lít. D. 0,112 lít.
Hướng dẫn giải
Ptpư: M + 2 H2O → M(OH)2 + H2↑
OH- + H+ → H2O
Nhận xét: + - 2HH OHn = n = 2. n
2 4+ H SOHClH = n + 2.nn = 0,02. 1 + 2. 0,02. 0,5 = 0,04 mol
+
2 HH
1 1= .n = . 0,04 = 0,02 mol
2 2
n
2H
= 0,02 . 22,4 = 0,448 (l)V
Đáp án A
2.2.6. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm
2.2.6.1. Nội dung phương pháp
Kim loại lưỡng tính: Al, Zn, (Be, Cr)
Khi kim loại lưỡng tính tác dụng với dung dịch axit hoặc bazơ. Chẳng hạn:
Ví dụ 1: Al + OH- + H2O AlO2- + 3/2 H2 (1a)
Al + 3 H+ Al3+ + 3/2 H2 (1b)
Ví dụ 2: Zn + 2OH- ZnO22- + H2 (1a)
Zn + 2H+ Zn2+ + H2 (1b)
Nhận xét:
- Khi cho Al tác dụng với dung dịch kiềm:
2H Al
3n n
2
- Khi cho Zn tác dụng với dung dịch kiềm:
2H Zn
n n
- Cùng một lượng Al, Zn phản ứng với dung dịch axit và bazơ thì thu được
lượng H2 bằng nhau:
2.2.6.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 11: Hoà tan hỗn hợp (Al và Zn) vào dung dịch NaOH dư thu được V(lít) khí
ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M.
Tính V?
A. 8,96 l. B. 13,44 l. C. 6,72 l. D. 4,48 l.
Hướng dẫn giải
2 4H SO
n = 0,3. 2 = 0,6 mol
Ptpư: Al + OH- + H2O AlO2- + 3/2 H2
Zn + 2OH- ZnO22- + H2
Al + 3 H+ Al3+ + 3/2 H2
Zn + 2H+ Zn2+ + H2
Nhận xét: +22 H (pö vôùi axit)H (pö vôùi kieàm) H
1 1n = n = . n = . 0,6 .2 = 0,6 mol
2 2
2H 0,6. 22,4 = 13,44 (l) V =
Đáp án B
2.2.7. Oxit kim loại tác dụng với axit loại 1
2.2.7.1. Nội dung phương pháp
M2On + 2n H+ → 2 Mn+ + n H2O (1)
Thực chất của quá trình (1) là: O (oxit) + 2H+ → H2O (1’)
Từ (1’) rút ra nhận xét quan trọng: + O (oxit)H (axit)n = 2. n (*)
Biểu thức (*) đúng cho hỗn hợp nhiều oxit kim loại tác dụng với hỗn hợp
nhiều axit loại 1.
M2On + n H2SO4 → M2(SO4)n + n H2O (2)
2H
n (pứ với kiềm) = 2Hn (pứ với axit)
Từ (2) rúr ra nhận xét: 2-
2 4 4
O(oxit) H SO pö SO
n = n = n
Theo ĐLBT khối lượng:
2- 2-
4 4
2 4 2 4 2 4
muoáisunfat KL oxitKL O(oxit)SO SO
oxitKL H SO pö H SO pö oxitKL H SO pö
m = m + m = m - m + m
= m -16.n + 96.n = m + 80.n
2 4oxitKL H SO pömuoáisunfat
m = m + 80. n
M2On + 2n HCl → 2MCln + n H2O (3)
Từ (3) rút ra nhận xét: -O(oxit) HCl pö Cl
1 1n = n = n
2 2
Theo ĐLBT khối lượng:
- -muoái clorua KL oxitKL O(oxit)Cl Cl
oxitKL HClpö HClpö oxitKL HClpö
m = m + m = m - m + m
1 1 = m -16. n + 35,5.n = m + .55.n
2 2
oxitKL HClpömuoái clorua
1m = m + . 55. n
2
Xét bài toán : Hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng axit loại 1
+ -2 4+H (HCl, H SO loaõng),... + OHkim loaïiHoãn hôïp hoãn hôïp muoái cöïc ñaïi
oxit kim loaïi
Điều kiện: Kim loại này không được là kiềm hoặc kiềm thổ, nghĩa là kim
loại từ Mg trở đi (tạo được kết tủa hiđroxit tương ứng)
Phương trình phản ứng:
M + n H+ → Mn+ + ½ n H2↑
K2Om + 2m H+ → 2 Km+ + m H2O (1)
Mn+ + n OH- → M(OH)n↓
Km+ + m OH- → K(OH)m↓
Ta luôn luôn có: + -H OHn = n
2.2.7.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 12: (Đề ĐH khối A – 2008)
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol
FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Hướng dẫn giải
Vì hỗn hợp 3 oxit có:
2 3FeO Fe O
n = n nên xem hỗn hợp tương đương với Fe3O4
Vậy xem hỗn hợp ban đầu tương đương với Fe3O4.
Cho oxit tác dụng với HCl: 2 H+ (HCl) + O (oxit) → H2O
+
3 4O(oxitKL) Fe OH
2,32n = 2.n = 2. n . 4 = 8. = 0,08 mol
232
HCl HCl 0,08n = 0,08 mol V = = 0,08 (l)1
Đáp án C.
Ví dụ 13: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm CuO và Fe cần dùng 100ml dung
dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác
dụng với V lít dung dịch NaOH 1M thì thu được kết tủa cực đại. Vậy V có giá trị là
A . 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 0,15 lít. D. 0,4 lít.
Hướng dẫn giải
Ptpư dạng ion thu gọn:
CuO + 2 H+ → Cu2+ + H2O
Fe + 2 H+ → Fe2+ + H2↑
Cu2+ + 2 OH- → Cu(OH)2↓
Fe2+ + 2 OH- → Fe(OH)2↓
Nhận xét:
+ - -
2 4HCl H SOH (axit) OH OH
n = n n = n + 2.n = 0,1.1 + 2.0,1.0,5 = 0,2 mol
NaOH
n 0,2 V = = = 0,2 (l)
V 1
Đáp án A.
2.2.8. Dùng CO, H2 khử oxit kim loại
2.2.8.1. Nội dung phương pháp
Dùng chất khử CO, H2 để điều chế kim loại sau Al:
0 t
22
x y
2
H OH
+ M O = M +
COCO
Định luật bảo toàn khối lượng:
moxit kim loại + 2H (CO)m = mkim loại + 2 2H O (CO )m
Nếu chất khử là CO: Xét các phản ứng sau:
FexOy + y CO
ot xFe + yCO2
FeO + CO ot Fe + CO2
Fe2O3 + 3 CO
ot 2Fe + 3 CO2
Fe3O4 + 4 CO
ot 3 Fe + 4 CO2
Nhận xét: 2CO COO oxitn n n
Tương tự với chất khử là H2:
2 2H H OO oxitn = n = n
Theo định luật bảo toàn khối lượng: moxit = mkim loại + mO (oxit)
2.2.8.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 14: Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam .
Khi cho X tác dụng với CO dư, nung nóng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn
Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO2, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Ba(OH)2
dư thì thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa này bằng
A. 4 gam. B. 16 gam. C. 9,85 gam. D. 32 gam.
Hướng dẫn giải
moxit X = m hỗn hợp Y + mO (oxit) 42,4= 41,6+ mO (oxit) mO (oxit) = 0,8 mol
2CO O oxit
0,8n = n = = 0,05 mol
16
3 2BaCO CO
n = n = 0,05 mol (BT nguyên tố C)
3BaCO
m = 0,05. 197 = 9,85 g
Đáp án C.
2.2.9. Xác định công thức oxit sắt
2.2.13.1. Nội dung phương pháp
Đặt công thức oxit sắt: FexOy
Lập tỉ lệ:
Fe
O
m 56x x= =?
m 16y y
Lưu ý:
Nếu chất khử là CO: 2CO COO oxitn n n
Nếu chất khử là H2: 2 2H H OO oxitn = n = n
Theo ĐLBT khối lượng: moxit = mkim loại + mO (oxit)
2.2.9.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 15: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt. Khí đi ra sau phản
ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư, được 20g kết tủa. Công thức phân tử của oxit
sắt là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được.
Hướng dẫn giải
Đặt CT oxit sắt: FexOy
3 2CaCO CO
20n = = 0,2 mol = n
100
(Bảo toàn nguyên tố C)
n O/ oxit = 0,2 mol mO / oxit = 0,2. 16 = 3,2 g
mFe /oxit = 11,6 – 3,2 = 8,4 g
Fe
O
m 56x 8,4 = =
m 16y 3,2
x 3=
y 4
CT oxit sắt: Fe3O4
Đáp án C.
2.2.10. Hiđroxit lưỡng tính
2.2.10.1. Nội dung phương pháp
Dạng 1: Biết 3Aln và -OHn . Tính lượng kết tủa tạo thành?
Nguyên tắc:
Căn cứ vào phản ứng:
3 3-Al Al(OH) + 3OH (1)
Sau phản ứng (1) còn OH- dư thì:
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2 H2O (2)
Phản ứng (1) và (2) được viết lại:
3 3-Al Al(OH) + 3OH (1’)
3 2 2-Al AlO 2H O + 4OH (2’)
Để xác định sản phẩm tạo thành, lập tỉ lệ:
3
OH
Al
n
T =
n
Ta có bảng tóm tắt sản phẩm sau:
Saûn phaåm
.
dö
.
dö
T = OH
-
OH-
Al3+
n
n Al3+
3T 4
AlO2-Al(OH)3
4
Al(OH)3 Al(OH)3 AlO2- AlO2-
cöïc ñaïi tan heát tan 1 phaàn tan heát
Từ bảng kết quả, ta rút ra nhận xét: có 2 trường hợp tạo kết tủa:
- Trường hợp 1: T ≤ 3: phản ứng (1’) xảy ra:
3Al(OH) OH
1 .
3
n = n (*)
- Trường hợp 2: 3 < T < 4: phản ứng (1’) và (2’) xảy ra. Ta có:
3+
-
-
3 2
3
-
2
Al(OH) AlOAl
Al(OH)OH AlO
n
(b)
n = n + (a)
n = 3. n + 4. n
Lấy 4.(a) – (b) ta được: -3+
3 OHAl(OH) Al
- nn = 4.n (**)
- Trường hợp3: T ≥ 4: phản ứng (2’) xảy ra. Hiển nhiên trong trường hợp
này: m↓ = 0
Dạng 2: Biết 3Aln và 3Al(OH)n . Tính -OHn cần dùng?
Rõ ràng có 2 trường hợp tạo kết tủa. Từ (*) và (**) ta dễ dàng rút ra nhận xét:
- Trường hợp 1: T ≤ 3: phản ứng (1’) xảy ra:
3Al(OH)OH
n = 3. n
- Trường hợp 2: 3 < T < 4: phản ứng (1’) và (2’) xảy ra. Ta có:
- 3+
3OH Al(OH)Al
- n = 4.n n
Dạng 3: Biết 2Znn và -OHn . Tính lượng kết tủa tạo thành?
Nguyên tắc:
Căn cứ vào phản ứng:
2 2-Zn Zn(OH) + 2OH (3)
Sau phản ứng (3) còn OH- dư thì:
Zn(OH)2 + 2 OH- ZnO22- + 2 H2O (4)
Phản ứng (3) và (4) được viết lại:
2 2-Zn Zn(OH) + 2OH (3’)
2 22 2-Zn ZnO 2H O + 4OH (4’)
Để xác định sản phẩm tạo thành, lập tỉ lệ:
2
OH
Zn
n
T =
n
Ta có bảng tóm tắt sản phẩm sau:
Saûn phaåm
2.
dö
.
dö
T = OH
-
OH-
n
n T > 44
cöïc ñaïi tan heát tan 1 phaàn tan heát
Zn2+
T < 2 2 < T < 4
Zn(OH)2
Zn2+
Zn(OH)2 ZnO22-
Zn(OH)2
ZnO22-
ZnO22-
Từ bảng kết quả, ta rút ra nhận xét: có 2 trường hợp tạo kết tủa:
- Trường hợp 1: T ≤ 2: phản ứng (3’) xảy ra:
2Zn(OH) OH
1 .
2
n = n (3*)
- Trường hợp 2: 2 < T < 4: phản ứng (3’) và (4’) xảy ra. Ta có:
2+
- 2-
2 2
2-
2 2
Zn(OH) ZnO
Zn(OH)Zn ZnO
OH
n
n n (d)
n = n + (c)
n = 2. + 4.
Lấy 4.(c) – (d) ta được: -2+
2OH Zn(OH)Zn
= 2. - n4.n n
-2+
2
OHZn
Zn(OH) = 2
- n4.n
n (4*)
- Trường hợp3: T ≥ 4: phản ứng (4’) xảy ra. Hiển nhiên trong trường hợp
này: m↓ = 0
Dạng 4: Biết 2Znn và 2Zn(OH)n . Tính -OHn cần dùng?
Rõ ràng có 2 trường hợp tạo kết tủa. Từ (3*) và (4*) ta dễ dàng rút ra nhận xét:
- Trường hợp 1: T ≤ 2: phản ứng (3’) xảy ra:
2Zn(OH)OH
n = 2. n
- Trường hợp 2: 2 < T < 4: phản ứng (3’) và (4’) xảy ra. Ta có:
- 2+
2OH Zn(OH)Zn
- 2. n = 4.n n
2.2.10.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 16: (TSĐH khối B 2007)
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng
kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Hướng dẫn giải
3+Aln = 0,2. 1,5 = 0,3 mol ; 3Al(OH)
15,6n = = 0,2 mol
78
Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp 1: Al3+ dư, chỉ có 1 phản ứng xảy ra
3 3-Al Al(OH) + 3OH
-
3Al(OH)OH
= 3.0,2 = 0,6moln = 3. n
- Trường hợp 2: Al3+ phản ứng hết, có 2 phản ứng xảy ra
3 3-Al Al(OH) + 3OH
3 2 2-Al AlO 2H O + 4OH
3+-
3Al(OH)OH Al
- = 4.0,3 - 0,2 = 1 moln 4.n n=
Giá trị lớn nhất của V ứng với: -OHn = 1 mol NaOH 1 = 20,5 V = (l)
Đáp án D.
Ví dụ 17: (TSĐH khối A 2008)
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol
H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V
để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Hướng dẫn giải
2 4 3
3+ /Al (SO )Al
= 0,1.2 = 0,2 moln ;
3Al(OH)
7,8n = = 0,1 mol
78
2 4
+ /H SOH
n = 0,1.2 = 0,2 mol
Khi thêm NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 và H2SO4 lần lượt có các phản ứng
xảy ra:
H+ + OH- → H2O (1)
0,2 → 0,2 mol
- Trường hợp 1: Al3+ dư, chỉ có 1 phản ứng xảy ra
3 3-Al Al(OH) + 3OH
-
3Al(OH)OH
= 3.0,1 = 0,3moln = 3. n
- Trường hợp 2: Al3+ phản ứng hết, có 2 phản ứng xảy ra
3 3-Al Al(OH) + 3OH
3 2 2-Al AlO 2H O + 4OH
3+-
3Al(OH)OH Al
- = 4.0,2 - 0,1 = 0,7moln 4.n n=
60n (g)
96n (g) 60n (g)
35,5n (g)
Giá trị lớn nhất của V ứng với: -OHn = 0,7 mol
-OH n 0,2 + 0,7 = 0,9 mol= NaOH = 0,9 2V 0,45 (l)=
Đáp án A.
2.2.11. Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit
2.2.11.1. Nội dung phương pháp
Dùng phương pháp tăng giảm
1) Muối cacbonat + HCl:
Xét muối cacbonat của kim loại hóa trị n: (n =1, 2, 3)
Ptpư: M2 (CO3)n + 2n HCl 2M Cln + nCO2 + n H2O
1/n 2a/n a (mol)
m tăng = 35,5n. 2a/n – 60n. 1/n = 11a = m hỗn hợp sau - m hỗn hợp trước
Với: a =
2CO
n
2) Muối cacbonat + H2SO4:
Xét muối cacbonat của kim loại hóa trị n: (n =1, 2, 3)
Ptpư: M2 (CO3)n + nH2SO4 M2 (SO4)n + nCO2 + nH2O
a/n a/n a (mol)
m tăng = 96n.a/n – 60n. a/n = 36. a = m hỗn hợp sau - m hỗn hợp trước
Với: a =
2CO
n
2.2.11.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 18: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II và
III bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Avà 672ml khí đkc. Hỏi cô cạn dung
dịch A thu được bao nhiêu g muối khan?
A. 10,33g. B. 20,66g. C. 30,99g. D. Kết quả khác.
Hướng dẫn giải
Ptpư: MCO3 + 2 HCl → MCl2 + CO2↑ + H2O
M2(CO3)3 + 6 HCl → 2 MCl3 + 3 CO2↑ + 3 H2O
2CO
0,672n = = 0,03 mol
22,4
= x
∆m tăng = 71 x – 60 x = 11x = msau - mtrước = 11. 0,03 = mmuối clrorua – 10
mmuối clorua = 10,33 g
Đáp án A.
Ví dụ 19: Cho 7,2 g hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại liên tiếp trong
phân nhóm chính nhóm II hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí B
và dung dịch A. Khí B cho qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa. Hỏi
cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu g muối khan?
A. 10,33g. B. 10,08g. C. 36g. D. Kết quả khác.
Hướng dẫn giải
MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2↑ + H2O
3 2BaCO CO
15,76 n = = 0,08 mol = n
197
= x (BT nguyên tố C)
∆m tăng = 96 x – 60 x = 36 x = msau - mtrước
36. 0,08 = mmuối sunfat - 7,2 mmuối sunfat = 10,08g
Đáp án B.
2.2.12. Phản ứng giữa CO2 (hoặc SO2) với dung dịch kiềm
2.2.12.1. Nội dung phương pháp
Dạng 1: Biết
2CO
n (hoặc SO2) và -OHn Xác định sản phẩm tạo thành?
Nguyên tắc: Lập tỉ lệ -
2
OH
CO
n
T =
n
Căn cứ vào phản ứng:
-3
-
2 HCOCO + OH (1)
- 2-2 3 2CO + 2OH CO + H O (2)
Ta có bảng tóm tắt sản phẩm sau:
CO2
Saûn phaåm
1 2.
dö
.
dö
T 2 1 < T< 2T =
OH-
HCO3
-HCO3
-
OH- CO2 HCO3
-
CO3
2- CO3
2-
CO3
2-
Chú ý:
Đối với bài toán cho CO2 tác dụng với hỗn hợp dung dịch kiềm của kim loại
nhóm IA NaOH, KOH và nhóm IIA Ba(OH)2; Ca(OH)2 nên chuyển sang ion
để việc tính toán đơn giản hơn.
Trường hợp phản ứng có tạo ra kết tủa trong sản phẩm phải có ion CO32-.
Có 2 trường hợp xảy ra:
1 < T < 2:
- 2-
3 3
- 2-
3 3
2
-
HCO CO
HCO CO
CO
OH
n = n + n
n = n + 2.n
-2- 23 COOHCOn = n - n
T ≥ 2 , OH- dư: 2- 23 COCOn = n
Trường hợp 1 < T < 2 tạo 2 muối 2
3
-
3 ; COHCO
.
Gọi - 2-
3 3HCO CO
x = n ; y = n . Dựa vào 2 phản ứng (1) và (2) ta luôn có:
2
-
CO
OH
n = x + y
n = x + 2y
Dạng 2: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 có liên
quan đến lượng kết tủa tạo thành.
Dựa trên cơ sở của phản ứng:
2 2 3 2CO + Ca(OH) CaCO + H O (3)
Sau phản ứng (3) còn CO2 dư thì:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (4)
Phản ứng (3) và (4) được viết lại:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3’)
2 CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (4’)
Để xác định sản phẩm tạo thành, lập tỉ lệ:
2
2Ca(OH)
COnT =
n
Từ đó ta có bảng tóm tắt sản phẩm sau:
CO2
Ca(OH)2
Ca(HCO3)2
Saûn phaåm
1 2.
CaCO3
CaCO3
CO2dö
.
Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 dö
CaCO3
Ca(HCO3)2
T 2 1 < T< 2T =
Thông thường bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm hóa trị II như
Ca(OH)2, Ba(OH)2; bài toán rất hay đề cập tới lượng kết tủa tạo thành. Từ bảng kết
quả, ta rút ra nhận xét: có 2 trường hợp tạo kết tủa:
- Trường hợp 1: T ≤ 1: phản ứng (3’) xảy ra:
2 3CO CaCO
n = n (*)
- Trường hợp 2: 1 < T < 2: phản ứng (3’) và (4’) xảy ra. Dựa vào bảo toàn
nguyên tố C và Ca ta có:
2 3 3 2
2 3 3 2
CO CaCO Ca(HCO )
Ca(OH) CaCO Ca(HCO ) (b)
n = n + 2 .n (a)
n = n + n
Lấy 2x(b) – (a) ta được:
3 2 2 3Ca(HCO ) CO CaCO
2 .n - n = n (**)
Các dạng toán ứng dụng:
Dạng 2a:
3
2
2
CaCO
CO
Ca(OH)
n
Bieát: n ?
n
Từ (*) và (**) thấy có 2 trường hợp:
2 2 3
2 3
CO Ca(OH) CaCO
CO CaCO
n = 2.n - n
n = n
Dạng 2b:
3CaCO
2
2
CO
Ca(OH)
n
n
Bieát: ?
n
Lập tỉ lệ T xem bài toán rơi vào trường hợp 1 hay 2. Sau đó tính
3CaCO
n theo
công thức:
3 22
3 2
CaCO COCa(OH)
CaCO CO
n = 2.n - n
n = n (T 1)
(1<T<2)
Hiển nhiên, nếu tính tỉ lệ T ≥ 2, ta kết luận ngay:
3CaCO
m = 0
Dạng 2c:
2Ca(OH) ban ñaàu
2
3
CO
CaCO
n
n
Bieát: ?
n
Xét trường hợp:
2 3CO CaCO
n n thì bài toán rơi vào trường hợp 2 đã xét. Từ
(**) ta có công thức:
3 2
2
CaCO CO
Ca(OH)
n + n
n =
2
Chú ý:
Cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thu được m (g) kết tủa.
Sau đó, đun nóng dung dịch thu được m’ (g) kết tủa nữa
tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (5)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (6)
Ca(HCO3)2
ot CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O (7)
Dùng bảo toàn nguyên tố C:
2 3 3 33 2CO CaCO CaCO CaCO(5) Ca(HCO ) (5) (7)
n = n + n .2 = n + n .2
2.2.12.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 20: Cho 0,2 mol CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì được m (g) kết
tủa. Giá trị của m là
A. 20. B. 10. C. 5. D. 0.
Hướng dẫn giải
2
2Ca(OH)
CO 0, 2 1,33
0,15
n
T =
n
( 1 < T < 2)
3 22CaCO COCa(OH)
n = 2.n - n = 2. 0,15 – 0,2 = 0,1 mol
3CaCO
= 0,1. 100 = 10g m
Đáp án B.
Ví dụ 21: (Đề Đại học khối A- 2007)
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ
a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Hướng dẫn giải
2 3CO BaCO
2,688 15,76= = 0,12 mol; = = 0,08 mol
22,4 197
n n
Xét thấy:
2 3CO CaCO
n n
3 2
2
BaCO CO
Ba(OH)
0,08 0,12 0,1mol
2
n + n
n =
2
2M Ba(OH)
0,1 C = = 0,04M
2,5
Đáp án D.
Ví dụ 22: (Đề Đại học khối A- 2008)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Hướng dẫn giải
-
2
OH
CO
0,5.0,1 0,5.0, 2.2 1, 25
0, 2
n
T =
n
tạo 2 muối 2
3
-
3 ; COHCO
.
Gọi - 2-
3 3HCO CO
x = n ; y = n . Ta có hệ phương trình:
2-
3
2
- CO
CO
OH
x = 0,15
y = 0,05 = n
n = x + y = 0,2
n = x + 2y = 0,25
2+
2Ba(OH)Ba
n = n = 0,5 .0,2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:
2+ 2-3 3Ba + CO BaCO
0,1 0,05 → 0,05 mol
3BaCO
m = 0,05. 197 = 9,85g
Đáp án C.
2.2.13. Phản ứng giữa H3PO4 với dung dịch kiềm
2.2.13.1. Nội dung phương pháp
Nguyên tắc: Căn cứ vào phương trình phản ứng:
1 - -3 4 2 4 2H PO + OH H PO + H O (1)
2 - 2-3 4 4 2H PO + 2OH HPO + 2H O (2)
3 - 3-3 4 4 2H PO + 3OH PO + 3H O (3)
Nên khi biết
3 4H PO
n và -OHn để xác định sản phẩm tỉ lệ:
T
3 4
OH
H PO
n
T =
n
Ta có bảng tóm tắt sản phẩm sau:
Saûn phaåm
3.
dö
. T > 3 T = OH
-
H3PO4 1 < T< 21 2 .
H2PO4-
T < 1 2 < T< 3
H3PO4
H2PO4- HPO42- PO4
3-
H2PO4-
HPO42-
HPO42-
PO43-
PO43-
OH- dö
Chú ý:
Trường hợp P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm.
Ta cho 2+H O2 5 3 4P O H PO . Từ 2 5 3 4P O H POn n (BTNT P)
Sau đó xét H3PO4 với dung dịch kiềm.
Nên kết hợp dùng bảo toàn nguyên tố P và kim loại kiềm (Na, K, Ba,
Ca) để giải nhanh bài toán.
2.2.13.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 23: Cho 100ml dung dịch H3PO4 3M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH
2,5M. Khối lượng muối tạo thành B và nồng độ mol/l của dung dịch tạo thành là
A. 12g; 28,4g; 0,33M; 0,67M. B. 12g; 28,4g; 0,36M; 0,76M.
C. 21g; 24,8g; 0,33M; 0,67M. D. 18g; 38,4g; 0,43M; 0,7M.
Hướng dẫn giải
-
3 4
OH
H PO
n 0,2.2,5
T = = = 1,67
n 0,1.3
tạo 2 muối NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol).
Theo ĐLBT nguyên tố Na và P:
2 4 2 4NaOH Na(NaH PO ) Na(Na HPO )
n = n + n = x + 2y = 0,2. 2,5 = 0,5
3 4 2 4 2 4H PO P(NaH PO ) P(Na HPO )
n = n + n = x + y = 0,1. 3 = 0,3
x = 0,1 mol; y = 0,2 mol
2 4 2 4NaH PO M NaH PO
0,1
m = 0,1.120 =12g; C = =0,33M
0,3
2 24 4Na HPO M Na HPO
0,2
m = 0,2.142 =28,4g; C = = 0,67M
0,3
Đáp án A.
Ví dụ 24: (Đề TSĐH– 2008 – Khối B)
Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các
chất
A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4.
C. K3PO4, KOH. D. H3PO4, KH2PO4.
Hướng dẫn giải
523 4 P OH PO
.2 = 0,1.2 = 0,2 moln = n
-
3 4
OH
H PO
n 0,35
T = = = 1,75
n 0,2
tạo 2 muối KH2PO4 (x mol) và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90098-LVHH-PPDH008.pdf