MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ THỰC THI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 5
1.1. Đất đai và vai trò của đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội 5
1.2. Vấn đề thực thi quyền sử dụng đất 11
Chương 2: THỰC TRẠNG THỰC THI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở HUYỆN HOÀ VANG - ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN QUA 36
2.1. Đặc điểm và những tác động về kinh tế - xã hội của việc thực thi quyền sử dụng đất ở Hoà Vang - Đà Nẵng trong thời gian qua 36
2.2. Những mâu thuẫn bức xúc trong quá trình thực thi quyền sử dụng đất ở Hoà Vang - Đà Nẵng hiện nay 59
2.3. Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong thực thi quyền sử dụng đất 64
Chương 3: QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC THI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở HOÀ VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN 69
3.1. Quan điểm, mục tiêu và giải pháp thực thi quyền sử dụng đất ở Hoà Vang, thành phố Đà nẵng thời gian đến 69
3.2. Một số giải pháp chủ yếu để thực thi quyền sử dụng đất có hiệu quả trên địa bàn huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng 73
KẾT LUẬN 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
92 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1822 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực thi quyền sử dụng đất ở Huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng, vị trớ khụng gian, làm cơ sở phỏp lý để xõy dựng những tài liệu cơ bản cho cụng tỏc quy hoạch, kế hoạch quản lý đất đai, nhà ở. Huyện đó thực hiện cụng tỏc đo đạc tọa độ địa chớnh, xột cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhõn dõn trờn đại bàn huyện theo Nghị định 64/NĐ-CP của Chớnh phủ. Cụng tỏc này cơ bản hoàn thành vào cuối năm 1996. UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Chỉ thị 25/1999/CT-UB ngày 8 thỏng 11 năm 1999 về việc đẩy mạnh cụng tỏc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lõm nghiệp theo Nghị định 02/NĐ-CP của Chớnh phủ. Đến nay cỏc xó cú đất lõm nghiệp đó triển khai xong, làm cơ sở cho Hội đồng xột cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xó xột đề nghị UBND huyện hoặc thành phố giao đất, cho thuờ đất cấp giấy cứng nhận quyền sử dụng đất, cho cỏc cỏ nhõn, tổ chức. Hiện nay đang khảo sỏt, đo đạc khoanh vựng cỏc khu vực khai thỏc khoỏng sản, nguyờn vật liệu xõy dựng làm cơ sở cho UBND thành phố cấp giấy phộp khai thỏc cho cỏc tổ chức, cỏ nhõn sử dụng vào mục đớch sản xuất kinh doanh gúp phần tăng nguồn thu ngõn sỏch cho địa phương, giải quyết việc làm và phỏt triển cơ sở hạ tầng kỷ thuật cụng nghiệp thương mại và dịch vụ trờn địa bàn huyện.
+ Cụng tỏc quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ phỏp lý, kỹ thuật quan trọng trong việc điều tiết cỏc quan hệ đất đai phự hợp từng giai đoạn phỏt triển kinh tế xó hội. Tuy võy, trong thời gian qua cụng tỏc quy hoạch, kế hoạch húa việc sử dụng đất đai ở Hũa Vang, chưa được quan tõm đầu tư đỳng mức, cụng tỏc quy hoạch sử dụng đất ở xó và toàn huyện chưa được thực hiện. Chỉ triển khai lập quy hoạch sử dụng đất theo ngành và theo cỏc dự ỏn như dự ỏn Trồng rừng, cỏc khu tỏi định cư, khu cụng nghiệp vừa và nhỏ, chuyển đổi cơ cấu cõy trồng, hạ tõng kỹ thuật phục vụ cho sản xuất và đời sống, trờn cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm.
+ Cụng tỏc thu hồi đất, giao đất cho thuờ đất.
Cụng tỏc thu hồi đất, giao đất từ năm 2000 đến năm 2005, UBND huyện Hũa Vang đó 73.554 Quyết định giao đất, cho phộp chuyển quyền sử dụng đất để sử dụng vào cỏc mục đớch với tổng diện tớch 4006,07ha. Trong đú đất cho nhõn dõn làm nhà ở là 3940 trường hợp với diện tớch 5,2ha, giao đất nuụi trồng thuỷ sản 110 trường hợp với diện tớch 106,8ha, giao đất trồng cõy lõu năm 867 trường hợp với diện tớch 672ha, giao đất trụng cõy lõm nghiệp 190 trường hợp với 2.397ha, chuyển quyền sử dụng đất 32.223 trường hợp với diện tớch 577ha. Ngoài ra, đề xuất cho UBND thành phố giao đất cho cỏc tổ chức để xõy dựng cụng trỡnh cụng cộng như trường học, cơ quan hành chớnh, trung tõm văn húa 224 trường hợp với tổng diện tớch 220,52ha [52, tr.12].
+ Cụng tỏc cho thuờ đất
Thực hiện Chỉ thị 245/CT-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ, Nghị định 85/NĐ-CP của Chớnh phủ, Chỉ thị 27/CT-UB của UBND thành phố Đà Nẵng và Chỉ thị số: 06/CT-UB của UBND huyện Hũa Vang về hướng dẫn thực hiện một số việc cấp bỏch trong quản lý và sử dụng đất của cỏc tổ chức, cỏ nhõn sử dụng đất vào mục đớch sản xuất kinh doanh. Phũng Tài nguyờn và Mụi trường huyện phối hợp với Sở Tài nguyờn và Mụi trường thành phố đó hướng dẫn cho cỏc đơn vị sử dụng lập thủ tục thuờ đất đến cuối năm 2005 đó tham mưu cho UBND thành phố ra quyết định cho thuờ được 338 trường hợp với tổng diện tớch 727,6ha. Sử đụng vào sản xuất kinh doanh trờn cỏc lĩnh vực cụng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xõy dựng, chế biến lõm sản… giải quyết đỏng kể thu nhập, gúp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế (bảng 2.1).
Bảng 2.1: Cụng tỏc giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, cho thuờ đất (giai đoạn 2000 - 2005)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng
cộng
Giao đất xõy
dựng nhà ở
Diện tớch (ha)
3,2
3,84
2,59
6,7
12,2
20,1
52,8
Số trường hợp
211
253
110
555
1.057
1.510
3.940
Giao đất nuụi trồng thủy sản
Diện tớch (ha)
6,4
10,6
19,9
36,8
7,6
15,2
106,08
Số trường hợp
5
8
16
20
19
20
110
Giao đất trồng cõy lõu năm
Diện tớch (ha)
49,8
26,8
8,3
112,2
196,7
250
672,66
Số trường hợp
23
28
55
114
313
320
867
Giao đất trồng cõy lõm nghiệp
Diện tớch (ha)
94,5
147
125,2
318,3
132,3
210,5
2397
Số trường hợp
4
7
11
52
19
25
190
Cho phộp
chuyển quyền
Diện tớch (ha)
7,02
14,6
25,4
166
172
180
577,01
Số trường hợp
269
811
2.495
8.311
8.585
11.205
32.223
Đề nghị giao
đất cụng cộng
Diện tớch (ha)
10,1
10,93
27,19
13,4
45,7
54
220,52
Số trường hợp
26
24
30
26
39
42
224
Đề nghị cho
thuờ SXKD
Diện tớch (ha)
19,5
141
225,9
137,1
74
93,5
727,6
Số trường hợp
24
67
83
39
26
39
338
Nguồn: Phũng Tài nguyờn và Mụi trường huyện Hoà Vang.
+ Cụng tỏc đăng ký thụng kờ đất đai
Cụng tỏc này, được UBND huyện chỉ đạo tiến hành thường xuyờn mỗi năm một lần, qua thực tế cụng tỏc này đó thực hiện tốt ở cỏc cấp, hoàn thành cụng tỏc kiểm kờ đất đai năm 2005, bỏo cỏo về cơ quan chuyờn mụn cấp trờn kịp thời, đỳng quy định.
+ Cụng tỏc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Từ năm 1994 đến năm 1995 thực hiện cụng tỏc đo đạc tọa độ địa chớnh và Nghị định 64/CP của Chớnh phủ, cụng tỏc đo đạc xột cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhõn dõn là cơ bản hoàn thành trờn địa bàn 11 xó. Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phần lớn được cấp kịp thời cho nhõn dõn, 95% tổng số hộ sử dụng đất trờn địa bàn huyện, đó được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Tuy nhiờn, do nhiều nguyờn nhõn khỏch quan, chủ quan cho nờn hiện nay ở cỏc xó và huyện cũn tồn đọng số giấy chứng nhận chưa cấp phỏt được do nằm trong quy hoạch, hiện nay toàn huyện cú 2.975 trường hợp đang sử dụng đất ở nhưng chưa cú giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Từ năm 2004, theo Luật Đất đai năm 2003, thành phố giao trỏch nhiệm việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho UBND huyện, đó cấp được 8.500 giấy, với tổng diện tớch 125ha [52, tr.17].
+ Cụng tỏc quản lý tài chớnh về đất đai.
Trong những năm qua, nguồn thu sử dụng đất đai bao gồm: Thuế tiền sử dụng đất, tiền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tiền thuế chuyển mục đớch sử dụng, tiền cho thuờ đất, tiờn thu từ xử phạt vi phạm phỏp luật về đất đai, tiền phớ và lệ phớ trong cụng tỏc quản lý đất đai. Nguồn thu này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu ngõn sỏch nhà nước toàn huyện: năm 2005 thu 36 tỷ, chiếm 45% năm 2004 thu 41 tỷ đồng chiếm 48%. Chớnh sỏch thu tiền sử dụng đất đó tạo nguồn thu lớn, chủ yếu cho ngõn sỏch nhà nước. Để chớnh sỏch thu tiền sử dụng đất được điều chỉnh phự hợp, đỏp ứng yờu cầu phỏt triển kinh tế xó hội, thực sự theo kịp với tiến trỡnh chuyển đổi nền kinh tế quốc tế cú hiệu quả. Luật Đất đai năm 2003 đó cú những sửa đổi bổ sung quan trọng liờn quan đến thu tiền sử dụng đất, cụ thể như mở rộng đối tượng được giao đất cú thu tiền sử dụng đất, quy định khụng tiền sử dụng đất đối với cỏc hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sử dụng đất ổn định trước ngày 15/10/1993, khụng thu tiền sử dụng đất đối với diện tớch đất xõy dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu cụng nghiệp, giỏ đất tớnh thu tiền sử dụng đất phải sỏt với giỏ chuyển nhượng quyền sử dụng đất trờn thị trường trong điều kiện bỡnh thường và cụng bố vào ngày 01/01 hàng năm, quy định giao đất thu tiền sử dụng đất cú thời hạn, thực hiện giảm miễn trực tiếp cho cỏc đối tượng được giảm.
+ Quản lý và giỏm sỏt việc thực hiện quyền và nghĩa vụ người sử dụng đất.
Trong những năm qua, cụng tỏc quản lý giỏm sỏt đất đảm bảo người sử dụng đất cú thể sử dụng cỏc quyền và thực đầy đủ nghĩa vụ của người sử dụng đất được UBND huyện quản lý, UBMTTQVN huyện và cỏc tổ chức thành viờn của Mặt trận và cụng dõn cú quyền hạn và trỏch nhiệm giỏm sỏt việc quản lý và sử dụng đất đai, phối hợp với cỏc cơ quan nhà nước trong việc đảm bảo thực hiện nghiờm cỏc quy định của Nhà nước về quản lý sử dụng đất đai, ngăn chặng kịp thời những biểu hiện tiờu cực và sử dụng đất khụng đỳng mục đớch, hiệu quả sử dụng thấp.
+ Cụng tỏc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành cỏc chế độ quản lý và sử dụng đất UBND huyện luụn chủ động và phối hợp với cỏc ngành chức năng cấp trờn và cỏc cơ quan chuyờn mụn thuộc huyện kiểm tra tỡnh hỡnh sử dụng đất trỏi phộp, chiếm dụng, sử dụng đất khụng đỳng mục đớch, lập thủ tục hành và tiền nộp vào ngõn sỏch nhà nước. Thực hiện quyết định của UBND huyện kiểm tra cỏc tổ chức, cỏ nhõn sử dụng đất khụng đỳng mục đớch trong 5 năm qua (2001-2005) 540 trường hợp bao gồm: lấn chiếm đất cụng 121 trường hợp, lấy đất nụng nghiệp làm vật liệu gạch ngúi 152 trường hợp, lấn chiếm đất rừng 49 trường hợp, chuyển mục đớch sử dụng 218 trường hợp.
+ Cụng tỏc giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cỏo.
Giải quyết tranh chấp đất đai là một trong những nội dung quan trọng của cụng tỏc quản lý đất đai. Nhà nước với tư cỏch là người đại diện chủ sở hữu toàn dõn về đất đai và thống nhất quản lý đất đai, khi cú tranh chấp quyền và nghĩa vụ giữa cỏc bờn hoặc nhiều bờn trong quan hệ đất đai thỡ Nhà nước phải đứng ra giải quyết nhằm hướng việc sử dụng đất đai đỳng mục đớch và cú hiệu quả, bảo vệ quyền và lợi ớch hợp phỏp của tổ chức, cỏ nhõn được Nhà nước giao đất, cho thuờ đất, cụng nhận quyền sử dụng đất. Trong năm năm qua (2001-2005) việc tranh chấp đất đai diễn ra khỏ phức tạp, phổ biến, ngày càng nhiều nhất là tranh chấp đất lõm nghiệp và đất ở nổi lờn, đỏng quan tõm nhất tranh chấp giữa đồng bào dõn tộc thiểu số với cỏc lõm trường quốc doanh, cỏc Ban quản lý rừng phũng hộ, rừng đặc dụng, giữa người dõn địa phương với cỏc đơn vị kinh tế Nhà nước và tư nhõn, giữa người địa phương với người ngoài địa phương đến xin giao đất, thuờ đất làm trang trại (hiện cú 174 chủ trang trại, sử dụng 8.758ha, trong đú cú 121 chủ trang trại là người ngoài địa phương), khai thỏc nguyờn vật liệu xõy dựng, khoỏng sản. Trong 5 năm cú 326 vụ tranh chấp, trong đú số thuộc thẩm quyền huyện: 100 vụ và xó: 226 vụ, đa số cỏc vụ được giải quyết cơ bản, tồn đọng ớt, số vụ tồn đọng đến nay 21vụ chiếm 6%/tổng số vụ [52, tr.10].
+ Giải quyết khiếu nại tố cỏo về đất đai.
- Việc giải quyết khiếu nại, tố cỏo với quyết định hành chớnh, hành vi hành chỡnh và quản lý đất đai thực hiện theo quy định của phỏp luật về khiếu nại, tố cỏo.
Việc giải quyết tố cỏo vi phạm phỏp luật về quản lý và sử dụng đất thực hiện theo quyết định của phỏp luật về khiếu nại, tố cỏo. Song song với việc tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cỏo, kiến nghị ngày càng tăng. Đơn khiếu nại chiếm 69% đơn, đơn tố cỏo chiếm 2% đơn, đơn kiến nghị chiếm 12,2% đơn. Tất cả đơn khiếu nại, tố cỏo, kiến nghị được UBND Huyện tập trung giải quyết chủ yếu hũa giải cơ sở mà được giải quyết tại huyện. Số vụ giải quyết tại Tũa ỏn chiếm 12%/tổng số vụ.
Toàn huyện, tỡnh hỡnh tranh chấp, khiếu nại, tố cỏo, kiến nghị chủ yếu tập trung ở lĩnh vực đất đai. Trong 5 năm số đơn cỏc lĩnh vực thể hiện qua cỏc năm. 2001: 334 đơn, trong đú lĩnh vực đất đai 239 đơn chiếm 71,5%; năm 2002: 377 đơn, trong đú lĩnh vực đất đai 264 đơn chiếm 87% tổng số đơn; tổng số đơn cỏc loại tồn đọng 29 đơn chiếm tỷ lệ 1,4% tổng số đơn [52, tr.21]. Túm lại, thời gian qua tỡnh hỡnh thực thi quyền sử dụng đất được tiến hành theo đỳng trỡnh tự thủ tục hành chớnh trong việc thực hiện cỏc quyền của người sử dụng đất.
+ Cụng tỏc quản lý dịch vụ cụng về đất đai.
Hiện nay trờn địa bàn huyện cú một tổ chức thực hiện dịch vụ cụng về đất đai đú là Văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phũng Tài nguyờn và Mụi trường huyện. Bộ phận này tham mưu cho huyện thực hiện lập thủ tục trỡnh UBND huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đớch sử dụng đất, giao đất, cho thuờ đất cho hộ gia đỡnh và cỏ nhõn và tổng hợp đề xuất, bỏo cỏo trong lĩnh vực đất đai trờn địa bàn.
2.1.3. Những kết quả đạt được trong thực thi quyền sử dụng đất
2.1.3.1. Tỡnh hỡnh sử dụng đất
Theo số liệu thống kờ năm 2005, tổng diện tớch đất tự nhiờn huyện Hoà Vang là 70.734ha được bố trớ như sau (bảng 2.2):
Bảng 2.2: Tỡnh hỡnh sử dụng đất
Stt
Phõn loại
Diện tớch
(ha)
Tỷ lệ
(%)
I
Đất nụng nghiệp
59684,06
84,38
Trong đú:
1
Đất sản xuất nụng nghiệp
6203,43
10,4
2
Đất lõm nghiệp
53306,05
89,31
3
Đất nuụi trồng thủy sản
102,09
0,17
4
Đất nụng nghiệp khỏc
72,49
0,12
II
Đất phi nụng nghiệp
6290,18
8,89
Trong đú:
1
Đất ở
2569,13
40,84
2
Đất chuyờn dựng
1500,61
23,86
3
Đất tớn ngưỡng, tụn giỏo
37,72
0,60
4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
487,27
7,75
5
Đất cụng suối và mặt nước chuyờn dựng
1695,45
26,95
III
Đất chưa sử dụng
4760,58
6,73
Trong đú:
1
Đất bằng chưa sử dụng
771,83
16,2
2
Đất đồi nỳi chưa sử dụng
3731,83
78,39
3
Nỳi đỏ khụng cú rừng cõy
256,92
5,40
Nguồn: Phũng Tài nguyờn - Mụi trường huyện Hoà Vang.
* Tỡnh hỡnh sử dụng đất nụng nghiệp.
Tổng diện tớch đất nụng nghiệp toàn huyện là 59.684ha chiếm 84,38% tổng diện tớch đất tự nhiờn, bỡnh quõn diện tớch đất nụng nghiệp cho một khẩu là 5.355 m2, bỡnh quõn diện tớch đất sản xuất nụng nghiệp cho một khẩu 557m2 (bảng 2.3_.
Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất nụng nghiệp
Loại đất
diện tớch (ha)
Tỷ lệ (%)
Đất nụng nghiệp
I. Đất sản xuất nụng nghiệp
1.1 Đất trụng cõy hàng năm
- Đất trồng lỳa nước
- Đất trụng cõy hàng năm cũn lại
1.2 Đất trụng cõy lõu năm
2. Đất lõm nghiệp
2.1 Đất rừng sản xuất
2.2 Đất rừng phũng hộ
2.3 Đất rừng đặc dụng
3. Đất nuụi trồng thủy sản
4. Đất nụng nghiệp khỏc
59684,06
6203,43
5300,03
3762,59
1537,44
903,40
53306,05
29794,63
12658,72
10852,7
102,09
72,49
100
10,40
85,44
71,00
29,0
14,56
89,31
55,89
23,75
20,36
0,17
0,12
Nguồn: Phũng Tài nguyờn - Mụi trường huyện Hoà Vang.
- Đất sản xuất nụng nghiệp.
+ Đất trồng cõy hằng năm:
Tổng diện tớch 59.684ha chiếm 85,44% tổng diện tớch đất dựng vào mục đớch sản xuất nụng nghiệp trong đú đất trồng lỳa là 3.762ha và đất trụng cõy hằng năm cũn lại là 1.537ha tập trung nhiều nhất cỏc xó Hoà Tiến, Hoà Phong, Hoà Khương. Chủ yếu đất 2 vụ lỳa và cỏc loại rau đậu.
+ Đất trồng cõy lõu năm: Tổng diện tớch 903ha chiếm 14,56% tổng diện tớch đất dựng vào mục đớch sản xuất nụng nghiệp, phần lớn cõy ăn quả, cõy cụng nghiệp nhưng việc thõm canh cải tạo chưa được chỳ trọng nờn hiệu quả kinh tế chưa cao.
- Đất lõm nghiệp: Diện tớch đất lõm nghiệp 53.306ha chiếm 89,31% tổng diện tớch đất nụng nghiệp, trong đú đất sản xuất chiếm 23,75%, rừng đặt dụng chiếm 20,36%.
Rừng sản xuất phõn bổ nhiều nhất ở xó Hoà Bắc, gồm cả rừng tự nhiờn, rừng trồng. Đất cú rừng tự nhiờn sản xuất chiếm diện tớch tương đối lớn, ở địa hỡnh cao và phức tạp.
Rừng phũng hộ tập trung chủ yếu ở cỏc xó Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Liờn, Hoà Khương chiếm diện tớch 12.658ha được đưa vào sử dụng mục đớch phũng hộ đầu nguồn, bảo vệ cỏc cồng trỡnh hồ chứa nước.
Rừng đặc dụng phõn bổ tập trung ở cỏc xó Hoà Phỳ, Hoà Ninh, Hoà Liờn, đõy là loại rừng đang được quản lý và bảo vệ nghiờm ngặt nhằm mục đớch phục vụ du lịch, thương mại (rừng Bà Nà) và bảo tồn cảnh quan thiờn nhiờn.
+ Đất nuụi trồng thuỷ sản: Với diện tớch 102ha, chiếm 0,17 đất nụng nghiệp, nuụi trồng thuỷ sản trong những năm gần đõy đó cú những bước phỏt triển nhưng diện tớch nuụi trồng thuỷ sản tăng khụng đỏng kể, việc khai thỏc sử dụng mang tớnh tự phỏt, chưa cú quy hoạch cụ thể. Diện tớch đất sụng suối và mặt nước chuyờn dựng gần 1.700ha, cần được nghiờn cứu phỏt huy tiềm năng vốn cú về cỏc loại mặt nước và giải quyết nguồn lao động, tạo hệ sinh thỏi bền vững.
- Đất nụng nghiệp khỏc: Diện tớch 72ha chiếm 0,12 diện tớch đất nụng nghiệp ở 02 xó Hoà Phỳ và Hoà Ninh chủ yếu đất vườn ươm cấy giống.
Túm lại: Đất nụng nghiệp hầu hết đó được khai thỏc sử dụng triệt để. Sản xuất nụng nghiệp tuy cú hiệu quả nhưng chưa tương xứng với lợi thế so sỏnh. Thời gian đến, do tốc độ đụ thị hoỏ, cơ cấu kinh tế thay đổi, đất nụng nghiệp cú xu hướng giảm dần để chuyển vào cỏc mục đớch khỏc. Do vậy, ngành nụng nghiệp sẽ giảm về quy mụ khụng gian cho nờn cần phải tập trung đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, cụng nghệ nhằm tăng giỏ trị trờn đơn vị diện tớch.
* Tỡnh hỡnh sử dụng đất phi nụng nghiệp.
Diện tớch đất phi nụng nghiệp là 6290ha chiếm 8,89% tổng diện tớch đất tự nhiờn (bảng 2.4).
Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất phi nụng nghiệp
Loại đất
Diện tớch
(ha)
Tỷ lệ (%)
Nhúm đất phi nụng nghiệp
I. Đất ở
1.1 Đất ở tại nụng thụn
1.2 Đất ở tại đụ thị
2. Đất chuyờn dựng
2.1 Đất xõy dựng trụ sở cơ quan, cụng trỡnh sự nghiệp
2.1 Đất quốc phũng an ninh
2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nụng nghiệp
2.4 Đất sử dụng vào mục đớch cụng cộng
3. Đất tụn giỏo, tớn ngưỡng
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
5. Đất sụng suối và mặt nước chuyờn dựng
6290,18
2569,13
2569,13
1500,61
143,07
222,25
257,42
877,87
37,52
487,27
1695,45
100
40,84
100
23,86
9,54
14,81
17,15
58,5
0,60
7,75
26,95
Nguồn: Tài Nguyờn - Mụi trường huyện Hoà Vang.
- Hiện trạng sử dụng đất ở.
Tổng diện tớch đất ở 2.569ha chiếm 40,84% nhúm đất phi nụng nghiệp và 3,03% tổng diện tớch tự nhiờn, bỡnh quõn đất ở toàn huyện là 230m2/người và 1.077,6 m2/hộ.
- Hiện trạng đất chuyờn dựng.
Tổng quỹ đất chuyờn dựng là 1.500ha chiếm 23,85% nhúm đất phi nụng nụng nghiệp là 3,15% tổng diện tớch tự nhiờn. Diện tớch đất này trong những năm gần đõy cú tăng nhưng diện tớch tăng khụng lớn, nhỡn chung chưa đỏp ứng yờu cầu phỏt triển kinh tế-xó hội của địa phương.
+ Đất xõy dựng trụ sở, cơ quan, xõy dựng cụng trỡnh sự nghiệp cú diện tớch 143ha chiếm 9,54% diện tớch đất chuyờn dựng, đất này sử dụng cú hiệu quả. Tuy nhiờn vẫn cũn một số cơ quan sử dụng đất lóng phớ hoặc sai mục đớch.
+ Đất Quốc phũng - An ninh diện tớch 222,25ha chiếm 14,81% quỹ đất chuyờn dựng hầu hết quỹ đất nằm ở vị trớ thuận lợi cho phỏt triển kinh tế xó hội và bảo vệ Quốc phũng - An ninh. Tuy vậy vẫn cũn một số ớt vẫn cũn một số ớt diện tớch đất này chưa thật sự sử dụng cú hiệu quả. Do vậy cần phải nghiờn cứu và khoanh định chuyển đất quõn sự đủ đảm bảo nhiệm vụ quốc phũng đồng thời dành để phỏt triển kinh tế.
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nụng nghiệp với tổng diện tớch 275,4ha chiếm 17,15% quỹ đất chuyờn dựng, bao gồm đất vật liệu xõy dựng, đất khai thỏc khoỏng sản, đất khu cụng nghiệp. Hàu hết đất này đang được sử dụng cú hiệu quả.
+ Đất sử dụng vào mục đớch cụng cộng, với tổng diện tớch 877,8ha chiếm 58,5% quỹ đất chuyờn dựng, bao gồm đất xõy dựng cỏc cồng tỡnh gia thụng, thuỷ lợi, y tế, giỏo dục, di tớch lịch sử và cỏc cụng trỡnh cụng cộng khỏc. Đõy là loại đất sử dụng hiệu quả nhất trong cỏc loại đất chuyờn dựng.
+ Đất tụn giỏo tớn ngưỡng.
Với tổng diện tớch 37,7ha chiếm 0,6% diện tớch đất chuyờn dựng, phõn bổ rói rỏc ở cỏc xó phục vụ đời sống tinh thần của nhõn dõn.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa.
Toàn huyện cú 487,27ha đất nghĩa trang, nghĩa địa, chiếm 7,75% nhúm đất phi nụng nghiệp. Vấn đề cần quan tõm đối với diện tớch đất này là mật độ sử dụng khụng cao và cú một số nằm rải rỏc giữa đồng lỳa, khu dõn cư, cụng trỡnh cụng cộng khú khăn cho quỏ trỡnh sản xuất, sinh hoạt của nhõn dõn. Do vậy, trong thời gian đến cần phải quy hoạch sử dụng theo hướng tập trung, đảm bảo mỹ quan, bảo vệ mụi trường.
- Đất sản xuất mặt nước sản xuất chuyờn dựng với diện tớch 1695,4ha chiếm 26,95% nhúm đất phi nụng nghiệp, loại đất này sử dụng tương đối ổn định. Tuy nhiờn do khai thỏc cỏt, sỏi ven sụng, thiờn tai lũ lụt dẫn đến sạt lở hai bờn bờ sụng, suối cần phải được quan tõm bảo vệ.
* Tỡnh hỡnh sử dụng nhúm đất chưa sử dụng.
Tổng diện tớch đất chưa sử dụng cũn lại trờn địa bàn huyện là 4.760ha chiếm, 6,73% tổng diện tớch đất tự nhiờn. Trong đú đất bằng chưa sử dụng 7711,8ha, đất đồi nỳi chưa sử dụng 3.731ha, đất nỳi đỏ khụng cú rừng cõy 256,9ha, phần lớn tập trung ở cỏc xó trung du, miền nỳi… tuy đõy là ỏp lực lớn trong cụng tỏc quy hoạch sử dụng đất. Đụng thời cũng cú thể coi đõy là tiềm năng cú thể khai thỏc để mở rộng diện tớch đất nụng nghiệp, xõy dựng hạ tầng, trồng rừng gúp phần thỳc đẩy kinh tế - xó hội phỏt triển và bảo vệ mụi trường cảnh quan sinh thỏi.
2.1.3.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2000-2005
Theo kết quả thống kờ, diện tớch đất của Hoà Vang giai đoạn 2001-2005 cú sự thay đổi về tổng diện tớch tự nhiờn và biến động theo mục đớch sử dụng.
Bảng 2.5: Biến động sử dụng đất
Loại đất
Diện tớch 2000
(ha)
Diện tớch 2005
(ha)
Biến động tăng, giảm
Tổng diện tớch tự nhiờn
70734,76
70734,82
+ 0,06
1. Đất nụng nghiệp
50478,51
59684,06
+ 9205,55
2. Đất phi nụng nghiệp
5776,07
6290,18
+ 514,11
3. Đất chưa sử dụng
14480,18
4760, 58
- 9719,5
Nguồn: Phũng Tài nguyờn - Mụi trường huyện Hoà Vang.
Tổng diện tớch đất tự nhiờn tăng 0,06 ha là do sự sai sút trong thống kờ năm 2000 ở 02 xó Hũa Sơn và Hũa Phong, cũn về ranh giới hành chớnh ở cỏc xó khụng cú sự thay đổi.
Sự biến động theo cỏc mục đớch sử dụng khỏc nhau, chủ yếu là do biến động từ đất chưa sử dụng sang đất nụng nghiệp, phi nụng nghiệp, từ đú nụng nghiệp sang phi nụng nghiệp đỏng kể nhất là từ đất chưa sử dụng sang đất nụng nghiệp.
Bảng 2.6: Biến động đất nụng nghiệp giai đoạn 2000-2005
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH(Ha)
Biến động
tăng (+), giảm (-)
2000
2005
Đất nụng nghiệp
50.478,51
59.684,06
+9.205,55
1. Đất sản xuất nụng nghiệp
5.977,63
6.203,43
+225,8
- Đất trồng cõy hàng năm
5.623,41
5.300,03
-323,38
- Đất trồng cõy lõu năm
354,22
903,40
+549,18
2. Đất lõm nghiệp
44.462,38
53.306,05
+ 8.843,67
- Đất rừng sản xuất
20.925,84
29.794,63
+ 8.868,79
- Đất rừng phũng hộ
13.567,74
12.658,72
-909,02
- Đất rừng đặc dụng
9.968,8
10.852,70
+883,9
3. Đất nuụi trồng thủy sản
38,50
102,09
+63,59
4. Đất nụng nghiệp khỏc
0
72,49
+72,49
Nguồn: Phũng Tài nguyờn - Mụi trường huyện Hoà Vang.
Qua số liệu bảng 2.6 cho ta thấy diện tớch đất nụng nghiệp giai đoạn 2000-2005 tăng 9205,5ha trong đú:
- Đất sản xuất nụng nghiệp tăng 225,8ha
- Đất lõm nghiệp tăng 8843,5ha
- Đất nuụi trồng thủy sản tăng 63,5ha
- Đất nụng nghiệp khỏc tăng 72,49ha
Đất sản xuất nụng nghiệp: Diện tớch đất sản xuất nụng nghiệp trong thời kỳ tăng 225,8ha so với năm 2001, trờn thực tế diện tớch đất sản xuất nụng nghiệp trong thời kỳ này tăng 549,18ha do diện tớch đất chưa sử dụng được đưa vào trồng cõy lõu năm nhưng diện tớch đất trụng cõy lõu năm bị giảm 323,3ha cho mục đớch sử dụng khỏc nhau như đất ở, đất chuyờn dựng. Do vậy tổng diện tớch đất nụng nghiệp chỉ tăng 225,8ha.
- Đất lõm nghiệp tăng 8843,6ha so với năm 2001, trong đú đất rừng sản xuất tăng 8868,7ha, đất nụng nghiệp phũng hộ giảm 909ha và đất rừng đặc dụng tăng 883,9ha. Tất cả diện tớch đất rừng tăng do được chuyển từ đất đồi nỳi chưa sử dụng vào mục đớch trồng rừng theo Chỉ thị 286/CT-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ về phủ xanh đất trống đồi nỳi trọc.
- Đất nuụi trồng thủy sản tăng 63,5ha so với năm 2001 được chuyển chủ yếu từ đất sụng nước và đất cú mặt nước chuyờn dựng sang nuụi trồng thủy sản với cỏc dự ỏn nuụi tụm cụng nghiệp.
Đất nụng nghiệp khỏc là 72,49ha phần lớn là đất dựng để xõy dựng vườn ươm cõy giống do chưa sử dụng chuyển sang.
Bảng 2.7: Biến động đất phi nụng nghiệp
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH(Ha)
Biến động
tăng (+), giảm (-)
2000
2005
Đất nụng nghiệp
5.776,07
6.290,18
+514,11
1. Đất ở
2.525,19
2.569,13
+43,94
2. Đất nghĩa trang nghĩa địa
357,76
487,27
+129,51
3. Đất sụng suối và mặt nước
chuyờn dựng
1645,40
1695,45
+50,05
4. Đất chuyờn dựng
1247,72
1538,33
+290,61
Nguồn: Phũng Tài nguyờn - Mụi trường huyện Hoà Vang.
Đất phi nụng nghiệp giai đoạn này tăng 514,1 ha trong đú (bảng 2.7):
- Đất ở tăng 43,9 ha
- Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 129,5 ha
- Đất sụng nước và mặt nước chuyờn dựng tăng 50,5 ha
- Đất chuyờn dựng và tụn giỏo tớn ngưỡng tăng 290,5 ha nguyờn nhõn dẫn đến loại đất này tăng là do trong thời gian qua cỏc chớnh quyền huyện, thành phố đó cú sự quan tõm, đầu tư đến việc phỏt triển cơ sở hạ tầng, mở rộng cỏc khu dõn cư đỏp ứng diện tớch đất đai cho nhu cầu phỏt triển kinh tế - xó hội và quỏ trỡnh đụ thị húa. Đõy là một tất yếu khỏc quan trong giai đoạn hiện nay đối với một huyện ngoại thành như Hũa Vang.
- Đất ở tăng 43,9ha so với năm 2001 do chuyển mục đớch sử dụng từ cỏc loại đất khỏc (chủ yếu diện tớch đất cõy hàng năm) phục vụ cho nhu cầu mở rộng và phỏt triển khu dõn cư trờn địa bàn huyện.
- Đất nghĩa trang nghĩa địa: Diện tớch loại đất này tăng 129,5ha chủ yếu chuyển từ đất chưa sử dụng. Sự biện động này do quy hoạch mở rộng cỏc nghĩa địa để phục vụ cho việc quy hoạch mồ mó, trong quỏ trỡnh quy hoạch phỏt triển đụ thị trong cỏc quận nội thành, đõy là vấn đề đặt ra đối với cụng tỏc quy hoạch, quản lý, sử dụng đất trong giai đoạn hiện nay là làm thế nào giảm bớt xu hướng biến động tăng loại đất này.
- Đất sụng suối mặt nước chuyờn dựng. Trong 5 năm qua diện tớch này tăng 50ha. Trong đú tăng 113,6ha do hậu quả của quỏ trỡnh khai thỏc đất, cỏt, sỏi trỏi phộp dưới lũng sụng và hậu quả của thiờn tai lũ lụt dẫn đến hiện tượng sạt lở ven sụng và giảm 63,5ha để chuyển sang đất nuụi trồng thủy sản. Do vậy so với năm 2001 diện tớch đất sụng suối mặt nước chưa sử dụng tăng 50ha.
- Đất chuyờn dựng tăng 209,6ha chủ yếu là để phục vụ cho việc xõy dựng cơ sở hạ tầng như đường giao thụng, trường học, khu thương mại dịch vụ, được chuyển từ đất trồng cõy hàng năm, đất lõm nghiệp, đất chưa sử dụng.
Bảng 2.8: Biến động đất chưa sử dụng
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH(Ha)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAN HT.doc
- bia moi.doc