Luận văn Thực trạng công tác thẩm định dự án tại chi nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank

MỤC LỤC

 

CỤM TỪ VIẾT TẮT. 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU. 5

 

CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH THÀNH CÔNG- NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ( VIETCOMBANK). 6

 

I. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank. 6

1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng Vietcombank. 6

2. Quá hình thành và phát triển của ngân hàng Vietcombank-Chi nhánh Thành Công. 12

 

II. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Ngân hàng Vietcombank-chi nhánh Thành Công. 13

1. Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Thành Công. 13

2. Chức năng của các phòng ban trong ngân hàng. 15

2.1.Phòng Khách hàng. .15

2.2.Phòng Hành chính nhân sự. .15

2.3.Phòng Kinh doanh dịch vụ. 15

2.4.Phòng Ngân quỹ. 16

2.5.Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu. 16

2.6.Phòng Kế toán – Thanh toán. 16

2.7.Phòng Thanh toán thẻ. 17

2.8.Tổ Kiểm tra nội bộ. 17

2.9.Tổ Tổng hợp. 17

3. Tình hình nhân sự. 17

 

 

III. Các lĩnh vực họat động của chi nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank. 18

1.Huy động vốn

2.Hoạt động tín dụng

3.Thanh toán XNK và kinh doanh vốn

4.Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

5.Phát triển công nghệ.

6.Phát triển nhân sự.

 

 

IV. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Thành Công- Ngân hàng Vietcombank. 19

 

1. Họat động huy động vốn Chi Nhánh. 19

2. Họat động tín dụng của Chi Nhánh. 22

3.Các họat động đầu tư, kinh doanh khác. 23

 

 

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH THÀNH CÔNG - NGÂN HÀNG VIETCOMBANK. 26

 

I.Lý thuyết chung về thẩm định dự án và thẩm định dự án cho vay tại ngân hàng thương mại. 26

 

1. Khái niệm và vai trò của thẩm định dự án xin vay vốn. 26

2. Nội dung của thẩm định. 28

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định. 30

 

 

II.Thực trạng hoạt động thẩm định dự án tại Chi Nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank. 33

1. Quy trình, nguyên tắc thẩm định và quản lý rủi ro được áp dụng tại Vietcombank Thành Công. 33

2. Thực trạng hoạt động thẩm định dự án xin vay vốn của Vietcombank Thành Công tại một dự án minh họa. 46

 

 

 

 

CHƯƠNG III: NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI CHI NHÁNH THÀNH CÔNG – NGÂN HÀNG VIETCOMBANK. 62

 

I.Đánh giá chung về công tác thẩm định dự án của Chi nhánh Thành Công – Ngân hàng Vietcombank. 62

1.Những thành tựu và kết quả đạt được trong công tác thẩm định của Vietcombank Thành Công. 62

2.Những hạn chế và nguyên nhân. 67

a) Hạn chế chung. 67

b) Hạn chế trong công tác thẩm định. 69

3. Những khó khăn khách quan mà Chi Nhánh đang gặp phải. 70

 

II.Mục tiêu và phương hướng trong hoạt động cho vay và thẩm định cho vay của Chi Nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank. 70

1. Mục tiêu. 70

2. Phương hướng. 71

 

III. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định dự án của Chi Nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank. 72

1.Những giải pháp chung nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh. 72

2.Những giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án. 76

 

IV. Một số kiến nghị. 82

1.Kiến nghị đối với Ngân hàng ngoại thương. 82

2. Kiến nghị đối với Khách hàng của Chi nhánh Thành công. 82

3.Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng trung ương. 84

 

Danh mục tài liệu tham khảo. 86

TÓM TẮT

 

 

 

 

doc101 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3451 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng công tác thẩm định dự án tại chi nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bước đánh giá rủi ro toàn diện và chi tiết đối với đề xuất xin vay và được thể hiện bởi Báo cáo thẩm định rủi ro của phòng KH: Báo cáo thẩm định rủi ro thể hiện quan điểm của các cán bộ tham gia thẩm định về mức độ rủi ro của khoản đề xuất vay vốn đối với ngân hàng theo các nội dung: - Tính phù hợp so với các quy định có liên quan đến pháp luật và chính sách quản lý rủi ro hiện hành của VCB. - Các rủi ro liên quan đến ngành, nghề, mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp. - Các rủi ro liên quan đến năng lực tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp - Các rủi ro liên quan trực tiếp đến khoản đề xuất tín dụng được đề cập. - Các dấu hiệu rủi ro khác. Bước 1: Đánh giá tính phù hợp đối với các quy định pháp luật có liên quan và hướng dẫn thực hiện của ngân hàng. Khách hàng ít nhất phải có trong hồ sơ vay vốn của mình các tài liệu sau: - Các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của doanh nghiệp, giấy bổ nhiệm Tổng giám đốc, Giám đốc và Kế toán trưởng. - Điều lệ hoạt động của Doanh nghiệp và các giấy tờ có liên quan khác -Báo cáo tài chính doanh nghiệp 3 năm gần nhất. Bước 2: Ngoài ra CBTĐ phải kiểm tra đầy đủ về số lượng các loại giấy tờ phải xuất trình (bản gốc hoặc bản sao) theo quy định và tính phù hợp của các loại giấy tờ trong bộ hồ sơ được khách hàng nộp. Bước 3: Kiểm tra sự phù hợp đối với chính sách quản lý rủi ro hiện hành của Vietcombank và Ngân hàng Trung Ương. Bước 4: Cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng: + Về nguyên tắc thì cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng được thực hiện ít nhất mỗi năm một lần đối với tất cả khách hàng là doanh nghiệp (kể cả đối với khách hàng vay vốn để thực hiện Dự án). + Căn cứ các thông tin nêu tại Báo cáo đề xuất tín dụng và các thông tin khác mà CBTĐ thu thập được, CBTĐ chịu trách nhiệm cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng theo quy định hiện hành của Vietcombank. Bước 5: Thẩm định rủi ro có thể xảy ra: ► Đối với đề xuất xác định GHTD: + CBTĐ thực hiện xác định GHTD đối với khách hàng dựa trên các cơ sở: - Kết quả phân loại khách hàng - Hướng dẫn hiện hành của Viecombank đối với việc xác định GHTD - Đặc thù rủi ro có thể của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề sản xuất kinh doanh xin vay vốn. + Đối với các trường hợp xác định GHTD cao hơn mức tham khảo theo hướng dẫn hiện hành của Vietcombank hoặc trong các trường hợp xác định GHTD tăng hoặc giảm so với mức GHTD đã được xác định trong kỳ trước, CBTĐ phải thẩm định kỹ càng hơn và phải đưa ra các căn cứ xác định phù hợp. + Để tăng mức độ an toàn trong giao dịch tín dụng với doanh nghiệp, CBTĐ có thể đề xuất bổ sung vào các điều kiện sử dụng GHTD. ► Đối với Đề xuất cấp tín dụng: + CBTĐ thực hiện thẩm định cấp tín dụng dựa trên các cơ sở: Các loại rủi ro chung liên quan đến khách hàng Các loại rủi ro liên quan đến khoản tín dụng được đề cập Các loại rủi ro riêng và rủi ro khác. + CBTĐ tập trung thẩm định kỹ càng các loại rủi ro liên quan trực tiếp đến lần cấp tín dụng được đề cập dựa trên các nội dung sau : Kiểm tra mức giới hạn tín dụng đã được sử dụng và mức GHTD còn sử dụng tiếp. Kiểm tra sự thỏa mãn các điều kiện cấp tín dụng đã được phê duyệt (như điều kiện sử dụng GHTD). Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của phương án vay được đề xuất. Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng và biện pháp đảm bảo an toàn khoản vay. - Liệt kê các loại rủi ro có thể xảy ra và khả năng giảm thiểu rủi ro. + Để an toàn hơn trong giao dịch tín dụng với khách hành, CBTĐ có thể đề xuất bổ sung các điều kiện tín dụng và đảm bảo tín dụng khác khác. ► Đối với Đề xuất cấp vốn đầu tư dự án: + CBTĐ thực hiện thẩm định dự án dựa trên các cơ sở sau : Các loại rủi ro chung liên quan đến chủ đầu tư. Các loại rủi ro liên quan tới dự án được đề cập. Các loại rủi ro riêng và rủi ro khác… Bước 6: Lập báo cáo thẩm định rủi ro : + Kết quả thẩm định rủi ro phải được thể hiện bởi một Báo cáo thẩm định rủi ro hoặc Báo cáo thẩm định dự án theo mẫu quy định của VCB. + Báo cáo thẩm định dự án phải được thể hiện rành mạch, rõ ràng và phản ánh trung thực, chính xác các thông tin thu thập và tổng hợp được. + Báo cáo thẩm định dự án phải được phân tích, đánh giá từng yếu tố có thể gây tác động rủi ro tới các khoản tín dụng đang đề cập với quan điểm khách quan. + Tại phần kết của Báo cáo thẩm định dự án, CBTĐ phải nêu rõ: ►Đối với xác định GHTD: Đồng ý hay không đồng ý xác định GHTD với khách hàng. Tổng mức GHTD được xác định . - GHTD đối với từng loại sản phẩm tín dụng cụ thể . - Các điều kiện sử dụng GHTD được áp dụng (bao gồm cả điều kiện sử dụng GHTD đối với từng loại sản phẩm tín dụng riêng) ►Đối với trường hợp cấp tín dụng (bao gồm cả đầu tư dự án): Đồng ý hay không đồng ý cấp tín dụng . Hình thức cấp tín dụng. Mức cấp tín dụng chụ thể. Các hình thức đảm bảo tín dụng. Các điều kiện cấp tín dụng. Phương thức kiểm tra sử dụng vốn vay. + Sau khi hoàn tất Báo cáo thẩm định rủi ro, CBTĐ ký và trình Trưởng / phó phòng Khách hàng kiểm tra lại nội dung trên Báo cáo thẩm định và có ý kiến đánh giá riêng của bản thân tại phần cuối của Báo cáo thẩm định theo một số nội dung: - Đồng ý với các ý kiến đánh giá và kết luận của CBTĐ hay không? - Trường hợp không đồng ý, phải nêu rõ lý do, căn cứ và ý kiến riêng của bản thân, đồng thời đề xuất biện pháp xử lý tiếp theo. + Sau khi Báo cáo thẩm định rủi ro đã được Trưởng / phó phòng KH ký kiểm soát, CBTĐ có trách nhiệm thông tin lại với các cán bộ phòng KH về kết quả thẩm định rủi ro, đồng thời chịu trách nhiệm chuẩn bị bộ hồ sơ đề xuất tín dụng đầy đủ trình lên cấp trên có thẩm quyền phê duyệt khoản vay. Bước 7: Phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro và thực hiện các thủ tục tín dụng tiếp theo. ● Sau khi tiến hành các thủ tục và quy trình thẩm định trên, khách hàng sẽ làm thủ tục thế chấp tài sản tại VCB, đối với dự án có thể tài sản thế chấp là đất đai, nhà xưởng của chính dự án : Thủ tục thế chấp tại Vietcombank Thành Công : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thế chấp. Biên bản họp hội đồng thành viên ( Nội dung bao gồm là việc ủy quyền cho giám đốc hay người đại diện đi ký các giao dịch tại ngân hàng, chấp nhận dùng tài sản là ... để đem thế chấp tại VCB Thành Công ) Chứng minh nhân dân của chủ sở hữu đất . Thực trạng hoạt động thẩm định dự án xin vay vốn của Vietcombank Thành Công tại một dự án minh họa: Từ năm 2001 đến hết năm 2008 phòng Khách Hàng của Vietcombank Thành Công đã thẩm định và phê duyệt trên 50 dự án lớn trong đó có dự án với số vốn vay lên đến hàng chục tỷ đồng. Nhờ có quy trình thẩm định dự án chính xác và khoa học mà tỷ lệ nợ quá hạn năm 2007 là 0,28 % và năm 2008 là 0,24 %. Dưới đây là một dự án thực tế mà cán bộ trong ngân hàng đang tiến hành thẩm định: Dự án đầu tư Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ XƯỞNG SỬA CHỮA, BẢO HÀNH, BẢO TRÌ PHÒNG TRƯNG BÀY VÀ BÁN SẢN PHẨM ÔTÔ XE MÁY ( tại cụm Công nghiệp Yên Nghĩa - Hà Đông ) 2.1 Thẩm định sơ bộ : a. Chủ đầu tư: Tên công ty : Công ty cổ phần dịch vụ, thương mại Đức-Việt Đại diện được ủy quyền : Ông Đinh Quang Tuấn Chức vụ : Giám đốc điều hành Địa chỉ trụ sở : Số 33 phố Nguyễn Viết Xuân, phường Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội. Điện thoại : 034 – 3523581/ 3825595 Ngành nghề kinh doanh : Đào tạo dạy nghề sửa chữa ôtô – xe máy Sửa chữa bảo hành ôtô – xe máy Trưng bày và bán sản phẩm ôtô – xe máy Đăng ký kinh doanh số : 0303000284 do phòng đăng ký kinh doanh-Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây ( cũ ) cấp ngày 12/05/2005. Căn cứ pháp lý : Căn cứ của luật pháp: - Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 20/5/1998 . - Căn cứ luật doanh nghiệp ngày 12/6/2000. - Căn cứ vào nghị định số 51/1999/NĐ – CP ngày 8/7/1999 quy định chi tiết thi hành luật khuyến khích đầu tư trong nước. - Căn cứ vào thông tư số 02/1999/TT – ngày 24/9/1999 hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/CP. - Căn cứ Thông tư số 22/2001/TT – ngày 3/4/2001 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ – CP. Căn cứ các quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư trong nước, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan. Căn cứ Nghị định số 02/2001/NĐ – CP ngày 9/1/2001 cuả Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ Luật Lao Động và Luật giáo dục về dạy nghề. Căn cứ quyết định số 776/2001/QĐ – BLĐTBXH của Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề. Căn cứ vào hồ sơ thủ tục pháp lý của dự án : Hợp đồng thuê đất số 34HĐ/TĐ do sở tài nguyên và môi trường cấp 5/3/2008 cấp cho Công ty CP DV-TM Đức - Việt . Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cho công ty CP DV-TM Đức - Việt số 70/QĐ-TNTM ngày 10/3/2008 của sở tài nguyên và môi trường Hà Tây. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng Trung tâm đào tạo dạy nghề sửa chữa, bảo hành, bảo trì, phòng trưng bày và bấn sản phẩm ôtô-xe máy tại cụm Công nghiệp Yên Nghĩa, Hà Đông số 290/SXD-TĐ ngày 11/07/2008 của sở xây dựng của UBND tỉnh Hà Tây. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK 672021 do Sở tài nguyên và môi trường Hà Tây cấp ngày 10/03/2008 Các giấy tờ hợp lệ khác về năng lực pháp lý của Công ty CP DV-TM Đức Việt và người đại diện. c.Sự cần thiết phải đầu tư : - Qua khảo sát trên thị trường công ty thấy được nhu cầu thực tế của thị trường về dịch vụ mua bán, sửa chữa ôtô - xe máy tại tỉnh Hà Tây cũ và khu vực phía tây Hà Nội . Khi mà phương tiện ôtô, xe máy ngày càng là phương tiện không thể thiếu của người dân, thu nhập ngày càng cao nên ai cũng phải có một phương tiện để đi lại vì vậy việc phát triển trung tâm sửa chữa , mua bán là không thể thiếu. - Theo đánh giá của đơn vị việc trung tâm đào tạo và trưng bày tại Hà Đông sẽ có nhiều cơ hội phất triển với hệ thống cơ sở hạ tầng đang được đầu tư nâng cấp và xây dựng mới dọc theo quốc lộ 6, vị trí của công ty chính là cửa ngõ chính để đi lại giữa các vùng trong khu vực phía Bắc, đối diện là bến xe Hà Đông nên rất thuận tiện cho quảng cáo, giới thiệu và tiêu dùng sản phẩm . Việc tập trung phát triển ở Hà Đông và khu vực Hà Nội mới dự án sẽ có nhiều sự ưu đãi cùng với thuận lợi nhất là khi Hà Tây sát nhập vào Hà Nội, trong tương lai đây sẽ là khu vực phát triển mạnh nhất cả về cơ sở hạ tầng, dân số và thu nhập của người dân do nằm trong quy hoạch tổng thể của thành phố. Đây cũng là vùng có dân số trẻ, số lượng học sinh ra trường lớn sẽ là điều kiện thuận lợi để thu hút học sinh học nghề và nguồn lao động. Công ty CP DV-TM Đức - Việt được thành lập bởi các thành viên đã và đang lao động, học tập tại Cộng hoà Liên Bang Đức, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Các nhân viên trong công ty cũng đều là những người có trình độ cao trong công việc quản lý và tiếp thị ở nhiều công ty như Yamaha, Vinaxuki ...Và hiện nay công ty cũng đang là một trong các đại lý của Vinaxuki tại khu vực phía Bắc nên nguồn hàng cho trưng bày và tiêu thụ là ổn định và có giá cả cạnh tranh. d.Năng lực của Chủ Đầu Tư : + Chủ đầu tư là Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Đức - Việt. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty như sau: H3 ) Cơ cấu công ty Đức - Việt Hội đồng quản trị Phó giám đốc nhân sự Phó giám đốc Giám Đốc kinh doanh Phòng hành chính nhân sự Xưởng sửa chữa bảo hành Phòng kế hoạch tài chính Trung tâm đào tạo nghề Phòng vật tư kho tàng Ông Đinh Quang Tuấn hiện đang là Giám Đốc điều hành kiêm phó chủ tịch hội đồng quản trị trong công ty, là người có kinh nghiệm trong hoạt động Marketing và đã từng sinh sống kinh doanh tại CHLB Đức. Bà Ngô Tuyết Ngân đang là Phó giám đốc kinh doanh đã từng là Trưởng phòng kinh doanh của Công ty Ford Việt Nam nên có rất nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động kinh doanh. Ông Bạch Quyết Thắng hiện là Phó giám đốc nhân sự đã có nhiều năm kinh nghiệm về công tác hành chính tại nhiều công ty. Các thành viên trong công ty đều là những người có kinh nghiệm kinh doanh và Marketing nên có khả năng tìm được nhiều thợ lành nghề, các giáo viên dạy nghề giỏi và công ty sắp tới sẽ được hỗ trợ bởi Yamaha, Toyota về giáo trình đào tạo dạy nghề và chuyển giao công nghệ . e.Tình hình hoạt động và thu xếp vốn của công ty cho dự án: + Công ty CP dịch vụ thương mại Đức - Việt thành lập từ năm 2005 nhưng chưa đi vào hoạt động nên chưa có doanh thu, sang năm 2008 đơn vị bắt đầu tiếnhành khởi công xây dựng cơ sở hạ tầng của khu đất dự án và trung tâm đào tạo. Theo như tổng phê duyệt dự toán ban đầu là 20 tỷ bao gồm 2 showroom ôtô và 1 trung tâm đào tạo. Trong giai đoạn 1 đơn vị tiến hành xây dựng trung tâm đào tạo dạy nghề sửa chữa, bảo hành, bảo trì, phòng trưng bày và bán sản phẩm ôtô-xe máy với tổng giá trị là 10.053 tỷ đồng : Bảng 6 : Kế hoạch vay vốn của công ty ( Đơn vị : Đồng ) ( Lãi suất vay VND hiện hành là 12,75%/ năm ) STT Nguồn vốn Tổng số Tỷ lệ 1 Vốn đầu tư cố định 10.053.000.000 100% - Vốn tự có 6.500.000.000 65,5% - Vốn vay VCB Thành Công 3.000.000.000 29% - Vốn khác 553.000.000 5,5% Thẩm định chi tiết : a.Thị trường tiêu thụ và sản phẩm của dự án : Dự án nằm trên trục đường giao thông quan trọng, tập trung nhiều khu công nghiệp và khu dân cư nên do đó lưu lượng ôtô-xe máy qua lại đây rất lớn. Thêm vào đó là nhu cầu rất lớn về phương tiện giao thông cũng như học nghề của nhân dân khu vực Hà Đông và Hà Nội mở rộng nên thị trường tiêu thụ của Dự án được đánh giá là rất rộng lớn và có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Sản phẩm : + §èi víi nhµ tr­ng bµy s¶n phÈm – X­ëng söa ch÷a, b¶o hµnh thiÕt bÞ, phô tïng « t«- xe m¸y: Công ty sẽ xây dựng mặt bằng rộng để phục vụ nhu cầu trưng bày – kinh doanh xe máy ôtô và sản phẩm dịch vụ sau bán hàng như sửa chữa xe, làm mới xe, bảo hành thiết bị và phụ tùng xe. + §èi víi Trung t©m ®µo t¹o d¹y nghÒ: Sản phẩm của dự án sẽ là trường đào tạo và dạy nghề cho học viên với mô hình đào tạo tiên tiến, hiện đại phù hợp với sự phát triển của công nghệ với đội ngũ giảng viên có trình độ cao và nhiệt tình. Căn cứ vào sự nghiên cứu thị trường và khả năng kinh doanh của công ty, chương trình kinh doanh dự kiến của dự án như sau: Bảng 7 : Công suất tiêu thụ dự kiến của dự án Đức-Việt: STT Tªn thµnh phÈm N¨m thø nhÊt N¨m thø hai N¨m thø 3 trë ®i (n¨m s¶n xuÊt æn ®Þnh) 1 Söa ch÷a, b¶o hµnh thiÕt bÞ, phô tïng: - Xe m¸y: - ¤ t«: 2.500 xe/n¨m 500 xe/n¨m 3.000 xe/n¨m 1.000 xe/n¨m 5000 xe/n¨m 1.500 xe/n¨m 2 Sè häc sinh dù kiÕn ®µo t¹o nghÒ 200-250 häc sinh/n¨m 300-500 häc sinh/n¨m 700 häc sinh/n¨m b.Mô hình tổ chức và quản lý nhân sự của dự án : Như đã đề cập ở trên cơ cấu của công ty gồm các phòng ban trên sơ đồ, ngoài ra dự án còn có Showroom trưng bày ôtô và Trung tâm dạy nghề: + 2 Showroom trưng bày ôtô – xe máy. + Trung tâm đào tạo dạy nghề: H4) Cơ cấu : + Dự án hoàn thành dự kiến có khoảng 100 lao động trực tiếp là công nhân và công ty cam kết sử dụng 80% lao động địa phương. + Lao động gián tiếp là 50 người trong đó có 30 giảng viên nghề, còn lại là văn thư, bảo vệ và quản đốc phân xưởng: Bảng 8 : Nhân sự cho dự án STT Lo¹i c«ng nh©n sè l­îng ng­êi I Công nhân trực tiếp sản xuất 100 II Lao động gián tiếp 50 Tổng cộng 150 c.Phân tích kỹ thuật dự án : + Phương án đề xuất: Diện tích toàn khu đất là: 10.000 m2, được chia ra : Diện tích đất để xây dựng xưởng sửa chữa, bảo hành thiết bị ôtô – xe máy : 3.320 m2 Diện tích để xây dựng trung tâm đào tạo nghề là : 1.660 m2 Diện tích để xây dựng phòng trưng bày sản phẩm là :1.660m2 3.000 m2 mặt đất trống(Đường nội bộ, vườn hoa cây cảnh, rãnh thoát nước) Ø Trung tâm dạy nghề: Tổng diện tích: 1660 m2 đất. Công trình phải đảm bảo chỗ học lý thuyết cho 200 học sinh, chỗ học thực hành cho 200 học sinh khác, phòng chờ cho giáo viên chờ giảng dạy trong cùng một thời điểm. + Giải pháp xây dựng : - Móng bằng bê tông cốt thép 200# trung tâm đất nền yếu có thể đóng cọc - Chọn khẩu độ thống nhất cho hợp đất là 4m - Móng bằng bê tông cốt thép, đổ tại chỗ 200# - Cốt thép AI, AII. - Vì kèo thép hình ( Có thể dùng vì kèo hiện tại nếu phù hợp với thiết kế ) - Mái lợp tôn Austnam - Tường bao che xây gạch 75 # dày 220, vữa trát 50# Ø Toà nhà trưng bày sản phẩm – Xưởng sửa chữa, bảo hành thiết bị, phụ tùng xe máy: + Giải pháp xây dựng : Đây là khu trưng bày sản phẩm đòi hỏi phải có mặt bằng rộng, đặt tại mặt tiền khu đất nhằm thu hút sự chú ý của người dân và kết cấu nhà 02 tầng có thiết kế và trang thiết bị hiện đại với diện tích mặt bằng xây dựng là 1.660 m2. Tiếp sau khu trưng bày sản phẩm là khu sửa chữa, bảo hành thiết bị, phụ tùng ô tô xe máy. Khu nhà này được đặt các máy đo dung lượng ắc qui, máy cần bằng lốp, máy ép thủy lực, đồng hồ đo áp suất nén động cơ......Công trình này nằm ở trung tâm khu đất của dự án, diện tích xây dựng là 3320 m2. Kết cấu của công trình là nhà đổ cột trụ xây gạch, nền bê tông cốp thép, mái lợp tôn có hệ thống chống nóng. + Phương án kỹ thuật - thiết bị : - Trang thiết bị được nhập từ CHLB Đức, Ôtô – xe máy nguyên chiếc được cung cấp bởi Vinaxuki và Yamaha. - Danh mục các thiết bị bảo dưỡng và sửa chữa được nhập với giá trị khoảng 2,5 tỷ đồng . - Giáo trình dạy nghề được cung cấp bởi Yamaha và Toyota. d. Phân tích tài chính dự án : Ø Tài chính dư án: Tổng vốn đầu tư: 20.000.000.000 VND a. Vốn cố định : 10.000.000.000 VND - Chi phí chuẩn bị đầu tư: Lập dự án, chi phí giải phóng mặt bằng, sử dụng đất, các chi phí khác: 2.500.000.000 VND - Chi phí mua sắm, lắp đặt trang thiết bị máy móc: 4.200.000.000 VND - Chi phí chuyển giao công nghệ, đào tạo nghề: 800.000.000 VND - Chi phí xây dựng trạm, nhà xưởng, cầu cống, đường giao thông nội bộ: 2.500.000.000 VND b. Vốn lưu động : 10.000.000.000 VND Trong thời gian đầu, công ty chủ yếu dùng nguồn vốn lưu động để chi phí cho tiêu hao điện, nước, tiền lương, bảo hiểm và chi phí thực hiện quản lý dự án… ► Dự kiến tình hình tài chính năm đầu : * Tæng thu: Thu từ bán sản phẩm, sửa chữa bảo hành thiết bị và rưả xe = 8.000.000.000 VND Thu từ đào tạo dạy nghề = 2.200.000.000 VND Tổng thu 10.200.000.000 VND * Tổng chi : - Chi lương cho cán bộ nhân viên (57.800,000 đồng x 12 tháng) = 693.600.000 VND - Chi bảo hiểm xã hội: (9.826.000 đồng x 12 tháng) = 117.912.000 VND - Chi phí vận chuyển vật liệu, hàng hoá: = 400.000.000 VND - Chi phí sản xuất (điện, nước, nhiên liệu...) = 2.100.000.000 VND - Chi phí văn phòng, khấu hao tài sản: = 600.000.000 VND - Chi phí mua vật liệu, hàng hoá: = 5.200.000.000 VND - Chi phí thuê đất: = 50.000.000 VND - Thuế VAT (x 10%) = 580.000.000 VND - Chi phí khác: = 306.124.000 VND Tổng chi = 10.047.636.000 VND * Thuế thu nhập doanh nghiệp: (10.200.000.000 VND - 10.047.636.000 VND) x 28% = 42.662.000 VND * Lợi nhuận sau khi nộp thuế: (152.364.000 VND – 42.662..000 VND) = 109.702..000 VND * Nộp quỹ Công ty (5%): = 5.485.000 VND * Lợi nhuận chia: 109.702.000 VND – 5.485.000 VND = 104.217.000 VND ( Năm đầu tình hình hoạt động dự kiến có lãi ) ► Dự kiến tình hình tài chính năm thứ 2 : * Tæng thu: Thu từ bán sản phẩm, sửa chữa bảo hành thiết bị và rưả xe = 9.000.000.000 VND Thu từ đào tạo dạy nghề = 3.000.000.000 VND Tổng thu 12.000.000.000 VND * Tổng chi: - Chi lương cho cán bộ nhân viên Nhà máy: (67.000..000 đồng x 12 tháng) = 804.000.000 VND - Chi bảo hiểm xã hội: (11.390.000 đồng x 12 tháng) = 136.680.000 VND - Chi phí vận chuyển vật liệu, hàng hoá: = 520.000.000 VND - Chi phí điện, nước, nhiên liệu... = 2.100.000.000 VND - Chi phí văn phòng, khấu hao tài sản: = 620.000.000 VND - Chi phí mua vật liệu, hàng hoá: = 5.300.000.000 VND - Chi phí thuê đất: = 50.000.000 VND - Thuế VAT: (x 10%) = 530.000.000 VND - Chi phí khác = 58.924.000 VND Tổng chi: = 10.119.604.000 VND * Thuế thu nhập doanh nghiệp: (12.000.000.000 VND - 10.119.604.000 VND) x 28% = 526.511.000 VND * Lợi nhuận sau khi nộp thuế: (1.880.396.000 VND – 526.511.000 VND) = 1.353.885.000 VND * Nộp quỹ Công ty (5%): = 67.694.000 VND * Lợi nhuận chia: 1.353.885.000 đồng - 67.694.000 VND = 1.286.191.000VND ► Dự kiến tình hình tài chính các năm tiếp theo : * Dù kiÕn t×nh h×nh tµi chÝnh trong nh÷ng n¨m tiÕp theo: - Tổng thu: = 14.500.000.000 VND - Tổng chi: = 11.800.000.000 VND - Lợi nhuận trước thuế: = 2.700.000.000 VND - Thuế thu nhập doanh nghiệp: = 675.000.000 VND - Lợi nhuận sau thuế: = 2.025.000.000 VND - Lập quỹ 10%: = 202.500.000 VND - Tổng lợi nhuận chia: = 1.822.500.000 VND ► Các chỉ tiêu tài chính của dự án : + Thêi gian hoµn vèn (PBP): Các chỉ tiêu tài chính Số liệu dự án Đạt/Không đạt NPV (10 năm) 4,776 tỷ đồng Đạt IRR ( 10 năm) 16% Đạt PBP 8,2 năm Đạt Tài sản đảm bảo Toàn bộ dự án Tổng vốn đầu tư (TVĐT) TGHV = __________________________________________________________ = ... năm Khấu hao (KH) + Lợi nhuận ròng (LNR) 10.000.000.000 10.000.000.000 TGHV = ____________________________________ + _____________________________________ = 8,2 năm 1.760.000.000 + 104.217.000 1.800.000.000 + 1.286.191.000 Bảng 9: Các chỉ tiêu phản ánh tài chính của dự án: ● Dự án vay vốn và cam kết trả gốc và lãi trong 10 năm. Lãi suất tại thời điểm vay vốn là 12,75%/1 năm. e.Phân tính hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án : + Dự án sẽ : Rất thực tế, mang tính xã hội và có tính khả thi cao, thu hút được vốn của các cá nhân đang sinh sống tại CHLB Đức. Tạo ra mối quan hệ hợp tác với các tổ chức của CHLB Đức như : Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ, Tổ chức công nghiệp và thương mại Đức. - Đối với chủ đầu tư : Mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư trong suốt thời gian của dự án. - Đóng góp một khoản đáng kể cho ngân sách nhà nước . Tạo ra nhiều công việc cho người lao động, góp phần giải quyết vấn đề dôi dư lao động ở Hà Đông... Trang bị kiến thức, đào tạo nghề cho người lao động, giúp người lao động tìm được công việc ổn định, lâu dài. - Góp phần vào tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ü KẾT LUẬN DỰ ÁN: ● Dự án đạt yêu cầu các chỉ tiêu phi tài chính. ● Dự án đạt yêu cầu các chỉ tiêu về pháp lý, sản phẩm, nhân sự và công nghệ. ● Các chỉ tiêu tài chính của dự án đều đạt yêu cầu. Về tài sản đảm bảo là toàn bộ dự án sẽ được đánh giá thêm. ● Dự án được triển khai trong khu vực khuyến khích đầu tư, mang lại số lượng lớn công ăn việc làm và mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. è Kết luận của Phòng Khách Hàng: Đồng ý cho vay. ( Nguồn tài liệu và số liệu dự án được cung cấp bởi cán bộ Ngân hàng) CHƯƠNG III : NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI CHI NHÁNH THÀNH CÔNG – NGÂN HÀNG VIETCOMBANK I.Đánh giá chung về hiệu quả của công tác thẩm định dự án của Chi nhánh Thành Công – Ngân hàng Vietcombank : 1.Những thành tựu và kết quả đạt được trong công tác thẩm định của Vietcombank Thành Công: Tuy chỉ mới được thành lập từ năm 2001, nhưng Chi nhánh Thành Công đã có sự phát triển không ngừng về mọi mặt, đặc biệt là trong nghiệp vụ thẩm định cho vay. Tính đến thời điểm hết năm 2007, tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh đạt 926 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 657.46 tỷ đồng, chiếm 71%, tăng 14,43% so với năm 2006. Còn đến hết năm 2008 ước tính dư nợ cho vay của toàn Chi nhánh đạt 984 tỷ đồng, gấp 1,5 lần so với cuối năm 2004. Bảng 10 : Kết quả đạt được của Chi nhánh : Kết quả các năm 2005 2006 2007 2008 1. Lợi nhuận 6,3 tỷ 16,72 tỷ 21,385 tỷ 33 tỷ 2. Dư nợ cho vay 692 tỷ 721 tỷ 926 tỷ 984 tỷ 3. Tỷ lệ nợ xấu 5,6% 5,3% 5% 4,9% 4. Số lượng khách hàng 15.557 21.140 33.461 40.119 Đây là bảng biểu nói lên những kết quả rất khả quan trong tình hình hoạt động của Chi nhánh: Bảng 11 : Dư nợ cho vay của VCB Thành Công Đơn vị : Tỷ đồng Lợi nhuận trong năm 2007 đạt 21,385 tỷ đồng và năm 2008 là 33 tỷ đồng, gấp gần 5 lần so với năm 2005. Bảng 12 : Lợi Nhuận các năm : Đơn vị : Đồng Năm Lợi Nhuận 2008 33 tỷ 2007 21,385 tỷ 2006 16,72 tỷ 2005 6,3 tỷ ► Sở dĩ có những thành tựu như trên là vì Chi nhánh đã thực hiện rất tốt công tác thẩm đinh trước khi cho vay. Chi nhánh Thành Công ngân hàng Vietcombank đã phê duyệt trên 45 dự án lớn và rất nhiều dự án nhỏ trên cơ sở chú trọng quy trình thẩm định với phương châm khách hàng có đủ điều kiện, có phương án kinh doanh cụ thể mới cho vay, thường xuyên triển khai phân tích, phân loại khách hàng, đánh giá chất lượng tín dụng, công tác dự báo rủi ro có thể được chú trọng, từ đó có biện pháp thích hợp, nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh. Công tác thẩm định trong hoạt động cho vay một mặt đã góp phần tăng doanh số cho vay, mặt khác hạn chế nợ xấu, nợ quá hạn có thể gây rủi ro cho ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn trong năm 2006 đạt 0,25%, giảm đáng kể so với con số 0,58% của năm 2005. Năm 2007, tỷ lệ này là 0,28%, đáp ứng yêu cầu tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng Nhà nước (dư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác thẩm định dự án tại chi nhánh Thành Công-Ngân hàng Vietcombank.DOC
Tài liệu liên quan