MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . .1
Phần 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .3
I . ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI . 3
1. Đặc điểm chủ yếu của hoạt động kinh doanh thương mại. 3
2. Nhiệm vụ hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại.4
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ. 5
1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hóa. 5
1.1. Tiêu thụ hàng hóa. 5
1.2. Doanh thu bán hàng 6
1.3.Giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. 6
2. Phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. 7
2.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán.7
2.2. Các phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.7
2.2.1. Phương pháp giá thực tế.7
2.2.2. Phương pháp giá hạch toán.12
3. Thủ tục, chứng từ, tài khoản hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ. 13
3.1. Chứng từ sử dụng .13
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng .14
III. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA. 17
1. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 17
1.1. Hạch toán các nghiệp vụ bán buôn hàng hóa. 17
1.1.1.1. Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp tới kho.18
1.1.1.2. Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng (gửi bán)
1.1.1.3. Bán hàng theo hình thức giao đại lý.19
1.1.2. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng. 20
1.1.2.1.Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán20
1.1.2.2. Bán buôn hàng húa vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán .22
1.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa.23
1.2.1. Bán lẻ trực tiếp taị các quầy hàng, cửa hàng, siêu thị.23
1.2.2. Bán hàng nhận đại lý ,ký gửi.25
1.2.3. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.26
1.2.4. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.27
1.2.5. Hàng hóa tiêu thụ nội bộ.28
2. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 30
3. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT. 31
IV. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU. 31
1. Hạch toán chiết khấu thương mại. 31
2. Hạch toán hàng bán bị trả lại . 32
3. Hạch toán giảm giá hàng bán . .32
4. Hạch toán thuế TTĐB,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,thuế xuất khẩu .33
V. HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ .34
1. Hạch toán chi phí bán hàng.34
1.1. Khái niệm . . .34
1.2. Tài khoản kế toán sử dụng 35
1.3. Phương pháp hạch toán 36
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .37
2.1. Khái niệm 37
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 38
2.3. Phương pháp hạch toán .39
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hóa . .40
3.1. Khái niệm 40
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng .40
3.3. Phương pháp hạch toán .40
VI. CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA .42
1. Hình thức Nhật ký - sổ cái . . .43
2. Hình thức Nhật ký chun 45
3. Hình thức Chứng từ ghi sổ . .47
4. Hình thức Nhật ký chứng từ . . 49
Phần 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT . .51
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT .51
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT. 51
1.1. Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của C«ng ty TNHH phát triển giải pháp CNTT . 51
1.1.1. Khái quát về Công ty. 51
1.1.2. Quá trình hình thành phát triển của Công ty. 52
1.2. NhiÖm vô kinh doanh của Công ty: 52
1.3. Thị trường kinh doanh của Công ty. 53
1.4. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tại Công ty. 54
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . 55
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . .55
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của Công ty. .55
2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT. 57
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. 57
2.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty. 58
2.3. Hệ thống tài khoản kế toán đang sử dụng tại công ty. 60
II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT.62
1. ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA VÀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT. 62
1.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh và thị trường bán hàng hóa của Công ty. 62
1.2. Hạch toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế GTGT tại Công ty. 62
1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. 63
2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT . 63
2.1. Các phương pháp bán hàng tại Công ty. 63
2.1.1. Bán buôn hàng hóa. 63
2.1.1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức: Bán hàng trực tiếp tại kho Công ty. 63
2.1.1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức :chuyển hàng theo hợp đồng (gửi hµng ®i b¸n). 64
2.1.2. Bán lẻ hàng hoá 64
2.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.65
2.2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng hoá tại Công ty.65
2.2.1.1. Hoạch toán giá vốn hàng bán. 65
2.2.1.2. Hạch toán doanh thu bán hàng 69
2.2.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 76
2.2.3. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty 78
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 78
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 80
2.2.3.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá 82
Phần 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT. 87
I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT. 87
1. Nhận xét. 87
2. Đánh giá. 88
2.1. Ưu điểm 88
2.2. Những tồn tại chủ yếu 90
II. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT 92
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty. 92
2. Nguyên tắc và quan điểm định hướng. 92
3. Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá.93
4. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty 102
4.1. Mở rộng phương thức tiêu thụ 102
4.2. Củng cố thị trường truyền thống và mở rộng thị phần tiêu thụ hàng hoá 102
4.3. Thực hiện quản lý tốt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 102
4.4. Chú trọng công tác nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm. 103
KẾT LUẬN 104
119 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2607 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH phát triển giải pháp CNTT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lỗ về tiờu thụ
Kết chuyển doanh thu thuần bỏn hàng húa cuối kỳ
Kết chuyển lói về tiờu thụ
Sơ đồ 1.15: Hạch toỏn xỏc định kết quả kinh doanh hàng húa
VI. CÁC HèNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG HẠCH TOÁN TIấU THỤ HÀNG HểA
Để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán, doanh nghiệp phải sử dụng một hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có.
Hiện nay, các hình thức sổ sách thường được áp dụng là: Nhật ký- Sổ cái, Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ, Chứng từ ghi sổ.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, trình tự phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào qui mô, đặc điểm, phương thức hoạt động kinh doanh của mình mà có sự lựa chọn hình thức kế toán phù hợp. Khi đã có sự lựa chọn, doanh nghiệp phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản của hình thức đó.
Xây dựng hệ thống sổ kế toán đầy đủ, chính xác sẽ nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh nghiệp. Đối với công tác bán hàng, hệ thống sổ kế toán giúp theo dõi, quản lý hàng hoá bán ra chính xác, kịp thời cung cấp những thông tin cần thiết cho các nhà quản lý.
Hỡnh thức Nhật ký - Sổ cỏi
* Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc.
* Số lượng và loại sổ: Một quyển sổ Nhật ký- Sổ cỏi và sổ chi tiết được mở cho cỏc tài khoản cấp 1. Số lượng sổ chi tiết phụ thuộc vào yờu cầu thụng tin chi tiết phục vụ cho yờu cầu quản lý.
* Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu. Đõy là hỡnh thức kế toỏn trực tiếp, kế toỏn đơn giản bởi đặc trưng về số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ cũng như đặc trưng về trỡnh tự hạch toỏn.
* Nhược điểm: khụng ỏp dụng được cho những đơn vị kế toỏn vừa và lớn, số nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh nhiều, hoạt động phức tạp phải sử dụng nhiều tài khoản … Kết cấu sổ khụng thuận tiện cho nhiều người cựng ghi sổ một lỳc nờn việc lập bỏo cỏo bị chậm trễ.
* Điều kiện ỏp dụng hỡnh thửực Nhaọt kyự – Soồ caựi: hỡnh thửực naứy ủửụùc sửỷ duùng phoồ bieỏn taùi caực ủụn vũ coự qui moõ nhoỷ, nghieọp vuù phaựt sinh ớt, nội dung hoạt động kinh tế đơn giản, sử dụng ớt tài khoản, số người làm kế toỏn ớt.
* Trỡnh tửù ghi cheựp ủửụùc thửùc hieọn nhử sau:
Haứng ngaứy, caờn cửự chửựng tửứ goỏc hoaởc baỷng toồng hụùp chửựng tửứ goỏc ghi vaứo Nhaọt kyự – Soồ caựi, sau ủoự cuừng caờn cửự caực chửựng tửứ naứy ghi vaứo caực soồ chi tieỏt.
Cuoỏi thaựng, khoựa soồ, sau ủoự caờn cửự caực soồ chi tieỏt laọp baỷng toồng hụùp chi tieỏt, ủoỏi chieỏu soỏ lieọu cuỷa baỷng toồng hụùp chi tieỏt vụựi soỏ lieọu cuỷa caực taứi khoaỷn trong soồ caựi phaỷi khụựp ủuựng vụựi nhau.
Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có thể khái quát bằng sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.16: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký – Sổ cỏi
Chứng từ gốc(HĐ GTGT, PXK)và cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ chi tiết TK511,632,156,131,641,642…
Sổ quỹ
Nhật ký-Sổ cái (TK 156, 511,632,641,642,911…)
Bảng tổng hợp chi tiết TK 911,156…
Báo cáo tài chính
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hỡnh thức Nhật ký chung
* Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán này là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh nghiệp vụ và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các nhật ký để ghi sổ cái theo trình tự nghiệp vụ phát sinh
* Hỡnh thửực Nhaọt kyự chung, đõy laứ hỡnh thửực soồ keỏ toaựn sửỷ duùng caực loaùi soồ nhaọt kyự chung, nhaọt kyự ủaởc bieọt, soồ caựi vaứ caực soồ chi tieỏt. Caỏu truực cuỷa caực nhaọt kyự ủửụùc thieỏt laọp laứ nhaốm ghi cheựp nghieọp vuù kinh teỏ theo thửự tửù thụứi gian, caỏu truực cuỷa soồ caựi laứ nhaốm ghi cheựp nghieọp vuù theo heọ thoỏng vaứ caỏu truực caực soồ chi tieỏt laứ ủeồ ghi chi tieỏt caực nghieọp vuù.
* Ưu điểm: Đõy là hỡnh thức kế toỏn cú mẫu sổ đơn giản thuận tiện đối chiếu kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế toỏn mỏy.
* Nhược điểm: Một số nghiệp vụ bị trựng lặp do vậy cuối thỏng phải loại bỏ số liệu trựng mới ghi vào sổ cỏi.
* Điều kiện ỏp dụng: Thớch hợp với mọi đơn vị hạch toỏn, đặc biệt thuận lợi khi sử dụng mỏy vi tớnh để xử lý thụng tớn kế toỏn.
* Trỡnh tửù ghi cheựp ủửụùc thửùc hieọn nhử sau:
Haứng ngaứy, caờn cửự chửựng tửứ goỏc ghi vaứo Nhaọt kyự chung hoaởc ghi vaứo nhaọt kyự ủaởc bieọt, caờn cửự caực nhaọt kyự ghi vaứo soồ caựi, sau ủoự caờn cửự chửựng tửứ goỏc ghi vaứo caực soồ chi tieỏt coự lieõn quan.
Cuoỏi thaựng, caờn cửự caực soồ chi tieỏt laọp caực baỷng toồng hụùp chi tieỏt, sau ủoự ủoỏi chieỏu baỷng toồng hụùp chi tieỏt vụựi caực taứi khoaỷn tửụng ửựng trong soồ caựi, soỏ lieọu cuỷa chuựng phaỷi khụựp ủuựng vụựi nhau.
Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng có thể khái quát bằng sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.17: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung
Chứng từ gốc về bỏn hàng
Nhật ký
đặc biệt
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết các TK 131, 511, 531, 532,641,156..
Sổ Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết TK 911,156…
(định kỳ) chung
Sổ Cái các TK 511, 156,632,641,642,911,..
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chớnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hỡnh thức Chứng từ ghi sổ
* Đõy là hỡnh thức kế toỏn phỏt triển cao hơn so với hỡnh thức Nhật ký chung hay Nhật ký - Sổ cỏi trong lĩnh vực thiết kế hệ thống sổ đạt mục tiờu hợp lý húa cao nhất trong hạch toỏn kế toỏn trờn cỏc mặt.
Hỡnh thửực naứy bao goàm caực loaùi soồ: soồ ủaờng kyự chửựng tửứ ghi soồ, soồ caựi, caực soồ hoaởc theỷ chi tieỏt. Caỏu truực cuỷa soồ ủaờng kyự chửựng tửứ ghi soồ ủửụùc thieỏt laọp nhaốm vaứo vieọc ủaờng kyự nghieọp vuù phaựt sinh theo thụứi gian, quaỷn lyự chửựng tửứ ghi soồ vaứ kieồm tra ủoỏi chieỏu vụựi baỷng caõn ủoỏi phaựt sinh. Caỏu truực cuỷa soồ caựi laứ nhaốm ghi cheựp caực nghieọp vuù theo heọ thoỏng (theo taứi khoaỷn toồng quaựt). Caỏu truực soồ chi tieỏt nhaốm ghi chi tieỏt caực noọi dung maứ soồ toồng hụùp khoõng theồ ghi cheựp ủửụùc.
* Ưu điểm: Mẫu sổ rõ ràng, dễ hiểu, dễ phát hiện sai sót để điều chỉnh, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, cụng việc kế toỏn được phõn đều trong thỏng , dễ phõn cụng chia nhỏ.
* Nhược điểm: ghi chộp trựng lặp, làm tăng khối lượng ghi chộp chung nờn ảnh hưởng đến năng suất lao động và hiệu quả của cụng tỏc kế toỏn.
* Điều kiện ỏp dụng: Hỡnh thức này thớch hợp với mọi loại hỡnh, quy mụ đơn vị sản xuất kinh doanh và hành chớnh sự nghiệp sử dụng tài khoản có nhieàu nghieọp vuù phaựt sinh, sửỷ duùng nhieàu taứi khoaỷn vaứ coự nhieàu nhaõn vieõn keỏ toaựn, dễ kết hợp xử lý trong công tác kế toán.
* Trỡnh tửù ghi soồ ủửụùc thửùc hieọn nhử sau:
Haứng ngaứy, caờn cửự chửựng tửứ goỏc hoaởc baỷng toồng hụùp chửựng tửứ goỏc laọp chửựng tửứ ghi soồ, caờn cửự Chửựng tửứ ghi soồ ủeồ ghi vaứo soồ ủaờng kyự chửựng tửứ ghi soồ, sau ủoự duứng chửựng tửứ ghi soồ naứy ghi vaứo soồ caựi. ẹoàng thụứi caờn cửự chửựng tửứ goỏc ghi vaứo caực soồ chi tieỏt lieõn quan.
Cuoỏi thaựng, khoựa soồ, caờn cửự caực soồ chi tieỏt laọp saực baỷng toồng hụùp chi tieỏt ủeồ ủoỏi chieỏu vụựi caực taứi khoaỷn trong soồ caựi. Caờn cửự soồ caựi laọp baỷng caõn ủoỏi phaựt sinh. ẹoỏi chieỏu baỷng caõn ủoỏi soỏ phaựt sinh vụựi soồ ủaờng kyự chửựng tửứ ghi soồ, soỏ lieọu giửừa caực soồ ủoỏi chieỏu phaỷi khụựp ủuựng vụựi nhau.
Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.18: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc về bỏn hàng
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ(thẻ) kế toán chi tiết
các TK131,511,531
532,641,156...
Sổ đăng ký Chứng từ
ghi sổ
Sổ Cái TK511,632,641,642
911,131,156...
Bảng tổng hợp chi tiết TK 911,156…
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chớnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hỡnh thức Nhật ký - Chứng từ
* Đặc điểm: mọi nghiệp vụ kinh tế đều căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã kiểm tra, phân loại ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan. Sổ nhật ký chứng từ kết hợp ghi chép tổng hợp với chi tiết, kết hợp ghi theo hệ thống với ghi theo thời gian.
* Hỡnh thửực naứy bao goàm caực soồ saựch sau: Nhaọt kyự – Chửựng tửứ, baỷng keõ, bảng phõn bổ, soồ caựi, cỏc soồ chi tieỏt.
Hỡnh thức sổ Nhaọt kyự – Chửựng tửứ ủửụùc thieỏt laọp duứng ủeồ ghi cheựp caực nghieọp vuù phaựt sinh theo veỏ coự cuỷa taứi khoaỷn, noự keỏt hụùp giửừa keỏ toaựn toồng hụùp vụựi keỏ toaựn chi tieỏt, giửừa ghi thửự tửù thụứi gian vụựi ghi theo heọ thoỏng, giửừa keỏ toaựn haứng ngaứy vụựi yeõu caàu toồng hụùp caực chổ tieõu. Soồ caựi laứ ủeồ ghi theo heọ thoỏng vaứ soồ chi tieỏt laứ ủeồ ghi caực chi tieỏt nghieọp vuù.
* Ưu điểm: trỏnh trựng lặp, giảm khối lượng cụng việc ghi chộp hàng ngày, nõng cao năng suất lao động của người làm cụng tỏc kế toỏn, tiện lợi cho mọi việc chuyờn mụn húa cỏn bộ kế toỏn.
* Nhược điểm: Mẫu sổ phức tạp do đú khụng phự hợp với những đơn vị cú quy mụ nhỏ, ớt nghiệp vụ kinh tế hay những đơn vị mà trỡnh độ nghiệp vụ của cỏn bộ kế toỏn cũn yếu.
* Điều kiện ỏp dụng hỡnh thửực Nhaọt kyự – Chửựng tử:ứ laứ hỡnh thửực coự nhieàu ửu ủieồm nhaỏt trong ủieàu kieọn keỏ toaựn thuỷ coõng, ủửụùc aựp duùng roọng raừi trong caực doanh nghieọp lụựn coự nhieàu nghieọp vuù vaứ nhieàu nhaõn vieõn keỏ toaựn coự trỡnh ủoọ cao nờn không thuận tiện cho việc áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán.
* Trỡnh tửù ghi soồ ủửụùc thửùc hieọn nhử sau:
Haứng ngaứy, caờn cửự chửựng tửứ goỏc ghi trửùc tieỏp vaứo Nhaọt kyự – Chửựng tửứ, baỷng keõ vaứ soồ chi tieỏt coự lieõn quan hoaởc caờn cửự chửựng tửứ goỏc ghi vaứo baỷng keõ ủeồ cuoỏi thaựng ghi vaứo Nhaọt kyự – Chửựng tửứ.
Cuoỏi thaựng, khoựa soồ, laỏy soỏ toồng coọng treõn nhaọt kyự chửựng tửứ ghi vaứo soồ caựi, caờn cửự soồ chi tieỏt laọp baỷng toồng hụùp chi tieỏt, ủoỏi chieỏu baỷng vụựi caực taứi khoaỷn trong soồ caựi.
Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.19: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký – Chứng từ
Chứng từ kế toán và cỏc bảng phân bổ
Nhật ký -Chứng từ số 8
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết các TK 131,511,156,632..
Bảng kê số,5,8,10,
11...
Sổ Cái TK511,632, 156,641,642,911…
Bảng tổng hợp chi tiết TK 911,156…
Báo cáo tài chớnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Phần 2
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIấU THỤ HÀNG HểA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TẠI CễNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT
I. TỔNG QUAN VỀ CễNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CễNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành, xõy dựng và phỏt triển của Công ty TNHH phỏt triển giải phỏp CNTT
1.1.1. Khỏi quỏt về Cụng ty
Ngày thành lập : 09.11.2001
Tờn doanh nghiệp trong nước: Cụng Ty TNHH Phỏt Triển Giải Phỏp Cụng Nghệ Thụng Tin .
Tờn nước ngoài: DAISY INFORMATION TECHNOLOGY CO.,LTD
Trụ sở chớnh: Phũng 304, Số 06, Tụng Đản, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Trụ sở giao dịch: Số 06, Ngừ 61/2 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04.36367326/27
Fax: 04.36367331
Văn phũng đại diện miền trung: 39/30 K408 Trưng Nữ Vương, Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.38163120
Văn phũng đại diện phớa nam: Số 406, Lụ 06, Chung Cư Phỳ Thọ, P.15, Quận 11,TP HCM
Điện thoại văn phũng : 08.2432126
Mó số thuế: 0101181384
Email: sales@daisy.com.vn
Website: www.daisy.com.vn
Ngành nghề: Kinh doanh Thương mại
1.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành phỏt triển của Cụng ty
- Khởi điểm năm 1995, được biết đến như một nhúm phỏt triển bộ gừ Tiếng Việt trờn một mụi trường hệ điều hành DOS của Microsoftđ, bộ gừ Tiếng Việt đầu tiờn trờn mụi trường Windowsđ và bộ phụng Daisy theo TCVN3, nhúm phỏt triển phần mềm Daisy nhanh chúng nhận thấy tiềm năng phỏt triển của giải phỏp ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khỏc.
- Năm 2001, Cụng ty TNHH Phỏt Triển Giải Phỏp Cụng Nghệ Thụng Tin gọi tắt là Daisy được chớnh thức thành lập trờn nền tảng của nhúm Daisy từ năm 1995. Kể từ đú tới nay, Daisy được khỏch hàng biết đến như một nhà cung cấp giải phỏp quản lý ứng dụng cụng nghệ số mó vạch cú uy tớn tại thị trường Việt Nam.
Khụng chỉ dừng lại việc phỏt triển sản phẩm phần mềm, Daisy cũn được biết đến như một đơn vị phõn phối mỏy vi tớnh, thiết bị mó vạch, thiết bị cho nghành bỏn buụn, bỏn lẻ, mỏy in sổ cho nhiều doanh nghiệp, ngõn hàng trờn toàn quốc.
Công ty có một đội ngũ nhân viên trên 90% đã tốt nghiệp đại học rất tâm huyết, có trình độ chuyên môn cao. Họ thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nên đã đáp ứng được yêu cầu làm việc trong điều kiện sản xuất, kinh doanh hiện nay. Đặc biệt đối với những nhân viên kỹ thuật phần cứng của Công ty, họ là những người có nhiều kinh nghiệm thực tế trong công việc triển khai các dự án. Đây là đội ngũ cơ bản tạo nên sự vững chắc của Công ty. Ngoài ra Công ty còn có các chuyên viên kỹ thuật đõy là những cộng tác viên đắc lực trong việc triển khai thực hiện các dự án với qui mô lớn, phạm vi lắp đặt của dự án rộng. Có lẽ với phương hướng kinh doanh hợp lý cùng với sự sáng suốt trong quản lý và đặc biệt với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm là nhân tố chủ yếu đưa Công ty phát triển đến độ như hiện nay.
1.2. Nhiệm vụ kinh doanh của Cụng ty
Công ty đã đặt ra cho mình những nhiệm vụ chủ yếu là :
- Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước (Phân phối các sản phẩm tin học , viễn thông; Cung cấp các giải pháp tin học ; Phát triển phần mềm ứng
dụng; Cung cấp thiết bị công nghệ cao, chuyên dùng và chuyển giao công nghệ; Kinh doanh, bán lẻ các sản phẩm tin học và thiết bị văn phòng ).
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm. Mặc dù còn rất nhiều khó khăn về vốn và những vướng mắc khách quan khác, nhưng với nỗ lực không ngừng Công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Với uy tín kinh doanh cao, Công ty đã ký kết và thực hiện tốt nhiều hợp đồng, giải quyết nhanh chóng nhiều vướng mắc phát sinh.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nước.
1.3. Thị trường kinh doanh của Cụng ty
Daisy nhanh chúng trở thành đối tỏc tin tưởng của cỏc nhà sản xuất thiết bị, cỏc cụng ty cung cấp giải phỏp CNTT trong và ngoài nước. Cỏc sản phẩm giải phỏp của Daisy được phỏt triển kết hợp với cỏc sản phẩm của cỏc hóng như: Microsoft, Olivetti, Metrologic, Sato, Firich, Labau, Motex,…
Cỏc sản phẩm của Daisy được ỏp dụng thành cụng trong cỏc lĩnh vực như: hệ thống chuỗi siờu thị và đại siờu thị, hệ thống phõn phối hàng húa, nhà sỏch, hệ thống quản lý kho hàng, quản lý sản xuất, quản lý giao nhận hàng húa, hệ thống kiểm soỏt vào ra – nhõn sự - chấm cụng - tớnh lương, quản lý nhà hàng, xuất khẩu lao động, kế toỏn doanh nghiệp, quản lý khỏch sạn và căn hộ cho thuờ, quản trị ngõn hàng (Core Banking) và cỏc dịch vụ ngõn hàng điện tử,..
Với thời gian hoạt động khụng lõu, Daisy đó xõy dựng hỡnh ảnh của mỡnh trong làng Cụng Nghệ Thụng tin Việt Nam với rất nhiều cỏc dũng sản phẩm và giải phỏp đó đứng vững trờn thị trường với nhiều khỏch hàng lớn.
Daisy hiện là thành viờn của Hiệp hội phần mềm Việt Nam (VINASA) và Vietnam Software Cluster.
1.4. Tỡnh hỡnh kinh tế tài chớnh, lao động tại Cụng ty
Đơn vị tớnh: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chờnh lệch
Tỷ lệ %
Số lượng HH tiêu thụ (cỏi)
16.980
19.468
2.488
14,7
Tổng doanh thu (đồng)
16.764.969.000
19.774.272.000
3.009.303.000
17,9
Tổng lợi nhuận (đồng)
784.965.278
976.587.965
19.1622.687
24,4
Lao động (người)
32
45
7
Bình quân thu nhập
(đồng/ người/tháng)
2.566.000
2.940.000
374.000
27,4
Qua biểu trờn ta thấy:
+ Tổng doanh thu bán hàng của Công ty năm sau tăng hơn năm trước (do sản lượng tiêu thụ tăng 2488 chiếc với tỷ lệ tăng 14,7%). Doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 là 17,9% số tuyệt đối 3.009.303.000. Như vậy Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh và mở rộng thị trường tiêu thụ để tăng doanh thu vào các năm tới theo kế hoạch đặt ra.
+ Lợi nhuận của Công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 là 191.622.687 đồng với tỷ lệ tăng 24,4%. Điều này thể hiện rõ hoạt động kinh doanh của Công ty đang có lãi.
+ Về tỡnh hỡnh nhõn sự của Cụng ty: Kể từ khi thành lập đến nay, số lượng nhõn viờn ngày càng tăng, tăng cả về quy mụ lẫn chất lượng. Tổng nhõn viờn của Cụng ty năm 2007 gồm 45 người, với thu nhập bỡnh quõn gần 3 triệu đồng/người/ thỏng.
Tình hình vốn của Công ty
Đơn vị tớnh: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Số tiền (đ)
Tỷ lệ %
Số tiền (đ)
Tỷ lệ %
Tổng số vốn
2.964.871.736
100
2.954.980.364
100
Vốn cố định
944.871.736
31,8
949.301.864
31,9
Vốn lưu động
2.010.000.000
68,2
2.015.678.500
68,1
- Trong điều kiện ngành CNTT hiện nay cạnh tranh vụ cựng khốc liệt, để đứng vững trong xu thế đú, Cụng ty đó khụng ngừng phấn đấu để phỏt triển. Từ số vốn ban đầu Cụng ty đó tạo dựng được một cơ sở vững chắc, là một chủ doanh nghiệp uy tớn trờn thị trường. Số vốn đầu tư khụng ngừng tăng nhanh, doanh thu hằng năm đều tăng hơn năm trước. Đội ngũ nhõn viờn ngày càng hựng hậu với kinh nghiệm và khả năng làm việc hiệu quả.
1.5. Tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty
- Tổng nhõn sự của Cụng ty hiện tại gồm 46 nhõn viờn, trong đú Giỏm đốc là lónh đạo cao nhất.
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty
Ban giỏm đốc
+ Giỏm đốc
+ Phú giỏm đốc
Bộ phận Kế toỏn
Bộ phận KD
Bộ phận CNTT
Bộ phận kho
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cỏc bộ phận trong bộ mỏy quản lý của Cụng ty
- Ban giỏm đốc gồm: Giỏm đốc và 01 Phú giỏm đốc
+ Giỏm đốc: Là người lónh đạo cao nhất, chịu trỏch nhiệm về toàn bmọi hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Cú quyền ký kết cỏc hợp đồng kinh tế liờn quan đến hoạt động kinh doanh của Cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật. Cú quyền ra quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bói nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cỏn bộ cụng nhõn viờn dưới quyền theo đỳng phỏp luật nhà nước quy định.
+ Phú giỏm đốc: Phụ trỏch phần kinh doanh, tiếp thị của Cụng ty. Hỗ trợ cho Giỏm đốc một số cỏc hoạt động khỏc như lao động, tiền lương, cụng tỏc thi đua, cụng tỏc bảo vệ chớnh trị nội bộ... Đặc biệt chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về tỡnh hỡnh kinh doanh của Cụng ty.
- Bộ phận Kế toỏn
+ Tổ chức cụng tỏc tài chớnh Kế toỏn, cung cấp cỏc bỏo cỏo kịp thời chớnh xỏc về tỡnh hỡnh hoạt động tài chớnh của Cụng ty.
+ Quản lý sổ sỏch, chịu trỏch nhiệm cho sự an toàn tài sản. Nắm chắc tỡnh hỡnh về vốn, cụng nợ, quản lý luõn chuyển hàng húa trong Cụng ty.
+ Hạch toỏn kế toỏn, xỏc định kết quả kinh doanh. Thực hiện đỳng cỏc chế độ, chớnh sỏch kế toỏn do Bộ Tài Chớnh và Nhà Nước ban hành.
+ Tổng kết tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Cụng ty dưới sự chỉ đạo của Giỏm đốc.
- Bộ phận kinh doanh
+ Tổ chức việc mua bỏn hàng húa, cú nhiệm vụ triển khai, lập kế hoạch luõn chuyển hàng húa. Tổ chức việc quảng cỏo tiếp thị, thu thập thụng tin giỏ cả và nhu cầu thị trường. Phỏt triển hệ thống khỏch hàng thõn thuộc, mở rộng tiếp cận với khỏch hàng mới tiềm năng. Thực hiện cỏc thủ tục bỏn hàng, đặt hàng, tiếp nhận thụng tin khỏch hàng và cú phản hồi hợp lý.
+ Chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc về số lượng hàng bỏn, doanh thu tại khu vực được giao.
- Bộ phận Cụng Nghệ Thụng Tin
+ Triển khai phần mềm, xử lý cỏc xự cố khi khỏch hàng yờu cầu.
+ Phỏt triển, hoàn thiện cỏc phần mềm với nhiều chức năng đa dạng hơn.
+ Xử lớ cỏc sự cố kỹ thuật về phần cứng.
- Bộ phận kho
+ Thực hiện cỏc cụng việc, giao dịch xuất / nhập kho và quầy kho (theo đơn hàng và cỏc yờu cầu bằng văn bản của phũng kinh doanh)
+ Quản lý kho, trỏnh hàng húa bị hỏng húc, thất lạc trong quỏ trinh lưu kho
+ Kiểm kờ hàng tồn kho, vận chuyển hàng húa xuất nhập tại kho.
+ Quản lý sổ sỏch, chứng từ xuất nhập kho, dỏn tem bảo hành.
Nhìn chung: Với đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo đã giúp cho Công ty kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động của mình, luôn hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi với ngân sách nhà nước, chăm lo đời sống cán bộ công nhõn viên.
2. TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CễNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CNTT
2.1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty
- Công ty TNHH Phỏt Triển Giải Phỏp CNTT được bố trí một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và hợp lý với cơ chế thị trường hiện nay. Việc sắp xếp nhân sự của Công ty phù hợp với trình độ, năng lực nghiệp vụ chuyên môn của từng người, có thể tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh để tạo ra hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Cụng ty tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo mụ hỡnh tập trung, mọi cụng tỏc kế toỏn được tập trung tại phũng Kế toỏn, từ việc xử lý chứng từ ghi sổ tổng hợp cho đến việc tạo lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toỏn của Công ty được bố trí như sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Cụng ty
Kế toỏn trưởng
(kiờm kế toỏn chi phớ,doanh thu,xỏc định kết quả)
KT tổng hợp
+ Xỏc định giỏ thành
+ KT TSCĐ
+ KT tiền lương
KT bỏn hàng và cụng nợ
Thủ quỹ
- Chức năng nhiệm vụ của cỏc thành viờn trong bộ mỏy kế toỏn:
+ Kế toỏn trưởng: Là người trực tiếp chịu trỏch nhiệm toàn bộ cụng việc kế toỏn của Cụng Ty trước Giỏm đốc. Kế toỏn trưởng giỳp Giỏm đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện cỏc cụng tỏc tài chớnh, thống kờ của doanh nghiệp. Xem xột chứng từ, kiểm tra việc vào sổ sỏch kế toỏn và xõy dựng lờn kế hoạch kinh doanh vào cuối năm. Theo dừi tỡnh hỡnh tài sản, vốn bằng tiền. Cuối quý, cuối năm tập hợp chi phớ, doanh thu, tập hợp toàn bộ số liệu ở cỏc sổ sỏch, chứng từ lờn sổ cỏi và bỏo cỏo tài chớnh, bỏo cỏo kế toỏn,..
+ Kế toỏn tổng hợp: Trực tiếp hạch toỏn tổng hợp cỏc chứng từ kế toỏn, hạch toỏn vào sổ sỏch kế toỏn trờn phần mềm mỏy tớnh. Xỏc định giỏ thành, kiờm kế toỏn TSCĐ, kế toỏn tiền lương. Cuối thỏng, trỡnh bày bỏo cỏo kế toỏn lờn Kế toỏn trưởng và Giỏm đốc xột duyệt.
+ Kế toỏn bỏn hàng và cụng nợ: Lập hoỏ đơn bỏn hàng, cập nhật chứng từ theo dừi tỡnh hỡnh cụng nợ. Theo dừi nhập xuất hàng húa. Cuối ngày kiểm tra đối chiếu sổ sỏch với thực tế. Cuối thỏng bỏo cỏo tỡnh hỡnh nhập xuất tồn kho hàng húa.
+ Thủ quỹ : Quản lý bảo quản tiền mặt, ngõn phiếu. Lập bỏo cỏo quỹ hàng ngày. Theo dừi tỡnh hỡnh thu chi tiền mặt hàng ngày, cập nhật chứng từ theo dừi tỡnh hỡnh cụng nợ, vật tư cỏc khoản thu chi trong Cụng ty. Đồng thời theo dừi luụn tiền vay ngõn hàng, tiền gửi ngõn hàng.
2.2. Hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn tại Cụng ty
Tại Công ty TNHH phỏt triển giải phỏp CNTT việc kế toán ban đầu gồm:
- Xác định chứng từ cần sử dụng cho từng bộ phận, các chứng từ có liên quan đến quá trình bán hàng và phải được sử dụng theo đúng trình tự ghi chép của Bộ Tài Chính đã ban hành.
- Quy định trình tự luân chuyển của chứng từ ban đầu từ kho đến phòng Kế toán. Quy định của người ghi chép chứng từ, việc ghi chép phải đúng, đầy đủ cả về nội dung và tính hợp pháp. Là bằng chứng tin cậy cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cơ sở ghi chép ban đầu của cụng ty gồm các chứng từ chủ yếu sau:
+ Chứng từ về tiền mặt bao gồm:
- Phiếu thu: MS 01-TT
- Phiếu chi: MS 02-TT
+ Các chứng từ về hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho: MS 01-VT
- Phiếu xuất kho: MS 02-VL...
+ Hoá đơn GTGT: MS 01-GTKT-3LL
+ Tờ khai thuế GTGT: MS 01-GTGT
+ Một số chứng từ khác có liên quan như: Bảng thanh toán tiền lương, đơn xin tạm ứng, hoá đơn tiền điện, nước, điện thoại.
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đú đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ, sổ cỏi tài khoản với bảng cõn đối số phỏt sinh làm căn cứ lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh. Việc ỏp dụng sổ sỏch lập BCTC cho 1 kỳ được thực hiện sau mỗi quý.
- Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống kế toỏn mỏy vào cụng tỏc kế toỏn. Phần mềm kế toỏn cho phộp kế toỏn nhập số liệu, phõn tớch số liệu ngay trờn mỏy, xử lý nhanh, thuận tiện cho việc sử dụng và kết quả thu được chớnh xỏc, hợp lý. Công ty đang sử dụng là phần mềm kế toán Past Accounting.
Tổ chức sổ kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH phỏt triển giải phỏp CNTT như sau:
Sơ đồ 2.3: Tổ chức sổ kế toỏn tiờu thụ hàng húa và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
Sổ (thẻ) chi tiết
cỏc tài khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối NXK
Sổ cái
máy tính tự xử lý
Sổ cái tài khoản
Sổ chi tiết các tài khoản
Nhật ký bảng kê các tài kho
ản
Sổ cái
máy tính tự xử lý
Sổ cái tài khoản
Sổ chi tiết các tài khoản
Nhật ký bảng kê các tài kho
ản
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
Sổ
đăng ký CTGS
Chứng từ gốc (HĐBH,PNK,phiếu thu, giấy báo có …)
Nhập liệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH098.doc