Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp lớp 7 ở trường THCS An Giang

- Số Giáo Dục – Đào Tạo An Giang triển khai thực hiện chương trình và SGK mới,

mở lớp bồi dưỡng giáo viên cốt cán, giáo viên CN lớp 7, lập kế hoạch hoạt động, thiết kế

bài giảng dạy mẫu, trao đổi kế hoạch hoạt động, thực hiện chủ điểm giáo dục, tổ chức hội

thảo trong giáo viên về đổi mới phương pháp hoạt động.

Đầu năm học 2003-2004 Sở Giáo Dục Đào tạo An Giang có văn bản 1148 ban hành

ngày 16/09/2003 chỉ đạo các trường THCS thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL, tạo sự thống

nhất trong nhận thức và hành động, làm cho mọi người thấu hiệu HĐGDNGLL ở lớp 7 giúp

học sinh củng cố và mở rộng những kiến thức màhọc sinh đã tiếp thu được qua các môn

học ở trên lớp; biết vận dụng kiến thức đã họcvào thực tiễn cuộc sống. Rèn luyện các kỹ

năng cơ bản cần thiết đã được luyện tập ở lớp 6 nhằm nâng cao năng lực tổ chức điều khiển hoạt

động tập thể. Có thái độ tích cực trong học tập và rèn luyện.

Tuy nhiên, trong quá trình triển khai chương trình, SGK mới chúng ta còn gặp nhiều

khó khăn thách thức như việc thực hiện CT thay sách lớp 7 môn HĐGDNGLL giữa các

trường chưa đều nhau, một số trường chưa quan tâm đúng mức, chậm triển khai kế hoạch

hoạt động hoặc trong quá trình thực hiện cũng chưa có điều kiện thực hiệnđầy đủ các chủ

điểm theo CT thay sách.

pdf57 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3175 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp lớp 7 ở trường THCS An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số Tỉ lệ % 1 Long Xuyên 1 1 1,35% 2 Châu Đốc 1 1 1,35% 3 Châu Phú 2 2 3 7 9,45% 4 Phú Tân 3 3 6 8,10% 5 Tri Tôn 4 4 5,40% 6 Tân Châu 1 2 4 7 9,45% 7 Tịnh Biên 5 5 6,75% 8 Thoại Sơn 2 6 8 10.81% 9 Châu Thành 1 6 7 9,45% 10 Chợ Mới 6 6 8,10% 11ù An Phú 1 1 2 1 7 12 16,21% Nhận xét: Điều tra 74 trường THCS thì có 46 trường chưa thực hiện đầy đủ các chủ điểm giáo dục trong CT thay sách. Nhiều nhất là chủ điểm tháng 06, 07, 08. Hè vui khỏe và bổ ích. - Chủ điểm tháng 01, 02: Mừng Đảng, mừng xuân có 02 trường THCS: Lê Chánh – Tân Châu và Vĩnh hậu – An Phú. - Chủ điểm tháng 04: Hòa bình hữu nghị có 9 trường THCS: Phú Thành, Phú Long, Phú Mỹ ở Phú Tân; THCS An Phú, Vĩnh Hậu ở An Phú; Lê Chánh, Vĩnh Hòa ở Tân Châu; Đào Hữu Cảnh, Ô Long Vĩ ở Châu Phú. - Chủ điềm tháng 05: Bác Hồ kính yêu có 04 trường THCS: Bình Chánh – Châu Phú, Đào Hữu Cảnh – Châu Phú, Vĩnh Hội Đông – An Phú, Vĩnh Bình – Châu Thành. Chủ điểm tháng 06, 07, 08. Hè vui khỏa và bổ ích có 46 trường THCS. - Long Xuyên : 01 - trang 19 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Trần Hưng Đạo - Châu Đốc: 01 Vĩnh Châu - Châu Phú: 03 Mỹ Phú, Đào Hữu Cảnh, Bình Chánh - Phú Tân: 03 Phú Mỹ, Long Sơn, Hòa Lạc - Tri Tôn: 04 Dân tộc nội trú, Ô Lâm, Châu Lăng, TT Ba Chúc - Tân Châu: 04 Tân An, Lê Chánh, Vĩnh Hòa, Long Phú - Tịnh Biên: 05 Tân Lập, Vĩnh Trung, An Cư, Tân Lợi, Văn Giáo. - Thoại Sơn: 06 THCS Thị trấn Núi Sập, Thoại Giang, Vọng Đông, Phú Hòa, Óc Eo, Vĩnh Phú. - Châu Thành: 06 Tân Phú, Vĩnh Bình, Vĩnh Nhuận, Bình Thạnh, Vĩnh An. - Chợ Mới: 06 Bình Phước Xuân, Long Điền B, Hòa An, Kiến An, Mỹ Luông, Hội An - An Phú: 07 THCS An Phú, Quốc Thái, Phú Hữu, Vĩnh Trường, Phú Hội, Vĩnh Hội Đông, Phước Hưng. Nhận xét: Qua bảng 4, ta thấy: 100% các trường THCS trong tỉnh AG thực hiện nghiêm túc chủ điểm giáo dục: Truyền thống nhà trường, chăm ngoan học giỏi, tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn. Các chủ điểm còn lại chưa thực hiện đầy đủ. Long Xuyên, Châu Đốc, có 01 trường, chiếm tỉ lệ 1,35%. Châu Phú: 07 trường, chiếm tỉ lệ 9,45%. Phú Tân có 06 trường, chiếm tỉ lệ 8,10%. Tri Tôn có 04 trường, chiếm tỉ lệ 6,75%. Thoại Sơn có 08 trường, chiếm tỉ lệ 10,81%. Châu Thành có 07 trường chiếm tỉ lệ 8,10%. An Phú 12 trường, chiếm tỉ lệ 16,21%. Vi phạm nhiều nhất là chủ điểm tháng 06, 07, 08. Hè vui khỏe và bổ ích (46 trường). Trên đây là những sai sót trong quá trình thực hiện CT SGK mới, bản thân tôi ghi nhận được qua cuộc điều tra 74 Phó hiệu trưởng phụ trách HĐGDNGLL ở THCS tỉnh AG. - trang 20 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Nhìn chung các trường còn lại đều thực hiện nghiêm túc chương trình, SGK đổi mới. Kết luận - đề xuất: Thực hiện chương trình HĐGDNGLL giữa các trường THCS không đồng bộ, có nơi chưa thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chủ điểm giáo dục trong năm học. Các cấp lãnh đạo cần quan tâm hơn nữa, giúp đỡ trường THCS thực hiện đầy đủ, chương trình SGK HĐGDNGLL, có ý nghĩa vai trò to lớn, khép kín quá trình giáo dục học sinh, được quan tâm chăm sóc giáo dục ở bất kỳ chỗ nào, bất kỳ thời điểm nào. - trang 21 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Bảng 5. Về chương trình và sách giáo khoa 85 Hiệu trưởng trường THCS 298 GV CN lớp 7 Tốt t.Bình Yếu Tốt t.Bình Yếu TT Số lượng khảo sát Nội dung CT và SGK Số ý kiến % Số ý kiến % Số ý kiến % Số ý kiến % Số ý kiến % Số ý kiến % 1 Đáp ứng mục tiêu môn học 80 94,11 5 5,88 0 0 255 8557 42 14,09 1 0,33 2 Đáp ứng mục tiêu cấp học 78 9176 7 8,23 0 0 250 83,38 47 15,77 1 0,33 3 Đáp ứng mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục 79 9294 6 7,05 0 0 263 88,25 34 11,40 1 0,33 4 Đảm bảo tính khoa học 80 94,11 5 5,88 0 0 265 88,92 32 10,73 1 0,33 5 Đảm bảo tính kế thừa 80 94,11 4 4,70 1 1,17 247 82,88 50 16,77 1 0,33 6 Đảm bảo tính chính xác 77 90,58 8 9,41 0 0 233 7818 64 21,47 1 0,33 7 Đảm bảo tính vừa sức 69 81,17 15 17,64 1 1,17 215 72,14 80 26,84 3 1,00 8 Sự hợp lý về phân phối thời lượng cho chương mục 67 78,82 14 16,47 4 470 185 62,08 106 35,57 7 2,34 9 Sự hợp lý phân phối thời lượng cho tiết thực hành luyện tập 62 72,94 19 22,35 4 4,70 182 61,07 114 38,25 2 0,67 10 Phù hợp với thực tiễn Viêt Nam 74 87,05 6 7,05 5 5,88 232 77,85 64 21,47 2 0,67 11 Phù hợp với trình độ học sinh 74 87,05 16 1882 2 2,35 219 73,48 76 1,00 3 1,00 12 Phù hợp với trình độ giáo viên 67 78,82 16 1882 2 2,35 219 73,48 76 1,00 3 1,00 13 Phù hợp với cơ sở vật chất hiện có 32 37,64 45 52,94 8 9,41 118 39,59 155 52,01 25 8,38 14 Góp phần đổi mới phương pháp dạy học 67 78,82 45 5294 8 9,41 118 39,59 155 52,01 25 8,38 15 Tăng khả năng thực hành 73 85,88 11 12,94 1 1,17 245 82,21 49 16,44 4 1,34 16 Cấu trúc chương trình – sách giáo khoa 72 84,70 13 15,29 0 0 247 82,88 49 16,44 2 0,67 - trang 22 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Nhận xét: Về chương trình và SGK lớp 7 môn HĐGDNGLL được Hiệu trưởng và giáo viên CN đánh giá tốt. Đáp ứng mục tiêu môn học, mục tiêu cấp học, nâng cao chất lượng giáo dục Hiệu trưởng đánh giá tốt trên 90%, giáo viên CN đánh giá tốt trên 80%. Đảm bảo tính khoa học, Hiệu trưởng đánh giá tốt 94,11%, giáo viên CN đánh giá tốt 88,92%. Chương trình và SGK phù hợp với thực tiễn Việt Nam, phù hợp với trình độ học sinh, trình độ giáo viên, góp phần đổi mới phương pháp học tập, tăng khả năng thực hành. Tất cả được đánh giá rất tốt trên 70%. Còn vấn đề phù hợp với cơ sở vật chất hiện có. Hiệu trưởng đánh giá tốt có 37,64%, giáo viên CN đánh giá tốt 39,59%. Kết luận - đề xuất: Chương trình và SGK mới đáp ứng mục tiêu cấp học, nâng cao chất lượng giáo dục, phù hợp trình độ học sinh. Cần tăng cường thêm cơ sở vật chất cho HĐGDNGLL để thực hiện được tốt hơn. - trang 23 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Bảng 6. Về chương trình và nội dung bồi dưỡng 85 Hiệu trưởng trường THCS 298 GVCN lớp 7 Tốt Khá Chấp nhận được Phải thay đổi Tốt Khá Chấp nhận được Phải thay đổi T T Số lượng khảo sát Chương trình Nội dung bồi dưỡng Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % 1 Chương trình bồi dưỡng 61 71,76 16 18,82 7 8,23 1 1,17 155 52,01 95 31,87 44 14,76 4 1,34 2 Nội dung bồi dưỡng 59 69,41 12 14,11 8 9,41 6 7,05 170 57,04 88 29,53 30 10,06 10 3,35 3 Tài liệu bồi dưỡng 45 52,90 25 29,41 9 10,58 6 7,05 149 50,00 87 29,19 54 18,12 8 2,68 4 Giới thiệu mục tiêu, nội dung CT – SGK 59 69,41 18 21,76 7 8,33 1 1,17 195 65,43 73 24,49 27 9,06 3 1,00 5 Hướng dẫn thực hiện CT – SGK 56 65,88 17 20,00 11 12,94 1 1,17 183 61,40 72 24,16 39 13,08 4 1,34 6 Hướng dẫn lập kế hoạch hoạt động 57 67,05 20 23,52 7 8,23 1 1,17 1,63 54,69 91 30,53 37 12,41 7 2,34 7 Tổ chức thảo luận về kế hoạch hoạt động của học viên 43 50,85 35 41,17 4 4,70 3 3,52 149 50,00 101 33,89 42 14,09 6 2,01 8 Đánh giá các kế hoạch hoạt động 52 61,17 25 29,41 5 5,88 3 3,52 158 53,02 99 33,22 36 12,08 5 1,72 9 Chất lượng hoạt động trên băng hình 41 48,23 28 32,94 15 17,64 1 1,17 173 58,05 89 29,86 33 11,07 3 1,00 10 Tổ chức trao đổi tiết hoạt động trên băng hình 37 43,52 30 35,29 17 20,11 1 1,17 145 48,65 91 30,53 49 1644 3 4,36 11 Hướng dẫn sử dụng thiết bị tổ chức hoạt động 42 49,41 30 35,29 11 12,94 2 2,35 124 41,61 100 33,55 64 21,47 8 2,68 - trang 24 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Nhận xét: Về chương trình và nội dung bồi dưỡng Hiệu trưởng và giáo viên CN đánh giá khá, tốt và chấp nhận được tổng cộng chung trên 98%, ý kiến phải thay đổi CT và nội dung bồi dưỡng không đáng kể. Hiệu trưởng đánh giá có 1,17%, giáo viên CN đánh giá có 1,34%. Tài liệu bồi dưỡng: khá tốt, chấp nhận được. Hiệu trưởng đánh giá gần 90%, giáo viên CN đánh giá đến 97,32%. - Hướng dẫn thực hiện CT – SGK, lập kế hoạch hoạt động. Hiệu trưởng đánh giá khá, tốt trên 98%, giáo viên CN đánh giá trên 93%. Tóm lại: Về chương trình và nội dung bồi dưỡng thay sách lớp 7 môn hoạt động. GDNGLL được Hiệu trưởng trường THCS và giáo viên chủ nhiệm lớp 7 đánh giá khá, tốt, chấp nhận được. Tổng công chung trên 90%. Chương trình HĐGDNGLL bước đầu hình thành các kỹ năng Cơ bản cơ bản, phù hợp lứa tuổi học sinh. Đề nghị nhà trường, giáo viên CN lớp thực hiện đầy đủ chương trình, sách giáo khoa đổi mới để phát triển nhân cách toàn diện cho các em. - trang 26 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Bảng 7. Đổi mới phương thức HĐGDNGLL cho phù hợp với điều kiện hiện nay Bảng 7.1. Ý kiến đối với một số quan điểm 85 Hiệu trưởng THCS 298 GVCN lớp 7 Đồng ý Không đồng ý Phân vân Đồng ý Không đồng ý Phân vân Số TT Số lượng khảo sát Nội dung một số nhận định Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % 1 Trẻ em không thích tổ chức HĐGDNGLL 9 10,58 72 84,70 4 4,70 95 31,87 191 64,09 12 4,02 2 Giáo viên chủ nhiệm không nhiệt tình với công tác HĐGDNGLL 25 29,41 41 48,23 19 22,35 97 32,55 179 60,06 22 7,38 3 Nhà trường thiếu quan tâm 18 21,17 59 69,41 8 9,41 137 45,97 144 48,32 17 5,70 4 Hoạt động nghèo nàn 24 28,23 52 61,17 9 10,58 143 47,98 134 44,96 21 7,04 5 HĐGDNGLL ít tác dụng giáo dục 13 15,29 63 74,11 9 10,58 130 43,62 156 52,34 12 4,02 6 Nội dung ít hấp dẫn 13 15,29 67 78,82 5 5,88 157 52,68 133 44,63 8 2,68 7 Xã hội ít quan tâm đầu tư 50 58,82 17 20,00 18 21,17 212 71,14 64 21,47 22 7,38 - trang 27 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Kết quả khảo sát bảng 7-1 cho ta nhận biết Hiệu trưởng đánh giá trẻ em không thích HĐGDNGLL đồng ý là 10,50%, không đồng ý 84,70%. Giáo viên CN đánh giá trẻ em không thích HĐGDNGLL 31,87%, không đồng ý 64,09%. - Nhận định thứ 2 về chủ nhiệm không nhiệt tình công tác HĐGDNGLL. Hiệu trưởng đồng ý 29,41%, giáo viên CN đồng ý 32,55%. - Nhà trường thiếu quan tâm, Hiệu trưởng đồng ý 21,17%, GVCN đánh giá đến 45,97%; đánh giá ý kiến gấp đôi ý kiến cấp lãnh đạo. - Xã hội ít quan tâm HĐGDNGLL. Hiệu trưởng đồng ý 58,82%, giáo viên CN đánh giá đồng ý đến 71,14%. - Hoạt động nghèo nàn. Hiệu trưởng đánh giá đồng ý 28,23% - Giáo viên CN đánh giá gần gấp đôi Hiệu trưởng 47,98%. - Ít tác dụng giáo dục, ít hấp dẫn. Hiệu trưởng đánh giá chỉ có 15,29% - Giáo viên CN đánh giá trên 40%. Kết luận ý kiến đối với một số quan điểm nhận định đánh giá về nội dung nêu trên giữa Hiệu trưởng và giáo viên CN có khác biệt nhau. Người nhìn ở góc độ này, người nhìn ở góc độ khác, giữa ý kiến của cấp lãnh đạo, chỉ đạo (Hiệu trưởng) có khác biệt khá xa so với người chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo (GVCN). Theo tôi, giáo viên CN là người trực tiếp hướng dẫn HS tham gia HĐGDNGLL theo chương trình và SGK đổi mới, trực tiếp theo dõi HS hoạt động, nên ý kiến giáo viên CN có khả năng xác thực hơn so với ý kiến đánh giá của Hiệu trưởng. - trang 28 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Bảng 7.2. Muốn đổi mới HĐGDNGLL, khâu nào là yếu tố then chốt (phân thành 3 loại mức độ quan trọng 1, 2, 3) 85 Hiệu trưởng THCS 298 GVCN lớp 7 1 2 3 1 2 3 Số TT Số lượng khảo sát Nội dung một số nhận định Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % 1 Đội ngũ giáo viên CN (Phẩm chất, năng lực, điều kiện) 67 78,82 13 15,29 5 5,88 265 88,92 23 7,71 10 3,35 2 Điều kiện kinh phí tổ chức hoạt động 34 40,00 30 35,29 21 24,70 224 75,16 54 18,12 20 6,71 3 Tạo dư luận xã hội quan tâm 38 44,70 30 35,29 17 20 187 62,75 69 23,15 42 14,09 4 Đổi mới nội dung sinh hoạt 32 37,64 31 36,47 22 25,88 187 62,75 75 25,16 36 12,08 5 Cải tiến phương pháp, hình thức 53 63,35 27 31,76 5 5,88 220 73,82 53 12,41 25 4,69 6 Phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh 62 72,94 18 21,17 5 5,88 247 82,88 37 12,41 14 4,69 7 Xây dựng cơ chế quản lý, chỉ đạo 60 70,58 21 24,70 4 4,70 220 73,82 59 19,79 19 6,37 - trang 29 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Kết quả khảo sát bảng 7-2 cho ta thấy: Đổi mới HĐGDNGLL, yếu tố then chốt theo như nhận định của Hiệu trưởng và giáo viên CN vẫn là con người đội ngũ giáo viên CN (phẩm chất, năng lực, điều kiện). Hiệu trưởng đánh giá 78,82%, giáo viên CN đánh giá 88,92%. Thứ 2, là phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh ở mức độ 1, Hiệu trưởng đánh giá 72,94%, giáo viên CN đánh giá 82,88%. Ngoài 02 yếu tố con người giáo viên và học sinh, ở mức độ 1, việc đổi mới còn có các yếu tố then chốt khác như xây dựng cơ chế quản lý, chỉ đạo, Hiệu trưởng đánh giá 70,58% giáo viên CN đánh giá 73,82%. - Đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp, hình thức hoạt động tạo dư luận xã hội quan tâm, điều kiện kinh phí tổ chức hoạt động ở mức độ 1 là cao nhất so với 02 mức độ còn lại. Nhận xét và đề xuất: Yếu tố then chốt để đổi mới HĐGDNGLL thật sự có chất lượng là con người, đội ngũ giáo viên CN (phẩm chất năng lực, điều kiện), và phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh. Các điều kiện khác như kinh phí tổ chức hoạt động, tạo dư luận xã hội quan tâm, cải tiến nội dung, hình thức, phương pháp hoạt động, cũng như việc xây dựng cơ chế quản lý, chỉ đạo cũng không kém phần quan trọng. Đề nghị các nhà quản lý giáo dục cần quan tâm đúng mức các yếu tố trên, để trường THCS HĐGDNGLL đạt hiệu quả tốt hơn. - trang 30 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Bảng 7.3. Những khó khăn chủ yếu đối với giáo viên chủ nhiệm (Phân loại thành 3 mức độ khó khăn 1, 2 , 3) 85 Hiệu trưởng THCS 298 GVCN lớp 7 1 2 3 1 2 3 Số TT Số lượng khảo sát Nội dung Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % 1 Dư luận xã hội không ủng hộ 22 25,88 36 42,35 27 31,76 199 66,77 57 19,27 42 14,09 2 Đời sống khó khăn 19 22,35 43 50,58 23 27,05 207 69,46 49 16,44 42 14,09 3 Không có chế độ bồi dưỡng hợp lý 33 38,82 26 30,58 26 30,58 202 67,78 56 18,79 40 13,42 4 Thiếu tri thức hoạt động 28 32,94 37 43,52 20 23,52 200 67,11 35 11,74 63 21.14 5 Kém nhiệt tình 27 31,76 26 30,58 32 37,64 209 70,13 23 7,71 64 21,47 6 Ban giám Hiệu chưa tạo điều kiện 27 31,76 25 29,41 33 38,82 203 68,12 32 10,73 63 21,14 7 Thiếu điều kiện kinh phí 39 45,88 27 31,76 19 22,35 209 70,13 49 16,44 40 13,42 8 Chỉ đạo từ trên thiếu chặt chẽ 18 21,17 38 44,70 29 34,11 182 61,07 60 20,13 56 18,79 9 Đánh giá, kiểm tra chưa thường xuyên, khách quan 26 30,58 30 35,29 29 34,11 163 54,69 90 30,29 45 15,10 10 Thi đua khen thưởng chưa kịp thời, đúng mức 23 27,05 26 30,58 36 42,35 155 52,01 100 33,55 43 14,42 11 Thiếu sự liên kết toàn xã hội 41 48,23 22 25,88 22 25,88 183 61,40 73 24,49 42 14,09 - trang 31 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Nhận xét: Những khó khăn chủ yếu đối với giáo viên CN thể hiện ở mức độ 1, nhiều nhất là thiếu sự liên kết toàn xã hội, Hiệu trưởng đánh giá (48,23%), giáo viên CN đánh giá (61,40%). Thiếu điều kiện kinh phí hoạt động mức độ 1 Hiệu trưởng đánh giá (45,88%), giáo viên CN đánh giá đến 70,13%. Ngoài ra còn các khó khăn khác như dư luận xã hội, không có chế độ bồi dưỡng hợp lý, thiếu tri thức hoạt động, kém nhiệt tình, Ban giám Hiệu chưa tạo điều kiện, chỉ đạo từ trên thiếu chặt chẽ, đánh giá kiểm tra chưa thường xuyên, khách quan, thi đua, khen thưởng chưa kịp thời đúng mức. Trên thực tế, HĐGDNGLL còn gặp nhiều khó khăn. Đề nghị các cơ quan quản lý giáo dục cần quan tâm giúp đỡ, để các giáo viên CN thực hiện CT và SGK mới được tốt hơn. - trang 32 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Bảng 8. Đánh giá nội dung, hình thức phù hợp với hoàn cảnh xã hội, học sinh của An Giang 85 Hiệu trưởng THCS 298 GVCN lớp 7 Có thực hiện Phù hợp Không phù hợp Có thực hiện Phù hợp Không phù hợp Số TT Số lượng khảo sát Nội dung Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % Số ý kiến Tỉ lệ % 1 Sinh hoạt theo chủ đề. 85 100,00 84 98,82 1 1,17 298 100,00 292 97,98 6 2,01 2 Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần. 85 100,00 82 96,47 3 3,52 298 100,00 283 94,96 15 5,03 3 Sinh hoạt lớp cuối tuần. 85 100,00 82 96,47 3 3,52 298 100,00 292 97,98 6 2,01 4 Thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học 48 56,47 78 91,76 7 8,23 127 42,61 295 98,99 3 1,00 5 Thi tìm hiểu truyền thống của trường. 41 48,89 77 90,58 8 9,41 110 36,91 290 97,31 8 2,68 6 Sinh hoạt văn nghệ theo chủ đề tự chọn 37 43,52 72 84,70 13 15,29 76 25,50 270 90,60 28 9,39 7 Tập các bài hát quy định 43 50,58 74 87,05 11 12,94 68 22,81 282 94,63 16 5,36 8 Trao đổi về phương pháp học tập ở cấp trường THCS 34 40,00 74 87,05 11 12,76 67 22,48 289 96,97 9 3,02 9 Thi văn nghệ giữa các tổ 31 36,47 75 88,23 10 11,76 71 23,82 283 94,96 15 5,03 10 Tổ chức hội vui học tập 32 37,64 77 90,58 8 9,41 71 23,82 288 96,64 10 3,35 11 Giao ước thi đua giữa các tổ, cá nhân 36 42,35 78 91,76 7 8,23 62 20,80 292 97,98 6 2,01 12 Tổ chức kỉ niệm các ngày lễ lớn 65 76,47 79 92,94 6 7,05 183 61,40 296 99,32 2 0,67 13 Thi viết, vẽ theo chủ đề 29 34,11 75 88,23 10 11,76 62 20,80 294 98,65 4 1,34 14 Thi tìm hiểu truyền thống cách mạng của địa phương 37 43,52 81 95,29 4 4,70 64 21,47 280 93,95 18 6,04 15 Thi kể chuyện lịch sử 36 42,35 79 92,94 6 7,05 57 19,12 278 93,28 20 6,71 16 Thi tìm hiểu truyền thống vẻ vang của Đảng, của Đoàn 33 38,82 78 91,76 7 8,23 70 23,48 280 93,95 18 6,04 17 Xây dựng kế hoạch thực hiện “trường xanh, sạch, đẹp” 28 32,94 73 85,88 12 14,11 74 24,82 2,84 95,30 14 4,69 18 Thi tìm hiểu cuộc sống thiếu nhi của các nước 11 12,94 59 69,41 26 30,58 50 16,77 227 76,17 71 23,82 19 Thi tìm hiểu các vấn đề toàn cầu 17 20,00 63 74,11 22 25,88 51 17,11 225 75,50 73 24,49 20 Thi tìm hiểu các di sản văn hoá trong nước và trên thế giới 17 20,00 60 70,58 25 29,41 47 15,77 253 84,89 45 15,10 21 Thi tìm hiểu theo chủ đề “Bác Hồ với thiếu nhi” 23 27,05 69 81,17 16 18,82 45 15,10 283 94,96 15 5,03 22 Trao đổi về nội dung 5 điều Bác Hồ dạy 47 55,29 79 91,76 7 8,23 68 22,81 295 98,99 3 1,00 23 Tổ chức các hình thức hoạt động vui chơi giải trí 47 55,29 79 92,94 6 7,05 86 28,85 292 97,98 6 2,01 24 Hoạt động thể dục , thể thao 46 54,11 83 97,64 2 2,35 91 30,53 292 97,98 6 2,01 25 Hoạt động lao động công ích 48 56,47 79 92,94 6 7,05 88 29,53 266 89,26 32 10,73 26 Hoạt động theo hứng thú của học sinh (tham gia các câu lạc bộ, các trung tâm văn hoá) 23 27,05 67 78,82 18 21,17 71 23,82 263 88,25 35 11,74 - trang 33 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… Nhận xét: Kết quả khảo sát bảng 8 ở trên, theo đánh giá của Hiệu trưởng và giáo viên CN: sinh hoạt theo chủ đề, sinh hoạt dưới cờ toàn trường, sinh hoạt lớp. Hiệu trưởng và giáo viên CN đánh giá có thực hiện 100%. Nhưng thực hiện các hoạt động cụ thể còn hạn chế, chưa được tốt như: - Thảo luận nội quy, nhiệm vụ năm học. Hiệu trưởng đánh giá 56,47%, giáo viên CN đánh giá 42,61%. - Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường, Hiệu trưởng đánh giá có thực hiện 48,89%, giáo viên CN đánh giá có thực hiện 36,91%. - Sinh hoạt văn nghệ theo chủ đề tự chọn và tập các bài hát quy định. Hiệu trưởng đánh giá trên 40%, giáo viên CN đánh giá trên 20%. - Trao đổi về phương pháp học tập. Hiệu trưởng đánh giá 40% giáo viên CN đánh giá có thực hiện 22,48%. - Tổ chức hội vui học tập. Hiệu trưởng đánh giá có thực hiện 37,64%, giáo viên CN đánh giá 23,82%. - Tổ chức giao ước thi đua giữa các tổ, cá nhân. Hiệu trưởng đánh giá có thực hiện 42,35%, giáo viên CN đánh giá 20,80%. - Tổ chức các ngày lễ lớn. Hiệu trưởng đánh giá có thực hiện 76,47%, giáo viên CN đánh giá 61,40%. Ngoài ra lớp 7 trường THCS còn thực hiện các nội dung hình thức khác như: Thi viết, vẽ theo chủ đề, thi tìm hiểu truyền thống cách mạng của địa phương, thi kể chuyện lịch sử, thi tìm hiểu truyền thống vẻ vang của Đảng, của Đoàn, xây dựng kế hoạch trường xanh, sạch đẹp; thi tìm hiểu cuộc sống thiếu nhi các nước, tìm hiểu các vấn đề toàn cầu, di sản văn hoá trong nước và trên thế giới, thi tìm hiểu theo chủ đề “Bác Hồ với thiếu nhi”, tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, hoạt động thể dục, thể thao, hoạt động công ích, hoạt động theo hứng thú của học sinh tham gia các câu lạc bộ, các trung tâm văn hoá đều có thực hiện nhưng không quá 50% trừ hoạt động thể dục thể thao, hoạt động công ích, hoạt động vui chơi giải trí trên 50% theo đánh giá của Hiệu trưởng. Thực hiện thấp nhất là hoạt động tìm hiểu cuộc sống thiếu nhi các nước, tìm hiểu các vấn đề toàn cầu, tìm hiểu các di sản văn hoá trong nước và thề giới. Hiệu trưởng và giáo viên CN đánh giá có thực hiện không quá 20%. Việc thực hiện nội dung, chương trình HĐGDNGLL nêu trên, theo đánh giá của hiệu trưởng và giáo viên chủ nhiệm là phù hợp với hoàn cảnh xã hội, học sinh An Giang như: sinh hoạt dưới cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp cuối tuần, thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học, tìm hiểu truyền thống nhà trường, tổ chức hội vui học tập, lễ giao ước thi đua giữa các tổ, cá nhân, tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn, thi tìm hiểu truyền thống CM của địa phương, thi kể chuyện lịch sử, thi tìm hiểu truyền thống vẻ vang của Đảng, của Đoàn, trao đổi năm điều Bác Hồ dạy, tổ chức các hình thức hoạt động vui chơi, giải trí, hoạt động thể dục, thể thao. Các nội dung hình thức còn lại như sinh hoạt theo chủ đề tự chọn, tập các bài hát quy định, trao đổi phương pháp học tập ở cấp trường THCS, thi văn nghệ giữa các tổ, thi viết, vẽ theo chủ đề, thực hiện kế hoạch trường xanh, sạch, đẹp, tìm hiểu cuộc sống thiếu nhi các nước, tìm hiểu các vấn đề toàn cầu, tìm hiểu di sản văn hoá trong nước và trên thế - trang 34 - Thái Thị Bi Thực Trạng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng HĐGDNGLL… giới, tìm hiểu theo chủ đề Bác Hồ với thiếu nhi, hoạt động theo hứng thú của học sinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTh7921c Tr7841ng Vamp224 Gi7843i Phamp225p Namp226ng Cao Ch7845t L4327907ng Ho.pdf
Tài liệu liên quan