MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU. 1
1.1. ðặt vấn đề nghiên cứu . 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu . 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn. 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 4
1.2.1. Mục tiêu chung. 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu . 5
1.4. Phạm vi nghiên cứu . 5
1.4.1. Không gian. 5
1.4.2. Thời gian . 5
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu . 5
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 6
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 7
2.1. Phương pháp luận . 7
2.1.1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng . 7
2.1.2. Tín dụng cá nhân . 11
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.18
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. 20
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 20
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN -
THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ . 22
3.1. Tổng quan về Sacombank Cần Thơ . 22
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 22
3.1.2. Mạng lưới hoạt động . 22
3.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu và thị trường mục tiêu . 23
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động của Chi nhánh . 25
3.1.5. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng tín dụng cá nhân . 27
3.1.6. Những định hướng phát triển của Sacombank Cần Thơ
trong thời gian tới. 29
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh. 30
3.2.1. Thu nhập . 32
3.2.2. Chi phí. 33
3.2.3. Lợi nhuận . 33
3.3. Tình hình huy động vốn tại Sacombank Cần Thơ. 34
3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn. 34
3.3.2. Tình hình huy động vốn. 35
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK CẦN THƠ. 39
4.1. ðánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân của Sacombank
Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007. 39
4.1.1. Hoạt động tín dụng theo thời hạn. 39
4.1.2. Hoạt động tín dụng theo đối tượng . 42
4.1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng. 45
4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ . 47
4.2.1. Doanh số cho vay . 48
4.2.2. Doanh số thu nợ . 55
4.2.3. Dư nợ . 61
4.2.4. Nợ quá hạn . 66
4.2.5. ðánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân. 69
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN. 74
5.1. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động tín dụng cá nhân . 74
5.1.1. Cơ hội . 74
5.1.2. Thách thức. 75
5.2. ðánh giá những điểm mạnh và hạn chế trong hoạtđộng
tín dụng cá nhân . 76
5.2.1. ðiểm mạnh . 76
5.2.2. ðiểm hạn chế. 78
5.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng CN. 79
5.3.1. ðẩy mạnh công tác huy động vốn. 79
5.3.2. Chú trọng công tác thu hồi nợ. 80
5.3.3. ðẩy mạnh hoạt động tín dụng cá nhân ở những lĩnh vực
đang phát triển mạnh và những lĩnh vực có nhiều tiềm năng . 80
5.3.4. Hoàn thiện công tác tái cấu trúc Ngân hàng . 82
5.3.5. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng . 83
5.3.6. Chú trọng công tác nhân sự và đào tạo nhân sự. 84
5.3.7. Quản lý rủi ro . 85
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 88
6.1. Kết luận . 88
6.2. Kiến nghị. 88
6.2.1. ðối với Ngân hàng. 88
6.2.2. ðối với Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 91
104 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4620 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cạnh tranh.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 40
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
4.1. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ QUA BA NĂM 2005 – 2007
Sacombank Cần Thơ luôn chú trọng ñến hoạt ñộng tín dụng bởi lẽ cho vay
là hoạt ñộng tạo ra thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng, chiếm tỷ trọng rất cao trong
tổng thu nhập. ðể hiểu rõ hơn về quy mô và chất lượng tín dụng của Ngân hàng,
ta tiến hành phân tích hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn và theo ñối tượng
sử dụng vốn.
4.1.1. Hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn
Tình hình hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn ñược thể hiện qua bảng
số liệu sau:
Bảng 4 : DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ, DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN
THEO THỜI HẠN NĂM 2005-2007
ðơn vị tính: triệu ñồng
2005 2006 2007
CHỈ TIÊU NĂM Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Doanh số cho vay 636.422 100,00 589.454 100,00 736.392 100,00
Ngắn hạn 197.291 31,00 223.993 38,00 405.016 55,00
Trung và dài hạn 439.131 69,00 365.461 62,00 331.376 45,00
2. Doanh số thu nợ 499.627 100,00 454.494 100,00 569.818 100,00
Ngắn hạn 160.273 32,08 129.597 28,51 182.039 31,95
Trung và dài hạn 339.354 67,92 324.897 71,49 387.779 68,05
3. Dư nợ 538.878 100,00 673.838 100,00 840.412 100,00
Ngắn hạn 161.663 30,00 256.058 38,00 479.035 57,00
Trung và dài hạn 377.215 70,00 417.780 62,00 361.377 43,00
4. Nợ quá hạn 3.773 100,00 3.370 100,00 1.681 100,00
Ngắn hạn 679 18,00 371 11,00 151 9,00
Trung và dài hạn 3.094 82,00 2.999 89,00 1.530 91,00
Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 41
4.1.1.1. Doanh số cho vay
Nhìn chung doanh số cho vay của Ngân hàng có nhiều biến ñộng. Sự giảm
xuống trong doanh số cho vay năm 2006 là do Sacombank tiến hành tách chi
nhánh Hậu Giang và An Giang ra khỏi Chi nhánh Cần Thơ và nâng lên thành Chi
nhánh cấp 1. Bên cạnh ñó, hoạt ñộng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các quyết ñịnh
của NHNN như: Qð 127/2005/Qð-NHNN sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của quy
chế cho vay, Qð 493/2005/Qð-NHNN. Mức tăng trưởng tín dụng bị khống chế,
theo ñó doanh số cho vay của Sacombank Cần Thơ cũng giảm xuống.
Trong bối cảnh biến ñộng mạnh của tình hình kinh tế-xã hội, thị trường vốn
và thị trường tiền tệ trong nước, Sacombank ñã không ngừng nâng cao năng lực,
tái cơ cấu và chấn chỉnh lại bộ máy hoạt ñộng, sửa ñổi và hoàn thiện hệ thống
quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay thích ứng với từng ñịa bàn và hoàn cảnh
cho vay, ñưa ra các sản phẩm và dịch vụ cho vay hấp dẫn, linh hoạt; hoàn thiện
chính sách tín dụng. Nhờ ñó, hoạt ñộng tín dụng của Sacombank Cần Thơ ñã lấy
ñược sự tăng trưởng ổn ñịnh và bền vững trong năm 2007.
Trong cơ cấu cho vay, cho vay ngắn hạn ngày càng tăng về số lượng và tỷ
trọng ñược nâng cao dần. Cho vay trung và dài hạn có xu hướng giảm xuống qua
các năm. Do ñịnh hướng phát triển của Ngân hàng là tập trung tăng trưởng dư nợ
bằng cách cho vay có trọng ñiểm sau ñó sẽ ñẩy mạnh cho vay phân tán theo ñề án
phù hợp với lợi thế từng ñịa bàn. Do ñó, cho vay ngắn hạn hiện vẫn chiếm tỷ
trọng lớn ñảm bảo thu hồi vốn nhanh và ít rủi ro.
4.1.1.2. Doanh số thu nợ
Kết quả thu nợ cho thấy tổng doanh số thu nợ qua các năm có sự tăng giảm
ñáng kể và tỷ lệ thuận với doanh số cho vay. Nhìn chung, doanh số thu nợ trung
và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn và ñạt kết quả tốt là do ngoài việc sàng lọc khách
hàng, thẩm ñịnh thận trọng tình hình tài chính cũng như nguồn chi trả chính của
ñối tượng vay vốn nhằm ñảm bảo nguồn thu ñúng thời hạn, cân nhắc rất kỹ ñối
với các dự án trung và dài hạn nhằm hạn chế những rủi ro, Ngân hàng còn chú
trọng làm tốt công tác giám sát, theo dõi và thu hồi nợ ñối với các khoản nợ ñến hạn.
Không chỉ cho vay mà việc thu nợ của Ngân hàng cũng hết sức quan trọng,
Vì nếu doanh số thu nợ thấp sẽ làm giảm nguồn vốn của Ngân hàng và buộc
Ngân hàng phải sử dụng nhiều hơn vốn ñiều chuyển từ Ngân hàng cấp trên sẽ
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 42
gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc cho vay ở kỳ tiếp theo. Chính vì vậy mà
công tác thu nợ rất ñược Sacombank Cần Thơ quan tâm và xem ñó là nhiệm vụ
quan trọng phải thực hiện trong suốt quá trình hoạt ñộng.
4.1.1.3. Dư nợ
Tình hình dư nợ qua các năm luôn tăng trưởng trên 20%. Nguyên nhân là do
dư nợ năm 2005 khá cao, ñồng thời tốc ñộ giảm của doanh số cho vay nhỏ hơn so
với tốc ñộ giảm của doanh số thu nợ làm cho dư nợ 2006 tiếp tục tăng lên. Sang
năm 2007, dư nợ tiếp tục tăng và ñây là giai ñoạn NHNN khuyến khích tăng
trưởng dư nợ nhưng phải cơ cấu lại danh mục cho vay hợp lý và kiểm soát chặc
chẽ chất lượng tín dụng.
Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn ngày càng cao trong tổng dư nợ do ngân hàng tập
trung cho vay ngắn hạn ñể tăng trưởng dư nợ. Dư nợ trung và dài hạn mặc dù có
tăng về số lượng nhưng ngày càng giảm về tỷ trọng trong tổng dư nợ.
4.1.1.4. Nợ quá hạn
Cơ cấu danh mục cho vay khách hàng của toàn hệ thống Sacombank không
ngừng ñược cải thiện theo hướng ña dạng hóa sản phẩm tín dụng và mở rộng ñịa
bàn cho vay, ngành nghề cho vay và ñối tượng vay vốn. Qua ñó nhằm phân tán
rủi ro tín dụng và phù hợp với ñịnh hướng phát triển Sacombank là một Ngân
hàng bán lẻ - ña năng - hiện ñại - tốt nhất Việt Nam.
Bên cạnh ñó, các quyết ñịnh của NHNN ñã ñưa hoạt ñộng tín dụng của các
ngân hàng tiếp cận dần với các chuẩn mực quốc tế, ñòi hỏi ngân hàng phải có các
biện pháp kiểm soát tín dụng hiệu quả như: chọn lọc dự án ñầu tư, sàng lọc khách
hàng, kiểm soát chất lượng tín dụng, tập trung ñầu tư vốn trên cơ sở an toàn.
Từ năm 2005, hệ thống xếp hạng tín dụng, sau thời gian vận hành thử
nghiệm, ñã chính thức áp dụng cho tất cả các khách hàng có quan hệ tín dụng với
ngân hàng. Hệ thống này là công cụ hỗ trợ ñắt lực trong việc chuẩn hóa việc
phân loại, xếp hạng khách hàng, quản lý chất lượng tín dụng, dự báo rủi ro. ðây
là một trong những căn cứ ñể ñưa ra các quyết ñịnh liên quan ñến khoản vay như:
hạn mức tín dụng, thời hạn, lãi suất. Trong tương lai, khi ñược phép của NHNN,
hệ thống này cũng ñược sử dụng trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro tín dụng.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 43
Những nhân tố ñó ñã giúp cho tình hình nợ quá hạn ngày càng ñược cải
thiện. Nợ quá hạn không ngừng giảm xuống. Trong cơ cấu này nợ quá hạn chủ
yếu tập trung ở cho vay trung và dài hạn.
4.1.2. Hoạt ñộng tín dụng theo ñối tượng
Sacombank Cần Thơ chủ yếu cho vay khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp. Tình hình hoạt ñộng tín dụng xét theo ñối tượng cho vay ñược thể
hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 5 : DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ, DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN
THEO ðỐI TƯỢNG NĂM 2005-2007
ðơn vị tính: triệu ñồng
2005 2006 2007
CHỈ TIÊU NĂM Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Doanh số cho vay 636.422 100,00 589.454 100,00 736.392 100,00
Doanh nghiệp nhà nước 16.993 2,67 15.932 2,70 14.555 1,98
Doanh nghiệp tư nhân 48.976 7,70 52.317 8,88 75.720 10,28
Cá thể 570.453 89,63 521.205 88,42 646.117 87,74
2. Doanh số thu nợ 499.627 100,00 454.494 100,00 569.818 100,00
Doanh nghiệp nhà nước 18.705 3,74 12.626 2,78 15.842 2,78
Doanh nghiệp tư nhân 30.705 6,15 32.978 7,25 47.732 8,38
Cá thể 450.217 90,11 408.890 89,97 506.244 88,84
3. Dư nợ 538.878 100,00 673.838 100,00 840.412 100,00
Doanh nghiệp nhà nước 21.725 4,04 25.031 3,72 23.744 2,83
Doanh nghiệp tư nhân 36.400 6,75 55.739 8,27 83.727 9,96
Cá thể 480.753 89,21 593.068 88,01 732.941 87,21
4. Nợ quá hạn 3.773 100,00 3.370 100,00 1.681 100,00
Doanh nghiệp nhà nước 215 5,70 190 5,64 98 5,83
Doanh nghiệp tư nhân 200 5,30 248 7,36 137 8,15
Cá thể 3.358 89,00 2.932 87,00 1.446 86,02
Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
4.1.2.1 Doanh số cho vay theo ñối tượng
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 44
Trong cơ cấu cho vay của Ngân hàng, cho vay cá thể chiếm tỷ trọng cao
nhất từ trên 87% tổng doanh số cho vay, tuy nhiên tỷ trọng cho vay cá thể có xu
hướng ngày càng giảm dần do sự chủ ñộng của Ngân hàng trong việc ñiều chỉnh
cơ cấu cho vay, tăng tỷ trọng cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Hình 4: Doanh số cho vay theo ñối tượng
Cho vay doanh nghiệp nhà nước ngày càng giảm cả về số lượng và tỷ trọng
do một số doanh nghiệp nhà nước làm ăn kém hiệu quả, rủi ro tín dụng là một
vấn ñề khó tránh khỏi do ñó Ngân hàng hạn chế cho vay ñối với ñối tượng này.
Trong khi doanh số cho vay doanh nghiệp nhà nước giảm thì doanh số cho
vay ñối với doanh nghiệp tư nhân liên tục tăng qua các năm. Nguyên nhân làm
cho doanh số cho vay ñối với doanh nghiệp tư nhân tăng là do những năm gần
ñây ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra ñời. Nhu cầu về vốn tăng nhanh, tuy
nhiên do có nhiều ngân hàng cùng hoạt ñộng trên ñịa bàn nên việc cạnh tranh tìm
khách hàng là việc hết sức khó khăn vì thế mà tỷ trọng doanh số cho vay ñối với
thành phần này vẫn chưa cao.
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ngày càng có vai trò quan trọng ñối với nền kinh tế, nhu cầu về vốn ñể phát
triển hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ngày càng lớn, Ngân hàng ñã chủ ñộng tìm
kiếm khách hàng, kịp thời thích ứng với tình hình mới, tạo ra những ñiểm khác
biệt thu hút nhiều ñối tượng khách hàng mới.
0
200,000
400,000
600,000
800,000
Triệu ñông
2005 2006 2007
Năm
Cá thể Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp nhà nước
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 45
4.1.2.2 Doanh số thu nợ theo ñối tượng
Doanh số thu nợ cá thể vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm gần 90% trong
tổng doanh số thu nợ của Ngân hàng. Tỷ trọng thu nợ cá thể cũng có xu hướng
giảm dần qua các năm theo doanh số cho vay.
Hình 5: Doanh số thu nợ theo ñối tượng
Cùng với sự tăng lên ở doanh số cho vay thì doanh số thu nợ ñối với doanh
nghiệp tư nhân cũng ngày càng tăng. Nguyên nhân tăng là do cán bộ tín dụng
luôn theo dõi nhắc nhở nợ ñến hạn cho khách hàng cộng thêm ý thức trả nợ của
khách hàng tốt, ñồng thời Ngân hàng ñã lựa chọn ñược những khách hàng có uy
tín. Hầu hết các khách hàng ñều có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả
ñược Ngân hàng thẩm ñịnh kỹ trước khi cho vay. Các doanh nghiệp hoạt ñộng có
hiệu quả thu ñược lợi nhuận trả cho Ngân hàng nên công tác thu nợ ñối với thành
phần này luôn ñược ñảm bảo.
4.1.2.3. Dư nợ theo ñối tượng
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
Triệu ñồng
2005 2006 2007
Năm
Cá thể Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp nhà nước
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
Triệu ñồng
2005 2006 2007
Năm
Cá thể Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp nhà nước
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 46
Hình 6 : Dư nợ theo ñối tượng
Dư nợ cá thể liên tục tăng qua các năm, tuy nhiên Ngân hàng ñiều chỉnh
giảm tỷ trọng dư nợ cá thể, nâng cao dần tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp
trong tổng dư nợ nên tỷ trọng dư nợ của ñối tượng này giảm nhẹ qua các năm.
Theo ñó, dư nợ cho vay doanh nghiệp tư nhân tăng với tốc ñộ khá nhanh do nhu
cầu về vốn kinh doanh trên thị trường tăng mạnh, các sản phẩm dịich vụ của
Ngân hàng ngày càng ña dạng, phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên ñịa bàn.
Còn dư nợ cho vay doanh nghiệp nhà nước có sự biến ñộng. Do hạn chế
cho vay nên tỷ trọng dư nợ của ñối tượng này có xu hướng giảm dần qua
các năm.
4.1.2.4. Nợ quá hạn theo ñối tượng
Tình hình nợ quá hạn là một trong những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả
hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng, nhìn chung trong ba năm nợ quá hạn của
Ngân hàng biến ñộng theo chiều hướng tích cực. Trong ñó nợ quá hạn giảm chủ
yếu là ở cá thể và doanh nghiệp nhà nước.
Hình 7 : Nợ quá hạn theo ñối tượng
0
1,000
2,000
3,000
4,000
Triệu ñồng
2005 2006 2007
Năm
Cá thể Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp nhà nước
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 47
ðối với doanh nghiệp tư nhân, tỷ trọng nợ quá hạn tăng lên theo sự tăng lên
ở doanh số cho vay, tuy nhiên về số lượng nợ quá hạn vẫn ngày càng giảm cho
thấy doanh nghiệp tư nhân hoạt ñộng rất có hiệu quả và Ngân hàng cần tiếp tục
thu hút nhiều ñối tượng khách hàng này hơn.
4.1.3. Hiệu quả hoạt ñộng tín dụng
Hiệu quả tín dụng ñược ñánh giá thông qua các chỉ tiêu: hệ số thu nợ,
vòng quay vốn tín dụng, nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Bảng 6 : CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
TÍN DỤNG NĂM 2005-2007
CHỈ TIÊU
ðƠN VỊ
TÍNH
NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007
Doanh số thu nợ Triệu ñồng 499.627 454.494 569.818
Doanh số cho vay Triệu ñồng 636.422 589.454 736.392
Nợ quá hạn Triệu ñồng 3.773 3.370 1.681
Tổng dư nợ Triệu ñồng 538.878 673.838 840.412
Dư nợ bình quân Triệu ñồng 470.481 606.358 757.125
Hệ số thu nợ % 78,51 77,10 77,38
Vòng quay vốn tín dụng Vòng 1,06 0,75 0,75
Nợ quá hạn/tổng dư nợ % 0,70 0,50 0,20
Nguồn: Tự thực hiện
* Hệ số thu nợ
Từ bảng ta thấy hệ số thu nợ qua ba năm tăng, giảm không ổn ñịnh. Nguyên
nhân dẫn ñến hệ số thu nợ có sự bất ổn trên là do doanh số thu nợ và doanh số
cho vay tăng giảm qua từng thời kỳ.
Trong năm 2006, Doanh số thu nợ giảm 9,03% và doanh số cho vay giảm
7,38% so với năm 2005. Vì vậy, hệ số thu nợ giảm 1,4% so với năm 2005. ðến
năm 2007, doanh số thu nợ tăng 25,37% thì doanh số cho vay chỉ tăng 24,93% so
với năm 2006. ðiều này làm cho hệ số thu nợ chỉ tăng 0,28% so với năm 2006.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 48
Trên cơ sở kết quả của ba năm 2005 - 2007 ta thấy hệ số thu nợ tương ñối
tốt, Sacombank Cần Thơ cần hoàn thiện chính sách thu nợ ñể hệ số thu nợ có sự
cải thiện tích cực ñồng thời cũng ñể nâng cao hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng.
* Vòng quay vốn tín dụng:
Qua bảng phân tích trên cho ta thấy vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng
có xu hướng giảm qua các năm. Sự sụt giảm vòng quay vốn tín dụng sẽ ảnh
hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng, làm giảm khả năng luân sẽ chuyển vốn,
ñáp ứng chậm nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế. Nguyên nhân là do
tốc ñộ tăng doanh số thu nợ còn ở mức thấp, tình hình vay vốn ngày càng gia
tăng nên dẫn ñến ñồng vốn quay vòng chậm.
* Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tỷ lệ này thể hiện mức ñộ rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Theo quy ñịnh
của Sacombank thì tỷ lệ này không ñược vượt quá 2%, còn tỷ lệ quy ñịnh tại
Sacombank Cần Thơ là từ 1% trở xuống. Nhìn chung tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi
nhánh luôn có sự chuyển biến tích cực và luôn thấp hơn tỷ lệ chung của toàn hệ
thống. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm nhanh qua ba năm cho thấy sự thành công của Chi
nhánh trong việc xử lý nợ quá hạn và sự quyết tâm nâng cao hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng.
Có ñược những kết quả ñáng khích lệ như trên là do ngay từ ñầu năm thực
hiện kế hoạch kinh doanh Sacombank Cần Thơ ñã thực hiện việc xác ñịnh lựa
chọn khách hàng tiềm năng, có uy tín, phương án kinh doanh có hiệu quả kinh tế
cao mới tăng dư nợ. Các biện pháp như ñánh giá phân loại khách hàng, phân loại
nợ theo các quyết ñịnh của NHNN Việt Nam ñược thực hiện thhường xuyên và
nghiêm túc. Công tác kiểm tra sử dụng vốn, xuyên nhắc nhở khách hàng sử dụng
ñúng mục ñích vốn vay ñồng thời trả vốn và lãi vay ñúng hạn, công tác thu hồi
nợ của Ngân hàng luôn ñược ñảm bảo, chất lượng tín dụng ñược nâng cao. Tuy
nhiên, rủi ro kinh doanh cũng hết sức ña dạng, trong khi ñó công tác thi hành án
các vụ việc do khách hàng vi phạm hợp ñồng tín dụng ñối với Ngân hàng của cơ
quan pháp luật còn chậm, gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc phát mãi tài
sản ñể thu hồi nợ.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 49
Tóm lại, hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng vẫn tập trung ở tín dụng ngắn
hạn và ñối tượng chủ ñạo nhất vẫn là khách hàng cá nhân. Bên cạnh ñó, hoạt
ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp tư nhân có chiều hướng phát triển tốt. Nhìn
chung, tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua 3 năm là khá tốt, Ngân hàng ñã
theo dõi và ñáp ứng kịp thời nhu cầu của người dân trên ñịa bàn và ñã tạo ñược
mối quan hệ tốt với khách hàng, chính quyền ñịa phương. Cùng với các mô hình
ñánh giá xếp hạng và các biện pháp kiểm soát tín dụng chặc chẽ. Nhờ ñó, hoạt
ñộng tín dụng của Sacombank Cần Thơ ñã ñạt ñược sự tăng trưởng khá ổn ñịnh
và bền vững.
4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
Chủ trương của ngân hàng là củng cố và phát triển, “lấy ngắn nuôi dài”,
hoạt ñộng tín dụng theo phương châm “tập trung có trọng ñiểm và phân tán theo
ñề án”, danh mục cơ cấu cho vay bền vững với tỷ trọng cho vay cá thể chiếm ña
số và ñược phân bố theo từng loại hình cho phù hợp. Hướng ñi này ñã giúp cho
ngân hàng tìm ñược thị phần riêng cho mình, phù hợp với ñặc ñiểm của nền
kinh tế ñang phát triển.
Hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ khá ña dạng, gồm các
lĩnh vực cho vay: cho vay cá thể sản xuất kinh doanh, cho vay phục vụ ñời sống,
cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay nông nghiệp. ðặc biệt cho vay góp chợ là
hình thức ñộc quyền của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
4.2.1. Doanh số cho vay
Sau khi cắt giảm lượng vốn tín dụng hằng năm ñối với các doanh nghiệp
nhà nước làm ăn không hiệu quả, Ngân hàng bắt ñầu chú trọng ñến cho vay
khách hàng cá nhân. ðây là mảng tín dụng với số lượng khách hàng khá lớn và
luôn chiếm tỷ trọng cho vay cao nhất so với các thành phần kinh tế khác. Tại
Sacombank Cần Thơ doanh số cho vay ñối với khách hàng cá nhân ñược tổng
hợp theo thời hạn cho vay và theo từng lĩnh vực cho vay.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 50
4.2.1.1. Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn
Bảng 7: DOANH SỐ CHO VAY CÁ NHÂN THEO THỜI HẠN
ðơn vị tính: triệu ñồng
Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
Nhìn chung doanh số cho vay cá nhân qua 3 năm có sự biến ñộng. Cụ thể,
năm 2005 ñạt 570.453 triệu ñồng, trong ñó cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ
trọng rất cao 70%, cho vay ngắn hạn chiếm 30% tổng doanh số cho vay. Sang
năm 2006, doanh số cho vay cá nhân giảm nhẹ, ñạt 521.205 triệu ñồng. Nguyên
nhân chủ yếu là do doanh số cho vay trung và dài hạn giảm mạnh cả về mặt số
lượng lẫn tỷ trọng, giảm ñi 86.954 triệu ñồng, tương ñương giảm 21,69%, chiếm
60% tổng doanh số cho vay cá nhân. Trong khi ñó doanh số cho vay ngắn hạn
tăng chỉ 37.346 triệu ñồng, tương ứng tăng 21,82% so với năm 2005, chiếm tỷ
trọng 40% tổng doanh số cho vay. ðến năm 2007, doanh số cho vay cá nhân tăng
mạnh, ñạt 646.117 triệu ñồng, tăng 23.97% so với năm 2006. Sự tăng lên là do
doanh số cho vay ngắn hạn tiếp tục tăng mạnh. Doanh số cho vay ngắn hạn ñạt
355.364 triệu ñồng, tăng 70,45% so với năm trước, tỷ trọng ñược nâng lên 55%
cao hơn cả cho vay trung và dài hạn. Cho vay cá nhân rất ña dạng nhưng phần
lớn là các ngành nghề có chu kỳ vốn ngắn nên việc cho vay cá nhân của ngân
hàng thường tập trung cho vay ngắn hạn. Ngoài ra ñối với các khoản tín dụng
trung và dài hạn khả năng xảy ra rủi ro mất vốn cao hơn nên ngân hàng phải cân
nhắc thận trọng trước khi cho khách hàng vay vốn. ðiều này làm hạn chế khoản
tín dụng trung và dài hạn.
Nhìn chung, doanh số cho vay cá nhân luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong
tổng doanh số cho vay của Ngân hàng và có sự chuyển dịch cơ cấu rõ nét từ cho
NĂM 2005
NĂM 2006
NĂM 2007
CHỈ TIÊU NĂM
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Doanh số cho vay cá nhân 570.453 100,00 521.205 100,00 646.117 100,00
Ngắn hạn 171.136 30,00 208.482 40,00 355.364 55,00
Trung và dài hạn 399.317 70,00 312.723 60,00 290.753 45,00
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 51
vay trung và dài hạn sang cho vay ngắn hạn với thời gian hoàn vốn nhanh và ít
rủi ro. ðiều này phản ánh rõ hơn qua biểu ñồ sau:
570,453
521,205
646,117
171,136
208,482
355,364
399,317
312,723 290,753
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ñ
ồ
n
g
Doanh số cho vay cá nhân Ngắn hạn Trung và dài hạn
Hình 8: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn
4.2.1.2. Doanh số cho vay cá nhân theo từng lĩnh vực
Hoạt ñộng cho vay ñối tượng khách hàng cá nhân có thể ñược chia thành 4
lĩnh vực chính: Cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay phục vụ ñời sống, cho vay
cầm cố giấy tờ có giá và cho vay nông nghiệp. Doanh số cho vay cá nhân theo
từng lĩnh vực cho vay ñược thể hiện qua bảng số liệu sau:
T
h
ự
c
tr
ạn
g
và
g
iả
i p
há
p
nâ
n
g
ca
o
h
iệ
u
q
uả
h
oạ
t ñ
ộn
g
tín
d
ụ
n
g
cá
n
hâ
n
tạ
i S
ac
om
ba
n
k
C
ần
T
h
ơ
G
V
H
D
:
N
gu
yễ
n
T
hú
y
H
ằn
g
S
V
T
H
:
M
ai
T
ha
nh
B
ìn
h
53
B
ản
g
8:
D
O
A
N
H
S
Ố
C
H
O
V
A
Y
C
Á
N
H
Â
N
T
H
E
O
T
Ừ
N
G
L
ĨN
H
V
Ự
C
N
Ă
M
2
00
5
-
20
07
ð
ơn
v
ị t
ín
h:
tr
iệ
u
ñồ
ng
N
gu
ồn
:
P
hò
ng
k
ế
to
án
S
ac
om
ba
nk
C
ần
T
hơ
20
05
20
06
20
07
S
O
S
Á
N
H
2
00
6/
20
05
S
O
S
Á
N
H
20
07
/2
00
6
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
N
Ă
M
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
C
h
ên
h
lệ
ch
20
06
-2
00
5
T
ốc
ñ
ộ
tă
ng
,
gi
ảm
(
%
)
C
h
ên
h
lệ
ch
20
07
-2
00
6
T
ốc
ñ
ộ
t
ăn
g,
gi
ảm
(
%
)
1.
C
ho
v
ay
s
ản
x
uấ
t
ki
n
h
d
oa
n
h
22
8.
18
1
40
,0
0
20
8.
48
2
40
,0
0
22
6.
14
1
35
,0
0
-1
9.
69
9
-8
,6
3
17
.6
59
8,
47
C
ho
v
ay
c
á
th
ể
SX
K
D
th
ôn
g
th
ườ
ng
20
5.
36
3
36
,0
0
14
.9
37
28
,0
0
12
2.
76
2
19
,0
0
-5
9.
42
6
-2
8,
94
-2
3.
17
5
-1
5,
88
C
ho
v
ay
ñ
áp
ứ
ng
n
hu
c
ầu
v
ốn
k
ịp
th
ời
-
-
20
.8
48
4,
00
38
.7
67
6,
00
-
-
17
.9
19
85
,9
5
C
ho
v
ay
g
óp
c
hợ
22
.8
18
4,
00
35
.4
42
6,
80
51
.6
89
8,
00
12
.6
24
55
,3
2
16
.2
47
45
,8
4
C
ho
v
ay
m
ở
rộ
ng
tỷ
lệ
ñ
ảm
b
ảo
-
-
6.
25
5
1,
20
12
.9
23
2,
00
-
-
6.
66
8
10
6,
59
2.
C
ho
v
ay
p
h
ụ
c
vụ
ñ
ờ
i s
ốn
g
28
5.
22
7
50
,0
0
23
4.
54
2
45
,0
0
29
0.
75
3
45
,0
0
-5
0.
68
4
-1
7,
77
56
.2
10
23
,9
7
C
ho
v
ay
ti
êu
d
ùn
g
11
4.
09
1
20
,0
0
67
.7
57
13
,0
0
58
.1
50
9,
00
-4
6.
33
4
-4
0,
61
-9
.6
07
-1
4,
18
C
ho
v
ay
C
B
N
V
85
.5
68
15
,0
0
83
.3
93
16
,0
0
96
.9
18
15
,0
0
-2
.1
75
-2
,5
4
13
.5
25
16
,2
2
C
ho
v
ay
m
ua
x
e
ôt
ô
57
.0
45
10
,0
0
62
.5
44
12
,0
0
11
6.
30
1
18
,0
0
5.
49
8
9,
64
53
.7
57
85
,9
5
C
ho
v
ay
B
ð
S
28
.5
23
5,
00
20
.8
48
4,
00
19
.3
84
3,
00
-7
.6
74
-2
6,
91
-1
.4
65
-7
,0
3
3.
C
ho
v
ay
c
ầm
c
ố
gi
ấy
t
ờ
c
ó
gi
á
45
.6
36
8,
00
41
.6
97
8,
00
32
.3
06
5,
00
-3
.9
39
-8
,6
3
-9
.3
91
-2
2,
52
4.
C
ho
v
ay
n
ôn
g
ng
h
iệ
p
11
.4
09
2,
00
36
.4
84
7,
00
96
.9
17
15
,0
0
25
.0
75
21
9,
78
60
.4
32
16
5,
64
T
Ổ
N
G
D
O
A
N
H
S
Ố
C
H
O
V
A
Y
C
N
57
0.
45
3
10
0,
00
52
1.
20
5
10
0,
00
64
6.
11
7
10
0,
00
-4
9.
24
8
-8
,6
3
12
4.
91
2
23
,9
7
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 54
Hình 9: Doanh số cho vay cá nhân theo từng lĩnh vực
* Doanh số cho vay sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng
doanh số cho vay cá nhân, tuy nhiên qua 3 năm thì doanh số này nhìn chung
không ổn ñịnh. Năm 2005 ñạt cao nhất 228.181 triệu ñồng, năm 2006 giảm
19.699 triệu ñồng, tương ñương giảm 8,63%, năm 2007 tăng lên 226.141 triệu
ñồng, tăng 17.659 triệu ñồng tương ứng tăng 8,47% so với năm 2006.
- Trong ñó, cho vay sản xuất kinh doanh t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.pdf