Luận văn Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam, chi nhánh Chợ Lớn

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU Trang

1. Lý do chọn đềtài. 01

2. Mụch đích nghiên cứu. 01

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 02

4. Phương pháp nghiên cứu . 02

5. Kết cấu đềtài. 02

CHƯƠNG I : CƠSỞLÝ LUẬN CHUNG VỀDOANH NGHIỆP VỪA VÀ

NHỎ, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

1.1 Tổng quan vềDNVVN. 03

1.1.1 Khái niệm vềDNVVN . 03

1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 03

1.1.2.1 Các DNVVN chiếm sốlượng lớn trên thịtrường, và tốc độgia tăng cao . 03

1.1.2.2 Các DNVNN có quy mô vốn nhỏ, lao động ít . 03

1.1.2.3 Đa sốcác DNVNN là các DN ngoài quốc doanh . 04

1.1.2.4 Kinh nghiệm hoạt động còn chưa nhiều . 04

1.1.2.5 Trình độcông nghệvà phương pháp quản lý lạc hậu . 04

1.1.2.6 Các DNVVN hoạt động linh hoạt, năng động . 05

1.1.3 Vai trò của các DNVVN đối với sựphát triển của nền kinh tế. 05

1.1.3.1 Đóng góp vào sựphát triển kinh tế. 05

1.1.3.2 Các DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm,

tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội . 05

1.1.3.3 DNVVN góp phần thu hút vốn đầu tưtrong dân cưvà khai thác, tận

dụng tối ưu các nguồn lực xã hội . 06

1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh

phát triển có hiệu quảhơn . 06

1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơcấu kinh tếtheo ngành và lãnh

thổ, tạo lập sựcân bằng kinh tếtrong xã hội . 06

1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn NH . 07

1.2 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏcủa NHTM . 07

1.2.1 Khái niệm chung vềtín dụng đối với DNVVN . 07

1.2.2 Các hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM . 08

1.2.2.1 Cho vay thấu chi . 09

1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần. 09

1.2.2.3 Cho vay theo hạn mức . 10

1.2.2.4 Cho vay luân chuyển. 10

1.2.2.5 Cho vay trảgóp . 11

1.3 Chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏcủa NHTM. 11

1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng. 11

1.3.1.1 Chất lượng hoạt động tín dụng xét từgiác độNHTM. 12

1.3.1.2 Chất lượng hoạt động xét từgiác độkhách hàng. 12

1.3.1.3 Chất lượng tín dụng xét từgiác độnền kinh tế. 12

1.3.1.4 Kết luận chung vềchất lượng tín dụng . 12

1.3.2 Các chỉtiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM . 12

1.3.2.1 Chỉtiêu tỷlệnợxấu . 13

1.3.2.2 Chỉtiêu hiệu suất sửdụng vốn. 15

1.3.2.3 Chỉtiêu vòng quay vốn tín dụng. 15

1.3.2.4 Chỉtiêu lợi nhuận. 16

1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đối với DNVVN . 16

1.3.3.1 Các nhân tốchủquan . 16

1.3.3.2 Các nhân tốkhách quan . 18

1.3.3.3 Các nhân tốkhác . 20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀHOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎTẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸTHƯƠNG

VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢLỚN.

2.1 Tổng quan vềngân hàng TMCP Kỹthương Việt Nam . 22

2.1.1 Giới thiệu sơlược vềngân hàng Techcombank. 22

2.1.2 Thành tích. 22

2.1.3 Các cột mốc lịch sửhình thành của ngân hàng Techcombank . 23

2.1.4 Sứmệnh – Tầm nhìn 2015 . 26

2.2 Giới thiệu sơlược vềNgân hàng TMCP KỹThương Việt Nam, CN ChợLớn. . 27

2.2.1 Thời gian hoạt động . 27

2.2.2 Địa bàn hoạt động, đặc điểm khách hàng . 28

2.2.3 Cơcấu tổchức và chức năng từng bộphận . 28

2.2.4 Đánh giá kết quảhoạt động kinh doanh TCB Chi nhánh Chợlớn

giai đoạn 2007-2009 . 31

2.2.4.1 Phân tích thu nhập của Techcombank – Chi nhánh ChợLớn. 31

2.2.4.2 Phân tích chi phí của Techcombank – Chi nhánh ChợLớn . 32

2.2.4.3 Lợi nhuận của Techcombank – Chi nhánh ChợLớn . 33

2.2.4.4 Kết luận . 33

2.2.5 Đánh giá chung vềtình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ

Thương Việt Nam CN ChợLớn . 34

2.2.5.1 Tình hình huy động vốn . 34

2.2.5.2 Phân tích tình hình huy động vốn . 35

2.2.6 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏcủa Ngân hàng

TMCP KỹThương Chi Nhánh ChợLớn . 37

2.2.6.1 Các hình thức cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Kỹ

Thương Việt Nam, Chi Nhánh ChợLớn . 37

2.2.6.1.1 Cho vay theo món . 37

2.2.6.1.2 Cho vay theo hạn mức . 37

2.2.6.1.3 Các hình thức khác. 38

2.2.6.2 Các hình thức đảm bảo áp dụng. 38

2.2.6.3 Quy định vềtài sản đảm bảo . 39

2.2.6.4 Lãi suất cho vay . 42

2.2.6.5 Phí quản lý tài sản (AMC) của Techcombank . 46

2.2.6.6 Quy trình tín dụng đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh ChợLớn . 47

2.3 Thực trạng vềhoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏtại Ngân

hàng TMCP KỹThương Việt Nam Chi Nhánh Chợlớn. . 51

2.3.1 Tình hình kháchhàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏtại Ngân hàng TMCP

KỹThương Việt Nam, Chi Nhánh ChợLớn. 51

2.3.2 Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏtại Ngân hàng

TMCP KỹThương Việt Nam Chi Nhánh Chợlớn . 52

2.3.2.1 Phân tích tình hình doanh sốcho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng

TMCP KỹThương Việt Nam, Chi Nhánh ChợLớn. 52

2.3.2.2 Phân tích tình hình doanh sốthu nợ đối với DNVVN , Tại Ngân hàng

TMCP KỹThương Việt Nam, Chi Nhánh ChợLớn. 56

2.3.2.3 Phân tích tình hình dưnợ đối với DNVVN, tại Techcombank Chi Nhánh ChợLớn. . 59

2.3.2.4 Phân tích tình hình nợquá hạn đối với DNVVN tại Techcombank Chi

Nhánh Chợlớn. . 63

2.3.2.5 Phân tích tình hình nợxấu cho vay đối với DNVVN tại Techcombank

Chi Nhánh ChợLớn . 66

2.3.2.6 Phân tích chất lượng dưnợcho vay đối với DNVVN tại Techcombank

Chi Nhánh ChợLớn . 66

2.3.3 Đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN tại NHTMCP KỹThương Việt Nam

Chi Nhánh ChợLớn. . 67

2.4 Những khó khăn và thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ

Thương Việt nam chi Nhánh ChợLớn trong quá trình phân tích đểquyết định cho

vay đối với DNVVN . 69

2.4.1 Những thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP KỹThương Việt

Nam chi Nhánh ChợLớn . 69

2.4.2 Những khó khăn của CV QHKH DN tại Ngân hàng TMCP KỹThương Việt

Nam chi Nhánh ChợLớn . 69

2.4.2.1 Khó khăn trước khi cho vay. 69

2.4.2.1.1 Khó khăn vềnguồn thông tin. 69

2.4.2.1.2 Khó khăn khi xác định mục tiêu của người vay . 71

2.4.2.1.3 Khó khăn trong việc nhận tài sản đảm bảo cho khoản vay. 71

2.4.2.1.4.1 Khó khăn khi nhận TSĐB là máy móc thiết bị. 71

2.4.2.1.4.2 Khó khăn khi nhận TSĐB là hàng hóa . 72

2.4.2.1.4 Khó khăn khi thẩm định cho vay . 72

2.4.2.1.5 Khó khăn khi phân tích thông tín tài chính. 73

2.4.2.2 Khó khăn trong quá trình tái lập và thẩm tra báo báo tài chính. 75

2.4.2.3 Khó khăn từPhòng dịch vụkhách hàng (Bộphận Teller) khi thu nợcác

khoản vay Doanh nghiệp . 75

2.4.2.4 Khó khăn của Techcombank ChợLớn khi làm việc với CCA Miền Nam . 76

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ỞNGÂN HÀNG TMCP KỸ

THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢLỚN

3.1 Nguyên nhân của những khó khăn trên. . 77

3.1.1 Nguyên nhân khách quan . 77

3.1.2 Nguyên nhân chủquan. 77

3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa

và nhỏ ởNgân hàng KỹThương Việt Nam chi nhánh ChợLớn. . 78

3.2.1 Vềphía Doanh nghiệp. 78

3.2.2 Vềphía Ngân hàng. 79

3.2.2.1 Đa dạng hoá vềloại hình tín dụng đối với DNVVN . 79

3.2.2.2 Đa dạng hoá hình thức tín dụng đối với DNVVN . 80

3.2.2.2.1 Hình thức hùn vốn đầu tư, liên doanh. 80

3.2.2.2.2 Cho vay bảo lãnh. 80

3.2.2.2.3 Cho vay bảo đảm bằng các khoản sẽthu . 80

3.2.2.3 Xây dựng một cơchếlãi suất linh hoạt cho DNVVN . 81

3.2.2.4 Tăng cường hoạt động tưvấn đối với DNVVN. 82

3.2.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNVVN, thực hiện

đúng quy trình tín dụng . 82

3.2.2.5.1 Vềthu thập thông tin. 82

3.2.2.5.2 Vềphân tích và đánh giá khách hàng . 83

3.2.2.6 Vềtài sản đảm bảo . 84

3.2.2.6.1 Đối với tài sản đảm bảo là các máy móc thiết bị. 84

3.2.2.6.2 Đối với tài sản là hàng hóa. 84

3.2.2.7 Xây dựng chiến lược Marketing . 85

3.2.2.8 Giải pháp cho việc thu nợcủa phòng dịch vụkhách hàng (Teller) . 86

3.2.2.9 Giảm thiểu phát sinh nợquá hạn, nợxấu. 87

3.2.2.10 Thống nhất hoạt động của CCA Miền Nam và CV QHKH. . 88

3.2.2.11 Xây dựng mô hình tổchức kinh doanh theo định hướng khách hàng. .

3.2.2.12 Nên thực sựquan tâm chú ý, tạo điều kiện cho cán bộthẩm định học

tập thêm vềcác lĩnh vực ngoài ngành. 89

3.2.2.13 Tổchức thi nghiệp vụgiỏi, trên cơsở đó có kếhoạch đào tạo cụthể

nhằm nâng cao trình độnghiệp vụ, cũng nhưngoại ngữtin học,văn hóa doanh nghiệp . 89

3.2.2.14 Song song với công tác đào tạo nghiệp vụcần phải thường xuyên

củng cốtâm lý cho cán bộtín dụng. . 89

3.2.3 Vềphía Nhà nước. . 90

3.2.3.1 Khuyến khích đầu tư. 90

3.2.3.2 Tiếp cận vốn Ngân hàng: . 90

3.2.3.3 Mặt bằng sản xuất . 90

3.2.3.4 Thịtrường và khảnăng cạnh tranh . 91

3.2.3.5 Chính sách xúc tiến xuất khẩu . 91

3.2.3.6 Trợgiúp thông tin, tưvấn và đào tạo nguồn nhân lực . 91

Kết luận. . 92

Danh mục tài liệu tham khảo. 93

Phụlục. 01

pdf110 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam, chi nhánh Chợ Lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất và gia công chế biến, thương mại, dịch vụ…Cơ cấu huy động vốn thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn huy động từ các TCKT đã làm giảm đáng kể chi phí huy động vốn của Techcombank Chợ Lớn, cho phép Techcombank Chợ Lớn đảm bảo triển khai tốt được quy mô hoạt động kinh doanh. Sang năm 2009, tuy tổng nguồn huy động có giảm đôi chút nhưng vốn huy động từ dân cư và TCKT vẫn chiếm một tỉ trọng rất lớn chứng tỏ rằng đây thực sự là kênh huy động quan trọng và chính yếu của Ngân hàng. Với tốc độ tăng trưởng nguồn vốn khá cao và sự chuyển dịch hợp lý về cơ cấu huy động, cho thấy công tác mở rộng mạng lưới, mở rộng địa bàn hoạt động, Khóa Luận Tốt Nghiệp - 37 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn cùng với hệ thống trụ sở khang trang bề thế đã bắt đầu phát huy tác dụng. Đây là lợi thế cạnh tranh của Techcombank trong thời kỳ hội nhập. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn Techcombank Chợ Lớn có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Từ đó, Ngân hàng có các biện pháp không ngừng cải thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói nghiệp vụ huy động vốn đã giải quyết “đầu vào” cho Ngân hàng. 2.2.6 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Chi Nhánh Chợ Lớn: 2.2.6.1 Các hình thức cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn. 2.2.6.1.1 Cho vay theo món: Là phương thức cho vay mà Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn và khách hàng thoả thuận các khoản vay cụ thể dựa trên nhu cầu vốn của từng phương án kinh doanh của khách hàng, trong đó xác định rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, ngày trả nợ. Mỗi mỗi phương án, mỗi nhu cầu vay vốn của khách hàng là một món vay, thời hạn cho vay là đến ngày kết thúc phương án kinh doanh, lãi được thu hồi hàng tháng, vốn vay được thu hồi cuối kỳ khi kết thúc kỳ hạn vay. Mỗi món vay (lần vay) khách hàng phải gửi Giấy đề nghị vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh và các giấy tờ khác có liên quan đến khoản cho vay cho Ngân hàng xét duyệt, hai bên sẽ phải ký một hợp đồng tín dụng cho khoản vay đó. Phương thức theo món thường áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ, kinh doanh theo mùa vụ, nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc các khách hàng mới quan hệ vay vốn với Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn, do vậy cần có thời gian theo dõi để đánh giá về uy tín tín dụng cũng như khả năng kinh doanh. 2.2.6.1.2 Cho vay theo hạn mức: Là phương thức cho vay mà Techcombank CN Chợ Lớn căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của khách hàng trong một giai đoạn nhất định để xác định mức dư nợ tối đa khách hàng được phép vay (hạn mức tín dụng) và duy trì hạn mức đó trong thời hạn nhất định để phục vụ cho kế hoạch kinh doanh của khách hàng. Hai bên ký một hợp đồng tín dụng hạn mức quy định về giá trị hạn mức, thời gian hiệu lực của hạn mức, phương thức giải ngân từng khoản vay. Căn cứ vào hạn mức tín dụng đã được duyệt, mỗi lần giải ngân khách hàng chỉ cần lập phương án kinh doanh, Giấy nhận nợ và gửi các chứng từ liên quan đến khoản vay (như hợp đồng đầu vào, đầu ra, hoá đơn mua bán...) cho Ngân hàng xem, nếu được ngân hàng đồng ý thì lập Hội đồng tín dụng cụ thể và tờ trình giải ngân. Mục đích cấp hạn mức tín dụng là Ngân hàng cho những doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xuyên đảm bảo được nguồn tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh và đơn giản hoá một phần thủ tục vay vốn gúp phần khuyến khích khách Khóa Luận Tốt Nghiệp - 38 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn hàng đến vay vốn. Để được cấp hạn mức tín dụng, khách hàng cần có: Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý, hàng năm khả thi và có hiệu quả; Có uy tín trong việc vay và trả nợ với Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn, có tình hình tài chình lành mạnh. 2.2.6.1.3 Các hình thức khác: Ngoài các phương thức cho vay chính nêu trên, Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn cũng áp dụng các phương thức cho vay khác như cho vay luân chuyển, vay thấu chi, vay tín chấp lương, vay mua bất động sản, vay mua ôtô và cho vay tiêu dùng, tài chính kho vận trọn gói, bảo lãnh, bao thanh toán… Một số sản phẩm đặc trưng mà Techcombank Chợ Lớn chuyên dành cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ như: cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay trung và dài hạn, thấu chi doanh nghiệp, tài trợ nhà cung cấp, tài trợ dự án trọn gói, tài chính kho vận trọn gói, cho vay kinh doanh nông sản, cho vay đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, bao thanh toán xuất khẩu, cho vay theo dự án đầu tư trung và dài hạn. Qua đó cho thấy, Techcombank Chợ Lớn đã triển khai nhiều sản phẩm để phục vụ khách hàng DNVVN theo những hình thức cho vay truyền thống cuả ngân hàng như đã nêu ở trên. 2.2.6.2 Các hình thức đảm bảo áp dụng: Các hình thức đảm bảo trong cho vay mà Techcombank Chợ Lớn đang áp dụng bao gồm: thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản trên đất; các tài sản là thiết bị, dây chuyền sản xuất; phương tiện vận tải; khối lượng công trình xây dựng hoàn thành đối với các đơn vị xây lắp; Cầm cố các giấy tờ có giá và bảo lãnh của bên thứ ba, tài sản hình thành từ vốn vay, hàng hóa, quyền đòi nợ… Các tài sản trên trước khi ký hợp đồng thế chấp giữa ngân hàng và bên vay vốn thì tài sản phải được chuyên viên Phòng định giá Techcombank Miền Nam kiểm tra thực tế và định giá, sau đó đăng ký giao dịch đảm bảo tại các phòng tài nguyên môi trường hoặc công chứng tại các phòng công chứng. Mục đích của việc thẩm định tài sản thế chấp cầm cố là đánh giá giá trị, loại tài sản đảm bảo nợ vay của khách hàng xem có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để thế chấp cầm cố hay không, giá trị tài sản tại thời điểm hiện tại và tương lai có đủ để đảm bảo cho khoản vay hay không và tài sản có khả năng phát mại không nếu rủi ro xảy ra. Mặc dù Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn xem xét cho vay dựa trên cơ sở chính là phương án kinh doanh nhưng việc đánh giá xác minh tài sản đảm bảo nợ vay cho Ngân hàng tại thời điểm hiện nay là hết sức quan trọng và việc cho vay bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro, kể cả các trường hợp phương án kinh doanh chắc chắn nhất. Khi xảy ra rủi ro, tài sản đảm bảo là biện pháp tốt nhất để hạn chế và khắc phục rủi ro. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 39 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn Căn cứ vào khả năng về tài sản đảm bảo của từng khách hàng, tình hình sản xuất kinh doanh và uy tín của khách hàng, mức độ khả thi của phương án mà Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn và khách hàng thoả thuận về biện pháp và tài sản đảm bảo nợ vay cho phù hợp như: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba. Mức độ yêu cầu về giá trị tài sản, loại tài sản phụ thuộc vào mức độ rủi ro của việc cho vay và xếp hạng tín dụng của Ngân hàng đối với các Doanh nghiệp vay vốn, nếu mức độ rủi ro của phương án cao thì Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn phải yêu cầu chặt chẽ về tài sản đảm bảo. Một tài sản đảm bảo có thể đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn nhưng phải đảm bảo tổng các nghĩa vụ được đảm bảo phải nhỏ hơn tỷ lệ được đảm bảo tối đa của tài sản đó. Khách hàng có thể thế chấp tài sản một lần để vay vốn nhiều lần và ngược lại trong thời gian vay vốn khách hàng cũng có thể thay đối tài sản đảm bảo nếu được Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn chấp thuận, việc thay đổi này phải trình lên cấp phê duyệt cấp cao ( Hội đồng tín dụng Hội Sở). 2.2.6.3 Quy định về tài sản đảm bảo: Việc thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay bao gồm các khía cạnh sau: Xác định tính hợp pháp, hợp lệ của tài sản và quyền sở hữu (hoặc quyền sử dụng đối với đất) của người cầm cố, thế chấp. Việc xác định nội dung này căn cứ vào các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất của người cầm cố, thế chấp, xác định người đồng sở hữu tài sản, xác định xem tài sản có tranh chấp, kiện tụng hay không. Đây là nội dung rất quan trọng, khi xem xét phải hết sức cẩn thận để tránh những rắc rối về sau. Xác định loại tài sản, chất lượng tài sản, giá trị tài sản và khả năng phát mại tài sản nhằm đánh giá khả năng khi cần phát mại thì Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn sẽ thu được bao nhiêu từ tài sản để bù đắp rủi ro. Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn không nhận thế chấp các loại đất khó bán (Đất nông nghiệp, Đất trồng cây lâu năm...) không nhận cầm cố các loại thiết bị, hàng hoá, vật tư ứ đọng hoặc chất lượng thấp không có khả năng phát mãi. Xác định phương thức quản lý tài sản đảm bảo cho phù hợp với đặc điểm của hàng hoá, khả năng quản lý của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn và của khách hàng nhưng phải đảm bảo trong mọi trường hợp Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn đều có thể giám sát được tài sản đảm bảo và tuyệt đối không cho phép khách hàng lợi dụng rút bớt, thay thế hoặc sử dụng tài sản vào các mục đích khác khi chưa được phép của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn . Thông thường đối với quyền sử dụng đất cùng tài sản trên đất và các tài sản có đăng ký quyền sở hữu như ôtô, tàu biển… thì giao lại cho người thế chấp tiếp tục quản lý và sử dụng bình thường dưới sự giám sát của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn. Đối với những tài sản khác không đăng ký quyền sở hữu thì Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn trực tiếp quản lý bằng cách nhập kho Techcombank Chợ Lớn, thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp - 40 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn bên thứ ba giữ hộ hoặc đưa vào kho của khách hàng và niêm phong lại tuỳ theo loại tài sản và uy tín của khách hàng. Đối với các loại giấy tờ có giá thì phải tiến hành thủ tục phong toả tại cơ quản phát hành, quản lý không cho khách hàng rút và nhập kho của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn. CVQHKH có nhiệm vụ lập tờ trình định giá tài sản đảm bảo khoản vay của khách hàng, gửi đến phòng định giá của Techcombank Miền Nam, các chuyên viên phòng định giá sẻ tiến hành định giá theo giá thị trường và gửi kết quả định giá cho CVQHKH, dựa trên kết quả định giá CVQHKH trình trong tờ trình thẩm định và ấn định mức cho vay tối đa bao nhiêu phần trăm tài sản đảm bảo của khách hàng. Danh mục tài sản đảm bảo tại Techcombank Chợ Lớn khá đa dạng như: bất động sản, động sản, quyền đòi nợ, sổ tiết kiệm, hàng hóa,khoảng phải thu và một số giấy tờ có giá khác…Đối với bất động sản, xe ô tô được cho vay tối đa từ 50%-70%, giá trị định giá, đối với hàng hóa cầm cố trong kho, các giấy tờ có giá được cho vay tối đa 75% - 80% giá trị định giá. Ngoài việc lấy thông tin kết quả định giá TSĐB từ Phòng định giá Techcombank Miền Nam, CVQHKH có thể tham chiếu kết quả định giá của môt số công ty chuyên định giá như: Saigon Land, VFS, WSC, Sacomreal…Các công ty định giá này phải nằm trong Top mười công ty định giá được chọn lựa, theo quyết định của Tổng Giám Đốc Techcombank. Bảng: 2.4 Cơ cấu Tài sản đảm bảo tại Techcombank Chợ Lớn đối với DNVVN STT Tên tài sản đảm bảo Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 01 Bất động sản 57,35 % 52,13 % 50,78 % 02 Động sản 17,11 % 18,09 % 14,12 % 03 Hàng hóa 15,63 % 16,04 % 20,34 % 04 Giấy tờ có giá,vàng , đá quý 4,87 % 4,62 % 4,68 % 05 Quyền đòi nợ 5,04 % 9,12 % 10,08 % Tổng cộng 100 % 100 % 100 % (Nguồn từ Bộ phận quản lý Kho Quỹ của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn) Qua bảng cơ cấu tài sản đảm bảo các khoản cấp tín dụng đối với các DNVVN, ta nhận thấy: danh mục tài sản đảm bảo đa dạng phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp xuất nhập khẩu, doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại dịch vụ...Hầu như các khoản cấp tín dụng đều được bảo đảm bởi tài sản đảm bảo. Đồng thời qua các năm, bất động sản chiếm tỉ trọng cao nhất trong hệ thống cơ cấu tài sản đảm bảo (năm 2007 chiếm tỉ trọng cao nhất 57,35%), các tài sản đảm bảo khác như động sản ( chủ yếu là xe ô tô, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị...), hàng hóa cầm cố tại kho cũng chiếm tỉ trọng cao. Bên cạnh đó để có thể thu hút được khá nhiều các SMEs Techcombank Chợ Lớn còn nhận tài sản đảm bảo là các giấy tờ có giá, quyền đòi nợ, vàng, đá quý. Tỷ lệ tài sản đảm bảo bằng hàng hóa cho các khoản vay tăng qua các năm. Đặc biệt năm 2009, tài sản đảm bảo cho các khoản cấp tín dụng bằng hàng hóa chiếm tỉ lệ cao nhất so với các năm trước Khóa Luận Tốt Nghiệp - 41 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn (20,34%). Bên cạnh đó, Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn cho các SMEs vay cầm cố bằng quyền đòi nợ như: quyền đòi nợ từ LC xuất, hoặc quyền đòi nợ trong nước. Chi Nhánh đang có xu hướng đẩy mạnh cho vay theo tài sản đảm bảo này, tỷ lệ tài sản đảm bảo từ quyền đòi nợ gia tăng qua các năm và cao nhất ở năm 2009 là 10,08%. Việc đem quyền đòi nợ làm tài sản cầm cố là một trong những yếu tố làm tăng trưởng tín dụng tại Techcombank Chợ Lớn. Đồng thời các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng dễ dàng và nhanh chóng hơn, thu hút số lượng lớn các SMEs mới và duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ. Nhìn chung cơ cấu tài sản đảm bảo của Chi Nhánh khá hợp lý, có tính thanh khoản cao, nên Chi Nhánh có thể hạn chế rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất và có khả năng thu hồi vốn vay khi khoản cấp tín dụng gặp rủi ro. Một trong những thế mạnh của Chi Nhánh Chợ Lớn là hình thức cho vay cầm hàng hóa với nhiều hình thức khác nhau như: hàng kho ba bên, hàng kho hai bên, hàng kho luân chuyển. Techcombank đã chủ động xây dựng các sản phẩm cho vay hàng hóa hình thành từ vốn vay (kể cả hàng hóa hình thành trong tương lai). Đây là hình thức cho vay ít được các ngân hàng khác quan tâm, chính vì thế hầu như các doanh nghiệp trong địa bàn nói riêng chuyển dần giao dịch tín dụng ở các ngân hàng khác về Chi Nhánh. Sau đây là bảng giới thiệu một số loại hàng hóa cầm cố thông dụng tại Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn. ( Cập nhật ngày 25/08/2010 ). Bảng 2.5: Hàng hóa cầm cố tại Techocmbank Chi Nhánh Chợ Lớn. STT Chủng loại Hàng hóa Giá trị thị trường Đơn vị 01 5 % tấm 10 % tấm 15 % tấm 20 % tấm 25 % tấm Gạo 6.600 6.500 5.900 5.800 5.700 VND/kg 02 Robusta ( xô ) Robusta ( loại 1- S16 ) Robusta ( loại 1- S18 ) Robusta ( loại 2 ) Arabica ( loại 1 ) Cà phê 30.800 33.950 34.090 32.490 66.518 03 Latex RSS3 SVR20 SVR 10 SVR5 SVR3L SVRL SVR CV60 SVR CV50 Cao su 2.111 3.000 2.650 2.660 2.970 3.010 3.020 3.080 3.090 USD/tấn 04 Độ ẩm < 15%; tạp chất < 3 % Sắn lát 4.000 VND/kg Khóa Luận Tốt Nghiệp - 42 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn 05 Độ ẩm <= 14%; tạp chất < 3% Độ ẩm <= 15%; tạp chất < 3% Ngô hạt 3.800 3.400 VND/kg 06 Tiêu đen Tiêu trắng Tiêu 71.000 95.000 VND/kg 07 Điều thô ( khô ) Điều nhân W240 Điều nhân W320 Điều nhân W450 Điều 20.000 85.000 85.000 85.000 VND/kg Urea ( Liên Xô ) Urea ( Trung Quốc ) Urea ( Phú Mỹ ) SA (Liên Xô ) hạt trung trắng NPK Việt Nhật ( 16-16-8) NPK Cò Pháp ( 16-16-8 ) NPK Cò Pháp ( 20-20-15 ) DAP ( Philippine ) DAP ( Trung Quốc ) Phân bón 6.800 6.600 7.000 3.000 8.000 9.600 11.200 10.600 9.600 VND/kg HDPE ; LLDPE ; PS Hạt nhựa 22.000 – 24.500 VND/kg ( Nguồn Khối nghiên cứu phát triển SMEs, Techcombank Hội Sở ) Bảng 2.6: Tỷ lệ cho vay tối đa đối với một số tài sản đảm bảo thông dụng tại Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn. STT Tên tài sản đảm bảo Tỉ lệ cho vay tối đa Ghi chú 01 Bất động sản 65 %-70 % 02 Xe ô tô 70 % 03 Sổ tiết kiệm 95 % 04 Hàng hóa 65 % - 70 % 05 Vàng bạc đá quý 80 % - 85 % 06 Quyền đòi nợ từ LC xuất 85 % Giá trị LC xuất khẩu 07 Quyền đòi nợ hình thành trong tương lai 80 % Giá trị hợp đồng bán 08 Quyến đòi nợ trong nước đã hình thành 80 % – 85 % Giá trị hơp đồng bán 09 Bộ chứng từ xuất khẩu 80 % - 95% Chiết khấu bộ chứng từ ( Nguồn Khối nghiên cứu phát triển SMEs, Techcombank Hội Sở ) 2.2.6.4 Lãi suất cho vay: Lãi suất là yếu tố trực tiếp tác động đến lợi nhuận của ngân hàng. Trong hoạt động của mình, ngân hàng thu được lợi nhuận chủ yếu là từ sự chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn. Vì vậy, việc quản lý lãi suất phải được thực hiện một cách rất nghiêm túc đối với mỗi ngân hàng. Tùy từng đối tượng doanh nghiệp mà Techcombank CN Chợ Lớn có thể áp dụng các mức lãi suất ưu đãi khác nhau. Hiện nay theo tình hình chung của toàn hệ thống Ngân hàng, Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn áp dụng các mức lãi suất cho vay là : Khóa Luận Tốt Nghiệp - 43 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn Đối với doanh nghiệp vay vốn bằng đồng : khoảng 13-16%/năm đối với những món vay ngắn hạn( đã bao gồm phí AMC); khoảng 20,5%/năm đối với món vay trung hạn. Tùy vào từng khách hàng, mục đích vay, giá trị vay trên giá trị TSĐB... khác nhau mà ngân hàng áp dụng các mức lãi vay khác nhau. Bảng 2.7: Lãi suất cho vay đối với các khoản vay trung và dài hạn đối vối DNVVN bằng VND Biểu lãi suất cho vay đối với các khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ Chỉ tiêu Lãi suất kỳ đầu tiên Biên độ lãi suất. STT (% năm) (% năm) 01 Khách hàng loại A1 16,00 % 5,50 % 02 Khách hàng loại A2 16,25 % 5,75 % 03 Khách hàng loại A3 16,50 % 6,00 % 04 Khách hàng loại B1 16,75 % 6,25 % 05 Khách hàng loại B2 17,00 % 6,50 % 06 Khách hàng loại B3 17,25 % 6,75 % 07 Khách hàng loại C1 17,50 % 7,00 % 08 Khách hàng loại C2 17,75 % 7,25 % 09 Khách hàng loại C3 18,00 % 7,50 % 10 Khách hàng loại D1 18,25 % 7,75 % 11 Khách hàng loại D2 18,50 % 8,00 % 12 Khách hàng loại D3 18,75 % 8,25 % ( Nguồn Khối nghiên cứu phát triển SMEs, Techcombank Hội Sở ) Lãi suất tối thiểu kỳ đầu tiên ( từ ngày giải ngân đến hết quý của ngày giải ngân đầu tiên) cố định theo bảng trên. Lãi suất tối thiểu từ kỳ thứ hai trở đi được xác định bằng lãi suất huy động tiết kiệm thường 12 tháng, loại trả lãi sau của Techcombank cộng biên độ lãi suất theo bảng trên, điều chỉnh kỳ hàng quý vào các ngày 02/01; 01/04; 01/07; 01/10. Qua bảng lãi suất cho vay trung và dài hạn của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn, Lãi vay cácc món trung hạn khá cao, biên độ điều chỉnh lãi vay khá rộng. Điều này là hợp lý, bởi Techcombank Chợ lớn cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp có nhu cầu mua sắm máy móc thiết bị, nâng cấp dây chuyền công nghệ sản suất…Phần lớn các máy móc thiết bị này được mua lại từ các đối tác ngoài nước và có thể đã sử dụng qua, vì thế để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng Techcombank Chợ Lớn đã ấn định mức lãi suất khá cao. Bên cạnh đó các khoản vay trung dài hạn có thời gian khá dài nên mức độ rủi ro khoản vay này khá lớn so với các khoản vay ngắn hạn. Ngoài những món vay trung dài hạn phục vụ mua sắm máy móc thiết bị, Chi nhánh còn chủ động cho vay tài trợ dự án đầu tư, khởi sự doanh nghiệp mới…Trong thời gian gần đây Chi nhánh đã tài trợ thành công cho một số dự án như: Nhà máy Mì Suối Nho ở Tỉnh Bình Thuận, Các công trình xây Khóa Luận Tốt Nghiệp - 44 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn dựng chung cư cao tầng của Công ty Địa Ốc Tân Kỷ, các dự án của công ty Comeco, dự án chung cư cao tầng của Công ty Cổ Phần Lĩnh Phong Conic, Công ty Tracomeco…Khách hàng đánh giá rất cao về việc tài trợ của Techcombank Chợ Lớn. Bảng 2.8:Lãi suất cho vay đối với các khoản vay ngắn hạn đốí với DNVVN bằng VND Xếp hạng doanh nghiệp Phân khúc khách hàng Theo sản phẩm MME/ SME MSME MME SME MSME Thấu chi DN Ứng tiền nhanh. A1 12,80% 12,90% 13,30% A2 12,90% 13,00% 13,50% A 3 AAA 13,00% 13,10% 13,30% 13,70% 13,90% B1 AA 13,20% 13,30% 13,50% 13,90% 14,10% B2 A 13,40% 13,50% 13,70% 14,10% 14,30% B3 BBB 13,60% 13,70% 14,10% 14,30% 14,50% C1 BB 13,80% 13,90% 14,50% 14,50% 14,70% Lãi Suất Kỳ Đầu Tiên C2 B 14,00% 14,10% 14,90% 14,70% 1,490% A1 1,50% 1,60% 1,90% A2 1,60% 1,70% 2,10% A 3 AAA 1,70% 1,80% 2,00% 2,30% 2,50% B1 AA 1,90% 2,00% 2,20% 2,50% 2,70% B2 A 2,10% 2,20% 2,40% 2,70% 2,90% B3 BBB 2,30% 2,40% 2,80% 2,90% 3,10% C1 BB 2,50% 2,60% 3,20% 3,10% 3,30% Biên Độ Điều chỉnh C2 B 2,70% 2,80% 3,60% 3,30% 3,50% ( Nguồn Khối nghiên cứu phát triển SMEs, Techcombank Hội Sở ) Qua biểu biểu lãi suất cho vay ngắn hạn trên, ta nhận thấy Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn, ban hành lãi suất cho vay khá linh hoạt và mang tính hổ trợ cao cho các DNVVN. Đồng thời lãi suất phát vay mang tính cạnh tranh, có thể thu hút được những DNVVN đến quan hệ giao dịch với Chi nhánh Chợ Lớn, so với mặt bằng chung về lãi suất cho vay đối với các DNVVN của một số Ngân hàng thương mại khác như: Á Châu, Sacombank, Eximbank, BIDV,Vietinbank, Incombank thì lãi suất phát vay các ngân hàng này giao động từ (15,00%-20,00%) nhưng biên độ điều chỉnh lãi không linh hoạt so với Techcombank, trung bình biên độ điều chỉnh lãi của Techcombank khá rộng từ ( 2,00%-cận 4,00%), so với các ngân hàng khác thì biện độ điều chỉnh lãi vay chỉ khoảng từ (2,00%-3,00%), lãi suất cho vay của Techcombank Chợ lớn linh động theo từng nhóm khách hàng và xếp hạng của DNVVN, đồng thời lãi suất thỏa thuận giữa khách hàng và Chi nhánh trên khế ước nhận nợ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: doanh số phát vay, doanh số giao dịch qua tài khoản, sự uy tín trong trả nợ, trả lãi vay của khách hàng… Ngoài việc ban hành lãi suất cho vay đối với DNVVN khá linh hoạt, một trong Khóa Luận Tốt Nghiệp - 45 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn những yếu tố có thể duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ và thiết lập mối quan hệ với khách hàng mới là Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn, định kỳ xét giảm lãi cho các DNVVN giao dịch truyền thống với Chi nhánh. Việc giảm lãi được trình lên Giám đốc vùng, hoặc Hội đồng tín dụng Hội sở (Miễn giảm lãi được xem xét bởi nhiều yếu tố như: doanh số phát vay, doanh số giao dịch, lịch sử trả nợ của khách hàng, TOI….Sau đó CV QHKH trình lên Chuyên gia phê duyệt ). Bên cạnh đó, Techcombank Chợ Lớn còn ấn định biểu lãi vay USD khá hấp dẫn, thu hút sự quan tâm từ các SMEs, với ưu thế có nguồn USD ổn định từ nhà cung cấp USD chuyên nghiệp Treasury, Chi Nhánh đã đẩy mạnh việc cho vay USD đối với các doanh nghiệp, trong khi đó một số ngân hàng khác trong địa bàn lân cận việc cho vay ngoại tệ rất khó khăn, thủ tục dài dòng nên Techcombank Chợ Lớn đã lôi kéo được những doanh nghiệp xuất nhập khẩu giao dịch với Chi nhánh như: mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, cho vay thanh toán L/C, ký hậu Bill, cho vay thanh toán D/P, chuyển tiền Quốc Tế...Đây chính là thế mạnh vượt trội giúp Chi nhánh có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác như: Á Châu, Sacombank, Eximbank, HD Bank, Oceanbank…Đồng thời định kỳ hàng quý Giám đốc khối SMEs (Khối DNVVN) phối hợp cùng Khối CIB (Khối Doanh nghiệp lớn) trình Tổng Giám Đốc Techcombank ban hành chương trình “ cho vay ưu đãi ưu đãi” kích thích tăng trưởng tín dụng. Các CVQHKH doanh nghiệp phối hợp với các doanh nghiệp đăng ký cho vay ưu đãi theo một lịch trình nhất định. Biểu lãi vay USD như sau: Bảng 2.9: Lãi suất cho vay USD ngắn hạn đối với DNVVN tại Techcombank Chợ Lớn. Xếp hạng khách hàng doanh nghiệp Dưới 3 tháng Dưới 3 đến 6 tháng Trên 6 tháng Khách hàng loại A1 5,60 % 5,80 % 6.00 % Khách hàng loại A2 5,80 % 6,00 % 6,30 % Khách hàng loại A3 6,00 % 6,30 % 6,70 % Khách hàng loại B1 6,30 % 6,70 % 7,00 % Khách hàng loại B2 6,70 % 7,00 % 7,40 % Khách hàng loại B3 7,00 % 7,40 % 7,90 % Khách hàng loại C1 7,40 % 7,90 % 8,40 % Khách hàng loại C2 7,90 % 8,40 % 8,90 % ( Nguồn Khối nghiên cứu phát triển SMEs, Techcombank Hội Sở ) Khóa Luận Tốt Nghiệp - 46 - GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn Bảng 2.10: Lãi suất cho vay USD trung dài hạn đối với DNVVN tại Techcombank Chợ Lớn. Xếp hạng khách hàng doanh nghiệp 12 đến 24 T 24 đến 36 T Trên 36 T Khách hàng loại A1 6,40 % 6,60 % 6,80 % Khách hàng loại A2 6,60 % 6,80 % 7,10 % Khách hàng loại A3/AAA 6,80 % 7,10 % 7,50 % Khách hàng loại B1/AA 7,10 % 7,50 % 7,80 % Khách hàng loại B2/A 7,50 % 7,80 % 8,20 % Khách hàng loại B3/BBB 7,80 % 8,20 % 8,70 % Khách hàng loại C1/BB 8,20 % 8,70 % 9,20 % Lãi suất kỳ đầu tiên Khách hàng loại C2/B 8,70 % 9,20 % 9,70 % Khách hàng loại A1 3,00 % 3,20 % 3,40 % Khách hàng loại A2 3,20 % 3,40 % 3,70 % Khách hàng loại A3/AAA 3,40 % 3,70 % 4,00 % Khách hàng loại B1/AA 3,70 % 4,00 % 4,40 % Khách hàng loại B2/A 4,00 % 4,40 % 4,90 % Khách hàng loại B3/BBB 4,40 % 4,90 % 5,40 % Khách hàng loại C1/BB 4,90 % 5,40 % 5,90 % Biên độ điều chỉnh Khách hàng loại C2/B 5,40 % 5,90 % 6,50 % ( Nguồn Khối nghiên cứu phát triển SMEs, Techcombank Hội Sở ) Qua biểu lãi suất cho vay USD đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhìn chung lãi vay USD của Techcombank Chi Nhánh Chợ Lớn có biên độ điều chỉnh rộng hơn biên độ cho vay VND (2,00%-4,00%). Vì trong thời gian gần đây cũng như hiện tại, tỷ giá USD/VND biến đổi liên tục do ảnh hưởng chung từ thị trường tiền tệ thế giới, chính vì vậy Techcombank Chợ Lớn đã chủ động ấn định mức điều chỉnh lãi vay USD khá phù hợp để kịp thời điều chỉnh lãi vay sao cho có lợi cho cả khách hàng và ngân hàng. 2.2.6.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfMAI THANH TUAN.pdf
Tài liệu liên quan