MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU . 1
1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
2. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài . 2
2.1. Mục đích . 2
2.2. Nhiệm vụ . 2
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu . 3
3.1. Đối tượng . 3
3.2. Phương pháp nghiên cứu . 3
4. Những đề xuất hoặc giải pháp của luận văn . 3
5. Kết cấu của luận văn . 3
CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHÁCH SẠN VÀ CHI PHÍ
KINH DOANH KHÁCH SẠN . 5
1.1. Các khái niệm cơ bản . 5
1.1.1. Khái niệm khách sạn . 5
1.1.2. Khái niệm kinh doanh khách sạn . 5
1.1.3. Bản chất và đặc điểm kinh doanh khách sạn . 6
1.1.3.1. Bản chất kinh doanh khách sạn . 6
1.1.4.2. Đặc điểm kinh doanh khách sạn . 8
1.1.5. Sản phẩm của khách sạn . 11
1.2. Chi phí kinh doanh khách sạn . 12
1.2.1. Khái niệm chi phí . 12
1.2.2. Đặc điểm chi phí kinh doanh khách sạn . 12
1.2.3. Tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí trong kinh doanh khách sạn . 14
1.2.4. Phân loại chi phí kinh doanh khách sạn . 17
1.2.4.1. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh . 17
1.2.4.2. Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí . 18
1.2.4.3. Căn cứ vào tính chất biến động của chi phí . 19
1.2.4.4. Căn cứ vào công tác quản lý . 20
1.2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của khách sạn . 21
1.2.5.1. Phân tích tình hình chi phí chung . 21
1.2.5.2. Phân tích theo từng khoản mục chi phí . 22
1.2.5.3. Phân tích chi phí theo từng nghiệp vụ kinh doanh . 22
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh trong khách sạn . 23
1.2.6.1. Sự ảnh hưởng của doanh thu và cấu thành doanh thu. 23
1.2.6.2. Ảnh hưởng của năng suất lao động . 23
1.2.6.3. Ảnh hưởng của việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật . 24
1.2.6.4. Ảnh hưởng của trình độ tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp . 24
1.2.7. Những nguyên tắc chung trong quản lý chi phí . 24
1.2.7.1. Luôn giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm soát . 24
1.2.7.2. Cần khai thác hiệu quả tối đa những chi phí mà doanh nghiệp không thể
thay đổi . 25
1.2.7.3. Lập báo cáo liên tục cho các khoản chi phí của doanh nghiệp . 25
1.2.7.4. Nguyên tắc khách quan . 25
1.2.7.5. Nguyên tắc có chuẩn mực . 26
1.2.7.6. Nguyên tắc kinh tế. 26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DU LỊCH THƯƠNG
MẠI NGÔI SAO HẢI PHÒNG . 27
2.1. Khái quát chung về công ty . 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 29
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn . 35
2.1.3.1. Khu khách sạn Ngôi Sao Hải Phòng . 35
2.1.3.2. Khu nhà hàng Hương Cảng . 35
2.1.3.3. Trung tâm lữ hành Ngôi Sao Việt . 36
2.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần khách
sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng . 38
2.2.1. Tình hình sử dụng chi phí tại khách sạn . 38
2.2.1.1. Đánh giá theo tình hình chi phí chung . 38
2.2.1.2. Đánh giá theo từng khoản mục chi phí . 41
2.2.1.3. Đánh giá theo từng khoản mục kinh doanh . 43
2.2.2. Một số đánh giá về thực trạng công tác quản lý chi phí tại Công ty Cổ
phần khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng . 46
2.2.2.1. Ưu điểm . 46
2.2.2.2. Nhược điểm . 47
2.2.2.3. Nguyên nhân . 48
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DU LỊCH
THƯƠNG MẠI NGÔI SAO HẢI PHÒNG . 50
3.1. Vấn đề kiểm soát chi phí ở các doanh nghiệp nước ta hiện nay . 50
3.1.1. Về nhận thức, lý luận . 50
3.1.2. Thực trạng kiểm soát chi phí . 50
3.2.1. Định hướng tổng quát. 53
3.2.1.1. Căn cứ xác định . 53
3.2.1.2. Định hướng phát triển của khách sạn . 54
3.2.2. Xác định mục tiêu . 54
3.2.3. Một số biện pháp thực hiện . 55
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty cổ
phần khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng . 55
3.3.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường . 56
3.3.2. Xây dựng kế hoạch chi phí . 57
3.3.3. Phải tiết kiệm chi phí một cách hợp lý . 62
3.3.4. Tổ chức tốt tình hình thực hiện chi phí . 65
KẾT LUẬN . 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 71
75 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại công ty cổ phần khách sạn du lịch thương mại ngôi sao Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iám đốc của Công ty có những quyết định đúng đắn trong
kinh doanh.
Tổ chức tốt công tác thống kê, kế toán đúng, đủ, kịp thời trong phạm vi
Công ty để quản lý tốt đầu vào, đầu ra của Công ty.
* Bộ phận Lễ tân
Đảm nhiệm việc đón tiếp khách, làm các thủ tục cho khách, bố trí cho
khách các phòng phù hợp, đồng thời giải đáp các thắc mắc, yêu cầu của khách
trong quá trình ở tại khách sạn.
Nếu khách có yêu cầu về các dịch vụ thì bộ phận lễ tân sẽ kết hợp với các
bộ phận khác để phục vụ khách. Giữ đồ của khách gửi, thanh toán tiền phòng
cho khách, tiễn khách và cùng với bộ phận phòng giám sát kiểm tra các trang
thiết bị, mức độ an toàn của phòng ngủ trước khi khách đến và sau khi khách đi.
Có kế hoạch nắm bắt tình hình đặt ăn, ngủ và khả năng thực tế của khách sạn.
Mở sổ sách theo dõi danh sách khách đến ăn nghỉ tại khách sạn hàng ngày. Đăng
ký khách nghỉ với cơ quan chức năng. Nộp tiền thu hàng ngày cho kế toán theo
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 33
đúng quy định.
* Phòng Thị trường- Lữ hành
Nghiên cứu thị trường du lịch trong và ngoài nước, xây dựng các chiến
lược Marketing, quảng cáo và chiếm lĩnh thị trường.
Tổ chức điều động bố trí hướng dẫn cho các chương trình du lịch, xây
dựng, duy trì và phát triển đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên đáp ứng nhu
cấu hướng dẫn của công ty.
Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận của công ty để thực hiện đầy đủ các
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của công ty.
* Bộ phận buồng
Bố trí điều động nhân viên, đảm bảo các buồng có khách trong ngày đều
sạch sẽ và sẵn sàng trước khi khách tới.
Tổ chức quy trình làm buồng theo đúng quy trình thao tác kỹ thuật và
phải có biện pháp nắm bắt được tình hình khách đi và khách ở tại khách sạn.
Phải thường xuyên tuyên truyền giới thiệu để khách hiểu rõ và thực hiện
đúng nội quy của khách sạn.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm và làm chủ trong việc bảo vệ tài sản của
khách. Bảo vệ an toàn tính mạng, giữ gìn sự yên tĩnh của khách và bảo vệ tài sản
của họ trong phạm vi phòng ngủ. Đồng thời nhân viên của bộ phận buồng phải
nắm vững quy trình sử dụng các trang thiết bị trong buồng ngủ.
Phối hợp với các bộ phận có liên quan một cách hiệu quả, đảm bảo mọi
yêu cầu của khách, thường xuyên phản ánh các ý kiến của khách hàng đến các
bộ phận liên quan.
* Bộ phận Nhà hàng
Tổ chức nhận khách và phục vụ khách theo đúng yêu cầu, quản lý tài sản
trang thiết bị phục vụ trong phòng ăn và quầy bar.
Tổ chức nhân viên chuẩn bị phòng chu đáo, đảm bảo vệ sinh, thông
thoáng mát mẻ, âm thanh ánh sáng hợp lý, phục vụ bữa ăn theo đúng quy trình
kỹ thuật chu đáo kịp thời. Phục vụ ăn uống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 34
Phối hợp chặt chẽ với bộ phận bếp để phục vụ khách tốt nhất. Thực hiện đủ
chức năng nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của khách sạn.
* Bộ phận Bếp :
Xác định và thực hiện các quy định, chế độ tại nhà bếp, lập kế hoạch và tổ
chức lên thực đơn.
Nghiêm chỉnh chấp hành pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm, làm tốt
công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường và vệ sinh nhà bếp, lắng
nghe ý kiến đề nghị của cán bộ công nhân viên, không ngừng thay đổi món ăn,
nâng cao chất lượng món ăn.
Làm tốt công tác hạch toán giá thành, thống kê và công khai bảng biểu
hàng tháng. Đảm bảo mua hàng kịp thời, thực phẩm tươi sống, đảm bảo chất
lượng.
* Tổ bảo dưỡng và bảo vệ
Tổ bảo dưỡng có nhiệm vụ kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa các
trang thết bị trong khách sạn, nhà hàng, đảm bảo hoạt động của khách sạn được
bình thường. Đảm bảo phát hiện nhanh chóng và sửa chữa kịp thời khi nhận
được thông báo về tình trạng trang thiết bị tại khách sạn, nhà hàng.
Tổ bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ an toàn cho khách sạn, trông coi các
phương tiện đi lại cho nhân viên khách sạn và của khách. Ngoài ra tổ bảo vệ còn
phối hợp với các bộ phận khác như lễ tân để mang hành lý cho khách vì khách
sạn không có nhân viên khuân vác riêng. Các nhân viên bảo vệ ở đây luôn giữ
thái độ tôn trọng khách, vì vậy đã để lại ấn tượng tốt cho khách khi đến khách
sạn vì ngoài bộ phận lễ tân thì bảo vệ chính là người đầu tiên tiếp xúc với khách.
Hai tổ này phải phối hợp với bộ phận lễ tân, bộ phận buồng giải quyết các
tình huống phát sinh một cách nhanh chóng, hiệu quả để đáp ứng yêu cầu của
khách một cách cao nhất.
Qua sơ đồ cơ cấu trên ta thấy, cơ cấu tổ chức của khách sạn Công ty CP
Khách sạn Du lịch TM Ngôi Sao Hải Phòng rất phù hợp với mục tiêu kinh
doanh của khách sạn, đảm bảo sự phân quyền cụ thể rõ ràng, chính xác tới từng
bộ phận và cá nhân tạo điều kiện thuận lợi cho họ hoàn thành tốt các công việc
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 35
được giao, nâng cao năng suất lao động. Cơ cấu gọn nhẹ có khả năng ứng phó
một cách linh hoạt với các biến động của môi trường kinh doanh.
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn
Được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần năm
2003, Công ty đã hoạt động trên các lĩnh vực kinh doanh du lịch, lưu trú, ăn
uống, thương mại, vui chơi giải trí …. Cho đến nay, Công ty đã không ngừng
đầu tư cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ nhân viên để đáp ứng được nhu cầu của
thị trường và làm vừa lòng khách hàng. Công ty CP Du lịch TM Ngôi Sao HP có
hệ thống cơ sở vật chất tốt và mặt bằng rộng rãi, có vị trí thuận lợi. Diện tích
23.000 m
2. Nổi bật trong hệ thống kinh doanh của Công ty là các cơ sở sau.
2.1.3.1. Khu khách sạn Ngôi Sao Hải Phòng
Khách sạn Ngôi Sao gồm có khu khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế 3 sao
của thành phố Hải Phòng và khu 04 biệt thự dành cho khách ở dài hạn. Khách
sạn gồm có 70 phòng ngủ đạt tiêu chuẩn. Tất cả các phòng đều được trang trí hài
hòa về không gian và màu sắc. Trong phòng sử dụng các trang thiết bị hiện đại
đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của khách, ngoài ra bên trong còn bố trí sử
dụng nhiều đồ nội thất bằng gỗ như giường, tủ, bàn, ghế rất đẹp mắt. Khu biệt
thự được thiết kế với đầy đủ tiện nghi gồm 1 phòng ngủ, tiếp đến là bếp và nhà
tắm, phía ngoài là phòng khách được bố trí hiện đại và sang trọng.
Hệ thống sân tenis, bể bơi, massa xông hơi.
Khách sạn còn lắp đặt Internet wifi, khách có thể truy cập mạng bất cứ lúc
nào và bất cứ nơi đâu trong khách sạn để phục vụ cho công việc của bản thân.
Ngoài ra khách sạn còn lắp đặt truyền hình cáp 65 kênh phục vụ nhu cầu giải trí
và cập nhật thông tin trên toàn thế giới một cách nhanh chóng cho khách.
Bãi đỗ xe cho khách rộng, rất thuận tiện và hoàn toàn miễn phí.
2.1.3.2. Khu nhà hàng Hƣơng Cảng
Gồm Nhà hàng Hương Cảng và Nhà hàng Gà tươi Ngôi Sao nằm đối diện
bến xe Cầu Rào.
- Nhà hàng Gà tươi Ngôi Sao chủ yếu phục vụ khách ăn nhậu, diện tích
nhỏ, doanh thu không đáng kể.
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 36
- Nhà hàng Hương Cảng với diện tích rộng, khuôn viên thoáng đãng,
chuyên tổ chức hội nghị, tổ chức tiệc, đám cưới... mang lại nguồn thu lớn cho
Công ty.
Cơ sở vật chất của Nhà hàng Hương Cảng được chia làm 2 khu vực
+ Khu phục vụ:
Là bộ mặt của kinh doanh ăn uống và sẽ gây ảnh hưởng đầu tiên cho khách
khi thưởng thức các món ăn tại nhà hàng
Nhà hàng có thể phục vụ cùng lúc 1000 khách được chia làm 3 tầng, mỗi
tầng có sức chứa hơn 300 khách.
Tầng 1 của khách sạn gồm có quầy bar nằm đối diện cửa ra vào bao gồm
các loại đồ uống như rượu, bia... các loại cốc ly được treo trên giá, bố trí ánh
sáng hồng xung quanh. Tầng 1 được trang trí rất đẹp mắt với màu sắc ấm áp, nội
thất trang trí phù hợp kèm theo chậu cảnh, dây leo; hệ thống âm thanh, ánh sáng
trang nhã, có điều khiển từ xa; sân khấu được trải thảm đỏ, hoa được trải 2 bên.
Tầng 2 ngoài không gian chính còn được bố trí thêm 4 phòng VIP dành
cho khách sang trọng, tổ chức tiệc...
Tầng 3 với hệ thống bàn tròn tạo cho khách cảm giác riêng biệt.
+ Khu chế biến:
Là nơi tiếp nhận nguyên liệu đầu vào, từ đây các nguồn thực phẩm được
bảo quản và chế biến theo những yêu cầu của khách.
Để bảo quản cho thực phẩm chế biến luôn được tươi ngon, khu vực này
còn được trang bị một tủ lạnh cỡ lớn để bảo quản thực phẩm tươi sống như tôm,
cá, thịt... và hai tủ lạnh cỡ nhỏ để bảo quản các loại rau củ. Hệ thống bếp ga lớn
được bố trí ở cả 3 tầng, ngoài ra còn có bồn rửa và các tủ đựng gia vị, dụng cụ
làm bếp.
2.1.3.3. Trung tâm lữ hành Ngôi Sao Việt
Là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty, mang lại
một phần doanh thu cho Công ty
Sản phẩm của bộ phận này chủ yếu là các chương trình du lịch trọn gói,
các chương trình rất đa dạng và phong phú, phù hợp với nhiều đối tượng khách.
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 37
Thị trường của bộ phận này gồm có khách du lịch nội địa và khách du lịch
quốc tế, trong đó khách du lịch nội địa chiếm tỉ lệ lớn.
2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Tên chỉ tiêu
Mã
số
2007 2008 2009
1.Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 01 4.279.972 4.019.331 4.294.921
2. Các khoản giảm trừ 03
3. DT thuần về BH, cung cấp DV (10=01-03) 10 4.279.972 4.019.331 4.294.921
4. Giá vốn hàng bán 11 2.474.452 2.394.348 2.564.801
5. LN gộp về BH, cung cấp DV (20=10-11) 20 1.805.520 1.624.983 1.730.119
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 116.304 116.902 123.697
7. Chi phí tài chính 22 1.223.044 1.107.669 1.112.572
Trong đó: Lãi vay phải trả 23 1.223.044 1.107.669 1.112.572
8. CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp 24 382.704 399.733 418.855
9. LN từ HĐ kinh doanh (30=20+21-22-24) 30 316.076 234.483 322.389
10.Thu nhập khác 31 213.999 185.204 197.798
11. Chi phí khác 32 153.251 148.229 135.101
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 60.748 36.975 44.697
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 376.824 271.458 367.086
14. Thuế TNDN phải nộp 51 105.511 67.865 91.772
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51)
60 271.313 203.594 275.315
( Nguồn:Phòng kế toán tài chính)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2008 giảm đi so với năm 2007, cụ thể giảm 260.461 nghìn đồng, năm 2009 tăng
lên so với năm 2008 và năm 2007, cụ thể, so với năm 2008 tăng 275.590 nghìn
đồng, so với năm 2007 tăng 14.949 nghìn đồng.
Đồng thời, giá vốn hàng bán năm 2008 giảm 80.104 nghìn đồng so với
năm 2007, năm 2009 tăng 170.454 so với năm 2008 và tăng 14.949 nghìn đồng
so với năm 2007. Đến cuối năm 2009, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ tăng 105.136 nghìn đồng so với năm 2008 và giảm 75.401 nghìn đồng
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 38
so với năm 2007. Trong khi đó năm 2008 giảm 180.530 nghìn đồng so với năm
2007.
Về hoạt động tài chính, doanh thu tài chính năm 2009 tăng 6.795 nghìn
đồng so với năm 2008 và tăng 7.394 nghìn đồng so với năm 2007. Chi phí tài
chính năm 2009 tăng 6.795 nghìn đồng so với năm 2008 và giảm 110.472 nghìn
đồng so với năm 2007.
Về thu nhập khác, năm 2009, thu nhập khác của công ty giảm 5.406 nghìn
đồng so với năm 2008 và giảm 34.201 nghìn đồng so với năm 2007. Trong khi
đó lợi nhuận khác năm 2008 giảm 67.719 nghìn đồng so với năm 2007. Bên
cạnh đó chi phí khác năm 2009 giảm 34.201 nghìn đồng so với năm 2008 và
giảm 18.150 nghìn đồng so với năm 2007.
Nhìn chung, tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2009 tăng 71.721
nghìn đồng so với năm 2008 và tăng 4.002 nghìn đồng so với năm 2007, năm
2008 giảm 67.719 nghìn đồng so với năm 2007. Theo đó thuế TNDN cũng biến
động theo, thuế TNDN phải nộp năm 2009 tăng 23.907 nghìn đồng so với năm
2008 và so với năm 2007 giảm 13.739 nghìn đồng. Công ty vẫn luôn thực hiện
tôt nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.
2.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thƣơng mại Ngôi Sao Hải Phòng
2.2.1. Tình hình sử dụng chi phí tại khách sạn
2.2.1.1. Đánh giá theo tình hình chi phí chung
1/Tình hình sử dụng chi phí và doanh thu trong 3 năm qua của công ty Cổ
phần khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Bảng 2: Bảng thể hiện tổng doanh thu, tổng chi phí và tỷ suất chi phí của doanh nghiệp
qua các năm.
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng doanh thu 1000Đ 4.652.143 4.378.356 4.598.416
Tổng chi phí 1000Đ 4.233.450 4.049.980 4.235.141
Tỷ suất chi phí % 91 % 92.5 % 92.1 %
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 39
3600000
3800000
4000000
4200000
4400000
4600000
4800000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng
doanh thu
Tổng chi
phí
Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu và tổng chi phí của công ty qua các năm
Tỷ suất chi phí năm 2007: F’2007 = F/D * 100 =
143.652.4
450.233.4
* 100 = 91 %
Tỷ suất chi phí năm 2008: F’2008 = F/D * 100 =
356.378.4
980.049.4
* 100 = 92.5 %
Tỷ suất chi phí năm 2009: F’2009 = F/D * 100 =
141.235.4
416.598.4
* 100 = 92.1 %
2/ Mức tăng (giảm) chi phí
∆F’ = F’1 – F’2
Bảng 3: Mức độ tăng (giảm) chi phí qua các năm của doanh nghiệp.
Năm Tỷ suất chi phí (F’)
Mức tăng (giảm) chi phí (∆F’)
So với năm 2007 So với năm 2008
2007 91 %
2008 92.5 % +1.5 %
2009 92.1 % +1.1 % -0.4 %
3/ Tốc độ tăng (giảm) chi phí.
Bảng 4: Tốc độ tăng (giảm) chi phí giữa các năm của doanh nghiệp
So sánh
CF’ = ∆F’/F’0 * 100
Tốc độ tăng ( giảm) chi phí
(CF’)
Năm 2008/2007
100*
91
5.1
= 1.65 %
Năm 2009/2008
100*
5.92
4.0
= -0.43 %
Năm 2009/2007
100*
91
1.1
= 1.20 %
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 40
4/ Chỉ tiêu số tiền tiết kiệm ( bội chi) của doanh nghiệp
Công thức: ± F =
100
1'*DF
D1: Doanh thu đạt được năm nay.
Bảng 5: Bảng thể hiện số tiền tiết kiệm (bội chi) của doanh nghiệp.
Năm 2008 Năm 2009
Kỳ 2007-2008
100
000.356.378.4*5,1
= 65.675.340
Kỳ 2008-2009
100
000.416.598.4*4,0
= -18.393.664
Nhận xét:
Qua bảng doanh thu và chi phí (Bảng 2) các năm qua ta thấy, năm 2008
doanh thu giảm đáng kể so với năm 2007, cụ thể giảm 273.787.000 đồng, theo
đó chi phí năm 2008 cũng giảm so với năm 2007, giảm 183.471.000 đồng.
Nhưng tỷ suất chi phí của năm 2008 lại tăng lên, tăng 1,5% so với năm 2007,
Doanh thu của năm 2009 tăng 220.260.000 đồng so với năm 2008, chi phí cũng
tăng 185.162.000 đồng so với năm 2007, tỷ suất chi phí đã giảm 0,4% so với
năm 2008, nhưng vẫn tăng 1.1% so với năm 2007.
Điều đó cho thấy, năm 2007 để thu được 1 đồng doanh thu thì doanh
nghiệp phải bỏ ra 0,91 đồng chi phí, năm 2008 là 0,925 đồng chi phí và năm
2009 là 0,921 đồng chi phí. Chi phí bỏ ra để thu được 1 đồng doanh thu đã tăng
lên đáng kể.
Tốc độ tăng chi phí năm 2008 so với năm 2007 là 1,65 %, năm 2009 so
với năm 2008 giảm 0,43 % nhưng so với năm 2007 vẫn tăng 1,20 % (Bảng 4)
Số tiền bội chi của doanh nghiệp năm 2008 là 65.675.340 đồng.
Năm 2009 doanh nghiệp tiết kiệm 18.393.664 đồng (Bảng 5).
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 41
2.2.1.2. Đánh giá theo từng khoản mục chi phí
Bảng 6: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng khoản mục chi phí năm
2007, 2008
Yếu tố chi phí
Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ lệ
(%)
Tỷ
trọng
(%)
Chi phí NVL 2.480.802 58,6 2.429.988 60 -50.814 -2,05 -27,7
Chi phí NC 973.694 23 963.895 23,8 -9.799 -1 -5,34
Chi phí KHTSCĐ 533.415 12,6 457.648 11,3 -75.767 -14,2 -41,3
Chi phí dịch vụ mua ngoài 135.470 3,2 113.399 2,8 -22.071 -16,3 -12,03
Chi phí bằng tiền khác 110.070 2,6 85.049 2,1 -25.021 -22,7 -3,63
Tổng chi phí 4.233.450 100 4.049.980 100 -183.470 -4,3 -100
Bảng 7: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng khoản mục chi phí năm
2008, 2009
Yếu tố chi phí
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ lệ
(%)
Tỷ
trọng
(%)
Chi phí NVL 2.429.988 60 2.519.909 59,5 89.921 3,7 48,56
Chi phí NC 963.895 23,8 1.024.904 24,2 61.009 6,33 32,95
Chi phí KHTSCĐ 457.648 11,3 444.289 10,5 -13.359 -2,92 -7,2
Chi phí dịch vụ mua ngoài 113.399 2,8 131.289 3,1 17.890 15,77 9,66
Chi phí bằng tiền khác 85.049 2,1 114.349 2,7 29.300 34,45 16
Tổng chi phí 4.049.980 100 4.235.141 100 185.161 4,57 100
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 42
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chi phí NVL
Chi phí nhân công
Chi phí KH TSCĐ
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Chi phí bằng tiền
khác
Biểu đồ thể hiện từng khoản mục chi phí của doanh nghiệp qua các năm
2007, 2008, 2009
Nhận xét:
So sánh giữa năm 2008 và năm 2007 ta thấy được chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp năm 2008 giảm 183.470 nghìn đồng so với 2007 tương
ứng với tỷ lệ 4,3% với tất cả các khoản chi phí đều giảm.
- Chi phí nguyên vật liệu là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số
chi phí của doanh nghiệp, năm 2008 giảm 50.814 nghìn đồng tương ứng 2,05%;
chiếm tỷ trọng 27,7% trong tổng mức giảm chi phí
- Chi phí nhân công giảm 9.799 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 1%;
chiếm tỷ trọng 5,34% trong tổng mức giảm chi phí
- Chi phí khấu hao tài sản cố định giảm 75.767 nghìn đồng tương ứng với
tỷ lệ 14,2%; chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức giảm toàn bộ chi phí 41,3%
- Chi phí dịch vụ mua ngoài giảm 22.071 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ
16,3 %; chiếm tỷ trọng 12,03% trong tổng mức giảm chi phí.
- Chi phí bằng tiền khác giảm 25.021 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ
22,7%; chiếm tỷ trọng 3,63% trong tổng mức giảm chi phí.
So sánh giữa năm 2009 và năm 2008 ta thấy được chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp năm 2009 tăng 185.161 nghìn đồng so với 2008
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 43
tương ứng với tỷ lệ 4,57%. Trong đó chỉ có chi phí khấu hao tài sản cố định là
giảm, còn lại tất cả các chi phí khác đều tăng.
- Chi phí nguyên vật liệu tăng 89.921 nghìn đồng tương ứng 3,7%; chiếm
tỷ trọng 48,56% trong tổng mức tăng chi phí.
- Chi phí nhân công tăng 61.009 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 6,33%;
chiếm tỷ trọng 32,95% trong tổng mức tăng chi phí.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định giảm 13.359 nghìn đồng tương ứng với
tỷ lệ 2,92%; chiếm tỷ trọng 7,2%.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 17.890 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ
15,77 %; chiếm tỷ trọng 9,66% trong tổng mức tăng chi phí.
- Chi phí bằng tiền khác tăng 29.300 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ
34,45%; chiếm tỷ trọng 16% trong tổng mức giảm chi phí.
2.2.1.3. Đánh giá theo từng khoản mục kinh doanh
Bảng 8: Bảng so sánh doanh thu và chi phí theo từng khoản mục kinh doanh năm
2007, 2008
Lĩnh vực
kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm
2007
Tỷ
trọng
(%)
Năm
2008
Tỷ
trọng
(%)
Chênh lệch
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ lệ
(%)
Ăn uống
Doanh thu 2.197.672 47,24 2.181.723 49,83 -15.949 -0,725
Chi phí 1.958.394 46,26 1.928.600 47,62 -29.794 -1,52
Lưu trú
Doanh thu 1.700.823 36,56 1.513.597 34,57 -187.226 -11
Chi phí 1.621.834 38,31 1.524.412 37,64 -97.411 -6
Lữ hành
Doanh thu 655.952 14,1 560.429 12,8 -599.523 -14,56
Chi phí 558.815 13,2 490.047 12,1 -68.768 -12,3
Dịch vụ
khác
Doanh thu 97.695 2,1 122.593 2,8 14.898 25,48
Chi phí 94.405 2,23 106.919 2,64 12.514 13,255
Tổng doanh thu 4.652.143 100 4.387.356 100 -264.787 -5,69
Tổng chi phí 4.233.450 100 4.049.980 100 -183.470 -4,33
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 44
Bảng 9: Bảng so sánh doanh thu và chi phí theo từng khoản mục kinh doanh năm
2008, 2009
Lĩnh vực
kinh
doanh
Chỉ tiêu Năm 2008
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2009
Tỷ
trọng
(%)
Chênh lệch
Số tiền
(1000 Đ)
Tỷ
lệ
(%)
Ăn uống
Doanh thu 2.181.723 49,83 2.199.882 47,84 18.159 0.83
Chi phí 1.928.600 47,62 2.009.997 47,46 81.397 4,22
Lưu trú
Doanh thu 1.513.597 34,57 1.645.313 35,78 131.716 8,7
Chi phí 1.524.412 37,64 1.548.367 36,56 23.955 1,57
Lữ hành
Doanh thu 560.429 12,8 626.764 13,63 66.335 11.8
Chi phí 490.047 12,1 563.697 13,31 73.650 15,0
Dịch vụ
khác
Doanh thu 122.593 2,8 126.456 2,75 3.863 3,15
Chi phí 106.919 2,64 113.078 2,67 6.159 5,76
Tổng doanh thu 4.387.356 100 4.598.416 100 211.060 4,8
Tổng chi phí 4.049.980 100 4.235.141 100 185.161 4,57
0
500000
1000000
15 0000
2 0000
2500000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Ăn uống
Lưu trú
Lữ hành
Dịch vụ
khác
Biểu đồ thể hiện doanh thu của từng nghiệp vụ kinh doanh qua các năm
2007, 2008, 2009
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 45
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Ăn uống
Lưu trú
Lữ hành
Dịch vụ
khác
Biểu đồ thể hiện chi phí của từng nghiệp vụ kinh doanh qua các năm
2007, 2008, 2009
Nhận xét:
So sánh tổng doanh thu và tổng chi phí của doanh nghiệp năm 2008 và
năm 2007, ta thấy cả hai chỉ tiêu này đều giảm so với năm 2007. Doanh thu
giảm 264.787 nghìn đồng, tương ứng với 5,69%, chi phí giảm 183.470 nghìn
đồng tương ứng 4,33%.
Trong lĩnh vực kinh doanh ăn uống, doanh thu và chi phí chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng số doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Năm 2008 doanh
thu thuộc lĩnh vực này giảm 15.949 nghìn đồng tương ứng với giảm 0,725%, chi
phí năm 2008 giảm 29.794 nghìn đồng tương ứng với giảm 1,52%.
Trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú, doanh thu và chi phí chiếm tỷ trọng
thứ hai trong tổng số doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Năm 2008 doanh
thu thuộc lĩnh vực này giảm 187.226 nghìn đồng tương ứng với giảm 11%, chi
phí năm 2008 giảm 97.411 nghìn đồng tương ứng với giảm 6%.
Lĩnh vực kinh doanh lữ hành cũng đóng góp phần doanh thu không nhỏ
vào tổng doanh thu của toàn công ty. Năm 2008 doanh thu thuộc lĩnh vực này
giảm 599.523 nghìn đồng tương ứng với giảm 14,56%, chi phí năm 2008 giảm
68.768 nghìn đồng tương ứng với giảm 12,3%. Doanh thu và chi phí thuộc lĩnh
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần
khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị The – Lớp QT1001P 46
vực này có tỷ lệ giảm lớn nhất và số tiền giảm cũng cao nhất trong tổng số giảm
doanh thu và chi phí của toàn doanh nghiệp.
Riêng lĩnh vực kinh doanh khác, năm 2008 có doanh thu tăng 14.898
nghìn đồng so với năm 2007 tương ứng với tăng 25,48 %, theo đó chi phí tăng
12.514 nghìn đồng tương ứng với tăng 13,225%.
So sánh giữa năm 2009 và năm 2008, doanh thu và chi phí đều tăng lên,
tình hình kinh doanh đã khả quan hơn. Cụ thể, tổng doanh thu của năm tăng
211.060 nghìn đồng, tương ứng với tăng 4,8%, tổng chi phí tăng 185.161 nghìn
đồng, tương ứng với tăng 4,57%.
Xét về lĩnh vực kinh doanh ăn uống, doanh thu thuộc lĩnh vực này năm
2009 tăng 18.159 nghìn đồng so với năm 2008, tương ứng với tăng 0,83%, chi
phí tăng 81.397 nghìn đồng, tương ứng với tăng 4,22%.
Doanh thu thuộc lĩnh vực kinh doanh lưu trú năm 2009 mạnh, tăng
131.716 nghìn đồng tương ứng 8,7% với khoản chi phí cũng tăng nhưng tăng
không nhiều, tăng 23.955 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 1,57%. Kinh doanh
thuộc lĩnh vực này năm vừa qua đạt hiệu quả rõ rệt, tiết kiệm được chi phí
nhưng vẫn đạt được doanh thu đáng kể.
Doanh thu lĩnh vực kinh doanh lữ hành năm vừa rồi cũng tăng đáng kể,
tăng 66.335 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 11,8%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty Cổ phần khách sạn du lịch thương mại Ngôi Sao Hải Phòng.pdf