MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU.9
1.1. Giới thiệu ứng dụng.9
1.2. Đối tượng và phạm vicủa ứng dụng.10
1.2.1. Đối tượng.10
1.2.2. Phạm vi.10
1.3. Mục tiêu cần đạt được và các cách tiếp cận bài toán.11
1.3.1. Mục tiêu cần đạt được.11
1.3.2. Các cách tiếp cận bài toán.11
1.3.3. Vấn đề đặt ra cho hệthống hỗtrợdịch vụkhách hàng.16
1.4. Hướng giải quyết bài toán.18
1.4.1. Vềtốc độthực hiện câu truy vấn.18
1.4.2. Vấn đềtìmkiếm thông tin.21
Chương 2: NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆXML.25
2.1. Tổng quan vềXML.25
2.1.1. Giới thiệu.25
2.1.2. Mục tiêu ra đời vàlợi ích khi sửdụng XML.25
2.1.3. Một tài liệu XML trông nhưthếnào?.27
2.1.4. Tạo lập một tài liệu XML.27
2.1.5. Những thành phần của một tài liệu XML.28
2.1.6. Một tài liệu XML hợp lệ.29
2.1.7. XPath.33
2.1.8. Nhận xét vềXML.34
2.2. Cách sửdụng một tài liệu XML.34
2.2.1. Đọc và phân tích tài liệu XML.35
2.2.2. Định hướng qua tài liệu XML đểrút trích dữliệu:.37
2.2.3. Truy vấn dữliệu XML sửdụng XPathDocument và
XPathNavigator.39
2.2.4. Nhận xét.45
2.3. XML và Cơsởdữliệu.45
2.3.1. XML có phải là Cơsởdữliệu?.45
2.3.2. Vai trò XML trong hệthống hỗtrợdịch vụkhách hàng.46
2.3.3. Mô hình lưu trữtrong hệthống quản lý dịch vụkhách hàng (eSupport).47
Chương 3: MÔ TẢHỆTHỐNG QUẢN LÝ DỊCH VỤKHÁCH HÀNG.48
3.1. Đối tượng sửdụng.48
3.2. Mô tảhệthống quản lý dịch vụkhách hàng.48
3.2.1. Phân hệhỗtrợkhách hàng.48
3.2.2. Phân hệhỗtrợhệthống.49
3.3. Xác định yêu cầu chức năng hệthống.51
3.3.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ.51
3.3.2. Yêu cầu chức năng hệthống.61
3.3.3. Yêu cầu phi chức năng.63
Chương 4: PHÂN TÍCH.64
4.1. Lược đồUSE-CASE.64
4.2. Đặc tảUse-Case.66
4.2.1. Đặc tảUse-CaseTìm kiếm FAQ.66
4.2.2. Đặc tảUse-Case Đăng ký tài khoản.67
4.2.3. Đặc tảUse-CaseTạo yêu cầu.69
4.2.4. Đặc tảUse-Case Xem và hiệu chỉnh yêu cầu.70
4.2.5. Đặc tảUse-CaseGiải đáp yêu cầu.72
4.2.6. Đặc tảUse-CaseTìm kiếm yêu cầu.73
4.2.7. Đặc tảUse-CaseQuản lý yêu cầu.74
4.2.8. Đặc tảUse-CaseQuản lý FAQ.76
Chương 5: THIẾT KẾ.79
5.1. Hiện thực hóa Use-Case.79
5.1.1. Use-Case Tìm kiếm FAQ.79
5.1.2. Use-Case Đăng ký tài khoản.81
5.1.3. Use-Case Tạo yêu cầu mới.83
5.1.4. Use-Case Giải quyết yêu cầu.85
5.1.5. Use-Case Xem và hiệu chỉnh yêu cầu.87
5.1.6. Use-Case Tìm kiếm yêucầu.89
5.1.7. Use-Case Quản lý yêu cầu.91
5.1.8. Use-Case Quản lý FAQ.93
5.2. Thiết kếcơsởdữliệu.96
5.2.1. Sơ đồlớp.96
5.2.2. Mô hình quan hệ.97
5.2.3. Mô tảchi tiết các lớp đối tượng.98
5.2.4. Mô tảcác ràng buộc toàn vẹn.102
5.3. Thiết kếcài đặt và triển khai.105
5.3.1. Mô hình cài đặt.105
5.3.2. Mô hình triển khai hệthống.106
5.4. Thiết kếgiao diện.107
5.4.1. Sơ đồliên kết các màn hình.108
5.4.2. Thiết kếchi tiết một sốmàn hình.109
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.121
6.1. Kết luận.121
6.2. Hướng phát triển.123
TÀI LIỆU THAM KHẢO.124
PHỤLỤC.125
126 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng (eSupport), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
"cmdDetails" Text="Show
Balances" runat="server" onClick="showNames"/>
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 43
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e)
{
if(!Page.IsPostBack)
{
XPathDocument myDoc = new
XPathDocument(Server.MapPath("Bank3.xml"));
XPathNavigator myNav = new XPathNavigator();
myNav = myDoc.CreateNavigator();
XPathNodeIterator myIter = new XPathNodeIterator();
myIter=myNav.Select("Bank/Account[child::State='OH']/Name");
//Điền giá trị Account Number vào DropDownList
myIter=myNav.Select("//@*"); //Lấy tất cả các thuộc tính
while (myIter.MoveNext())
{
cboAcno.Items.Add(myIter.Current.Value);
}
//Điền giá trị Name vào DropDownList
myIter=myNav.Select("/Bank/Account/Name");
while (myIter.MoveNext())
{
cboName.Items.Add(myIter.Current.Value);
}
}
}
private showsNames(object sender, System.EventArgs e)
{
//Lấy giá trị của item được chọn
string accNo = cboAcno.SelectedItem.Text.Trim();
XPathDocument myDoc = new
XPathDocument(Server.MapPath("Bank3.xml"));
XPathNavigator myNav = new XPathNavigator();
myNav = myDoc.CreateNavigator();
XPathNodeIterator myIter = new XPathNodeIterator();
//Truy vấn để lấy nút Balance từ AccounNo
myIter = myNav.Select("Bank/Account[@AccountNo='"+
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 44
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
accNo+"']/Balance");
myIter.MoveNext();
//Hiển thị giá trị của nút Balance
txtBalance1.Text=FormatCurrency(myIter.Current.Value);
myIter = myNav.Select("descendant::Account[child::Name='"+
accName+"']/Balance");
myIter.MoveNext();
//Hiển thị giá trị của nút Balance
txtBalance2.Text=FormatCurrency(myIter.Current.Value)
}
2.2.4. Nhận xét
Như vây chúng ta đã biết được XML là như thế nào và cách sử dụng nó ra
sao. Và bây giờ câu hỏi đặt ra là tại sao không tổ chức dữ liệu chỉ trên tập tin
XML thôi mà lại dùng tập tin XML như là một cách lưu trữ hỗ trợ thêm cho
việc lưu trữ trên SQL Server. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta xem qua sự so
sánh sau đây.
2.3. XML và Cơ sở dữ liệu
2.3.1. XML có phải là Cơ sở dữ liệu?
Việc XML có phải là cơ sở dữ liệu hay không thật khó giải đáp. Vì XML
cũng giống như mọi ngôn ngữ khác đó là nó cũng có ưu điểm và khuyết điểm.
Ưu điểm của XML như chúng ta đã biết ở trên nhưng khuyết điểm của XML
ở đây là XML dài dòng và truy xuất chậm. Việc truy xuất chậm là do việc lưu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 45
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
trữ tài liệu XML trong bộ nhớ để phục vụ cho vấn đề truy vấn như chúng ta
đã đề cập trong mô hình DOM. Vì vậy, sau đây chúng ta sẽ quan tâm đến một
khía cạnh khác của XML. Đó là XML có gần gũi như một Cơ sở dữ liệu
(CSDL) hay không? Câu trả lời là “chỉ một phần nào”. Vì XML cũng có một
số điểm giống như CSDL. Đó là nó cũng có khả năng lưu trữ, có hỗ trợ một
số lược đồ như DTD, hay Schema (tương tự như bảng trong CSDL quan hệ).
Và trên XML ta cũng có thể thực hiện thao tác truy vấn bằng cách sử dụng
XPath, XQuery, XQL,…, và XML cũng có hỗ trợ lập trình trên giao diện.
Nhưng một số vấn đề mà XML chưa hỗ trợ như một CSDL. Đó là không có
chỉ mục, vấn đề bảo mật không cao, tính toàn vẹn dữ liệu chưa đáp ứng,
không hỗ trợ các trigger, việc truy cập đa người dùng cũng hạn chế, và cuối
cùng là không cho truy vấn thông qua nhiều tài liệu,v.v... Như vậy, việc lưu
trữ dữ liệu XML như một cơ sở dữ liệu cũng không khả thi.
2.3.2. Vai trò XML trong hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách
hàng
Trước khi đi vào phần này, chúng ta sẽ khảo sát một sự so sánh sau đây
2.3.2.1. Đánh giá các kiểu cơ sở dữ liệu lưu trữ dữ liệu XML
2.3.2.1.1. Sử dụng hệ thống tập tin (file)
Khi lưu trữ XML bằng tập tin (file) thì việc liên kết các thành phần của
cấu trúc cây sẽ không được hỗ trợ nên việc lưu trữ những liên kết về cấu trúc
và ngữ nghĩa của nó rất phức tạp. Và trên tập tin không thể thực thi được
những yêu cầu rút trích dữ liệu phức tạp nên sử dụng hệ thống tập tin sẽ
không hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 46
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2.3.2.1.2. Sử dụng CSDL quan hệ
Như chúng ta đã biết, CSDL quan hệ xây dựng dựa trên cấu trúc bảng nên
không phù hợp cho cấu trúc phân cấp và kết nối tự nhiên trong nội dung của
XML. Nếu chúng ta cố gắng lưu trữ trong CSDL quan hệ cho phù hợp bằng
các bảng dữ liệu và các mối quan hệ thì sẽ phá vỡ cấu trúc đối tượng và ngữ
nghĩa của XML, phải chịu sự trùng lắp trong thiết kế dữ liệu,…Và vấn đề tiếp
theo là sẽ nặng nề trong việc xử lý nhúng và đáp ứng các yêu cầu phức tạp mà
cấu trúc XML đưa ra. Như vậy, CSDL quan hệ là lựa chọn thông minh trong
nhiều ứng dụng khác, nhưng nó không phù hợp và không hiệu quả cho việc
lưu trữ dữ liệu phân cấp của XML.
2.3.3. Mô hình lưu trữ trong hệ thống quản lý dịch vụ
khách hàng (eSupport)
Do đã giới thiệu về những ưu điểm và khuyết điểm khi lưu trữ trên tập tin
XML hay trên CSDL quan hệ, nên nhóm chúng em quyết định tích hợp cả hai
mô hình trên trong hệ thống eSupport, nghĩa là kết hợp việc lưu trữ dưới dạng
tập tin XML và CSDL quan hệ. Việc sử dụng cách này với mục đích:
Tận dụng được ưu điểm và khắc phục những yếu điểm của hai cách lưu
trữ trên.
Thích hợp cho việc tìm kiếm trong hệ thống eSupport.
Có thể tận dụng được sự hỗ trợ tối đa trên ngôn ngữ lập trình ASP.NET.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 47
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 3: MÔ TẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH
VỤ KHÁCH HÀNG
3.1. Đối tượng sử dụng
Việc trao đổi thông tin diễn ra giữa khách hàng và doanh nghiệp liên quan
đến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Khi khách hàng có yêu cầu hay
thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, khách hàng có thể gửi
yêu cầu về doanh nghiệp để được giải đáp. Trong doanh nghiệp, sẽ có một bộ
phận nhân viên chuyên trách việc giải đáp các yêu cầu cho khách hàng. Do có
nhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau nên bộ phận nhân viên của công ty cũng
được chia ra theo từng lĩnh vực cần giải đáp.
Trên cơ sở đó, một hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng được xây dựng
nhằm phục vụ cho việc trao đổi giữa các nhân viên (doanh nghiệp) và khách
hàng được dễ dàng và nhanh chóng. Đối tượng sử dụng chính của hệ thống là
khách hàng, nhân viên của doanh nghiệp, và quản trị hệ thống.
3.2. Mô tả hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Hệ thống bao gồm hai phân hệ chính là phân hệ hỗ trợ khách hàng và phân
hệ hỗ trợ hệ thống.
3.2.1. Phân hệ hỗ trợ khách hàng
Khi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm thông tin, giải đáp thắc mắc về doanh
nghiệp, khách hàng có thể vào khu vực dịch vụ khách hàng để tìm kiếm và
xem nội dung các câu hỏi - trả lời có sẵn trong hệ thống FAQ. Hệ thống FAQ
là phần quản trị các câu hỏi và câu trả lời có sẵn, các câu hỏi này tập hợp các
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 48
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
câu hỏi thường gặp được tập trung lại để phục vụ khách hàng. Hệ thống FAQ
được chia theo chủ đề bất kỳ và có thể cho khách hàng tìm kiếm theo từ khoá.
Trường hợp khách hàng cần biết các thông tin nhưng không có sẵn trong
hệ thống, khách hàng sẽ đăng ký một tài khoản khách hàng (chỉ một lần) và
mở một hay nhiều yêu cầu cho một hay nhiều vấn đề tại một hay nhiều thời
điểm khác nhau. Hay khách hàng không cần vào website, khách hàng chỉ cần
gửi email tới support@tendn.com, hệ thống sẽ tự động tạo một tài khoản
(account) và tạo một yêu cầu hỗ trợ trên hệ thống, đồng thời hệ thống sẽ gửi
thông tin tài khoản mới cho khách hàng bằng email. Hệ thống cũng sẽ gửi
một email để thông báo có yêu cầu hỗ trợ này cho nhân viên doanh nghiệp.
Khách hàng có thể theo dõi tiến trình xử lý yêu cầu của nhân viên doanh
nghiệp qua email (khi yêu cầu đang được nhân viên xem xét thì khách hàng
nhận được email, thông báo về quá trình giải quyết yêu cầu của doanh
nghiệp).
Khách hàng cũng nhận được các thông báo về sản phẩm mới, dịch vụ,
khuyến mãi do doanh nghiệp đưa ra.
3.2.2. Phân hệ hỗ trợ hệ thống
Trong phân hệ này được chia làm hai đối tượng sử dụng chính là: quản trị
và nhân viên.
3.2.2.1. Đối tượng nhân viên (staff)
Mỗi nhân viên sẽ được phân công phụ trách giải đáp yêu cầu của một hay
nhiều phòng ban. Khi nhân viên đăng nhập vào tài khoản của mình thì tất cả
các yêu cầu của phòng ban mà nhân viên đó trực thuộc sẽ được hiển thị cho
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 49
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
nhân viên đó xem xét. Nhân viên sẽ xem xét và trả lời các yêu cầu của khách
hàng trong thời gian nhanh nhất có thể. Khi yêu cầu được giải quyết xong thì
trạng thái của nó sẽ được thay đổi, nếu như khách hàng có đăng ký nhận trả
lời qua email thì nội dung câu trả lời sẽ được gởi đến cho người sử dụng qua
email của họ.
Trong trường hợp phòng ban nhận yêu cầu không trả lời được thì nhân
viên quản trị sẽ chuyển qua phòng ban phù hợp để xử lý.
Nhân viên có thể lựa chọn trong các yêu cầu khách hàng gửi lên, yêu
cầu nào mới (chưa có trong hệ thống câu hỏi-trả lời), thường xuyên cần được
giải đáp thì nhân viên sẽ cập nhật vào hệ thống FAQ.
3.2.2.2. Đối tượng quản trị viên (admin)
Quản trị viên có chức năng quản trị chung hệ thống, quản lý cấu hình hệ
thống, đảm bảo cho hệ thống hoạt động tốt.
Quản trị viên quản lý người dùng trong hệ thống bao gồm các thao tác
thêm, xóa, sửa tài khoản người dùng và nhân viên. Thực hiện phân quyền cho
các nhân viên.
Quản trị viên cũng theo dõi các yêu cầu và trả lời, chọn lựa yêu cầu nào
mới, thường được khách hàng quan tâm để cập nhật FAQ.
Quản trị viên quản lý, theo dõi chặt chẽ quá trình xử lý yêu cầu của các
nhân viên, đảm bảo khách hàng không phải chờ đợi lâu. Nếu có yêu cầu nào
bị giải quyết chậm trễ ngưng trệ thì quản trị phải nhắc nhở bằng email tới các
nhân viên và các phòng ban.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 50
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
3.3. Xác định yêu cầu chức năng hệ thống
3.3.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
3.3.1.1. Nhóm chức năng dành cho người dùng chung
Tìm kiếm FAQ
Khi truy cập vào hệ thống, bất kì người dùng nào cũng có thể tìm kiếm các
câu hỏi-trả lời có sẵn trong FAQ. Người dùng có thể tìm kiếm câu hỏi-trả lời
theo chủ đề của câu hỏi hoặc theo từ khóa. Mô hình quy trình nghiệp vụ như
sau:
Nhap tu khoa
[co]
Co yeu cau tim
kiem FAQ
Tim kiem theo
tu khoa
Tim kiem trong
CSDL
Tiep tuc?Hien thi ket
qua tim kiem
[Khong tim thay][Tim thay]
[Ket thuc]
[khong]
Tim kiem trong
he thong chu de
[Bat dau]
Chon FAQ de
xem xet
[khong tim thay][tim thay]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 51
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Xem thông báo
Người dùng có thể xem một số thông báo của hệ thống hoặc của doanh
nghiệp liên quan đến hệ thống, khách hàng, công ty…trực tiếp trên trang web
của doanh nghiệp. Hoặc khách hàng có thể đăng ký để nhận thông báo qua
email, nếu không muốn nhận nữa, khách hàng có thể hủy đăng ký qua link
trong email, hoặc trên trang web.
3.3.1.2. Nhóm chức năng dành cho khách hàng (Customer)
Đăng ký tài khoản người dùng
Khi khách hàng muốn tạo yêu cầu hoặc tải các tài liệu, hồ sơ liên quan đến
doanh nghiệp, khách hàng phải đăng ký một tài khoản trên hệ thống, tài khoản
này có thể được kích hoạt ngay lúc đó hoặc phải được quản trị viên (admin)
cho phép mới được sử dụng tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp. Quy trình
nghiệp vụ này được mô tả như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 52
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Nhu cau tao tai
khoan moi
Yeu cau thong
tin tao tai khoan
Nhap thong tin
tao tai khoan
Dang ki tai
khoan moi
Huy bo giao tac
[Dang ky] [Huy bo]
Kiem tra ten
dang nhap
Kiem tra dia chi
email
[khong trung ten dang nhap]
[trung ten dang nhap]
Thong bao dang
ky thanh cong
[khong trung dia chi email]
[trung dia chi email]
Gui email xac nhan
thong tin dang ky
[Bat dau]
[ket thuc]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 53
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Tạo yêu cầu mới qua website của doanh nghiệp
Khách hàng có thể mở yêu cầu mới trên hệ thống về vấn đề mình muốn
được giải đáp, sau khi tạo xong yêu cầu, khách hàng có thể chờ đợi để được
trả lời liền hoặc theo dõi tiến trình xử lý yêu cầu của doanh nghiệp qua email.
Khi một nhân viên nào đó mở yêu cầu để xem xét, lập tức có một email tự
động gửi cho khách hàng thông báo về việc yêu cầu của họ đang được xem
xét. Sau khi yêu cầu được trả lời xong, toàn bộ nội dung trả lời sẽ được gửi
qua email cho khách hàng, kèm thêm đường dẫn đến câu trả lời đó đặt trên
website của doanh nghiệp. Mô tả quy trình nghiệp vụ này như sau:
Co yeu cau can
giai dap
Tiep nhan "yeu
cau"
Nhap thong tin
"yeu cau" moi
Huy bo giao tacGui yeu cau
[OK] [Cancel]
Tiep nhan yeu
cau moi
Gui email thong bao yeu
cau moi cho nhan vien
[Bat dau]
[Ket thuc]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 54
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Tạo yêu cầu mới qua email
Khách hàng không cần vào website của doanh nghiệp mà chỉ cần gửi
email đến địa chỉ support@tendn.com về yêu cầu mới cần được giải đáp, hệ
thống nhận được email sẽ kiểm tra xem, ứng với địa chỉ email đó là tài khoản
người dùng nào trên hệ thống, nếu không có, hệ thống tự tạo một tài khoản
người dùng mới với tên tài khoản là tên của email, mật khẩu được hệ thống
cấp tự động và gửi cho khách hàng. Sau khi nhận được mail chứa nội dung
yêu cầu, hệ thống sẽ phân tích lá mail đó và gửi về phòng ban thích hợp.
Xem và hiệu chỉnh các yêu cầu
Khách hàng có thể vào trang web của doanh nghiệp để xem các yêu cầu đã
mở trước đó, có thể sửa đổi yêu cầu hoặc thay đổi trạng thái của yêu cầu trên
hệ thống (đóng yêu cầu lại nếu đã được giải đáp thỏa đáng, mở lại yêu cầu đã
bị đóng nếu chưa thỏa mãn). Nếu chưa hài lòng với câu trả lời, khách hàng
cũng có thể tiếp tục gửi thắc mắc lên hệ thống trong yêu cầu đã mở. Mô hình
quy trình nghiệp vụ:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 55
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Hien thi noi
dung "yeu cau"
Nhu cau xem
"yeu cau"
Nhu cau chinh
sua "yeu cau"
Nhap thong tin
hieu chinh
Cap nhat thong
tin moi
Tra loi yeu cau
Nhap noi dung
tra loi yeu cau
Cap nhat thong tin
tra loi yeu cau moi
Hien thi thong
tin "yeu cau"
[Bat dau]
[Ket thuc]
Tải tài liệu về
Khi muốn download tài liệu, văn bản hướng dẫn, khách hàng vào khu vực
download để tìm kiếm tài liệu và tải về. Lưu ý là chỉ khi nào đã đăng nhập
khách hàng mới có thể tải tài liệu về (khách hàng vẫn có thể xem tài liệu lúc
chưa đăng nhập). Quy trình nghiệp vụ mô tả như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 56
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
[Bat dau]
Nhu cau tim kiem tai
lieu download
Tim trong he thong
cac chu de
Tim theo tu
khoa
Nhap tu khoa
Tim kiem trong
CSDL
Hien thi ket qua
tim kiem
Tiep tuc?
[tim thay] [khong tim thay]
[co]
[khong]
Download tai
lieu can tim
[tim thay] [khong tim thay]
[ket thuc]
Hiệu chỉnh thông tin cá nhân
Sau khi đăng nhập thành công, nhân viên có thể sửa đổi thông tin cá nhân
của mình như mật khẩu, email, địa chỉ, số điện thoại, …
Nhắc mật khẩu
Nếu khách hàng quên mật khẩu đăng nhập thì khách hàng sử dụng chức
năng nhắc mật khẩu của hệ thống để lấy lại mật khẩu của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 57
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
3.3.1.3. Nhóm chức năng dành cho nhân viên (staff)
Mọi tài khoản của nhân viên đều được quản trị viên tạo ra (nhân viên
không có quyền tạo tài khoản của mình) và được cấp quyền thích hợp trong
hệ thống theo chức năng của các phòng ban, một nhân viên có thể thuộc về
một phòng ban hoặc nhiều phòng ban khác nhau.
Giải quyết các vấn đề
Nhân viên sau khi đăng nhập vào tài khoản của mình thì có thể xem xét và
trả lời các yêu cầu mới thuộc về lĩnh vực mà phòng ban của nhân viên đó
quản lý. Sau khi trả lời xong trạng thái của yêu cầu đó sẽ là đánh dấu là đang
giải quyết (chưa đóng), nếu nhân viên thấy yêu cầu đã được giải quyết xong,
nhân viên đó có thể đóng yêu cầu đó lại. Nhân viên cũng có thể chuyển các
yêu cầu đến các phòng ban phù hợp để xử lý.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 58
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chon yeu cau
can giai quyet
Hien thi thong tin
yeu cau
Xem xet noi
dung yeu cau
Tra loi yeu cau
[Giai quyet duoc]
Xem xet chuyen
phong ban
[Khong giai quyet duoc]
Lua chon phong
ban chuyen toi
[Chuyen phong ban]
Yeu cau van chua
duoc giai quyet
Gui mail thong bao yeu
cau dang duoc xem xet
Chuyen phong
ban
Cap nhat noi dung
tra loi len he thong
Gui mail tra loi
cho khach hang
Dong yeu cau
Thay doi trang thai
cua yeu cau
[OK]
[khong chuyen phong ban]
[Bat dau]
[Ket thuc]
[khong dong]
Tìm kiếm yêu cầu
Nhân viên có thể tìm kíếm các yêu cầu trong hệ thống theo chủ đề, theo
người gửi, theo ngày tháng,...
Quản trị khu vực download
Nhân viên sử dụng chức năng này để quản trị các tài liệu cho tải về trên hệ
thống. Nhân viên có thể thêm, xoá, chỉnh sửa các tài liệu.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 59
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Cập nhật FAQ
Chỉ một số nhân viên có quyền (được admin gán quyền) có thể sử dụng
được chức năng cập nhật FAQ, nhân viên này sẽ xem xét lại các yêu cầu của
khách hàng xem yêu cầu nào thường xuyên được hỏi, các câu hỏi quan trọng
thiết yếu thì nhân viên đó sẽ hiệu chỉnh rồi cập nhật vào FAQ.
3.3.1.4. Nhóm chức năng dành cho quản trị (admin)
Quản trị hệ thống
Quản trị viên có chức năng thay đổi các thông số cấu hình của hệ thống,
thay đổi cấu hình của email gửi cho khách hàng.
Quản trị người dùng
Quản trị viên có thể thêm, xóa, sửa tài khoản của khách hàng, của nhân
viên và của các quản trị viên khác.
Quản trị các phòng ban
Quản trị viên có thể thêm, xóa, sửa các thông tin về phòng ban trong
doanh nghiệp. Các phòng ban được phân chia tùy theo từng doanh nghiệp.
Quản trị FAQ
Quản trị viên có chức năng phân chia chủ đề cho FAQ, hiệu chỉnh thêm,
xóa, sửa các chủ đề. Quản trị viên chọn lọc từ các câu hỏi-trả lời của khách
hàng trong phân hệ hỗ trợ khách hàng đề thêm vào FAQ. Quản trị viên cũng
có chức năng xóa, hiệu chỉnh FAQ nếu cần thiết.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 60
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Quản trị thông báo
Quản trị viên có chức năng thêm, xoá, sửa các thông báo trên hệ thống
(các thông báo này có phân quyền người xem).
Quản trị khu vực tải tài liệu về
Quản trị viên có chức năng thêm, xoá, sửa các tài liệu tải về trên hệ thống.
Tìm kiếm người dùng hệ thống
Quản trị viên cũng có thể tìm kiếm người dùng hệ thống bằng chức năng
tìm kiếm này, quản trị viên có thể tìm kiếm theo tên đăng nhập hoặc các
thông tin liên quan khách hàng. Sau khi tìm kiếm, quản trị viên được phép
xem các thông tin và gửi email cho người dùng đó.
Tìm kiếm yêu cầu
Quản trị viên có thể tìm kíếm các yêu cầu trong hệ thống theo chủ đề, theo
người gửi, theo ngày tháng,...
3.3.2. Yêu cầu chức năng hệ thống
3.3.2.1. Chức năng lưu trữ
Người dùng: Lưu trữ các thông tin tài khoản hệ thống của cả khách
hàng, nhân viên và quản trị. Các thông tin cần lưu trữ bao gồm: Tên
đăng nhập, mật khẩu đăng nhập, địa chỉ email, họ tên, ngày đăng ký,
loại tài khoản, ngày đăng nhập cuối, tổng số bài gửi, …
Yêu cầu (ticket): Lưu trữ thông tin của một yêu cầu của khách hàng gửi
lên hệ thống. Các thông tin cần lưu trữ bao gồm: tiêu đề yêu cầu, nội
dung yêu cầu, ngày mở, ngày đóng, trạng thái, mức độ, tên file đính
kèm, người gửi, phòng ban xử lý, …
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 61
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Phòng ban: Các thông tin cần lưu trữ như tên phòng ban, chức năng
giải quyết yêu cầu của phòng ban, …
Chủ đề: Các thông tin cần lưu trữ gồm có tên chủ đề, mô tả thông tin
của chủ đề, mã chủ đề cha.
FAQ: Các thông tin cần lưu trữ gồm nội dung câu hỏi, nội dung câu trả
lời, ngày cập nhật, số lần xem.
Tài liệu: Các thông tin cần lưu trữ gồm có mã tài liệu, tên tài liệu,
nộidung tóm tắt, tập tin đính kèm, kích thước, ngày upload, số lần tải.
Thông báo: Các thông tin cần lưu trữ gồm có tiêu đề, nội dung, ngày
thông báo, ngày hết hạn, người thông báo, số lần xem, quyền truy
cập,…
3.3.2.2. Chức năng tự động
Khi nhận được email yêu cầu của khách hàng, hệ thống phải có chức
năng phân loại yêu cầu này vào các phòng ban thích hợp.
Khi có yêu cầu mới trên hệ thống, hệ thống sẽ tự động gửi email thông
báo về việc có yêu cầu mới cho các nhân viên phụ trách phòng ban đó.
Khi một yêu cầu đã quá hạn bao lâu chưa trả lời (quy định trong quản
trị hệ thống), email sẽ tự động gửi lại cho tất cả các người trong phòng
ban đó với bao nhiêu lần, mỗi lần cách bao nhiều phút.
Khi có thông báo mới, hệ thống sẽ tự động gửi email cho những khách
hàng đã đăng kí nhận thông báo qua email.
3.3.2.3. Chức năng tìm kiếm
Tìm kiếm tài khoản khách hàng, nhân viên.
Tìm kiếm yêu cầu
Tìm kiếm FAQ.
Tìm kiếm tài liệu tải về.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 62
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
3.3.2.4. Chức năng thống kê
Số lượng yêu cầu mỗi ngày
Số lượng yêu cầu của mỗi phòng ban
Số lượng yêu cầu của mỗi nhân viên
Thống kê helpdesk : tổng số yêu cầu mở, đóng, FAQ, mở yêu cầu qua
email, qua trang web, tổng số khách hàng online.
Thống kê các file download
Tốc độ trả lời trung bình của nhân viên
Tốc độ trả lời trung bình của phòng ban
Nhân viên trả lời nhanh nhất.
3.3.3. Yêu cầu phi chức năng
3.3.3.1. Tính tiến hóa
Cho phép dễ dàng chuyển sang xây dựng các hệ thống khác có chức năng
tương tự
3.3.3.2. Tính tiện dụng
Giao diện người dùng phải được thiết kế sao cho vừa quen thuộc đối với
những ngườI đã từng sử dụng tin học, vừa dễ học cách sử dụng đối với những
người mới sử dụng tin học lần đầu. Đồng thời giao diện phải được thiết kế sao
cho người dùng có thể thao tác một cách nhanh nhất, thông tin hiển thị phải
dễ dàng nắm bắt và đầy đủ.
Khi chương trình thực hiện các yêu cầu chức năng phải đáp ứng những
yêu cầu như: tốc độ tìm kiếm, tốc độ hiển thị, thời gian lưu trữ, thời gian truy
xuất nhanh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 63
Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 4: PHÂN TÍCH
4.1. Lược đồ USE-CASE
Từ mô tả hiện trạng và các yêu cầu chức năng hệ thống, ta xây dựng được
lược đồ Use-Case như sau:
Dang ky tai khoan
(from Khach hang)
Tao yeu cau
(from Khach hang)
Tai tai lieu ve
(from Khach hang)
Xem va hieu chinh yeu cau
(from Khach hang) Khach hang
(from Actor)
Dang nhap
(from Nguoi su dung)
Nguoi su dung
(from Actor)
Quan ly phong ban
(from Quan tri)
Quan ly thong bao
(from Quan tri)
Tim kiem tai khoan
(from Quan tri)
Quan ly tai khoan
(from Quan tri)
>
Quan tri he thong
(from Quan tri)
Tim kiem FAQ
(from Nguoi su dung)
Quan tri
(from Actor)
Quan ly yeu cau
(from Quan tri)
Giai quyet yeu cau
(from Nhan vien)
Quan ly tai lieu tai ve
(from Quan tri)
Quan ly FAQ
(from Quan tri)
>
Tim kiem Yeu cau
(from Quan tri)
>
Nhan vien
(from Actor)
Hình 4-1: Lư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 0112237-0112344.pdf