Mục lục
Chương 1 PHưƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VỚI HỆ SỐ HẰNG . . .6
§1 Tính giải được của hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính với hệ số hằng . . . 6
§2 Tính điều khiển được của hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính vớ i hệ số hằng. . . . 35
Chương 2 PHưƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH CÓ HỆ SỐBIẾN THIÊN . . . 41
§1 Tính giải được của hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính với hệ số biến thiên . . . 41
§2 Tính điều khiển được của hệ phương trì nh vi phân đại số tuyến tí nh với hệ số biến thiên . . . 63
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính điều khiển được hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C AC E
EC AC EC
C E C EC A
EC EC
AC AC i
Chứng minh
Từ (1.1.3.9) và (1.1.3.10) ta có (1.1.3.25):
0 0
1 1( )i i i i i iEC A AC A A A C A I AC E
.
Từ (1.1.3.11) và (1.1.3.25) với
0i
vừa chứng minh, ta có (1.1.3.26):
0 0 0 0 0AC AC EC EC AC
.
Tương tự, từ (1.1.3.11) và (1.1.3.25) với
0i
ta có (1.1.3.27):
0 0 0 0 0C A C EC A C AC E
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
Từ (1.1.3.12) và (1.1.3.25) với
1i
, ta có (1.1.3.28) và (1.1.3.29):
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
;
.
EC EC AC AC EC
C E C AC E C EC A
Theo (1.1.3.11) ta có:
2
0 0 0 0( )AC AC AC AC
.
Nhân hai vế với
0AC
ta được:
2 3
0 0 0 0 0( ) ( )AC AC AC AC AC
.
Vậy
2 3
0 0 0( ) ( ) ....AC AC AC
Công thức (1.1.3.30) được chứng minh.
Theo (1.1.3.12) ta có:
2
1 1 1 1( )AC AC AC AC
.
Nhân hai vế với
1AC
ta được:
2 3
1 1 1 1 1( ) ( ) ( )AC AC AC AC AC
.
Vậy
2 3 1
1 1 1 1( ) ( ) ... ( 1) ( )
i iAC AC AC AC
Công thức (1.1.3.31) được chứng minh.
1.3.3 Cặp ma trận chính quy
Định nghĩa 1.3.3
Cặp ma trận
( , )E A
được gọi là chính quy nếu tồn tại một số (thực hoặc phức )
sao cho
det( ) 0A E
.
Nhận xét
1, Nếu sao cho
det( ) 0A E
thì tồn tại vô số có tính chất ấy.
2,
( , );( , )E A A E
là chính quy hay không chính quy đồng thời vì
1
det( ) det ( ) ( ) det( )n
A
A E E E A
,
trong đó n là cấp của ma trận.
Nếu cặp ma trận
( , )E A
là chính quy thì (xem [10]) tồn tại hai ma trận không suy
biến
,P Q
sao cho:
;E PEQ A PAQ
(1.3.3.1)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
với
0 0
0 0
0 0
N
E I
S
,
0 0
0 0
0 0
I
A R
I
, (1.3.3.2)
trong đó
,N R
là những ma trận lũy linh bậc
0; 0k l
tức là
0; 0k lN R
,
còn
S
là ma trận không suy biến.
Chọn
1 1; 0,1,2,...i iC Q C P i
, (1.3.3.3)
trong đó
0 1
1
0 0 0 0 0
0 0 ; 0 0 0
0 0 0 0 0
I
C I C
S
1 0 0
0 0 0 ; 2,3,...,
0 0 0
i
i
N
C i (1.3.3.4)
thì
iC
thỏa mãn (1.1.3.9) -(1.1.3.13).
Thật vậy, vì
0 0
1 1
0
1 1
0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
N
C EC I I I
S S S
I I I C
I S S
nên từ
1 1
0 0C Q C P
ta có
1 1 1 10 0 0 0
1 1 1 1
0 0 0 0
( )( )( )C EC Q C P PEQ Q C P
Q C EC P Q C P C
Vậy ta có (1.1.3.11).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
Hoàn toàn tương tự:
1 1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1
( )( )( )C AC Q C P PAQ Q C P
Q C AC P Q C P C
Vậy ta có (1.1.3.12).
Bây giờ ta chứng minh (1.1.3.9).
Vì
0 1
1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
N I I
EC AC I I R
S S I
I
I I
I
nên với
0i
ta có:
1 1 1 1
0 1 0 1
1 1 1
0 1 0 1
( )( ) ( )( )
( ) 0.
EC AC I PEQ Q C P PBQ Q C P I
PEC P PAC P I P EC AC I P
Vì
1
1
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
i i
i i
N N I N
EC AC I R
S I
0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
i iN N
nên với
1i
ta có
1 1 1 1
1 1
1 1 1
1 1
( )( ) ( )( )
( ) 0.
i i i i
i i i i
EC AC PEQ Q C P PAQ Q C P
PEC P PAC P P EC AC P
Vậy (1.1.3.9) được chứng minh.
Xét (1.1.3.10).
Vì
0 1 0C E C A I
nên với
0i
ta có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
1 1 1 1
0 1 0 1
1 1 1
0 1 0 1
( )( ) ( )( )
( ) 0.
C E C A I Q C P PEQ Q C P PAQ I
EQ Q C AQ I Q C E C A I Q
Vậy
0 1C A C B E
.
Với
1i
ta phải chứng minh
1i iC A C B
. Thật vậy:
1 1 1 1
1 1
1 1
1 1
1
1
( )( ) ( )( )
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0
i i i i
i i i i
i i
i i
C E C A Q C P PEQ Q C P PAQ
Q C EQ Q C AQ C E C A
N N N I
I R
S I
N N
.
0 0 0
i
Vậy ta có (1.1.3.10).
Hơn nữa,
0; 0k kEC C E
, trong đó k là chỉ số của cặp ma trận
( , )E A
.
Thật vậy,
1 1 1( )( )k k kEC PEQ Q C P PAC P
.
Mà
10 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
k k
k
N N N
EC I
S
,
còn
1 1 1( )( ) 0k k kC E Q C P PEQ Q C EQ
do
0kC E
.
Vậy
0kC A
.
Với
i k
, do
1 0 0
0 0 0 0
0 0 0
i
i
N
C nên
1 1 0i iC Q C P i
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
Từ đó ta có nhận xét sau.
Nhận xét
Nếu
( , )E A
là cặp ma trận chính quy thì dãy
0 1 1, ,... , ,....k kC C C C
chỉ có hữu hạn
0 1, ,... kC C C
khác không.
1.3.4 Tính duy nhất của ma trận cơ sở
Ta đã thấy ở trên, nếu
( , )E A
là cặp ma trận chính quy với chỉ số
0k
thì các
ma trận cơ sở
iC
được xác định bởi hệ sau:
01
0
1
; (1.3.4.1)
, 0,1,2.... 1. (1.3.4.2)
i i i
i i i
EC AC I
C E C A I i k
1 1 1
0 0 0
0; 0; (1.3.4.3)
; (1.3.4.4)
. (1.3.4.5)
k kEC C E
C C AC
C C EC
Với
0i
thì (1.3.4.1) và (1.3.4.2) có dạng là:
0 1
0 1
EC AC I
C E C A I
Ngoài ra,
1 1( ) 0; ( ) 0
k kEC C E
.
Thật vậy, ta sử dụng (1.3.14) và (1.3.15)
Do
0kEC
nên theo (1.3.14)
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1( 1) ( ) ( 1) ... ( 1) ( )
k k k k k
kEC E C E C EC EC E C EC
Suy ra
1( ) 0
kEC
.
Vì
0kC E
nên theo (1.3.15) ta có
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1( 1) ( ) ( 1) ... ( 1) ( )
k k k k k
kC E C EC E C EC E C E C E
Vậy
1( ) 0
kC E
.
Ta có định lý sau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
26
Định lý 1.3.4
Giả sử
( , )E A
là cặp ma trận chính quy với chỉ số
0k
. Khi ấy, hệ (1.3.4.1)-
(1.3.4.5) có nghiệm và nghiệm là duy nhất.
1.3.5 Toán tử hiệu chỉnh
Xét toán tử
( )R
được xác định bởi
0 1( ) ...
k
kR C C C
, (1.3.5.1)
trong đó
k
là chỉ số của cặp ma trận
( , )E A
;
, 0,1,...iC i k
là các ma trận cơ sở
thoả mãn hệ:
0
1
0
1
; (1.3.5.2)
, (1.3.5.3)
0,1,2.... 1.
i i i
i i i
EC AC I
C E C A I
i k
1 1 1
0 0 0
0; 0 (1.3.5.4)
(1.3.5.5)
(1.3.5.6)
k kEC C E
C C AC
C C EC
Toán tử
( )R
như trên được gọi là toán tử hiệu chỉnh.
Ta cũng có
0 00; 0 1,2,...i iC AC C AC i k
. (1.3.5.7).
Thật vậy,
1 1 1 1 1 1
0 0 0( )( )( )i i iC AC Q C P PAQ Q C P Q C AC P
.
Mà
0
1
1
1
0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 00 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0.
0 0 00 0
i
i
i
I N
C AC I R
IS
N
I
S
Tương tự ta có:
0 0iC AC
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
27
Bổ đề 1.3.5.1
1 1
0 0 0 0
1
0
1
0
( ) ( ) ; (1.3.5.8)
( ) ; (1.3.5.9)
( ) . (1.3.5.10)
i i
i i
I C A C C I AC
I C A C C
C I C A C
Chứng minh
Ta có:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0( ) ( )I C A C IC C AC C I C AC C I AC
.
Suy ra
0 0 0 0( ) ( )C I AC I C A C
. (*)
Mà
1 1
0 0 0 0
1 1
0 0 0 0
1 1
0 0 0 0
(*) ( ) ( )( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) .
I C A C I AC I AC
I C A I AC C I AC
I C A C C I AC
Vậy (1.3.5.8) được chứng minh.
Từ (1.3.5.7) ta có
0 0iC AC
. Suy ra
0 0( )i i i iC C C AC I C A C
hay
1 1
0 0 0( ) ( ) ( )i i iI C A C I C A I C A C C
.
Cũng từ (1.3.5.7) ta có
0 0iC AC
. Suy ra
0 0( )i i i iC C C AC C I AC
.
Hay
1 1
0 0 0( ) ( )( )i i iC I AC C I AC I AC C
.
Vậy (1.3.5.10) được chứng minh.
Bổ đề 1.3.5.2
Xét phương trình
( ) ( ) ( )E A x t f t
(1.3.5.11)
với cặp ma trận
( , )E A
chính quy chỉ số
k
. Nghiệm của (1.3.5.11) thoả mãn
phương trình:
0( ) ( ) ( ) ( )I C A x t R f t
. (1.3.5.12)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
28
Chứng minh
Nhân (1.3.5.11) với
( )R
ta được:
( )( ) ( ) ( ) ( )R E A x t R f t
.
Từ (1.3.5.3) và (1.3.5.4) suy ra
0 1
2 1
0 0 1 1 2 1
0 0 1 0
( ) ...
...
.
k
k
k k
k k k
R E A C C C E A
C A C E C A C E C A C E C A C E
C A C E C A I C A
Vậy
0( ) ( ) ( ) ( )R E A x t I C A x t R f t
.
Như vậy, (1.3.5.12) được chứng minh.
Bổ đề 1.3.5.3
Vectơ
( ) ( )x t R y t
, trong đó
y
thoả mãn phương trình
0 ( ) ( )I AC y t f t
là nghiệm của (1.3.5.11).
Chứng minh
Từ (1.3.5.2) và (1.3.5.4) ta có
0E A R I AC
.
Suy ra
0( ) ( ) ( ) ( ).E A x t I A R y t I AC y t f t
Điều đó chứng tỏ
( )x t
là nghiệm của (1.3.5.11).
Từ bổ đề 1.3.5.1 ta có:
(i) 1 1 1
0 0 0 1 2 ...
k
kI C A R I C A C C C C
.
(ii) 1 1
0 0 0 1 2 ...
k
kR I AC C I AC C C C
.
Nhận xét
Vế phải của (i) và (ii) là trùng nhau do (1.3.5.8) trong Bổ đề 1.3.5.1, nghĩa là Bổ
đề 1.3.5.2 và Bổ đề 1.3.5.3 cho cùng một công thức biểu diễn nghiệm của
(1.3.5.11).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
29
Từ (i) ta có
1 1 1
0 0 0 1 2[ ... ]
k
kI C A R f I C A C C C C f
(*)
Vì theo (1.3.5.12) thì
0I C A x R f
.
Suy ra
1
0x I C A R f
.
Kết hợp với (*) ta suy ra công thức biểu diễn nghiệm của (1.3.5.11):
1 1
0 0 1 ...
k
kx I C A C f C f C f
.
Từ đó ta có định lý sau.
Định lý 1.3.5.1
Nghiệm của phương trình
E A x f
, với cặp ma trận
( , )E A
chính
quy chỉ số
k
có dạng:
1
1 ...
k
kx y C f C f
,
trong đó
y
là nghiệm của phương trình
0 0I C A y C f
. (1.3.5.15)
Điều này tương đương với
1
0 1 2( ) ( ) ( ) ( ) ... ( )
k
kx t C z t C f t C f t C f t
,
trong đó
( )z t
là nghiệm của phương trình
0 ( ) ( )I AC z t f t
. ( 1.3.5.16)
Chú ý
Nếu là số mà
0 0; ;E A I C A I AC
khả nghịch thì định lý luôn đúng.
Ngoài ra, khi là toán tử vi phân hay sai phân thì điều này vẫn đúng.
Khi ấy, cần hiểu nghiệm của (1.3.5.15) và (1.3.516) như là nghiệm chung (hoặc
nghiệm riêng).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
30
1.3.6 Nghiệm của hệ phƣơng trình vi phân đại số
Xét hệ phương trình vi phân đại số
( ( )) ( ) ( ), 0
d
Ex t Ax t f t t T
dt
, (1.3.6.1)
với cặp ma trận
,E A
là chính qui, tức là
det 0E A
.
Tính chính qui của cặp ma trận
,E A
cho phép áp dụng Định lý 1.3.5.1 nhờ
cách đặt d
dt
. Khi đó nghiệm của phương trình (1.3.6.1) có dạng:
1
0
1
( ) ( ) ( )
i
k
i
i
d
x t C z t C f t
dt
, (1.3.6.2)
trong đó
k
là chỉ số của cặp ma trận
,E A
, còn vectơ
( )z t
là nghiệm của
phương trình
0
( )
( ) ( )
dz t
AC z t f t
dt
. (1.3.6.3)
Điều này có thể kiểm tra trực tiếp nhờ các tính chất của hệ ma trận cơ sở. Và ta có
thể thấy, với mọi nghiệm
( )z t
của phương trình (1.3.6.3) thì vectơ (1.3.6.2) là
nghiệm của phương trình (1.3.6.1).
Bây giờ ta xét bài toán Cauchy của hệ (1.3.6.1), tức là tìm nghiệm của phương
trình (1.3.6.1) thỏa mãn điều kiện ban đầu
(0)x a
.
Ta có thể thấy vectơ
a
nói chung không thể bất kì. Thật vậy, thay
(0)x a
vào
(1.3.6.2), ta có
1
0 0 0
1
C ( )
i
k
i t
i
d
a z C f t
dt
. (1.3.6.4)
Như vậy, vectơ
a
phải thỏa mãn điều kiện (1.3.6.4). Do đó, tốt hơn là ta chọn
điều kiện ban đầu dạng
(0) (0)y Ex Ea
, (1.3.6.5)
trong đó
a
thỏa mãn điều kiện (1.2.6.4).
Điều kiện (1.3.6.4) được gọi là điều kiện tương thích (của điều kiện ban đầu và
phương trình đã cho).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
31
§2 TÍNH ĐIỀU KHIỂN ĐƢỢC CỦA HỆ PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐẠI
SỐ TUYẾN TÍNH VỚI HỆ SỐ HẰNG
Xét hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính
( ) ( ) ( )Ex t Ax t Bu t
(1.2.1)
trong đó
( ) ; ( )n mx t u t
tương ứng là các vectơ trạng thái, điều khiển đầu
vào, tham số đo đầu ra;
, ;n n n mE A B
là các ma trận hằng số. Giả sử
rằng
q rankE n
và
( , )E A
là cặp ma trận chính quy. Khi đó, tồn tại hai ma
trận không suy biến
,P Q
sao cho (xem [10]):
1( , ); ( , )QEP diag I N QAP diag A I
.
Đặt
1 11
1 2
2 2
; , ;
x B
P x CP C C QB
x B
.
Khi ấy (1.2.1) viết được dưới dạng :
1 1 1 1
2 2 2
1 1 2 2
( ) ( ) ( );
( ) ( ) ( );
( ) ( ) ( ),
x t A x t B u t
Nx t x t B u t
y t C x t C x t
(1.2.2)
trong đó
1 2
1 2 1 2; ;
n n
x x n n n
, còn 2 2n nN là ma trận lũy linh bậc
h.
Hệ (1.2.2) gồm một phương trình vi phân thường (được gọi là hệ tiến, hay hệ
chậm) và một phương trình vi phân suy biến với ma trận lũy linh (được gọi là hệ
lùi hay hệ nhanh). Nghiên cứu hệ (1.2.2) đơn giản hơn rất nhiều so với việc
nghiên cứu hệ (1.2.1). Do đó, trong phần này ta nghiên cứu hệ (1.2.2) thay cho
(1.2.1) mà kết quả thu được cho cả hai hệ là tương đương.
Giả thiết rằng, điều khiển chấp nhận được đầu vào
1( ) hpu t C
, trong đó
1h
pC
là
lớp hàm khả vi liên tục
1h
lần. Từ mục 1.2, ta biết rằng khi
0t
, nghiệm của
hệ (1.2.2) là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
32
( )01 1
1 1 1
0
( ) ( ) ( )
t
A t A t s
x t e x e B s u s ds
;
1
( )
2
0
( ) ( )
h
k k
k
x t N Bu t
.
Ta đưa vào khái niệm điều khiển được của hệ phương trình vi phân đại số tuyến
tính như sau.
Định nghĩa 2.1
Hệ (1.2.1) được gọi là điều khiển được hoàn toàn nếu với bất kỳ
(0) nx
,
nw
, có thể tìm được một thời điểm
1 0t
và một điều khiển đầu vào
u(t)
1h
pC
sao cho nghiệm tương ứng của (1.2.1) thỏa mãn
1( )x t w
.
Nếu hệ (1.2.1) là điều khiển được hoàn toàn thì từ một điểm ban đầu bất kì
(0) nx
ta luôn có thể đi đến điểm bất kì khác nw theo quĩ đạo của hệ
(1.2.1) nhờ một điều khiển nào đó. Như vậy, định nghĩa này là mở rộng tự nhiên
của khái niệm điều khiển được của hệ phương trình vi phân thường sang cho
phương trình vi phân đại số (1.2.1).
Viết lại hệ (1.2.2) trong dạng hệ thống con chậm-nhanh, ta có:
1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
, ; (1.2.2 )
, ; (1.2.2 )
x A x B u y C x a
Nx x u y C x b
Ta có định lý sau
Định lý 2.1
(1) Hệ con chậm (1.2.2a) là điều khiển được hoàn toàn nếu
,rank sE A B n s
, s hữu hạn.
(2) Các mệnh đề sau là tương đương:
(2a) Hệ con nhanh (1.2.2b) là điều khiển được hoàn toàn.
(2b)
1
2 2 2 2...
hrank B NB N B n
;
(2c)
2 2rank N B n
;
(2d)
rank E B n
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
33
(3) Các mệnh đề sau là tương đương:
(3a) Hệ (1.2.2) là điều khiển được hoàn toàn.
(3b) Cả hai hệ chậm và nhanh là điều khiển được hoàn toàn.
(3c)
1 11
1 1 1 1 1 1 2 2 2 2... ; ...
n hrank B A B A B n rank B NB N B n
;
(3d)
,rank sE A B n s
, s hữu hạn và
ra k E B n
.
Chứng minh
Ta sẽ chứng minh từng kết quả một.
(1) Hệ chậm (1.2.2a) là một hệ phương trình vi phân thường. Do đó, (1.2.2a)
là điều khiển được hoàn toàn (xem, thí dụ, [4], [6]) nếu và chỉ nếu
1 1 1,rank sI A B n s
, s hữu hạn. (*)
Chú ý rằng:
1 1
2
0
.
0
sI A B
rank sE A B rank sQEP QAP QB rank
sN I
v
à sN-I là khả nghịch với bất kỳ số phức s, s hữu hạn, ta có:
2 1 1rank sE A B n rank sI A B
.
Chứng tỏ rằng (*) xảy ra nếu và chỉ nếu
1 2 ;rank sE A B n n n s
, s hữu hạn.
Vậy (1) được chứng minh.
(2) Ký hiệu
1
2 2 2 2: Im , ,...,
hN B B EB E B
, tức là tập ảnh của ánh xạ tuyến
tính
1
2 2 2, ,...,
hB EB E B
.
Theo định nghĩa, nếu hệ nhanh (1.2.2b) là điều khiển được hoàn toàn thì
2
2
n
N B
hay
1
2 2 2 2...
hrank B NB N B n
.
Do đó các mệnh đề (2a) và (2b) là tương đương.
Hơn thế nữa, (N, B2) là điều khiển được hoàn toàn nếu và chỉ nếu
2 2 , ( )rank sI N B n s N
, (**)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
34
trong đó
( ) : 0N s s sI N
.
Do
N
là ma trận luỹ linh,
( ) 0N
. Vậy (**) xảy ra nếu và chỉ nếu
2 2 2rank N B rank N B n
.
Chứng tỏ các mệnh đề (2b) và (2c) là tương đương.
Để chứng minh sự tương đương giữa (2c) và (2d), ta chỉ cần chú ý rằng:
1 2rank E B rank QEP QB n rank N B
.
Điều này có nghĩa là
2 2rank N B n rank E B n
.
Vậy các mệnh đề (2a), (2b), (2c), (2d) là tương đương.
(3) Ký hiệu tập đạt được sau thời gian t từ điểm
1(0)x
là
( )1 1
1 10 1
0
1
1
( )
2
0
( ) ( ) ( ) ;
( (0)) : ( ) ( ) :
( ) ( )
t
A t A t s
t
h
k k
k
x t e x e B s u s ds
R x x t u t
x t N Bu t
và tập đạt được từ điểm
1(0)x
là
1 1( (0)) : ( (0)), 0tR x R x t
.
Giả sử có (3a). Chọn điều kiện ban đầu
1(0) 0x
. Định nghĩa điều khiển được
hoàn toàn cho thấy rằng: với bất kỳ nw , luôn tồn tại
1 0t
và một điều khiển
đầu vào
1( ) hpu t C
sao cho nghiệm tương ứng của hệ (1.2.1) có tọa độ điểm
cuối thỏa mãn
1( )x t w
. Nghĩa là tập đạt được
1
( )1
1 1 1
0
1
1
( )
2 1 1
0
( ) ( ) ( ) ;
(0) : ( ) ( ) :
( ) ( )
t
A t s
h
k k
k
x t e B s u s ds
R x t u t
x t N Bu t
của hệ (1.2.1) xuất phát từ
(0) 0x
tại điểm
1t
bằng cả không gian n :
1 1 2(0)
nR A B N B
,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
35
hay
1 11
1 1 1 1 1 1 2 2 2 2... ; ...
n hrank B A B A B n rank B NB N B n
.
Vậy từ (3a) suy ra (3c).
Ký hiệu
1 1 2
1 1 2 1 1 2( (0)) : / : ( ) (0) , 0
A t n n
H x x x x x t e x x
,
là tập đạt được từ điểm
1(0)x
khi không có điều khiển (
( ) 0u t
).
Ta có thể chứng minh được rằng
1 1( (0)) (0) ( (0))R x R H x
.
Giả sử có (3c). Khi ấy
(0) nR
. Suy ra
1( (0))
nR x
, do đó hệ (1.2.1) là điều
khiển được hoàn toàn. Vậy từ (3c) suy ra (3a) hay (3a) và (3c) là tương đương.
Kết hợp các kết quả trên với (1) và (2) dẫn đến sự tương đương của (3a) và (3c),
(3b) và (3d).
Định lý 2.1 chứng minh xong.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
36
Chƣơng 2 PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐẠI SỐ
TUYẾN TÍNH CÓ HỆ SỐ BIẾN THIÊN
§1. TÍNH GIẢI ĐƢỢC CỦA PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐẠI SỐ TUYẾN
TÍNH CÓ HỆ SỐ BIẾN THIÊN
1.1 Khái niệm chung
Xét phương trình vi phân
1 0 1( ) [ ( ) ( )] ( ) ( ), ,
d
x t E t A t x t f t t T t t
dt
, (2.1.1)
với giả thiết
det ( ) 0,E t t T
.
Nghiên cứu tính giải được (sự tồn tại nghiệm) của phương trình (2.1.1) ta hướng
tới hai mục tiêu sau:
1) Tiêu chuẩn giải được của hệ phương trình (2.1.1).
2) Cấu trúc tập nghiệm.
Ta đã biết, đối với phương trình vi phân thường, bài toán giá trị ban đầu (bài toán
Cauchy) luôn có nghiệm duy nhất. Nếu phương trình là tuyến tính, thì tập hợp
nghiệm của nó tạo thành một không gian hữu hạn chiều với cơ sở là một bộ vectơ
nghiệm độc lập tuyến tính. Các nghiệm khác được biểu diễn qua các vectơ cơ sở
nhờ ma trận nghiệm cơ bản. Ta có
Định nghĩa 1.1
Ma trận
( )X t
cấp
n n
thoả mãn bài toán ban đầu
( ) ( ) ( ),
( ) .n
X t C t X t t I
X E
được gọi là ma trận nghiệm cơ bản của phương trình
( ) ( ) ( ) ( )x t C t x t f t
.
Ta đã biết định lý sau đây của phương trình vi phân thường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
37
Định lý 1.1
Hệ phương trình vi phân
( ) ( ) ( ) ( ),x t A t x t f t t T
(2.1.2)
với
, ( )A f C T
là giải được trên mọi khoảng đóng
I T
và nghiệm tổng quát
có dạng
1( , ) ( ) ( ) ( ) ( ) ,
t
x t c X t c X t X s f s ds t T
,
trong đó
( )X t
là ma trận nghiệm cơ bản, nc bất kỳ. Hơn nữa, c thì
1( , ) ( )x t c C T
.
Ký hiệu
( )iC T
là không gian các hàm khả vi đến cấp
i
và
( )AC T
là không gian
các hàm giải tích trên
T
. Ta có
Hệ quả 1.1
Nếu
, ( )if A C T
thì nghiệm tổng quát của (2.1.2)
1( , ) ( )ix t c C I
. Hơn nữa,
nếu
, ( )Af A C T
thì
( , ) ( )Ax t c C I
trên mọi khoảng đóng
I T
.
Một điều khá tự nhiên là, để tìm ra các tiêu chuẩn giải được của hệ (2.1.1), ta có
thể đặt câu hỏi: Khi nào thì tập nghiệm của (2.1.1) tạo thành một không gian hữu
hạn chiều (như trong trường hợp phương trình vi phân thường tuyến tính)?- Để
làm điều này, ta đưa vào định nghĩa sau đây.
Định nghĩa 1.2
Ta nói không gian nghiệm của (2.1.1) là hữu hạn chiều trên khoảng
,I T
nếu tồn tại ma trận
1( ) ( )dX t C T
với d cột khác không sao
cho mọi nc thì vectơ hàm
( , ) ( ).dx t c X t c
là nghiệm của phương trình
1 0x
trên
I
và trên
I
không có nghiệm nào khác của phương trình
1 0x
khác với
( , )x t c
.
Hàm
( )x t
được gọi là nghiệm của phương trình (2.1.1) trên
T
nếu nó khả vi trên
T
và khi thay
( )x t
vào (2.1.1) thì ta được đẳng thức đúng trên
T
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
38
Có thể thấy, không gian nghiệm của hệ (2.1.1) có thể là vô hạn chiều.
Thí dụ 1.1
Xét phương trình vi phân
1 1
2 2
( ) ( )1 2 1 2
0, 0,1
( ) ( )0 0 1 2
x t x t
t
x t x t
. (2.1.3)
Ta thấy:
1 2 1 2
( , ) 2
0 0 1 2
rank A B rank n
và
1
2
( ) 2
( ) , 0,1,2...
( )
i
i
i i
i
x t t
x t i
x t t
là nghiệm của hệ (2.1.3) vì
1
1
1 2 1 2 02 2
, 0,1 , 0,1...
0 0 1 2 0
i i
i i
it t
t i
it t
Mà
0
( )i ix t
là độc lập tuyến tính vì
0
0 0
0
2
0
( ) 0 0,1
0
i
i
i i
i i i
i ii
i
i
c t
c x t c t t
c t
.
Do
0
i
i
t
là cơ sở trong không gian các đa thức
( ) ( ) ; 0,1,...im iP t P t a t m
nên suy ra
0 0,1,2...ic i
Như vậy không gian nghiệm của (2.1.3) là vô hạn chiều.
Thí dụ 1.1 cho thấy, không phải lúc nào không gian nghiệm của phương trình vi
phân đại số cũng là hữu hạn chiều.
Mặt khác, ta có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
39
1 2 1 2 1 2( 1)
0 0 1 2 1 2
E A
nên
det( ) 0E A
. Vậy
,E A
là không chính quy.
Hệ (2.1.3) là hệ phương trình vi phân đại số dừng (hệ số hằng). Với phương trình
vi phân đại số hệ số hằng ta đã biết một kết quả sau đây (xem [9]):
Định lý 1.2
Cặp ma trận
,E A
là chính quy khi và chỉ khi không gian nghiệm của phương
trình
( ) ( ) 0Ex t Ax t
là hữu hạn chiều. Hơn nữa, số chiều của không gian
nghiệm bằng bậc của đa thức đặc trưng
E A
.
Đối với hệ phương trình vi phân đại số với hệ số biến thiên, vấn đề trở nên phức
tạp hơn rất nhiều.
Thí dụ 1.2
Xét phương trình
1 0( )
( ) 0, 0,1
0 0 1
t dx t
x t t
tdt
. (2.1.4)
1 2 1
1 2
( ) ( ) ( ) 0;
( ) ( ) 0.
tx t x t x t
tx t x t
Ta có
1 0
( ( ) ( )) 2 ,
0 0 1
t
rank E t A t rank t
t
.
và
0
( ) ( )
0 0 1 1
t t
E t A t
t t
.
Nếu
0
thì
det( ( ) ( )) 0E t A t
.
Và (2.1.4) trở thành
1 2
1 2
( ) ( ) 0;
( ) ( ) 0.
tx t x t
tx t x t
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
Hệ trên có duy nhất một nghiệm
1( ) 0x t
,
2 ( ) 0x t
.
Thật vậy, từ phương trình
1 2( ) ( ) 0tx t x t
ta có
2 1( ) ( )x t tx t
.
Suy ra
2 1 1( ) ( ) ( )x t tx t x t
.
Thay vào phương trình
1 2( ) ( ) 0tx t x t
ta được
1 2 1 1 1 1( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 0tx t x t tx t tx t x t x t
.
Vậy
1( ) 0x t
. Suy ra
2 ( ) 0x t
.
Với
1
thì
(2.1.4) 1 2 1 1
1 2 2 1
( ) ( ) ( ) 0 ( )
( ) ( ) 0 ( ) ( )
tx t x t x t x t
tx t x t x t tx t
Hơn nữa:
1
( ) 0,1,...
i
i i
t
x t i
t
là nghiệm của hệ và
0
( )i ix t
là độc lập tuyến
tính. Do đó nó là cơ sở của không gian nghiệm. Như vậy ta thấy, không gian
nghiệm là vô hạn chiều mặc dù
det( ( ) ( )) 1 0E t A t
.
Với
1:
2 1
1 1 1 1
2 1 21
1 1
( ) ( )
(2.1.4)
( ) ( ( ) ( )) ( ) 0
( ) ( ) ( ) 0
( 1) ( ) 0 ( ) 0
x t tx t
tx t tx t x t x t
x t tx t x t
x t x t
Vậy (2.1.4) có duy nhất nghiệm
( ) 0x t
mặc dù
det( ( ) ( )) 0E t A t
.
Từ thí dụ này ta thấy, Định lý 1.2 không còn đúng đối với hệ phương trình vi phân
có hệ số biến thiên.
Định nghĩa 1.3
Giả sử
1 2,E E
là các không gian vectơ tôpô.
A
là toán tử tuyến tính
1 2E E
. Ta
đưa vào ký hiệu các không gian:
1 : 0KerA u E Au
được gọi là nhân (hạch) của
A
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
2 1Im : ;A f E Au f u E
được gọi là ảnh của
A
.
2ker
Im
E
Co A
A
được gọi là đối nhân (đối hạch) của
A
.
Định nghĩa 1.4
Ta nói hạch của toán tử
1
1 : ( ) ( )C T C T
là hữu hạn chiều
1(dim er ; )K t T
nếu không gian nghiệm của (2.1.1) là hữu hạn chiều.
Nhận xét
Nhiễu nhỏ của hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính có thể sẽ thay đổi chiều
của không gian nghiệm thậm chí khi
( ) rankE t
không thay đổi.
Thí dụ 1.3
Xét hệ
1 1
2 2
( ) ( )1 0 0
( ) ( )0 0 1 0
x t x tt
x t x tt
(2.1.5)
với
20,1 ; ; ,t x
là các nhiễu đủ nhỏ.
Khi
0, 0
thì
1 2 1
1 2
1 0
(2.1.5) ( ) ( ) 0
0 0 1
( ) ( ) ( ) 0
( ) ( ) 0
t
x t x t
t
tx t x t x t
tx t x t
Hệ này đã được xét trong Thí dụ 1.2.
Khi
1
thì hệ có duy nhất nghiệm
( ) 0x t
.
Khi
; 0; 0
. Khi ấy
1 2 1
1 2
1 1 1 1
2 1
( ) ( ) ( ) 0
(2.1.5)
( ) ( ) ( ) 0
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 0
( ) ( ) ( )
t x t x t x t
t x t x t
t x t t x t x t x t
x t t x t
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
42
1
1 1
1
2 1
2 1
( ) 1
( ) ( ) ( 1) ( ) 0
( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
dx t
dtx t x t
x t
x t t x t
x t t x t
1
11 1
1
2 1 2
1
( ) ;ln ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) .
t
t
x t cex t c t
x t t x t x t t ce
Với
0t
thì 1
2 1 1
(0) ;
(0) (0).
x c
x c x
Suy ra nghiệm của (2.1.5) có dạng (với 1 )
1 1
2 1 1
( ) (0) ;
( ) (0) (0) .
t
t t
x t x e
x t tx e x e
Chọn
; 0
sao cho
1 2( ) ; ( )x t x t
. Thí dụ chọn khi ấy
0
thì
0
và 1 1 1.
Suy ra
1
1 1 2 1 1( ) (0) ; ( ) (0) (0)
t
t tx t x e x t tx e x e
.
Vậy ta thấy họ nghiệm
1 2( ), ( )x t x t
không
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV_08_SP_TH_VDM.pdf