MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XIN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH 5
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH. 5
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh. 5
1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Hà Tĩnh. 5
1.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh. 5
1.1.1.3. Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý. 6
1.1.1.4. Lĩnh vực hoạt động 8
1.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2005-2008 8
1.1.2.1 Tình hình huy động vốn 8
1.1.2.2 Tình hình sử dụng vốn 11
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XIN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH. 13
1.2.1 Đặc điểm dự án thẩm định tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh. 13
1.2.2. Quy trình thẩm định. 14
1.2.3. Phương pháp thẩm định 16
1.2.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự 17
1.2.3.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu. 18
1.2.3.3. Phương pháp phân tích độ nhạy. 19
1.2.3.4. Phương pháp dự báo. 19
1.2.4. Nội dung thẩm định. 20
1.2.4.1. Kiểm tra hồ sơ vay vốn 20
1.2.4.2. Thẩm định khách hàng vay vốn. 20
1.2.4.3. Thẩm định dự án xin vay vốn. 23
1.2.4.4. Nhận xét và để xuất sau thẩm định. 30
1.3. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH MỘT DỰ ÁN CỤ THỂ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH: DỰ ÁN “XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GANG THÉP” Ở HÀ TĨNH. 31
1.3.1. Giới thiệu chung về khách hàng. 31
1.3.2. Giới thiệu dự án. 32
1.3.3. Nội dung thẩm định. 33
1.3.3.1. Kết quả thẩm định về sự cần thiết đầu tư dự án. 33
1.3.3.2. Kết quả thẩm định khách hàng vay vốn. 34
1.3.3.3. Thẩm định dự án xin vay vốn. 35
1.3.4. Đánh giá về dự án và đề xuất của cán bộ thẩm định 53
1.4. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH. 55
1.4.1 Kết quả đạt được. 55
1.4.1.1. Về công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư. 56
1.4.1.2. Về thời gian thẩm định dự án đầu tư. 57
1.4.1.3. Về phương pháp thẩm định dự án đầu tư. 57
1.4.1.4. Về nội dung thẩm định dự án đầu tư. 58
1.4.1.5. Về quy trình thẩm định. 59
1.4.1.6. Về cán bộ thẩm định. 59
1.4.1.7. Về trang thiết bị phục vụ cho công tác thẩm định dự án đầu tư. 60
1.4.1.8. Về nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định dự án đầu tư. 60
1.4.2. Hạn chế và nguyên nhân. 61
1.4.2.1. Hạn chế 61
1.4.2.2. Nguyên nhân. 62
CHƯƠNG II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XIN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH. 64
2.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH TRONG NHỮNG NĂM TỚI. 64
2.1.1. Một số mục tiêu phát triển. 64
2.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng công tác thẩm định trong thời gian tới. 65
2.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH. 66
2.2.1 Về nội dung, phương pháp và quy trình thẩm định. 66
2.2.2 Về cán bộ thẩm định. 69
2.2.3 Về hệ thống thu thập thông tin. 71
2.2.4 Về tổ chức quản lý. 72
2.2.5 Hiện đại hoá công nghệ và trang thiết bị phục vụ cho công tác thẩm định. 73
2.2.6. Chú trọng hơn nữa khâu thẩm định rủi ro của dự án 73
2.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 73
2.3.1 Kiến nghị với Nhà nước 73
2.3.2 Kiến nghị với Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh 74
2.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh. 75
KẾT LUẬN 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC 78
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1670 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tình hình thẩm định dự án xin vay vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tổng mức đầu tư thấp hơn nhiều so với hình thức đầu tư thứ nhất, bằng khoảng 40%, phù hợp với điều kiện tổng mức đầu tư, trình độ quản lý và kỹ thuật, quy mô sản xuất sản phẩm, nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, về lâu dài có thể mở rộng quy mô để nâng cao hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, lại rất khó để xác định chất lượng của thiết bị cũ và có thể có các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn.
Qua nghiên cứu, Công ty đã chọn phương án công nghệ thứ 2, vừa đảm bảo phù hợp về vốn đầu tư, về trình độ quản lý và kỹ thuật, quy mô sản phẩm, nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào lại vừa đảm bảo chất lượng công nghệ, hạn chế rủi ro công nghệ.
* Về công suất:
Nếu xét cân đối cung - cầu phôi thép trên phạm vi toàn quốc thì nhu cầu đầu tư mới các nhà máy sản xuất phôi thép có thể lên đến quy mô hàng triệu tấn/năm. Nhưng đầu tư các nhà máy lớn đòi hỏi số vốn lớn và yêu cầu về cung cấp nguyên liệu, khả năng quản lý vượt quá khả năng quản lý và kỹ thuật của các doanh nghiệp Việt Nam.
Nhưng ngược lại, nếu đầu tư các dây chuyền quá nhỏ thì vốn đầu tư tuy ít nhưng hiệu quả sẽ thấp vì chi phí chung phân bổ cho đơn vị sản phẩm lớn, rất khó tự động hóa làm chất lượng sản phẩm hạn chế và giá thành sản phẩm lại cao.Ngoài ra, để đầu tư dự án khu liên hợp gang thép có quy mô lớn cỡ 2 triệu tấn/năm trở lên thì Hà Tĩnh cần phải đầu tư cơ sở hạ tầng rất lớn (khoảng 1 tỷ USD), vậy thì phải chờ thêm 2-3 năm nữa.
Vì vậy Công ty lựa chọn công suất 250.000 tấn/năm ở giai đoạn I và sau khi mở rộng là 500.000 tấn/năm, là các dây chuyền thiết bị có quy mô trung bình so với điều kiện hiện nay ở Việt Nam. Do đó, công ty chủ động được việc đảm bảo cân đối vốn và chủ động về công nghệ, quản lý và tổ chức kinh doanh.
* Về quy trình công nghệ:
- Công đoan thiêu kết:
+ Quặng sắt nhập kho được trải ra bãi thành từng lớp theo nguồn gốc quặng để trung hoà quặng.
+ Than cám và đá vôi được nghiền đến độ hạt yêu cầu, phối liệu theo tỷ lệ sẵn, chuyển sang khu vực thiêu kết băng tải. Phối liệu được tưới ẩm và gia nhiệt đến 1500C sau đó được đưa vào máy thiêu, ở đây quặng được gia nhiệt đến 8000C, kết thành từng bánh có kích thước 10-30mm. Sau khi được thiêu kết , quặng được làm nguội đến nhiệt độ bình thường, được phân loại và chuyển tới các boong ke.
- Công đoạn luyện gang trong lò cao:
+ Đưa than cốc, đá vôi vào quặng vào theo tỷ lệ nhất định, đưa vào lò cao. Đưa lên đến nhiệt độ 1050-11000C, phối liệu nóng chảy rơi xuống nồi đó là gang lỏng.
- Công đoạn luyện thép trong lò thổi oxy:
+ Gang lỏng được đưa vào lò trộn, khi đưa vào lò thổi oxy sẽ được nâng nhiệt và khử bớt hàm lượng cacbon. Đưa vào lò các chất phụ gia (chủ yếu là đá vôi, đôlômit, huỳnh thạch…) để điều chỉnh thành phần của lưu huỳnh, phốt pho, mangan.
+ Trong giai đoạn cuối cùng, để nhiệt độ thép không quá cao, cần phải cho thêm khoảng 10% thép phế liệu ở trạng thái nhiệt độ chịu lửa vào trong kim loại lỏng để duy trì nhiệt độ thép lỏng ở mức phù hợp.
+ Khi thép đã đựơc điều chỉnh thành phần hoá học đến mức thích hợp thì sẽ thực hiện việc ra thép và liên tục tinh luyện thép trong thùng thép lỏng.
+ Nhiệt độ thép sau khi tinh luyện sẽ được duy trì ở mức 1610-16300C và thép được đưa đến máy đúc liên tục.
+ Thép lỏng từ thùng thép lớn sẽ được xả xuống thùng trung gian để chia thành các dòng đúc liên tục.
+ Thép lỏng kết tinh trong khuôn đúc liên tục dạng cong và do được rung liên tục sẽ tiếp tục đi xuống dần khu vực làm nguội bằng nước phun trực tiếp, sau đó thép đã kết tinh được đưa đến máy kéo nắn để được nắn thẳng trước khi được cắt phân đoạn chiều dài từ 6-12m theo yêu cầu.
+ Phôi thép sau khi cắt phân đoạn xong sẽ được làm nguội trên sàn lật kiểu răng cưa, đánh giá chất lượng trước khi xuất kho.
Đánh giá về tác động môi trường.
Cán bộ thẩm định dựa trên những dự án có các chất thải tương tự, đánh giá lượng chất thải ra môi trường và phương pháp xử lý chất thải. Phương pháp thẩm định chung là phương pháp so sánh.
- Để khống chế và giảm thiểu các tác động đến môi trường, nhà máy sẽ sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp khác nhau, trong đó việc giải quyết tốt quy hoạch tổng thể ngay từ ngày thành lập dự án được chú trọng hàng đầu:
+ Phân cụm và bố trí các khu vực sản xuất: Nhà máy quan tâm đến việc quy hoạch các khu vực có khả năng gây ô nhiễm vào một cụm riêng biệt.
+ Khoảng cách bố trí, cao độ công trình: Khoảng cách bố trí giữa các cụm công trình là yếu tố quan trọng bởi vì nó là yếu tố đảm bảo cho sự thông thoáng giữa các công trình. Mặt khác, khoảng cách hợp lý sẽ loại trừ hay hạn chế sự lan truyền cộng đồng, tăng nồng độ chất ô nhiễm, chống lây lan hoả hoạn, dễ ứng cứu khi có sự cố khẩn cấp.
+ Lựa chọn công nghệ: Để đảm bảo yêu cầu sản xuất và hiệu suất khống chế ô nhiễm môi trường, công ty đã lựa chọn dây chuyền công nghệ tiên tiến, ít chất thải và kèm theo là hệ thống xử lý khi thải, nước thải đồng bộ.
- Khống chế tiếng ồn, độ rung: sử dụng các phương pháp:
+ Lắp các hệ thống giảm âm vào các quạt gió, ống xả khí của nhà máy oxy, nhà máy luyện gang.
+ Áp dụng các giải pháp thiết kế tường bao che nhà xưởng.
+ Trồng cây xanh xung quanh nhà máy để giảm mức ồn ào lan truyền ra bên ngoài nhà máy.
+ Trang bị phương tiện bảo hộ lao động chống ồn ào cho công nhân.
+ Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt, kiểm tra độ mòn chi tiết và thường kỳ cho dầu bôi trơn.
- Khống chế yếu tố nhiệt độ: Sử dụng các quạt hút có công suất lớn để lưu thông không khí trong các phân xưởng, thiết kế nhà xưởng, và có độ thông thoáng cần thiết để lưu thông không khí giữa các khu vực sản xuất và môi trường nơi khu vực làm việc có nhiệt độ cao.
- Khống chế ô nhiễm nước: Nước làm mát cho dây chuyền sẽ được xử lý và tuần hoàn để tái sử dụng. Nước thải còn lại chủ yếu là nước thải sinh hoạt, lưu lượng không nhiều nên nhà máy sẽ thu gom và xử lý qua hệ thống hố ga, bể tự hoại trước khi thải ra ngoài.
- Khống chế ô nhiễm không khí và bụi:
+ Thiết kế bố trí giải cây xanh ngăn cách giữa khu vực và trên tuyến đường giao thông.
+ Lắp đặt hệ thống hút và lọc bụi cho các phân xưởng nghiền tuyển, thiêu kết, lò cao, luyện thép.
Các vấn đề về tổ chức.
Phương pháp thẩm định được sử dụng là phương pháp so sánh. Dựa vào các dự án sản xuất tương tự để xem xét tính hợp lý trong tổ chức quản lý và tổ chức thực hiện của dự án.
a. Về tổ chức
Khu liên hợp sản xuất có quá trình công nghệ và thiết bị phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực kỹ thuật, nhiều ngành nghề, vì vậy việc lựa chọn mô hình quản lý phù hợp rất quan trọng.
Dự kiến tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh theo mô hình 2 cấp:
Cấp công ty.
Cấp nhà máy và xí nghiệp: nhà máy luyện gang, nhà máy luyện thép, xí nghiệp điện cơ.
Cơ cấu tổ chức cấp công ty
Bố trí nhân lực trong công ty như sau:
Ban giám đốc 3 người, Phòng tổ chức và hành chính 112 người, Phòng kinh tế kế hoạch 10 người, Phòng tài chính kế toán 7 người, Phòng sản xuất 16 người, và phòng quản lý thiết bị 10 người. Tổng cộng 158 người.
Phòng quản lý thiết bị
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phòng tài chính kế toán
Phòng sản xuất
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH
BAN KIỂM SOÁT
Phòng kinh tế kế hoạch
Phòng tổ chức hành chính
Sơ đồ1.3: Cơ cấu tổ chức cấp công ty (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án)
.Cơ cấu tổ chức nhà máy luyện gang
Giám đốc
PGĐ thiết bị
PGĐ Sản xuất
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng tài chính kế toán
Phòng cơ điện
Phòng vật tư
Phân xưởng thiêu kết
Phân xưởng luyện gang
Phân xưởng cơ điện
Sơ đồ 1.4:Cơ cấu nhà máy luyện gang (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án)
Dự kiến nguồn nhân lực trong nhà máy luyện gang như sau: Ban giám đốc 3 người, phòng tổ chức hành chính 11 người, phòng kế hoạch sản xuất 25 người, phòng tài chính kế toán 5 người, phòng vật tư 20 người, phòng kỹ thuật điện cơ 9 người, phân xưởng thêu kết 87 người, phân xưởng luyện gang 94 người, phân xưởng cơ điện 79 người. Tổng cộng có 333 người.
Cơ cấu tổ chức nhà máy luyện thép
Dự kiến nguồn nhân lực trong nhà máy luyện thép: Ban giám đốc 3 người, phòng tổ chức hành chính 11 người, phòng kế hoạch sản xuất 25 người, phòng tài chính kế toán 5 người, phòng vật tư 20 người, phòng kỹ thuật điện cơ 9 người, phân xưởng nguyên liệu 45 người, phân xưởng luyện thép 169 người, phân xưởng cơ điện 79 người. Tổng cộng có 366 người.
Phòng cơ điện
Phòng vật tư
GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức hành chính
Phân xưởng nguyên liệu
Phân xưởng điện cơ
Phân xưởng luyện thép
PHÓ GIÁM ĐỐC THIẾT BỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch sản xuất
Sơ đồ 1.5:Cơ cấu nhà máy luyện thép (Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án)
Cơ cấu tổ chức xí nghiệp động lực và cơ điện
GIÁM ĐỐC
Phân xưởng điện
Phân xưởng động lực
Văn phòng xí nghiệp
Phân xưởng cơ khí
PHÓ GIÁM ĐỐC
Sơ đồ1.6: Cơ cấu xí nghiệp động lực và cơ điện (Nguồn:Báo cáo thẩm đinh dự án)
Xí nghiệp động lực và điện cơ gồm: văn phòng xí nghiệp 19 người, phân xưởng động lực 44 người, phân xưởng điện 51 người, phân xưởng cơ khí 59 người. Tổng cộng có 173 người.
b. Về tổ chức thực hiện.
Dự án xây dựng nhà máy thép công súât 500.000 tấn/năm. Giai đoạn I là 250.000 tấn/năm.
Năm đầu tiên: 75% công suất thiết kế.
Năm thứ hai: 90% công suất thiết kế.
Năm thứ ba: 95% công suất thiết kế.
Từ năm thứ tư trở đi đạt 100% công suất thiết kế.
Thẩm định tài chính dự án.
Phương pháp thẩm định áp dụng là phương pháp so sánh, đối chiếu. Cán bộ thẩm định so sánh các chỉ tiêu về mức đầu tư, các khoản mục chi phí, công suất huy động, giá bán sản phẩm…với các chỉ tiêu tương ứng ở các dự án tương tự và so sánh định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong ngành, từ đó kết luận các chỉ tiêu, định mức của dự án đã hợp lý hay chưa.
* Tổng mức đầu tư: 1.045 tỷ đồng.
Trong đó: Tổng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: 885 tỷ đồng.
Nhu cầu vốn lưu động là 160 tỷ đồng.
Đầu tư xây dựng cơ bản. Bao gồm:
- Mua sắm thiết bị: 451 tỷ đồng. Trong đó:
+ Các thiết bị nhập khẩu có tổng giá trị: 430 tỷ đồng.
+ Các thiết bị mua trong nước có tổng giá trị: 21 tỷ đồng.
- Xây lắp: 278,4 tỷ đồng.
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình: 222 tỷ đồng.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị: 56,4 tỷ đồng.
- Chi phí kiến thiết khác: 113,6 tỷ đồng.
- Chi phí dự phòng: 42 tỷ đồng.
Khấu hao TSCĐ theo chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Đầu tư tài sản lưu động. Bao gồm:
- Vốn mua sắm vật tư, phụ tùng dự phòng: 20 tỷ đồng.
- Vốn mua than cốc: 45 tỷ đồng.
- Vốn mua quặng: 40 tỷ đồng.
- Vốn mua các chất trợ dung, fero: 10 tỷ đồng.
- Vốn cho sản phẩm tồn kho: 45 tỷ đồng.
* Các yếu tố để tính toán hiệu quả kinh tế:
Chi phí nguyên vật liệu (bảng 1, bảng 2 và bảng 3 Phụ lục)
Bảng 1.6: Bảng tính chi phí nguyên vật liệu
Đơn vị tính: đồng
Năm SX thứ 1
Năm thứ 2 trở đi
1. NVL chính
866.683.104
895.443.050
2. Hợp kim các loại
64.384.800
64.384.800
3. Chất trợ dung và tạo xỉ
30.600.915
30.600.760
4. Chất hoàn nguyên và tăng cacbon
711.982.990
711.982.990
5. Vật liệu chịu lửa
28.022.000
28.022.000
6. Nhiên liệu và động lực học
116.385.760
116.385.760
7. Sửa chữa thường xuyên
22.871.217
22.871.217
8. Chi phí xử lý chất thải rắn
1.200.000
1.200.000
9. Chi phí khác
15.618.920
15.618.920
Tổng
1.857.749.706
1.886.509.497
(Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án )
Chi phí tiền lương: (tính cho 100% công suất)
Gián tiếp: 1.000.500.000đ
- Công ty: 1.000.500.000đ.
- Nhà máy luyện gang: 233.500.000đ.
- Nhà máy luyện thép: 233.500.000đ.
- Xí nghiệp động lực và cơ điện: 63.500.000đ.
Trực tiếp: 2.120.000.000đ.
- Nhà máy luyện gang: 836.500.000đ.
- Nhà máy luyện thép: 868.000.000đ.
- Xí nghiệp động lực và cơ điện: 415.500.000đ.
Tổng: 3.120.500.000đ.
- Năm thứ nhất: 85% mức lương dự kiến.
- Năm thứ hai: 95% mức lương dự kiến.
- Từ năm thứ ba trở đi: 100% mức lương dự kiến.
Thuế:
- Thuế VAT: 5%/năm.
- Thuế TNDN: 10%/năm.
Điều kiện ưu đãi về thuế TNDN: được miễn thuế TNDN trong 4 năm kể từ khi sản xuất có lãi và giảm 50% cho 11 năm tiếp theo (thuế suất 10%/năm).
Khấu hao tài sản cố định (bảng 4 Phụ lục):
Tài sản cố định được tính khấu hao đều. Xây lắp khấu hao trong 20 năm, mức khấu hao hàng năm là 13.920.000 nghìn đồng; thiết bị khấu hao trong 10 năm, mức khấu hao hàng năm là 45.100.000 nghìn đồng; các khoản khác và dự phòng khấu hao trong 10 năm, mức khấu hao là 15.560.000 nghìn đồng.
Lãi vay và nợ gốc được trả cho các nguồn hàng năm (Bảng 5 Phụ lục)
Tính toán giá thành sản phẩm dựa vào tổng chi phí bỏ ra trên cho tổng số sản phẩm. Dựa trên định mức tiêu hao nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí quản lý, khấu hao tài sản cố định, sửa chữa thường xuyên bảo trì thiết bị, các khoản lãi phải trả, từ đó đưa ra mức giá bán phù hợp.
Trong khoản mục chi phí biến đổi, ta thấy chi phí nguyên vật liệu chiếm phần lớn, khoảng 90%. Khi đạt tới công suất thiết kế, chi phí nguyên vật liệu 1.730.433,6 triệu đồng; chi phí cho nhiên liệu và động lực chiếm tỷ trọng không lớn, khoảng 116.385,76 triệu đồng. Chi phí nhân công cũng tăng dần theo mức huy động công suất, và ổn định ở mức 12.006 triệu đồng từ năm thứ 5 trở về sau.
Càng về sau, chi phí sản xuất càng giảm do chi phí lãi vay vốn cố định giảm dần, do đó chi phí đơn vị sản phẩm giảm.
- Giá bán sản phẩm là: 8,887 triệu đồng/tấn. ( Bảng Phụ lục 7)
- Tỷ suất chiết khấu của dự án:
Lãi suất chiết khấu của dự án được tính bằng bình quân gia quyền của chi phí cơ hội vốn chủ bỏ ra, mức lãi suất của Ngân hàng phát triển Hà Tĩnh và NHTM, mức lãi suất của Ngân hàng No&PTNT Hà Tĩnh. Theo đó:
135*15%+40*10%+710*11%
885
R= 11.6% =
- Các chỉ tiêu hiệu quả của dự án:
+ Sử dụng Microsofl Excel ta tính được: NPV=626,571,637 (nghìn đồng)
IRR=21.64%; B/C= 1.1609575.
+ Kế hoạch trả nợ của dự án:
Nợ phải trả của dự án bao gồm: nợ gốc và nợ lãi phải trả cho Ngân hàng phát triển Hà Tĩnh và NHTM, và Ngân hàng No&PTNT Hà Tĩnh.
Nguồn trả nợ từ lợi nhuận sau thuế, nguồn khấu hao tài sản cố định, và từ tiền lãi vay vốn cố định đã được hạch toán vào giá thành sản phẩm.
Sau 9 năm kể từ khi đi vào sản xuất, tức là năm 2017, dự án trả hết nợ
Bảng 1.8: Bảng tính toán hiệu quả của dự án Đơn vị tính: Nghìn đồng
Năm thứ 1 (Năm XD)
năm 2
năm 3
năm 4
năm 5
Công suất thiết kế
250,000
250000
250,000
250000
Hệ số phát huy công suất
70%
85%
95%
100%
Sản lượng sản xuất (tấn)
175,000
212,500
237,500
250,000
Giá bán sản phẩm
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
Tổng lợi ích hàng năm
1,555,225,000
1,888,487,500
2,110,662,500
2,221,750,000
Doanh thu
1,555,225,000
1,888,487,500
2,110,662,500
2,221,750,000
Các khoản thu khác
Chi phí giá thành hàng năm
1,555,255,898
1,854,407,790
2,037,825,043
2,125,569,295
Tổng chi phí hàng năm
885,000,000
1,402,973,856
1,709,795,542
1,901,684,828
1,997,818,250
Chi đầu tư
885,000,000
Chi hoạt động hàng năm
1,402,973,856
1,709,795,542
1,901,684,828
1,997,818,250
Trong đó thuế các loại
- Thuế VAT
4,397,957
6,203,986
8,170,736
9,342,891
Đầu ra
74,058,333
89,927,976
100,507,738
105,797,619
Đầu vào
69,660,376
83,723,990
92,337,002
96,454,728
- Thuế khác
- THUẾ TNDN
0
0
0
0
Lợi nhuận sau thuế
-4,428,856
27,875,724
64,666,721
86,837,815
Cân bằng thu chi tài chính
-885,000,000
152,251,144
178,691,958
208,977,672
223,931,750
Tổng nguồn trả nợ của DA
154,465,572
164,754,096
176,644,312
180,512,843
Khấu hao TSCĐ
74,580,000
74,580,000
74,580,000
74,580,000
Lãi vay vốn cố định
82,100,000
76,236,234
69,730,951
62,513,935
Thu nhập sau thuế dùng để trả nợ (50%)
-2,214,428
13,937,862
32,333,361
43,418,907
Kế hoạch trả nợ
135,724,942
135,724,942
135,724,942
135,724,942
Dư nợ gốc đầu năm
750,000,000
750,000,000
696,375,058
636,886,349
570,892,358
Nguồn vốn vay NHPT HT
710,000,000
710,000,000
659,872,818
604,231,647
542,469,946
Nguồn vốn vay NHTM
40,000,000
40,000,000
36,502,239
32,654,703
28,422,412
Lãi vay vốn cố định
82,100,000
76,236,234
69,730,951
62,513,935
Nguồn vốn vay NHPT HT
78,100,000
72,586,010
66,465,481
59,671,694
Nguồn vốn vay NHTM
4,000,000
3,650,224
3,265,470
2,842,241
Nợ gốc phải trả
53,624,942
59,488,708
65,993,991
73,211,007
Nguồn vốn vay NHPT HT
50,127,182
55,641,172
61,761,701
68,555,488
Nguồn vốn vay NHTM
3,497,761
3,847,537
4,232,290
4,655,519
Cân bằng trả nợ
18,740,630
29,029,154
40,919,370
44,787,900
Nguồn hợp pháp khác để trả nợ
Tích luỹ sau trả nợ
18,740,630
29,029,154
40,919,370
44,787,900
năm 6
năm 7
năm 8
năm 9
năm 10
năm 11
Công suất thiết kế
250,000
250000
250,000
250000
250,000
250000
Hệ số phát huy công suất
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Sản lượng sản xuất
250,000
250,000
250,000
250,000
250,000
250,000
Giá bán sản phẩm
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
Tổng lợi ích hàng năm
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
Doanh thu
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
Các khoản thu khác
Chi phí giá thành hàng năm
2,117,562,639
2,108,679,907
2,098,825,195
2,087,892,099
2,063,055,360
2,063,055,360
Tổng chi phí hàng năm
2,002,922,680
2,003,768,654
2,004,707,198
2,030,585,184
2,008,113,849
2,008,113,849
Chi đầu tư
Chi hoạt động hàng năm
2,002,922,680
2,003,768,654
2,004,707,198
2,030,585,184
2,008,113,849
2,008,113,849
Trong đó thuế các loại
- Thuế VAT
9,724,160
10,147,147
10,616,419
11,137,043
12,319,745
12,319,745
Đầu ra
105,797,619
105,797,619
105,797,619
105,797,619
105,797,619
105,797,619
Đầu vào
96,073,459
95,650,472
95,181,200
94,660,576
93,477,874
93,477,874
- Thuế khác
- THUẾ TNDN
4,723,160
5,146,147
5,615,419
6,136,043
7,318,745
7,318,745
Lợi nhuận sau thuế
89,740,041
97,776,798
106,692,966
116,584,816
139,056,151
139,056,151
Cân bằng thu chi tài chính
218,827,320
217,981,346
217,042,802
191,164,816
213,636,151
213,636,151
Tổng nguồn trả nợ của dự án
173,957,300
169,092,947
163,696,319
132,872,408
144,108,075
144,108,075
Khấu hao TSCĐ
74,580,000
74,580,000
74,580,000
74,580,000
74,580,000
74,580,000
Lãi vay vốn cố định
54,507,280
45,624,547
35,769,836
Thu nhập sau thuế dùng để trả nợ (50%)
44,870,020
48,888,399
53,346,483
58,292,408
69,528,075
69,528,075
Kế hoạch trả nợ
135,724,942
135,724,942
135,724,942
135,724,942
Dư nợ gốc đầu năm
497,681,351
416,463,688
326,363,293
226,408,187
Nguồn vốn vay NHPT Hà Tĩnh
473,914,458
397,817,867
313,350,651
219,592,041
Nguồn vốn vay NHTM
23,766,893
18,645,821
13,012,643
6,816,146
Lãi vay vốn cố định
54,507,280
45,624,547
35,769,836
24,836,739
12,707,198
0
Nguồn vốn vay NHPT HT
52,130,590
43,759,965
34,468,572
24,155,124
12,707,198
0
Nguồn vốn vay Ngân hàng thương mại
2,376,689
1,864,582
1,301,264
681,615
0
0
Nợ gốc phải trả
81,217,663
90,100,395
99,955,107
110,888,203
115,519,984
0
Nguồn vốn vay NHPT HT
76,096,591
84,467,216
93,758,610
104,072,057
115,519,984
0
Nguồn vốn vay NHTM
5,121,071
5,633,179
6,196,496
6,816,146
0
0
Cân bằng trả nợ
38,232,358
33,368,004
27,971,377
-2,852,535
144,108,075
144,108,075
Nguồn hợp pháp khác để trả nợ
Tích luỹ sau trả nợ
38,232,358
33,368,004
27,971,377
-2,852,535
144,108,075
144,108,075
năm 12
năm 13
năm 14
năm 15
năm 16
Công suất thiết kế
250,000
250000
250,000
250000
250,000
Hệ số phát huy công suất
100%
100%
100%
100%
100%
Sản lượng sản xuất
250,000
250,000
250,000
250,000
250,000
Giá bán sản phẩm
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
Tổng lợi ích hàng năm
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
Doanh thu
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
Các khoản thu khác
Chi phí giá thành hàng năm
2,002,395,360
2,002,395,360
2,002,395,360
2,002,395,360
2,002,395,360
Tổng chi phí hàng năm
2,011,146,849
2,011,146,849
2,011,146,849
2,021,498,594
2,021,498,594
Chi đầu tư
Chi hoạt động hàng năm
2,011,146,849
2,011,146,849
2,011,146,849
2,021,498,594
2,021,498,594
Trong đó thuế các loại
- Thuế VAT
12,319,745
12,319,745
12,319,745
12,319,745
12,319,745
Đầu ra
105,797,619
105,797,619
105,797,619
105,797,619
105,797,619
Đầu vào
93,477,874
93,477,874
93,477,874
93,477,874
93,477,874
- Thuế khác
- THUẾ TNDN
10,351,745
10,351,745
10,351,745
20,703,490
20,703,490
Lợi nhuận sau thuế
196,683,151
196,683,151
196,683,151
186,331,406
186,331,406
Cân bằng thu chi tài chính
210,603,151
210,603,151
210,603,151
200,251,406
200,251,406
Tổng nguồn trả nợ của dự án
112,261,575
112,261,575
112,261,575
107,085,703
107,085,703
Khấu hao TSCĐ
13,920,000
13,920,000
13,920,000
13,920,000
13,920,000
Lãi vay vốn cố định
Thu nhập sau thuế dùng để trả nợ (50%)
98,341,575
98,341,575
98,341,575
93,165,703
93,165,703
Kế hoạch trả nợ
Dư nợ gốc đầu năm
Nguồn vốn vay NHPT Hà Tĩnh
Nguồn vốn vay NHTM
Lãi vay vốn cố định
Nguồn vốn vay NHPT HT
Nguồn vốn vay NHTM
Nợ gốc phải trả
Nguồn vốn vay NHPT HT
Nguồn vốn vay NHTM
Cân bằng trả nợ
112,261,575
112,261,575
112,261,575
107,085,703
107,085,703
Nguồn hợp pháp khác để trả nợ
Tích luỹ sau trả nợ
112,261,575
112,261,575
112,261,575
107,085,703
107,085,703
năm 17
năm 18
năm 19
năm 20
năm 21
Công suất thiết kế
250000
250,000
250000
250,000
250000
Hệ số phát huy công suất
100%
100%
100%
100%
100%
Sản lượng sản xuất
250,000
250,000
250,000
250,000
250,000
Giá bán sản phẩm
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
8,887.00
Tổng lợi ích hàng năm
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
Doanh thu
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
2,221,750,000
Các khoản thu khác
Chi phí giá thành hàng năm
2,002,395,360
2,002,395,360
2,002,395,360
2,002,395,360
2,002,395,360
Tổng chi phí hàng năm
2,058,764,875
2,058,764,875
2,058,764,875
2,058,764,875
2,058,764,875
Chi đầu tư
Chi hoạt động hàng năm
2,058,764,875
2,058,764,875
2,058,764,875
2,058,764,875
2,058,764,875
Trong đó thuế các loại
- Thuế VAT
12,319,745
12,319,745
12,319,745
12,319,745
12,319,745
Đầu ra
105,797,619
105,797,619
105,797,619
105,797,619
105,797,619
Đầu vào
93,477,874
93,477,874
93,477,874
93,477,874
93,477,874
- Thuế khác
- THUẾ TNDN
57,969,771
57,969,771
57,969,771
57,969,771
57,969,771
Lợi nhuận sau thuế
149,065,125
149,065,125
149,065,125
149,065,125
149,065,125
Cân bằng thu chi tài chính
162,985,125
162,985,125
162,985,125
162,985,125
162,985,125
Tổng nguồn trả nợ của dự án
88,452,562
88,452,562
88,452,562
88,452,562
88,452,562
Khấu hao TSCĐ
13,920,000
13,920,000
13,920,000
13,920,000
13,920,000
Lãi vay vốn cố định
Thu nhập sau thuế dùng để trả nợ (50%)
74,532,562
74,532,562
74,532,562
74,532,562
74,532,562
Kế hoạch trả nợ
Dư nợ gốc đầu năm
Nguồn vốn vay NHPT Hà Tĩnh
Nguồn vốn vay NHTM
Lãi vay vốn cố định
Nguồn vốn vay NHPT HT
Nguồn vốn vay NHTM
Nợ gốc phải trả
Nguồn vốn vay NHPT HT
Nguồn vốn vay NHTM
Cân bằng trả nợ
88,452,562
88,452,562
88,452,562
88,452,562
88,452,562
Nguồn hợp pháp khác để trả nợ
Tích luỹ sau trả nợ
88,452,562
88,452,562
88,452,562
88,452,562
88,452,562
Sơ đồ1.7: Đồ thị thời gian hoàn vốn của dự án
1.3.4. Đánh giá về dự án và đề xuất của cán bộ thẩm định
* Hồ sơ pháp lý của khách hàng: Khách hàng có đầy đủ hồ sơ pháp lý, có đủ năng lực dân sự và năng lực hành vi dân sự.
* Hồ sơ dự án tương đối đầy đủ.
* Đánh giá về dự án:
- Tính hợp lý, tính khả thi của dự án:
Trong thời gian tới thị trường thép sẽ diễn biến theo chiều hướng thuận lợi cho sản xuất phôi thép vì nhu cầu tăng trưởng nhanh trong khi phôi thép nhập khẩu liên tục ở giá cao trong nhiều năm qua. Việc đầu tư sản xuất phôi thép bằng công nghệ lò điện hồ quang với nguyên liệu là thép phế liệu ngày càng khó khăn do nguồn thép phế liệu có hạn. Vì vậy, việc sản xuất thép từ gang lỏng sẽ là xu thế tất yếu của Việt Nam trong thời gian tới.
Dự án xây dựng khu liên hợp gang thép tại Hà Tĩnh có tính khả thi cao, vì:
+ Nguồn quặng sắt ở Hà Tĩnh đủ cho đời dự án 30-50 năm, chi phí khai thác thấp, chi phí vận tải thấp, chất lượng khá tốt.
+ Nguồn thép phế liệu nói riêng, nguồn tài nguyên nói chung của thế giới đang cạn kiệt dần, các nước phát triển ngại phát triển ngành công nghiệp luyện kim, do vậy mà giá thép và phôi thép tăng liên tục trong 5 năm qua, khoảng cách giữa chi phí sản xuất và giá thị trường ngày càng lớn_rất có lợi cho sản xuất thép thô.
+ Khu liên hợp được xây dựng ở vị trí thuận lợi nhất tỉnh Hà Tĩnh_Khu kinh tế Vũng Áng là khu kinh tế động lực của tỉnh Hà Tĩnh, và cũng là vị trí và ngành nghề được Chính phủ khuyến khích và ưu đãi đầu tư.
+ Công ty TNHH Vạn Lợi có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực đầu tư sản xuất và kinh doanh thép.
+ Trong tương lai khi đường sắt cao tốc Hà Nội – TP Hồ Chí Minh phát triển đến khu công nghiệp thì khoảng cách đến các đô thị lớn được rút ngắn lại rất nhiều, không khó khăn trong việc vận chuyển sang các địa bàn lân cận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3682.doc