Tính toán chọn ổ đỡ :
Tuỳ theo điều kiện làm việc cụ thể để ta chọn ổ sau cho phù hợp với các yếu tố như : trị số, phương chiều và đặt tính thay đổi của tải trọng tác dụng lên ổ là tải trọng tĩnh, tải trọng va đập hay tải trọng thay đổi , vận tốc và thời gian phục vụ của ổ ,các chỉ tiêu về kinh tế .
Để chọn ổ ta tiến hành theo trình tự sau :
- Tuỳ điều kiện sử dụng chọn loại ổ .
- Xác định hệ số khả năng làm việc để chọn kích thước ổ.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1951 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán băng vít vận chuyển vật liệu xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH TOÁN BĂNG VÍT
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ BĂNG VÍT
§ 1.1. Giới thiệu
Băng vít là loại máy vận chuyển liên tục, không có bộ phận kéo. Bộ phân công tác của băng vít là vít cánh xoắn chuyển động quay trong vỏ kín có tiết diện phía dưới hình bán nguyệt. Khi vít chuyển động cánh xoắn đẩy vật liệu di chuyển trong vỏ, băng vít thường được dùng vận chuyển hàng rời, hàng vật liệu cục nhỏ, vật liệu dính ướt, phôi thép trong nhà máy ximăng, xí nghiệp chế tạo vật liệu xây dựng.
Băng vít có những ưu điểm khi sử dụng:
- Vật liệu vận chuyển trong băng kín nên có thể vào tải và dỡ tải ở các tải trung gian, không gây ô nhiễm môi trường khi vận chuyển.
- Không tổn thất và rơi rải khi vận chuyển vật liệu.
- An toàn khi sử dụng và thuận lơi khi vận chuyển các loại vật liệu nóng, sắt cạnh
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên khi sử dụng băng vít cũng tồn tại những nhược điểm như băng vít sẽ nghiền nát một phần vật liệu khi vận chuyển khi vận chuyển hàng nóng và sắt cạnh thì cánh xoắn và máng vít nhanh chóng mòn, tiêu hao năng lượng lớn.
§ 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
Cấu tạo:
Ổ đỡ cuối trục vít
nắp kiểm tra
Cửa vào tải
Ổ đỡ đầu trục
Khớp nối răng.
Khớp nối vòng đàn hồi
Động cơ điện.A02-62-6
Hộp giảm tốc
Nối trục trung gian.
Nắp máng vít.
Cửa dỡ tải.
Máng vít.
Trục vít
Cánh vít
Hệ thống trục đỡ
Nguyên lý làm việc:
Khi băng vít vận chuyển vật liệu di chuyển trong máng hình bán nguyệt, vật liệu được dẫn động nhờ động cơ điện (1) truyền mô men xoắn qua khớp nối (2) qua hộp giảm tốc (3) và truyền mô men xoắn qua khớp nối (4) làm quay trục vít (10) đẩy vật liệu từ cửa vào tải (6) chuyển động trong máng (7) vật liệu chuyển động trong máng không bám vào cánh xoắn (8) mà chuyển động nhờ trọng lượng của nó và lực ma sát giữa vật liệu và thành máng. Đồng thời với tác dụng của lực li tâm, khi vật liệu quay theo trục vít thì lực ma sát làm ngăn cản vật liệu lọt vào bề mặt trục vít và di chuyển theo bề mặt trục vít. Ở 2 đầu trục vít bố trí 2 ổ đỡ (5 ) và (11), nếu chiều dài vận lớn thì thông thường cứ 3 mét có bố trí ổ trung gian (9).
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN BĂNG VÍT
§ 2.1. Thông số cơ bản của Băng Vít cần thiết kế.
Băng vít nghiêng vận chuyển vật liệu xây dựng vụn.
Năng suất : 35 T/ h.
Chiều dài vận chuyển : 27 m
Gốc nghiêng
§ 2.2. Đường kính cần thiết của vít tải
Aùp dụng công thức (9.3), trang 152, tài liệu TTMNC
(2.1)
Trong đó :
Q : Năng suất tính toán : Q = 35 T/ h.
E : Tỷ số giữa bước vít và đường kính vít E =0.8
Vì băng vít thiết kế vận chuyển vật liệu xây dựng vụnâ nên chọn E đối với vật liệu chiu mài mòn.
n :Tốc độ quay băng vít .
Sơ bộ chọn n theo bảng (9.2), trang 150, tài liệu tính toán máy nâng chuyển.[ TTMNC ]
n = 30 vòng/ ph.
Sau đó kiểm tra theo công thức (9.2), trang 152, tài liệu [TTMNC] phù hợp với về vận chuyển hàng rời nhỏ
: Khối lượng riêng của vật liệu xây dựng vụn
Tra bảng 4.1 , trang 88, tài liệu [TTMNC] chọn
- : Hệ số giảm năng suất do độ nghiêng của băng với phương ngang
Vì băng vít nằm nghiêng tra bảng 9.5, trang 151, tài liệu [TTMNC] chọn .
Vậy (2.2)
Theo tiêu chuẩn về đường kính và bước vít của ,tra bảng (9.1), trang 150, tài liệu [TTMNC] chọn:
- Đường kính vít : D = 600 mm.
- Bước vít : S = 500 mm.
Kích thước của máng: theo bảng (9.1) trang 150, tài liệu [TTMNC] chọn
Chiều rộng máng : 650 mm.
Chiều sâu máng : 700 mm.
Chiều dài tấm :
§ 2.3. Kiểm tra tốc độ quay của vít tải
Tốc độ quay lớn nhất cho phép của vít tải :
Theo công thức (9.2), trang 152, tài liệu [TTMNC].ta có :
( vòng/ phút). (2.3)
Trong đó :
A: hệ số phụ thuộc vật liệu .
Trabảng (9.3) , trang 151, tài liệu [TTMNC] với vật liệu xây xựng vụn : A = 30
D : đường kính trục vít : D = 600 mm.
(vòng/ phút )
Thoả mãn điều kiện làm việc :
Năng suất thực của băng
Qt=47.D2.Sntkß
Qt=47.0.62.0,5.0,12.5.30.0,8 =35,5
chấp nhận được
§ 2.4 . Năng suất trên trục vít để băng làm việc
Theo công thức ( 9.4), trang 152, tài liệu [TTMNC]
(KW)
Trong đó :
Q : Năng suất vận chuyển : Q = 35 T/ h.
Ln : Chiềi dài vận chuyển theo phương ngang của băng Ln= 27m
: Hệ số cản chuyển động cua3 hàng trong băng vít
Tra bảng 9.3 , trang 151, tài liệu [TTMNC ] = 4,0
H : Chiều cao vận chuyển
H = Ln tag=27tag100
K : Hệ số tính đến đặc tính chuyển động của vít.
k = 0,2
: Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần quay của băng
Với đường kính băng vít: D = 600 mm :
Tốc độ vận chuyển dọc trục vít của hàng:
Theo công thức (9.5), trang 153, tài liệu [TTMNC]
(2.5)
Với Bước vít : s = 0,5 m
Tốc độ quay của vít: n =30 v/ph.
§ 2.5. Tính toán chọn động cơ điện:
Công suất động cơ để truyền động băng
Theo công thức (6.15), trang 119, tài liệu [1]
(2.6)
Trong đó:
No : Công suất trên trục vít để băng vít làm việc No= 10,7 kw.
K : Hệ số dự công suất: k = chọn K=1,15
: Hiệu suất của bộ truyền hộp giảm tốchai cấp ổ lăn
Theo bảng 5.1, trang 104, tài liệu [TTMNC] với giả thuyết
Dựa vào công suất động cơ, tra bảng (III .19.2), trang 199, tài liệu[TTMNC] chọn động cơ điện không đồng bộ 3 pha A02-62-6 có các thông số kỹ thuật như sau:
Công suất định mức trên trục: Nđc= 13 KW
Tốc độ quay của trục: n = 965 v/ ph.
Hiệu suất : 88%.
Khối lượng động cơ điện : 155 kg.
Thông số kích thước của động cơ điện:
Kiểu động cơ
b
2C
2C2
d
h
t1
A02-62-6
12
318
228
48
200
51,5
L
B1
B4
B5
H
L8
l
608
393
313
213
461
133
110
§ 2.7. Chọn hộp giảm tốc:
Dựa vào tỉ số truyền giữa trục động cơ và trục vít ta chọn hộp giảm tốc.
Theo công thức (6.17), trang 120 , tài liệu [TTMNC] :
(2.7)
Trong đó :
Tốc độ quay của trục động cơ: n đc = 965 vòng/ phút.
Tốc độ quay của trục vít: n = 30 vòng/ phút.
Căn cứ vào tỉ số truyền và công suất động cơ
-Từ bảng III -22-3 trang 216 tài liệu(TTMNC) ta chọn hộp giảm tốc 2-300 có:
Tỷ sốtruyền ip=32,42
Công suất trên trục quoay nhanh:P=14,6 KW
Thông số kích thước :
Kiểu HGT
a
as
at
g
B1
B2
B3
A1
2-300
250
125
175
35
300
202
342
350
Lỗ lắp bu
lông trên nền
L
H
H0
H1
L
L1
255
362
90
95
620
475
d (mm)
Số lượng
L5
L6
L7
L8
L10
L11
26
4
287
280
300
165
215
90
§ 2.8.Tính toán trục vít :
2.8.1. Các tải trọng tác dụng lên trục vít:
2.8.1.1. Mômen xoắn trên trục vít:
Theo công thức (9.8), trang 154, tài liệu [TTMNC]:
Mô men xoắn trên trục vít:
( KG.m) (2.8)
Trong đó :
No : Công suất trên trục vít để băng làm việc N0 = 13 kw.
n : Tốc độ quay của trục vít: n = 30 vòng/ phút.
(kG.m).
Lực dọc trục vít :
Theo công thức (9.9), trang 154, tài liệu [1]:
Lực dọc trục vít:
(KG) (2.9)
Trong đó :
Mômen xoắn trên trục vít: Mo= 423kG.m.
K : Hệ số tính đến bán kính chịu tác dụng của lực k = 0,7
D : Đường kính vít D = 0,60 m.
a : Góc nâng ren vít :
Với s : Bước vít s = 0,5 m.
Từ biểu thức 4.8 trang 88tài liệu TTMNC
b : Góc ma sát giữa hàng vận chuyển với vít
Từ bảng 4.1 trang 87 lấy hệ số ma sát của vật liệu xây dựng vụn(trạng thái tĩnh)
Theo công thưc 4.7 trang 88
Với fđ : Hệ số ma sát ở trạng thái động fđ= 0,8 fo.
fo : Hệ số ma sát ở trạng thái tĩnh fo = 0,84
2.8.1.3. Tải trọng ngang
Tải trọng ngang tác dụng lên đoạn vít đặt giữa 2 gối trục :
Theo công thức (9.10), trang 154, tài liệu [TTMNC]:
(KG) (2.10)
Trong đó :
L : Chiều dài băng vít L = 27 m.
Khoảng cách giữa các gối đỡ l =3 m
Mo : Mômen xoắn trên trục vít Mo= 423 KG.m.
K : Hệ số tính đến bán kính chịu tác dụng của lực k = 0,7
D : Đường kính vít D = 0,6 m.
Tải trọng dọc phân bố đều trên trục vít :
Tải trọng ngang phân bố đều trên trục vít :
Mômen xoắn phân bố đều trên trục vít :
2.8.2. Sơ đồ các tải trọng tác dụng lên trục vít:
Trục vít được xem như là một dầm liên tục có các ổ treo trung gian được xem như các gối đỡ . Dầm được chia thành 9 đoạn.
Vậy trục vít được đưa về thành 1 dầm siêu tĩnh bậc 8 ,dùng sap 2000để tìm biểu đồ nội lực trong
2.8.2.1. Sơ đồ tải trọng phân bố lên trục vít do Mo gây ra:
= 423 KG.m m0= 16 KG
M0
3m
27 m
Mômen xoắn Mx :
M = 423 KG.m
Mx
Sơ đồ tải trọng dọc phân bố lên trục vít do Pd gây ra:
pd 128,12
3 m
27 m
= 65KG/ m
Lực dọc Nz:
Nz
Nz= 1760 KG
Sơ đồ tải trọng ngang phân bố lên trục vít do Pn gây ra :
Pn= 224 KG/m
Lữc Qy:
Mô men uốn Mu:
73 73
54 59 57 57 57
Mu
2.8.3 . Tính toán và chọn đường kính trục vít theo điều kiện bền:
- Chọn vật liệu chế tạo trục vít : Thép C45 có sb= 600 N/mm2
Chọn tỷ số giữa đường kính trong và đường kính ngoài là : .
Để tính toán chọn đường kính trục vít trước tiên ta phải xác định nội lực lớn nhất xuất hiện ở 1 vị trí trên trục vít, sau đó ta kiểm tra cho toàn trục vít.
Từ biểu đồ nội lực xác định ở mục [2.8.2] ở trên ta có nội lực lớn nhất xuất hiện ở gối thứ 2 cách đầu trục vít 3 mét có giá trị.
Mx= 2117 Nm
Mu= 715Nm.
Nz= 15,278N
Do ảnh hưởng của Nz đến sức bền trục là nhỏ so với ảnh hưởng của Mx và Mz. Vì vậy tạm thời ta bỏ qua ảnh hưởng của Nz mà chỉ tính ảnh hưởng của Mx và Mz. Sau đó tính đến ảnh hưởng của Nz.
Theo lý thuyết bền thứ tư (lý thuyết bền thế năng biến đổi hình dang lớn nhất) :
(2.12)
Trong đó :
- [s] : Ứng suất cho phép của vật liệu: [s ]= 63 N/mm2 (bảng 7.2 TKCTM)
- : Mômen tương đương lớn nhất
Theo công thức (7.3), trang117, tài liệu [TKCTM].
(2.13)
Trong công thức trên :
:Mômen xoắn tại vị trí có nội lực lớn nhất = 2117 Nm
: Mômen uốn tại vị trí có nội lực lớn nhất = 715 Nm
- Wu: Mômen cản uốn tại vị trí có nội lực lớn nhất.
Trong công thức trên:
D : Đường kính ngoài trục vít
Tỉ số giữa đường kính trong và ngoài trục vít : h = 0,8
D
.
¨ Chọn đường kính ngoài trục vít: D = 85 mm.
¨ Đường kính trong trục vít: d= 0,8.D = 68m.
2.8.4. Kiểm tra trục vít có xét đến sự ảnh hưởng của Nz :
Theo lý thuyết bền 3 công thức 8-25 trang 236 tài liệu BTSBVL(
(2.14)
Trong đó :
- [s] : Ứng suất cho phép của vật liệu: [s ]= 50 N/mm2
- Mu: Mômen uốn tại vị trí có nội lực lớn nhất Mu= 715 Nm.
- Mx: Mômen xoắn tại vị trí có nội lực lớn nhất Mx=2117 Nm
- Nz: Lực dọc trục tại vị trí có nội lực lớn nhất Nz = 15278
- Wu: Mômen cản uốn tại vị trí có nội lực lớn nhất
- Wx: Mômen cản xoắn tại vị trí có nội lực lớn nhất
Wx= 0,2D3(1-h4 ) = 2Wu= 72516 m3
- F : Tiết diện trục vít
F=
Tuy nhiiên có thể chấp nhận được
Vậy kích thước trục vít được chọn thoả mãn về điều kiện bền.
2.8.5. Kiểm tra trục vít theo hệ số an toàn cho phép :
Theo công thức (7.5), trang 120, tài liệu [9].
Hệ số an toàn được tính theo công thức sau:
(2.15)
Trong đó :
Hệ số an toàn cho phép : [n] = ( 1,5 ¸ 2,5 ) trang 124 sách TKCTM
Khi tính toán nếu n nhỏ hơn hệ số an toàn cho phép [n] thì phải tăng đường kính của trục hoặc chọn lại vật liệu của trục có sức bền cao hơn so với vật liệu đã chọn. Nếu ngược lại n quá lớn so với [n] thì giảm bớt đường kính trục hoặc chọn lại vật liệu có sức bền thấp hơn để đảm bảo yêu cầu kết cấu nhỏ gọn và tính kinh tế.
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp : ns
(2.16)
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp : nt
(2.17)
Trong các công thức trên :
· s-1: Giới hạn mỏi uốn s-1» ( 0,4 ¸ 0,5 ) sb
Chọn s-1= 0,45sb= 0,45.600 = 270 N/mm2
· t-1: Giới hạn mỏi xoắn t-1» ( 0,2 ¸ 0,3 ) sb
Chọn t-1= 0,25sb= 0,25.600 = 150 N/mm2
· sm,: Trị số trung bình của ứng suất pháp .
· tm : Trị số trung bình của ứng suất tiếp.
· sa, : Biên độ của ứng suất pháp sinh ra trong tiết diện của trục .
· ta : Biên độ của ứng suất tiếp sinh ra trong tiết diện của trục .
· W : Mômen cản uốn của tiết diện trục.
· Wo :Mômen cản xoắn của tiết diện trục.
· ks : Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn.
· kt : Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi xoắn .
Tra bảng (7.6), trang 125, tài liệu [TKCT
chọn ks = 2,5
kt = 1,52.
· es, et : Hệ số kích thước .
Tra bảng (7.4), trang 123, tài liệu (TKCTM):
s = 0,72
et = 0,
Vậy kích thước trục vít được chọn thoả mãn điều kiện về hệ số an toàn.
§ 2.9. Tính toán chọn khớp nối :
Khớp nối để nối cố định các trục, chỉ khi nào dừng máy tháo nối các trục thì các trục mới rời nhau.
Chọn khớp nối căn cứ vào mômen mà khớp phải truyền và đường kính trục mà khớp cần phải nối.
Theo công thức (9.1), trang 221, tài liệu (TKCTM)
Mx= kMđm. (2.18)
Trong đó :
K:làhệ số tải trọng động tra bảng 9.1 trang 222
Chọn K=1,5
Mđm: Mômen định mức của khớp
2.9.1. Chọn khớp nối giữa động cơ và hộp giảm tốc.
Mômen xoắn danh nghĩa(mô men truyền qua nối trục) :
Trong công thức trên :
N : Công suất động cơ N = 13 kw.
Số vòng của trục động cơ n = 965 vòng/phút.
Mômen tính :
Þ Mx= k.Mx= 1,5.129.103( Nmm)
Căn cứ vào mômen truyền và đường kính trục của động cơ vàø hộp giảm tốc ở trên ta chọn khớp nối trục giữa động cơ và hộp giảm tốc là khớp nối trục vòng đàn hồi là loại khớp di động có thể lắp và làm việc khi 2 trục không đồng trục tuyệt đối, ngoài ra loại khớp này giảm được chấn động và va đập khi mở máy.
Vật liệu làm nối trục thường là thép rèn 35.
Các thông số kích thước của khớp nối trục vòng đàn hồi:
Mômen xoắn
d
D
d0
L
c
dc
700
48
190
36
112
2 ¸ 6
18
lc
Đường kính ngoài
Chiều dài toàn bộ
Lv
nmax
( vg/ph )
Số chốt Z
42
35
36
3000
8
d
c
l
2.9.2. Chọn khớp nối giữa hộp giảm tốc và trục vít .
k1: Hệ số tính đến mức độ quan trọng của kết cấu k1=1,2.
k2: Hệ số tính đến độ làm việc của khớp nối k1=1,3.
Mômen định mức :
Trong công thức trên :
N : Công suất động cơ: N = 30 kw.
Số vòng của trục động cơ: n = 980 v/ph.
Tỉ số truyền của hộp giảm tốc: ¡ = 31,5
Mômen truyền qua khớp :
Þ Mx= k1.k2.Mđm= 1,2.1,3.940,18 = 1466,68 KG.m
Theo bảng 9-4 trang 225 TKCTM
Căn cứ vào mômen truyền và đường kính trục của hộp giảm tốc ở trên ta chọn khớp nối trục giữa hộp giảm tốc và ổ đỡ đầu trục vít là khớp nối trục răng M' có mômen xoắn Mx= 19000 N.m
Khớp nối trục răng là loại khớp dùng để nối các trục bị nghiêng hoặc bị lệch đối với nhau một khoảng nhỏ do chế tạo, lắp ghép thiếu chính xác hoặc do trục bị biến dạng đàn hồi. Nối trục răng được sử dụng khá rộng rải ,nhất là trong ngành chế tạo máy. Vì so với khớp nối trục vòng đàn hồi thì khớp răng có khả năng truyền mômen xoắn lớn hơn so với khớp vòng đàn hồi có cùng kích thước
Khớp nối trục răng cấu tạo gồm có 2 ống ngoài có răng ở phía trong và 2 ống trong có răng ở phía ngoài lồng vào nhau. Mỗi ống trong lắp chặt với mội trục và 2 ống ngoài thì ghép chặt với nhau bằng bulông, răng của nối trục có dạng thân khai.Vật liệu chế tạo ống trong và ống ngoài là thép 40 trở lên hoặc thép đúc c45 trở lên, răng thì thì được nhiệt luyện có độ rắn không dưới 40 HRC.
Các thông số kích thước của khớp nối răng M' theo GOCT 5006 - 55:
Mômen xoắn
( N.m)
d
D
b
D1
L
B
8000
90
290
25
200
235
50
Số hiệu
Số răng Z
Khối lượng ( kg)
nmax
( vg/ph )
Mô đun- m
5
56
57
2800
3
d
b
1 D
B
L
§ 2.10. Kiểm tra khớp nối.
2.10.1. Kiểm tra khớp vòng đàn hối ( khớp nối giữa động cơ- hộp giảm tốc).
Sau khi chọn kích thước nối trục theo trị số mômen xoắn và đường kính trục cần kiểm nghiệm theo ứng suất dập sinh ra giữa chốt và vòng cao su , ứng suất uốn trong chốt.
2.10.1.1. Kiểm tra theo ứng suất dập sinh ra giữa chốt và vòng đàn hồi.
Theo công thức (9.22) , trang 234, tài liệu [TKCTM]
Điều kiện bền về ứng suất dập
(2.18)
Trong đó :
Số chốt : Z= 8.
Đường kính vòng tròn qua tâm các chót D0
D0 » D- d0 – (10 ¸ 20 ) mm.
Đường kính lắp chốt bọc vòng đàn hồi : d0 = 36 mm.
Đường kính bao ngoài của khớp : D = 190 mm
D0 » D- d0 – (10 ¸ 20 ) mm
190 – 36 – 20 = 134 mm
Đường kính chốt : dc =18 mm.
Chiều dài toàn bộ vòng đàn hồi: lv= 36 mm.
Hệ số tải trọng động : K = 1,5 ¸ 2.chọn K=1,5
Mômen xoắn danh nghĩa truyền qua khớp: Mx= 129 N.m
Ứng suất dập cho phép của vòng cao su, có thể lấy [s]d = (2 ¸ 3) N/mm2
.
Vậy khớp nối thoả mãn điều kiện về sức bền dập của vòng đàn hồi.
2.10.1.2. Kiểm tra theo ứng suất uốn trong chốt.
Điều kiện về sức bền uốn của chốt. Theo công thức (9.23), trang 234, tài liệu [ TKCTM].
(2.19)
Trong đó :
Số chốt : Z= 8.
Đường kính vòng trong của chốt : D0= 134 mm
Đường kính chốt : dc =18 mm.
Chiều dài chốt: lc=42 mm.
Hệ số tải trọng động : K = 1,5
Mômen xoắn danh nghĩa truyền qua khớp: Mx= 129 N.m
Ứng suất uốn cho phép của chốt, có thể lấy [s]u = (60 ¸ 80) N/ mm2.
Vậy khớp nối thoả mãn điều kiện về sức bền uốn của chốt.
2.10.2. Kiểm tra khớp nối trục răng ( khớp nối giữa hộp giảm tốc- ổ đỡ).
Đối với nối trục răng sau khi chọn kích thước nối trục theo trị số mômen xoắn và đường kính trục cần kiểm nghiệm theo điều kiện sau:
Mt= K.Mx £ M bảng. (2.20)
Trong đó :
Hệ số tải trọng động : K = 1,5 ¸ 2.
Mômen xoắn danh nghĩa truyền qua khớp: Mx= 4182 N.m.
Trị số mômen lớn nhất mà khớp có thể truyền qua : M bảng.=8000 N.m
Þ Mt= 1,5.4182 = 6273 £ M bảng.
Vậy khớp nối giữa hộp giảm tốc và ổ đỡ đầu trục vít là thoả mãn điều kiện
§ 2.11. Tính toán chọn ổ đỡ :
Tuỳ theo điều kiện làm việc cụ thể để ta chọn ổ sau cho phù hợp với các yếu tố như : trị số, phương chiều và đặt tính thay đổi của tải trọng tác dụng lên ổ là tải trọng tĩnh, tải trọng va đập hay tải trọng thay đổi , vận tốc và thời gian phục vụ của ổ ,các chỉ tiêu về kinh tế .
Để chọn ổ ta tiến hành theo trình tự sau :
Tuỳ điều kiện sử dụng chọn loại ổ .
Xác định hệ số khả năng làm việc để chọn kích thước ổ.
2.11.1.Tính toán chọn ổ đỡ đầu trục vít ( khớp nối – trục vít ):
Chọn ổ đũa côn một dãy ở đầu trục vít và khớp nối vì loại ổ này chịu đồng thời được các lực hướng tâm và dọc trục tác dụng về cùng 1 phía .ổ này có thể tháo được ( tháo rời vòng ngoài ). Thường lắp 2 ổ đặt đối nhau, nhờ vậy mà có thể cố định trục theo 2 chiều .Nhưng ổ đũa côn một dãy không cho phép vòng quay ổ bị lệch, vì vậy trục phải đủ cứng và lắp phải cẩn thận.
Ổ đũa côn một dãy được dùng rộng rải trong ngành chế tạo máy (sau ổ bi đỡ)
Giá thành không đắt hơn nhiều so với ổ bi đỡ, nhưng có độ cứng vững lớn. Dùng ổ này có thể giảm độ võng và độ nghiêng của trục, và rất thuận tiện khi tháo lắp .
Hệ số khả năng làm việc của ổ , theo công thức (8.1) , trang 158, tài liệu [9].
C = Q (n.h )0,3 < Cbảng. (2.21)
Trong đó:
Số vòng quay thực tế của trục vít n = vòng/phút.
Thời gian phục vụ của ổ : h = 8000 h.
Tải trọng tương đương ( daN ) : Q = R . KV. Kn.Kt (2.22)
Trong công thức này :
m : Hệ số chuyển tải trọng dọc trục về tải trọng hướng tâm.
Tra bảng (8.2), trang 161, tài liệu [9] : m = 1,5.
Kt : Hệ số tải trọng động.
Tra bảng (8.3), trang 162, tài liệu [9] : Kt = 1.
Kn : Hệ số nhiệt độ.
Tra bảng (8.4), trang 163, tài liệu [9] : Kn=1.
KV : Hệ số xét đến vòng nào của ổ là vòng quay.
Tra bảng (8.5), trang 162, tài liệu [9 ] : KV=1.
- R : Tải trọng hướng tâm ( tổng phản lực gối đỡ ), daN.
Tải trọng tác dụng lên trục ở đầu vít gồm phản lực tại đầu nhịp thứ nhất của vít, và do mômen xoắn mà động cơ truyền cho trục
Từ biểu đồ nội lực ta có R =114 kG.
Vậy Q = R.KV. Kn.Kt 114.1.1.1=114 KG.=11400daN
Þ C = 11400 (30.8000)0,3=468779 daN
Dựa vào hệ số khả năng làm việc của ổ chọn ổ đũa côn đỡ chặn.
Theo GOCT 333- 59 ta chọn ổ đỡ côn có kí hiệu 7617 có Cbảng= 540000
Các thông số kích thước của ổ:
Kí hiệu ổ
D1
D
B
C
T
rmax
7617
166
180
60
50.5
64
5.2
d1
d
a1
b0
Hệä số C
nmax
( vg/ph )
Khối lượng
99
85
12
12
540000
2000
6.9
T
a1 C a
r
d1 d
B
b
D1 D
2.11.2. Tính toán và chọn ổ đỡ trung gian và ổ đỡ cuối trục vít .
Chọn ổ bi lòng cầu hai dãy cho ổ đỡ trung gian và ổ đỡ cuối trục vít .
Do đặt tính của ổ này là chịu tải hướùng tâm, nhưng có thể đồng thời chịu tải trọng hướng tâm và tải trọng chiều trục về hai phía và ổ này được sữ dụng nhiều cho trục có nhiều gối đỡ.
Trong quá trình xác định biểu đồ nội lực để xác định kích thước trục vít. Ta nhận thấy rằng nội lực ở nhịp đầu và nhịp cuối của trục là lớn nhất, do đó ta xác định hệ
- Hệ số khả năng làm việc của ổ , theo công thức 8.1 [2].
C = Q (n.h )0,3 < Cbảng.
Trong đó:
Số vòng quay thực tế của trục vít n = vòng/phút
Thời gian phục vụ của ổ h = 8000 h.
Tải trọng tương đương ( daN ) :
Q = ( KV.R +m.A ). Kn.Kt (2.23)
Trong công thức này :
m : Hệ số chuyển tải trọng dọc trục về tải trọng hướng tâm.
Tra bảng (8.2), trang 161, tài liệu [9] : m = 1,5.
Kt : Hệ số tải trọng động.
Tra bảng (8.3), trang 162, tài liệu [9] : Kt = 1.
- Kn : Hệ số nhiệt độ.
Tra bảng (8.4), trang 163, tài liệu [9] : Kn=1.
- KV : Hệ số xét đến vòng nào của ổ là vòng quay.
Tra bảng (8.5), trang 162, tài liệu [9 ] : KV=1.
- A : Tải trọng dọc trục, daN.
A : Cũng chính là lực dọc Nz, tại đầu nhịp thứ nhất
Từ biểu đồ nội lực do Pd gây ra: A = 1760 kG
- R : Tải trọng hướng tâm ( tổng phản lực gối đỡ ), daN.
Tải trọng tác dụng lên trục ở cuối vít gồm phản lực tại đầu nhịp thứ nhất của vít, mômen xoắn mà động cơ truyền cho trục và lực dọc ( Nz ).
Từ biểu đồ nội lưc do Pn ,Pd gây ra: R = 114 kG.
Vậy Q = ( KV.R +m.A ). Kn.Kt
= ( 114.1+ 1,5.16 ). 1.1 = 138 KG.=1380 daN
Þ C =1380(30.8000)0,3= 154728
Dựa vào hệ số khả năng làm việc của ở ta chọn ổ bi đỡ lồng cầu 2 dãy.
Theo GOCT 5720- 51 ta chọn ổ bi đỡ lồng cầu 2 dãy có kí hiệu 1617 có Cbảng=164000
Các thông số kích thước của ổ bi đỡ lòng cầu 2 dãy:
Kí hiệu ổ
d
D
B
b0
d1
rmax
1617
85
180
60
14
75
5.2
D1max
d2min
D2
L
nmax
( vg/ph )
Đường kính bi
Số lượng1 dãy
166
99
128
84
2500
26.99
13
d2 D1 D
r