Luận văn Tính toán cần trục tháp bánh lốp sức nâng 104 (T)

MỤC LỤC

 

TÍNH TOÁN CẦN TRỤC THÁP BÁNH LỐP SỨC NÂNG 104 (T)

Trang

I. Giới thiệu chung

1. Giới thiệu về cần trục tháp bánh lốp 1

2. Các thông số cơ bản về cần trục 1

3. Cấu tạo chung của cần trục 2

4. Kết cấu thép cần trục 2

5. Các kích thước cơ bản của dàn 3

II. Vật liệu chế tạo kết cấu thép của cần 4

III. Tải trọng và tổ hợp tải trọng

1. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng 4

2. Bảng tổ hợp tải trọng 5

IV. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIa

1. Sơ đồ tính 5

2. Xác định vị trí tính 6

3. Các tải trọng tín toán 6

4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng

a. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng 8

b. Xác định các phản lực tại các liên kết 9

5. Xác định nội lực trong dàn

a. Trong mặt phẳng nâng hàng 10

b. Trong mặt phẳng nằm ngang 30

V. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIb

1. Sơ đồ tính 30

2. Xác định vị trí tính toán 30

3. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng

a.Các tải trọng tính toán 31

b. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng 32

c. Xác định các phản lực liên kết tựa 33

d. xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng thẳng đứng 35

4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nằm ngang

a. các tải trọng tính toán 55

b. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang 58

c. Xác định phản lực tại các liên kết 59

d. Xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng nằm ngang 60

VI. Xác định nội lực lớn nhất trong các thanh của dàn

1. Nội lực lớn nhất trong thanh xiên 81

2. Nội lực lớn nhất trong thanh biên 81

3. xác định giới hạn cho phép của vật liệu 82

VII. Tính chọn tiết diện các thanh trong dàn

1. Tính chọn tiết diện thanh xiên 83

2. Tính chọn tiết diện thanh biên 84

VIII. Kiểm tra ổn định tổng thể của cần 86

IX. Tính toán mối hàn 88

 

doc90 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán cần trục tháp bánh lốp sức nâng 104 (T), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
042214 8B -1531755 -1375269 -999713 9B -1355989 -1238045 -954306 10B -1175729 -2094222 -906499 11B -987114 -940459 -855228 12B -792800 -778540 -801013 13B -595551 -607481 -741676 14B -388347 -426484 -679788 15B -223971 -220665 -609362 Bảng 2: Nội lực trong thanh biên ở mặt phẳng nâng hạ (tổ hợp IIa). b) Trong mặt phẳng nằm ngang: Trong mặt phẳng nằm ngang, cần chỉ chịu tác dụng của tải trọng gió nên nội lực sinh ra trong các thanh của cần ở tổ hợp IIa này không lớn bằng nội lực sinh ra trong tổ hợp IIb. Do đó ta không cần xác định nội lực trong các thanh trong trường hợp này. V. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIb: 1. Sơ đồ tính toán: Hình 5: Sơ đồ tính cần ở tổ hợp IIb. 2. Xác định vị trí tính toán: Căn cứ vào biểu đồ sức nâng của cần trục, ta xác định ba vị trí tính toán của hệ cần: Thông số Vị trí Q (T) R (m) (°) Rmin 104 11 82 Rtb 52 28 59 Rmax 30 45 23 Trong đó: + Q : Tải trọng nâng bao gồm trọng lượng hàng và thiết bị mang hàng. + R : Tầm với. + a : Góc nghiêng của cần so với phương ngang. + Rmax : Tầm với lớn nhất của cần. + Rtb : Tầm với trung bình của cần. + Rmin : Tầm với nhỏ nhất của cần. 3. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng: a) Các tải trọng tính toán: * Trọng lượng bản thân của cần: Gc (N). - Trọng lượng cần Gc có: + Điểm đặt: trung điểm chiều dài của cần. + Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z. + Độ lớn: Gc = 24,5 (T) = 245.103 (N). - Trọng lượng cần Gc có thể coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt dàn. Tải trọng phân bố qc có: + Điểm đặt: đặt tại mắt dàn. + Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z. + Độ lớn: Trong đó: + Gc : Trọng lượng bản thân của cần. + n : Số mắt dàn. * Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng: Q (N). - Điểm đặt: tập trung tại điểm cố định của các ròng rọc trên cần. - Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z. - Độ lớn: Trong đó: + Qh : Trọng lượng của hàng. + Gm : Trọng lượng móc. + kd =1 : Hệ số động Tải trọng Vị trí Qh (N) Gm (N) Q (N) Rmin 1000000 40000 1040000 Rtb 480000 40000 520000 Rmax 260000 40000 300000 * Lực căng dây cáp treo hàng: Sh (N). Trong đó: + Q : Sức nâng định mức. Q = Qh + Gm - Qh : Trọng tải của hàng. - Gm : Trọng lượng móc. + m = 1 : Bội suất palăng. + hP : Hiệu suất chung của palăng. Trong đó: + a = 1 : Bội suất của palăng. + t = 4 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a. + l = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường bằng mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường. Tải trọng Vị trí Q (N) Sh (N) Rmin 1040000 1130435 Rtb 520000 565217 Rmax 300000 326087 b) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng: Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia thì tương tự. - Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau : + Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q. + Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh. + Trọng lượng bản thân cần: Gc. - Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng đứng ở các vị trí là: Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần: Trong đó: + Gc = 245000 (N): Trọng lượng bản thân của cần. + n = 32 (mắt) : Số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nâng hàng. (N/mắt) Vị trí Tải trọng Rmin Rtb Rmax 520000 260000 150000 565217 282608 163043 (N/mắt) 3828 3828 3828 c) Xác định các phản lực tại các liên kết tựa: Hình 6: Sơ đồ xác định các phản lực tại các liên kết tựa. * Tính ứng lực xilanh thay đổi tầm với: - Ta xác định tay đòn của các lực dựa vào hoạ đồ vị trí của cần. Vị trí Tay đòn Rmin Rtb Rmax a (mm) 6650 23670 41921 b (mm) 3159 11691 20895 c (mm) 4369 9202 11873 d (mm) 5107 5814 5058 - Vậy ta có ứng lực trong xilanh thay đổi tầm với cho từng trường hợp là: + Trường hợp Rmin: + Trường hợp Rtb: + Trường hợp Rmax: Vị trí Lực xilanh Rmin Rtb Rmax T (N) 269345 857549 1366544 * Tính phản lực tại gối đỡ A: - Các góc ,: góc nghiêng của xilanh thuỷ lực thay đổi tầm với và cáp hàng so với phương nằm ngang. Các góc này thay đổi tuỳ thuộc vào góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang và xác định bằng phương pháp hoạ đồ vị trí. Vị trí Góc Rmin Rtb Rmax (o) 77 48 8 (o) 45 13 -14 - Vậy phản lực tại gối đỡ A: Vị trí Phản lực gối Rmin Rtb Rmax HA (N) 317602 1024672 1487408 VA (N) 1383686 785425 -35406 d) Xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng đứng: - Cách tính toán nội lực trong các thanh của dàn tương tự như ở tổ hợp IIa. - Ta quy ước như sau: + Thanh biên trên: 1A416A. + Thanh biên dưới: 1B415B. + Thanh bụng đặt theo số thứ tự:1430. Mắt 1: SX = N1A.cosb + N1B.cosc + HA = 0 SY = N1A.sinb + N1B.sinc + VA – qc = 0 Ở tầm với Rmax: b = 32o, c = 14o, VA = -35406 (N), HA =1487408 (N). => N1A = 1287648 (N) N1B = -2658360 (N) Ở tầm với Rtb : b = 68o, c = 50o, VA = 785425 (N), HA =1024672 (N). => N1A = 914329 (N) N1B = -2126964 (N) Ở tầm với Rmin : b = 91o, c = 73o, VA = 1383686 (N), HA = 317602 (N). => N1A = -322659 (N) N1B = -1105555 (N) Mắt 2: SY = -N1.sin42o – qc.sina = 0 SX = -N1A + N2A + N1.cos42o – qc.cosa = 0 Ở tầm với Rmax: a = 58o, qc = 3828 (N), N1A = 1287648 (N) => N2A = 1293282 (N) N1 = -4852 (N) Ở tầm với Rtb : a = 22o, qc = 3828 (N), N1A = 914329 (N) => N2A = 919471 (N) N1 = -2143 (N) Ở tầm với Rmin : a = -1o, qc = 3828 (N), N1A = -322659 (N) => N2A = -318905 (N) N1 = 99 (N) Mắt 3: SY = N1.sin24o + N2.sin45o – qc.sina = 0 SX = -N1B + N2B – N1.cos24o + N2.cos45o – qc.cosa = 0 Ở tầm với Rmax: a = 76o, qc = 3828 (N), N1 = -4852 (N), N1B = -2658360 (N) => N2B = -2667554 (N) N2 = 8044 (N) Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 3828 (N), N1 = -2143 (N), N1B = -2126964 (N) => N2B = -2129321 (N) N2 = 4712 (N) Ở tầm với Rmin : a = 17o, qc = 3828 (N), N1 = 99 (N), N1B = -1105555 (N) => N2B = -1102883 (N) N2 = 1526 (N) Mắt 5: SY = N2B.cos81o + N3 – qc.sina = 0 SX = -N2B.sin81o + N3B – qc.cosa = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N2B = -2667554 (N) => N3B = -2633216 (N) N3 = 420821 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N2B = -2129321 (N) => N3B = -2099824 (N) N3 = 335071 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N2B = -1102883 (N) => N3B = -1085514 (N) N3 = 173061 (N) Mắt 4: SY = T.sind – N2A.sin9o – N2.cos53o – N3 – N4.sin47o – qc.sina = 0 SX = -T.cosd – N2A.cos9o – N2.sin53o + N4.cos47o – qc.cosa + N3A = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, d = 37o, qc = 3828 (N), T = 1366544 (N) N2A = 1393282 (N), N2 = 8044 (N), N3 = 420821 (N) => N3A = 2198626 (N) N4 = 261032 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, d = 46o, qc = 3828 (N), T = 857549 (N) N2A = 919471 (N), N2 = 4712 (N), N3 = 335071 (N) => N3A = 1386731 (N) N4 = 182065 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, d = 37o, qc = 3828 (N), T = 269345 (N) N2A = -318905 (N), N2 = 1526 (N), N3 = 173061 (N) => N3A = -129804 (N) N4 = 51236 (N) Mắt 6: SY = -N5 – qc.sina = 0 SX = -N3A + N4A – qc.cosa = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N3A = 2198626 (N) => N4A = 2200122 (N) N5 = -3524 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N3A = 1386731 (N) => N4A = 1390012 (N) N5 = -1972 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N3A = -129804 (N) => N4A = -126013 (N) N5 = -533 (N) Mắt 7: SY = N4.sin47o + N5 – qc.cosa + N6.sin46o = 0 SX = -N3B + N4B – qc.sina + N6.cos46o – N4.cos47o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 23o, qc = 3828 (N), N3B = -2633216 (N) N4 = 261032 (N), N5 = -3524 (N) => N4B = -2296606 (N) N6 = -255594 (N) Ở tầm với Rtb : a = 59o, qc = 3828 (N), N3B = -2099824 (N) N5 = -1972 (N), N4 = 182065 (N) => N4B = -1847598 (N) N6 = -179623 (N) Ở tầm với Rmin : a = 82o, qc = 3828 (N), N3B = -1085514 (N) N4 = 51236 (N), N5 = -533 (N) => N4B = -1011624 (N) N6 = -50610 (N) Mắt 8: SY = -N7.sin46o – qc.sina – N6.sin46o = 0 SX = -N4A + N5A – qc.cosa – N6.cos46o + N7.cos46o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N6 = -255594 (N), N4A = 2200122(N) => N5A = 1849919 (N) N7 = 250695 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N6 = -179623 (N), N4A = 1390012 (N) => N5A = 1145644 (N) N7 = 176882 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N6 = -50610 (N), N4A = -126013 (N) => N5A = -192023 (N) N7 = 49869 (N) Mắt 9: SY = N7.sin46o – qc.sina + N8.sin46o = 0 SX = -N4B + N5B – qc.cosa – N7.cos46o + N8.cos46o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N7 = 250695 (N), N4B = -2296606 (N) => N5B = -1922442 (N) N8 = -245796 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N7 = 176882 (N), N4B = -1847598 (N) => N5B = -1600475 (N) N8 = -174141 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N7 = 49869 (N), N4B = -1011624 (N) => N5B = -939064 (N) N8 = -49128 (N) Mắt 10: SY = -N8.sin46o – qc.sina – N9.sin46o = 0 SX = -N5A + N6A – qc.cosa – N8.cos46o + N9.cos46o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N5A = 1849919 (N), N8 = -245796 (N) => N6A = 1513329 (N) N9 = 240897 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N5A = 1145644 (N), N8 = -174141 (N) => N6A =908892 (N) N9 = 171400 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N5A = -192023 (N), N8 = -49128 (N) => N6A = -255972 (N) N9 = 48387 (N) Mắt 11: SY = N9.sin46o – qc.sina + N10.sin46o = 0 SX = -N5B + N6B – qc.cosa – N9.cos46o + N10.cos46o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N5B = -1922442 (N), N9 = 240897 (N) => N6B = -1589667 (N) N10 = -235998 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N5B = -1600475 (N), N9 = 171400 (N) => N6B = -1314191 (N) N10 = -168659 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N5B = -939064 (N), N9 = 48387 (N) => N6B = -868563 (N) N10 = -47646 (N) Mắt 12: SY = -N10.sin46o – qc.sina – N11.sin46o = 0 SX = -N6A + N7A – qc.cosa – N10.cos46o + N11.cos46o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 67o, qc = 3828 (N), N6A = 1515329 (N), N10 = -235998 (N) => N7A = 1190352 (N) N11 = 231099 (N) Ở tầm với Rtb : a = 31o, qc = 3828 (N), N6A = 908892 (N), N10 = -168659 (N) => N7A = 679756 (N) N11 = 165918 (N) Ở tầm với Rmin : a = 8o, qc = 3828 (N), N6A = -255972 (N), N10 = -47646 (N) => N7A = -317862 (N) N11 = 46905 (N) Mắt 14: SY = -N7A.sin2o – qc.sina - N12.sin88o = 0 SX = N8A – N7A.cos2o – qc.cosa + N12.cos88o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N7A = 1190352 (N) => N8A = 1192574 (N) N12 = -45144 (N) Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N7A = 679756 (N) => N8A = 683453 (N) N12 = -25824 (N) Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N7A = -317862 (N) => N8A = -314227 (N) N12 = 10435 (N) Mắt 13: SY = N6B.sin2o – qc.sina + N12.sin88o + N13.sin43o + N11.sin48o = 0 SX = N7B – N6B.cos2o – qc.cosa + N12.cos88o + N13.cos43o – N11.cos48o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N6B = -1589667 (N) N11 = 231099 (N), N12 = -45144 (N) => N7B = -1158297 (N) N13 = -99231 (N) Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N6B = -1314191 (N) N11 =165918 (N), N12 = -25824 (N) => N7B = -1144746(N) N13 = -72980 (N) Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N6B = -868563 (N) N11 = 46905 (N), N12 = 10435 (N) => N7B = -817578 (N) N13 = -21368 (N) Mắt 15: SY = -N13.sin47o – qc.sina - N14.sin41o = 0 SX = N9A – N8A – qc.cosa - N13.cos47o + N14.cos41o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N8A = 1192574 (N), N13 = -99231 (N) => N9A = 1046896 (N) N14 = 105172 (N) Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N8A = 683453 (N), N13 = -72980 (N) => N9A = 577889 (N) N14 =78178 (N) Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N8A = -314227 (N), N13 = -21368 (N) => N9A = -340609 (N) N14 = 20642 (N) Mắt 16: SY = N14.sin45o – qc.sina + N15.sin43o = 0 SX = N8B – N7B – qc.cosa - N14.cos45o + N15.cos43o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N7B = -1358297 (N), N14 = 116460 (N) => N8B = -1206282 (N) N15 = -103957 (N) Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N7B = -1144746 (N), N14 = 78178 (N) => N8B = -1028827 (N) N15 = -78335 (N) Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N7B = -817578 (N), N14 = 20642 (N) => N8B = -783952 (N) N15 = -20815 (N) Mắt 17: SY = -N15.sin47o – qc.sina - N16.sin41o = 0 SX = N10A – N9A – qc.cosa - N15.cos47o + N16.cos41o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N9A = 1046896 (N), N15 = -103957 (N) => N10A = 924100 (N) N16 = 70582 (N) Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N9A = 577889 (N), N15 = -78335 (N) => N10A = 464168 (N) N16 = 84147 (N) Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N9A = -340609 (N), N15 = -20815 (N) => N10A = -407010 (N) N16 = 22190 (N) Mắt 18: SY = N16.sin45o – qc.sina + N17.sin44o = 0 SX = N9B – N8B – qc.cosa - N16.cos45o + N17.cos44o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N8B = -1206282 (N), N16 = 70582 (N) => N9B = -1302662 (N) N17 = -66852 (N) Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N8B = -11028827 (N), N16 = 84147 (N) => N9B = -906285 (N) N17 = -82983 (N) Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N8B = -783952 (N), N16 = 22190 (N) => N9B = -748620(N) N17 = -22012 (N) Mắt 19: SY = -N17.sin47o – qc.sina – N18.sin42o = 0 SX = N11A – N10A – qc.cosa - N17.cos47o + N18.cos42o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N10A = 924100 (N), N17 = -66852 (N) => N11A = 829547 (N) N18 = 67728 (N) Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N10A = 464168 (N), N17 = -82983 (N) => N11A = 347350 (N) N18 = 85359 (N) Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N10A = -407010 (N), N17 = -22012 (N) => N11A = -435393 (N) N18 = 23065 (N) Mắt 20: SY = N18.sin46o – qc.sina + N19.sin44o = 0 SX = N10B – N9B – qc.cosa – N18.cos46o + N19.cos44o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3403 (N), N9B = -1302662 (N), N18 = 67728 (N) => N10B = -1207138 (N) N19 = -65140 (N) Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3403 (N), N9B = -906285 (N), N18 = 85359 (N) => N10B = -781979(N) N19 = -85720 (N) Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3403 (N), N9B = -748620 (N), N18 = 23065 (N) => N10B = -712024 (N) N19 = -23308 (N) Mắt 21: SY = -N19.sin48o – qc.sina – N20.sin42o = 0 SX = N12A – N11A – qc.cosa – N19.cos48o + N20.cos42o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N11A = 829547 (N), N19 = -65140 (N) => N12A = 737538 (N) N20 = 67004 (N) Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N11A = 347350 (N), N19 = -85720 (N) => N12A = 224769 (N) N20 = 92086 (N) Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N11A = -435393 (N), N19 = -23308 (N) => N12A = -465718 (N) N20 = 24893 (N) Mắt 22: SY = N20.sin46o – qc.sina + N21.sin45o = 0 SX = N11B – N10B – qc.cosa – N20.cos46o + N21.cos45o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N10B = -1207138 (N), N20 = 67004 (N) => N11B = -1114246 (N) N21 = -63256 (N) Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N10B = -781979 (N), N20 = 92086 (N) => N11B = -650278 (N) N21 = -91054 (N) Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N10B = -712024 (N), N20 = 24893 (N) => N11B = -673399 (N) N21 = -24758 (N) Mắt 23: SY = -N21.sin48o – qc.sina – N22.sin43o = 0 SX = N13A – N12A – qc.cosa – N21.cos48o + N22.cos43o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 69o, qc = 3828 (N), N12A = 737538 (N), N21 = -63256 (N) => N13A = 650005 (N) N22 = 63687 (N) Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 3828 (N), N12A = 224769 (N), N21 = -91056 (N) => N13A = 96722 (N) N22 = 961630 (N) Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 3828 (N), N12A = -465718 (N), N21 = -24758 (N) => N13A = -497532 (N) N22 = 26003 (N) Mắt 24: SY = N22.sin46o – qc.sina + N23.sin45o = 0 SX = N12B – N11B – qc.cosa – N22.cos46o + N23.cos45o = 0 Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828(N), N11B = -1114246 (N), N22 = 63687 (N) => N12B = -1026044 (N) N23 = -59882 (N) Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc = 3828 (N), N11B = -650278 (N), N22 = 96163 (N) => N12B = -537736 (N) N23 = -95202 (N) Ở tầm với Rmin : a = 6o, qc = 3828 (N), N11B = -673399 (N), N22 = 26003 (N) => N12B = -633224 (N) N23 = -25887 (N) Mắt 25: Y = N24.cos43o – N23. cos49o – q.cosa– N13A = 0 X = – q.sina – N24 .sỉn43 – N23.sin49 = 0 Ở tầm với Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N13A = 65005 (N), N23 = - 59882 (N) N24 = 61179 (N) N14A = -17407 (N) Ở tầm với Rtb : a = 29o, qc =3828 (N), N13A = 96722 (N), N23 = -95202 (N) N24 = 102631 (N) N14A = 37447 (N) ở tầm với Rmin: a = 6o, qc = 3828 (N), N13A = -497532 (N), N23 = -25887 (N) N24 = 28060 (N) N14A = 531230 (N) Mắt 26: Y = N24sin47 + N25sin46 – q.sina = 0 X = N25.cos46 + N13B –N12B – N24.cos47 – q.cosa = 0 Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, qc = 3828 (N), N12B = -1026044 (N), N24 = 61179 (N) ð N25 = -57377(N) N13B = -942845 (N) Tầm với trung bình Rtb: a = 29o, qc = 3828(N), N12B = -537736 (N), N24 = 102631 (N) ð N25 = -101765 (N) N13B = -394384 (N) Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, qc = 3828 (N), N12B = -633224 (N), N24 =28060 (N) ð N25 = -27972 (N) N13B = -590849 (N) Mắt 27 X = N15A + N26.cos44 – qc.cosa – N25.cos49 – N14A = 0 Y = N26.sin44 + qc.sina + N25.sin49 = 0 Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65, q = 3828 (N), N14A = -17407 (N), N25 = -57377 (N) ð N26 = 57343 (N) N15A = -94681 (N) Tầm với trung bình Rtb: a =29o, q = 3828 (N), N14A = 37447 (N), N25 = -101765 (N) ð N26 = 107890 (N) N15A = -103578 (N) Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, q = 3828 (N), N14A = 531230 (N), N25 = -27972 (N) ð N26 = 29814 (N) N15A = 495239 (N) Mắt 28 Y = N26.sin48 + N27.sin46 – q.sina = 0 X = N14B + N27.cos46 – q.cosa – N26.cos48 – N13B = 0 Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, q = 3828(N), N26 = 57343 (N), N13B = -942845 (N) ð N27 = -54417 (N) N14B = 865056 (N) Tầm vơi trung bình Rtb: a = 29o, q = 3828 (N), N26 = 107890 (N), N13B = -394384 (N) ð N27 = -108880 (N) N14B = -44881 (N) Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, N26 = 29814 (N), N13B = -590489 (N) ð N27 = -30244 (N) N14B = 545723 (N) Mắt 29 Y = N27.sin + N28.sịn + q.sina = 0 X = N16A + N28.cos45 – q.cosa – N27.cos50 – N15A = 0 Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, q = 3828 (N), N15A = -94681 (N), N27 = -54417 (N) ð N28 = 54046 (N) ð N16A = 166258 (N) Tầm với trung bình Rtb: a = 29o, q = 3828 (N), N15A = -103578 (N), N27 = -108880 (N) ð N28 = 115330(N) N16A = 251767 (N) Tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, q = 3828 (N), N15A = 495239 (N), N27 = -30244(N) ð N28 = 32199 (N) N16A = -456837 (N) Mắt 30 Y = N28.sin48 + q.sina + N29.sin49 = 0 X = N15B +N29.cos44 – q.cosa – N28.cos48 – N14B = 0 Tầm với lớn nhất Rmax: a= 65o, q =3828 (N), N28 = 54046 (N), N14B = 865056 (N) ð N29 = -62812 (N) ð N15B = -948021 (N) Tầm với trung bình Rtb: a = 29o, q = 3828 (N), N28 =115330 (N), N14B =44881(N) ð N29 = -126051 (N) ð N15B = -216073 (N) tầm với nhỏ nhất Rmin: a = 6o, q =3828 (N), N28 = 32199 (N), N14B = – 545723(N) ð N29 = - 35022 (N) N15B = -596268 (N) Mắt 31 Y = q.sina + N29.sin48 + N30.cos2 + = 0 Tầm với lớn nhất Rmax: a = 65o, b = 35o, q = 3828 (N), N29 = - 62812 (N), Sh /2= 163043 (N) ð N30 =-49095 (N) Tầm với trung bình Rtb: a =29o, b = 25o, q =3828 (N), N29 = -126051 (N) Sh/2 = 282608 (N) ð N30 = -27395 (N) tầm với nhỏ nhất Rtb: a = 6o, b =15o, =3828 (N), N29 = -35022 (N) Sh/2 = 565217 (N) ð N30 = -144765 (N) * Nội lực trong thanh xiên: (N) Vị trí Thanh Rmax Rtb Rmin 1 -4852 -2143 99 2 8044 3603 1526 3 420821 335071 173061 4 261032 182065 51236 5 -3524 -1972 -533 6 -255594 -179623 -50610 7 250695 176882 49869 8 -245796 -174141 -48128 9 2400897 171400 48388 10 -235998 -168659 -47646 11 231099 165918 46905 12 -45144 -25824 10435 13 -99231 -72980 -21368 14 105172 78178 20642 15 -103957 -78335 -20815 16 70582 84147 22190 17 -66852 -82983 -22012 18 67728 85359 23056 19 -65140 -85720 -23308 20 67004 92086 24893 21 -63256 -91054 -24758 22 63687 91963 26003 23 -59882 -95202 -25887 24 61179 102631 28060 25 -57377 -102765 -27972 26 57343 107890 29814 27 -54417 -108880 -30244 28 54046 115330 32199 29 -62822 -12051 -35022 30 43209 91818 25626 Bảng.3: Nội lực trong thanh xiên ở mặt phẳng nâng hạ (tổ hợp IIb). * Nội lực trong thanh biên: (N) Vị trí Thanh Rmax Rtb Rmin 1A 1287648 914329 -322659 2A 1293282 919471 -318905 3A 2198626 1386731 -129804 4A 2200122 1390012 -126013 5A 1849919 1145644 -192023 6A 1513329 908892 -255872 7A 1190352 679756 -317862 8A 1192574 683453 -314227 9A 1046896 577889 -340609 10A 924100 464168 -407010 11A 829547 347350 -435393 12A 737538 224769 -461718 13A 650005 96722 -497532 14A -174070 37447 -531230 15A -94681 -103578 -495239 16A 166258 251767 -456837 1B -2744083 -2194373 -1105555 2B 2667554 -2129321 -1102883 3B -2633216 -2099824 -1085514 4B -2296606 -1847598 -1011624 5B -1922442 -1600475 -939064 6B -1589667 -1314191 -868563 7B -1358297 -1144746 -817578 8B -1206282 -1028827 -783952 9B -1302662 -906285 -748620 10B -1207138 -781979 -712024 11B -1114246 -650278 -673399 12B -1026044 -537736 -633224 13B -942845 -394384 -590849 14B 865056 -44881 545723 15B -948021 -216073 -596268 Bảng 4Nội lực trong thanh biên ở mặt phẳng nâng hạ (tổ hợp IIb). 4. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nằm ngang: a) Các tải trọng tính toán: * Tải trọng do quán tính tiếp tuyến do quay cần trục: (N). Trong đó: + mc : Khối lượng cần. + : Gia tốc góc. Trong đó: - w : Vận tốc góc quay. - t = 10 (s): Thời gian khởi động hoặc hãm cơ cấu. + rc : Khoảng cách từ tâm phần quay tới trọng tâm của cần. Vị trí Thông số Rmin Rtb Rmax mc (kg) 25000 25000 25000 rc (m) 7,7 16,232 25,436 0,016 0,016 0,016 (N) 3080 6492,8 10174,4 * Tải trọng gió: Pg (N). - Tải trọng gió. = Pgc + Pgh Trong đó: + Pg : Toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên máy trục. + FH : Diện tích chắn gió tính toán của kết cấu và vật nâng. + pg : Aùp lực của gió tác dụng lên kết cấu. Trong đó: + qo : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất. + n : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao. + c : Hệ số khí động học của kết cấu. + : Hệ số kể tới tác dụng động của gió. + : Hệ số vượt tải. FH = kc.Fb Trong đó: + kc : Hệ số độ kín của kết cấu (hệ số lọt gió). + Fb : Diện tích hình bao của kết cấu. - Tải trọng gió tác dụng lên cần: Aùp lực của gió: Trong đó: + qo = 25 (kG/m2) : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất. = 250 (N/m2) + c = 1,4 : Hệ số khí động học của kết cấu. + = 1,5 : Hệ số kể tới tác dụng động của gió. + = 1 : Hệ số vượt tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép). + n : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao. Vị trí Thông số Rmin Rtb Rmax qo (N/m2) 250 250 250 1,5 1,5 1,5 1 1 1 c 1,4 1,4 1,4 n 1,7 1,7 1,5 pgc (N/m2) 892,5 892,5 787,5 Diện tích chắn gió tính toán của cần: Fc = kc.Fb Trong đó: + kc = 0,2 : Hệ số độ kín của kết cấu (hệ số lọt gió) + Fb : Diện tích hình bao của cần. - Tải trọng gió tác dụng lên hàng: Aùp lực của gió: Trong đó: + qo = 25 (kG/m2) : Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất. = 250 (N/m2) + c = 1,2 : Hệ số khí động học của kết cấu. + = 1,25 : Hệ số kể tới tác dụng động của gió. + = 1 : Hệ số vượt tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép). + n : Hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao. Vị trí Thông số Rmin Rtb Rmax qo (N/m2) 250 250 250 1,25 1,25 1,25 1 1 1 c 1,2 1,2 1,2 n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuyetminh.doc
  • dwgCan truc thap banh lop 104t.dwg
  • docmuc luc.doc
  • dwgTong the.dwg