Luận văn Tính toán thiết kế máy cào liệu

MỤC LỤC

Mục Trang

Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1

Chương 1: Giới thiệu về Nhà máy Xi măng Hạ Long 1

1.1 Giới thiệu chung về Nhà Máy Xi măng Hạ Long 1

1.2 Cơ cấu tổ chức Nhà máy 3

Chương 2: Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xi măng 5 2.1. Định nghĩa và thành phần hóa học của xi măng 5

2.2. Sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất 7 2.3. Mô tả quá trình sản xuất xi măng 12

Phần 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT 13

Chương 3: Giới thiệu về máy cào liệu 13

3.1 Công dụng của máy cào liệu 13

3.2 Phân loại máy cào liệu 13

3.3 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy cào liệu 17

3.4 Giới thiệu các cơ cấu 20

Chương 4: Tính toán thiết kế cơ cấu dẫn động lưỡi cào 23

4.1 Các thông số cơ bản 23

4.2 Sơ đồ động học của cơ cấu dẫn động xích cào 23

4.3 Tính toán cơ cấu dẫn động xích cào 24 4.4 Tính toán thiết kế trục đĩa xích chủ động 31

4.5 Kiểm nghiệm trục 34

4.6 Tính chọn then và kiểm nghiệm độ bền then 35

4.7 Tính chọn ổ lăn 36

Chương 5 :Tính toán thiết kế cơ cấu nâng hạ khung cào 38

5.1 Giới thiệu sơ bộ về cơ cấu nâng 38

5.2 Sơ đồ động học của cơ cấu nâng 39

5.3 Tính toán lực kéo cáp 39

5.4 Tính chọn bộ truyền động 46

5.5 Kẹp cáp trên tang 54

5.6 Kẹp đầu cáp thép lên trục puly 55

5.7 Tính toán trục tang quấn cáp, tính chọn ổ lăn 56

Chương 6: Tính toán kết cấu thép của khung cào 59

6.1 Giới thiệu kết cấu thép của khung cào 59

6.2 Các kích thước cơ bản của dàn 60

6.3 Vật liệu chế tạo và ứng suất cho phép kết cấu thép của cần 60

6.4 Các tải trọng tác dụng lên khung cào 61

6.5 Sơ đồ tính khung cào 62

6.6 Kiểm tra bền khung cào 65

6.7 Kiểm tra độ ổn định của khung cào 66

6.8 Tính Toán Liên Kết Hàn 67

6.9 Tính toán liên kết bulông 69

phần 3: LẮP ĐẶT, THỬ NGHIỆM VÀ BẢO DƯỠNG 71

 

Chương 7: Lắp đặt 72

7.1 Phương pháp vận chuyển và lắp đặt máy cào và khung cào 72

7.2 Phương tiện, vật tư và thiết bị phục vụ 72

7.3 Nhân lực thực hiện 72

7.4 Trình tự lắp đặt máy cào liệu 73

Chương 8: Thử nghiệm 79

8.1 Các thông số chính 79 8.2 Nhân lực 79

8.3 Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, thiết bị kiểm tra 80

8.4 Công tác an toàn 80

8.5. Kiểm tra hồ sơ trước khi chạy thử 80

8.6 Kiểm tra công tác lắp đặt 80

8.7 Chuẩn bị nguồn điện 81

8.8 Kiểm tra hệ thống xích và quá trình khởi động 81

Chương 9: Vận hành, Bảo dưỡng 84

9.1 Vận hành 84

9.2 Bảo dưỡng 84

Chương 10: Phụ lục 90

Kết luận và kiến nghị 98

Tài liệu tham khảo 100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2248 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Tính toán thiết kế máy cào liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TRẠM NGHIỀN XI MĂNG. 1.1. GIỚI THIỆU TRẠM NGHIỀN XI MĂNG PHÍA NAM: Đất nước ta đang đi vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá một cách mạnh mẽ, nhiều công trình xây dựng cơ bản, xây dựng dân dụng và công nghiệp,xây dựng cầu đường, nhiều nhà máy xí nghiệp liên tục được xây dựng, hình thành và phát triển không ngừng. Trước xu thế hội nhập và phát triển đó, cần phải có nhiều nguyên vật liệu với số lượng rất lớn đặc biệt là xi măng, mới có thể đáp ứng kịp với nhu cầu thị trường xây dựng đang nóng đó, nhất là khu vực phía Nam nước ta. Nắm bắt được nhu cầu rất lớn của thị trường xây dựng trong hiện tại và tương lai, Công ty cổ phần Xi măng Hạ Long tại Quảng Ninh có nhà máy chính đặt ở đó đã quyết định xây dựng một trạm nghiền hiện đại đặt tại phía Nam nhằm cung cấp xi măng cho thị trường xây dựng đang thiếu nơi đây. Trạm nghiền xi măng phía Nam của nhà máy xi măng Hạ Long tọa lạc tại số 25, lô C, khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh. Vị trí địa lý: Nhà máy cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 20Km về phía Bắc. Nhà máy giáp sông Sài Gòn ở khu vực có độ sâu lớn, thuận lợi để vận chuyển nguyên vật liệu nhập bằng đường thủy và xuất xi măng cũng bằng đường thủy, chỉ có một phần nhỏ là vận chuyển bằng đường bộ. Nhà máy có diện tích mặt bằng hơn 10ha, với mức đầu tư 2400 tỉ VND (150 triệu USD) công suất nhà máy ước tính đạt 1,25 triệu T/năm hiện nay đối với dây chuyền 1 (line 1). Sau khi dây chuyền 1 đưa vào hoạt động trong một thời gian thì nhà máy tiến hành xây dựng dây chuyền 2 (line 2). Toàn bộ dây chuyền sản xuất xi măng của nhà máy được thiết kế bởi nhà thầu thiết kế có tên tuổi lớn là Tập đoàn FLSMIDTH (Đan Mạch). Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần xi măng Hạ Long trực thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà với sự góp vốn của công ty Cổ phần dầu khí PETROLIMEX. Tổng thầu lắp đặt tất cả thiết bị dây chuyền nhà máy là Công ty cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà. Công trình được tư vấn và giám sát bởi Công ty Tư vấn Giám sát JURONG (Singapore) kết hợp Công ty Tư vấn và Xây dựng Bách Khoa Việt Nam lấy tên gọi: Jurong – Bách Khoa. Các thiết bị máy móc của nhà máy phần lớn được nhập khẩu từ các nước như: Đan Mạch, Tây Ban Nha, Pháp, Đức, EU… Phần còn lại được các nhà máy, xí nghiệp trong nước gia công chế tạo như: Xí nghiệp liên hợp Z751, xí nghiệp Hải quân X51, công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà, xưởng kết cấu thép Phượng Hoàng… Hình 1.1: Sơ đồ vị trí Trạm nghiền ximăng phía Nam. Hình 1.2: Quang cảnh công trường Trạm nghiền ximăng phía Nam của công ty cổ phần ximăng Hạ Long. 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY: Sơ đồ tổ chức nhà máy: Giám đốc Tổ điện Tổ cung cấp thiết bị Tổ xe máy Tổ schữa, bảo dưỡng Tổ Vận hành Phòng nghiệp vụ Phòng KTCN Phòng kế hoạch Phógiámđốc kĩ thuật Phó giám đốc sản xuất Eá 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: a) Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ tình hình tài chính, sản xuất, kinh doanh của xí nghiệp. Phó giám đốc sản xuất kinh doanh phụ trách và chịu trách nhiệm giải quyết các công tác kỹ thuật, sản xuất và sửa chữa. Phó giám đốc hành chính phụ trách về công tác Đoàn thể và các phòng nghiệp vụ. b) Phòng sản xuất chịu trách nhiệm lập kế hạch sản xuất cho từng tháng, quý, năm và có trách nhiệm tiếp thị nguồn hàng. c) Phòng kinh tế cơ điện: giải quyết kịp thời các công việc về kinh tế, đảm bảo tiến độ sản xuất. Có kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng tiết bị theo định kì. Tổ chức nghiên cứu các định mức kỹ thuật. d) Phòng nghiệp vụ: là cơ quan tham mưu cho giám đốc xí nghiệp, chịu trách nhiệm về quá trình hoạch toán, theo dõi, ghi chép, và phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình hoạt động, sản xuất, kinh doanh của xí nghiệp, cung ứng thông tin kịp thời và đề xuất hướng giải quyết giúp giám đốc ra quyết định. 1.2.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận: Tất cả các phòng ban trong bộ máy quản lí của xí nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ và tác động tương hỗ lẫn nhau. Phòng sản xuất trên cơ sở lấy số liệu hàng quý, hàng năm của phòng nghiệp vụ từ đó có kế hoạch dự trữ, cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm cho kì kế hoạch trên cơ sở lập kế hoạch của phòng sản xuất. Kỹ thuật cơ điện sẽ đề ra các biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do phòng sản xuất cung cấp, phòng nghiệp vụ và sửa chữa xây dựng định mức vốn lưu động, nhu cầu tài chính, bảng cân đối thu chi tài chính, tổ chức phân tích hạch toán và tính doanh thu và thu nhập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG I. GIOI THIEU.doc
  • doc1 MUC LUC.doc
  • doc3.LOI CAM ON.doc
  • rarBAN VE.rar
  • rarcad2000.rar
  • docCHUONG II_ QUY TRINH CNSXXM.doc
  • docCHUONG III.doc
  • docCHUONG IV TTTK CO CAU DAN DONG XICH.doc
  • docCHUONG V CO CAU NANG HA.doc
  • docCHUONG VI KCT.doc
  • docCHUONG VIII. LAP DAT.doc
  • docDE CUONG.doc
  • docKL _ KIEN NGHI.doc
  • docphu luc.doc
  • docTAI LIEU THAM KHAO.doc