Luận văn Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Sản xuất Nhựa Đông Á

MỤC LỤC

Trang

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẤT NHỰA ĐÔNG Á 3

1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẤT NHỰA ĐÔNG Á 3

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty. 3

1.1.2 chức năng và nhiệm vụ của công ty: 4

1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông Á 5

1.1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ. 10

1.1.5 Thị trường đầu vào , thị trường đầu ra của công ty nhựa đông á 12

1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM NHỰA ĐÔNG Á 13

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM Sản xuất Nhựa Đông Á. 13

1.2.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH TM Sản xuất Nhựa Đông Á. 16

PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẤT NHỰA ĐÔNG Á. 20

2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI CPSX TẠI CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẤT NHỰA ĐÔNG Á. 20

2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty 20

2.1.2 Phân loại CPSX tại công ty 21

2.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CPSX TẠI CÔNG TY NHỰA ĐÔNG Á 22

2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 22

2.2.2. Phương pháp kế toán CPSX 23

2.3 TRÌNH TỰ TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 45

2.4. KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ 46

2.5 KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẤT NHỰA ĐÔNG Á: 47

2.5.1. Đối tượng tính gía thành 47

2.5.2. Kỳ tính giá thành: 47

2.5.2 Phương pháp tính giá thành: 47

PHẤN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẤT NHỰA ĐÔNG Á 50

3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẨT NHỰA ĐÔNG Á 50

3.1.1 Những ưu điểm 50

3.1.2 Những tồn tại: 52

3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH TM SẢN XUẤT NHỰA ĐÔNG Á. 54

3.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ VÀ HẠ GIÁ 58

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM SX NHỰA ĐÔNG Á 58

KẾT LUẬN 60

 

 

doc62 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Sản xuất Nhựa Đông Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là toàn bộ các hao phí về lao động, tài sản, vật tư, tiền vốn . . . mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm, cụ thể là ở 2 nhà máy như : các khoản chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí trả lương và các khoản trích theo lương ở các phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, dịch vụ mua ngoài khác trực tiếp phục vụ cho sản xuất sản phẩm. 2.1.2 Phân loại CPSX tại công ty * Nguyên vật liệu trực tiếp: là những vật liệu chính để tạo nên sản phẩm ở Công ty, khoản chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn khoảng 60% giá thành sản phẩm gồm: - Nguyên vật liệu chính: Bột nhựa, bột đá, phụ kiện kim khí. - Nguyên vật liệu phụ: Dầu DOP, PE WAX, Can xi, Axít, dầu bóng, giấy sóng,... - Nhiên liệu: dầu FO (dầu mazút), dầu diezel,.... * Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lương, tiền thưởng theo sản phẩm, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ của những người lao động trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm tại phân xưởng sản xuất . * Chi phí sản xuất chung: tại Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông Á khoản mục chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng khoảng 30% giá thành sản phẩm bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: là khoản chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và phụ phí quản lý phân xưởng cho nhân viên quản lý phân xưởng và lao động gián tiếp ở phân xưởng cơ điện. - Chi phí vật liệu phân xưởng: bao gồm các chi phí về bao bì (vỏ hộp, kệ gỗ, dây đai), chi phí vật liệu phụ (que hàn, giấy sóng, băng keo), chi phí về xăng dầu, bảo dưỡng xe, chi phí dầu mỡ bôi trơn. - Chi phí dụng cụ sản xuất: khoan tay, máy cắt, kéo, thùng đựng nguyên liệu, , phụ tùng điện và các chi phí bảo hộ lao động (găng tay, khẩu trang . . .) - Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm các chi phí khấu hao dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, hệ thống kho . . .thuộc phân xưởng của từng Nhà máy. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện thoại . . . - Chi phí bằng tiền khác như: chi phí phôtô, chi phí thuốc men, khám chữa bệnh cho nhân viên sản xuất. 2.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CPSX TẠI CÔNG TY NHỰA ĐÔNG Á 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng của tổ chức kế toán quá trình sản xuất. Việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định phụ thuộc vào tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ của từng doanh nghiệp: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á là một doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm nhựa phục vụ cho ngành xây dựng hàng đầu Việt Nam với hai nhà máy với nhiều loại sản phẩm khác nhau, với quy trình sản xuất liên tục, khép kín, kỳ tính giá thành theo quy định là tháng nên Công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành trong từng nhà máy vì sản xuất nhiều sản phẩm cùng nhóm, loại như: Nhà máy tại KCN Hà Nam nhóm sản phẩm chủ lực là, Cửa panô, cửa nhựa, tấm trần; Nhà máy Tại Văn điển sản phẩm chủ lực là cửa lõi thép gia cường, nên sẽ tính giá thành theo phương pháp hệ số cho từng nhà máy một rồi mới tổng hợp lại trong toàn Công ty. 2.2.2. Phương pháp kế toán CPSX * Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh, kế toán Công ty sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” được mở chi tiết cho từng khoản chi phí, từng quy cách sản phẩm và loại nguyên vật liệu theo yêu cầu quản lý tại Công ty, TK này được chi tiết thành 3 TK cấp 2: TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất Cửa cánh - TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm Cửa panô. - TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm cửa Nhựa có lõi thép gia cường. Trong đó nguyên vật liệu chính của công ty hầu hết là được nhập từ Đài Loan, nguyên vật liệu phụ nhập từ các nhà cung cấp trong nước. Nguyên vật liệu của công ty mua về nhập kho rồi mới đưa vào sản xuất. Giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập của vật liệu hiện có trước khi xuất kho. Công thức tính đơn giá bình quân của nguyên vật liệu xuất kho như sau: Đơn giá bình quân NVL xuất kho = Trị giá vốn NVL tồn kho sau lần xuất trước + Trị giá vốn NVL nhập kho từ cuối lần xuất trước đến lần xuất này Số lượng NVL tồn kho sau lần xuất trước + Số lượng NVL nhập kho từ cuối lần xuất trước đến lần xuất này Sau đó căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu xuất kho để tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho: Giá trị NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân NVL xuất kho Cách tính này được thực hiện trên máy vi tính của công ty để phản ánh liên tục tình hình biến động của nguyên vật liệu, nhìn vào đó ta có thể biết được số lượng nguyên vật liệu xuất kho, tồn kho là bao nhiêu. Trình tự lập Phiếu xuất kho như sau: Định kỳ căn cứ vào kế hoạch sản xuất được xét duyệt và nhu cầu thực tế, trên cơ sở định mức tiêu hao nguyên vật liệu, phân xưởng sản xuất của từng Nhà máy viết phiếu yêu cầu lĩnh vật tư và gửi lên phòng kế toán. Căn cứ vào phiếu yêu cầu cấp vật tư, kế toán viết phiếu xuất kho theo Bảng 1 và Bảng 2. Bảng 1: Đơn vị: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á Số: 02 Mẫu số 02- VT Bộ phận: Cửa cánh Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 PHIẾU XUẤT KHO của Bộ Tài chính Ngày 06 tháng 1 năm 2006 Nợ: TK 6211 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Lưu Văn Hưng Địa chỉ (Bộ phận): Phân xưởng cửa cánh Lý do xuất kho: Xuất NVL chính sản xuất cửa cánh Xuất tại kho: Nguyên vật liệu chính STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư(sp,hh) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bột đá kg 309 309 15.399 4.758.291 2 Bột nhựa PVC kg 30 30 55.000 1.650.000 3 Bột màu kg 58 58 470.000 27.260.000 4 Dung môi FR kg 10 10 18.500 185.000 5 Dầu bóng BR kg 5 5 12.000 60.000 Cộng 33.913.291 Xuất ngày .06 .tháng.1 .năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Bảng 2: Đơn vị: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á Số: 41 Mẫu số 02- VT Bộ phận: Cửa cánh Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 PHIẾU XUẤT KHO của Bộ Tài chính Ngày 31 tháng 1 năm 2006 Nợ: TK 6211 Có: TK 152 Họ tên người nhận hàng: Lưu Văn Hưng Địa chỉ (Bộ phận): Phân xưởng cửa cánh Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu phụ cho sản xuất cửa cánh Xuất tại kho: Nguyên vật liệu phụ STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư(sp,hh) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Dầu FO( mazut) kg 165.914 165.914 4.776,4 792.471.630 2 Dầu diezel lit 2.334 2.334 6.845 15.976.230 3 Dầu cám kg 333 333 16.000 5.328.000 4 Gas Lcp kg 13.058 13.058 10.556 137.734.668 5 Cộng 951.510.528 Xuất ngày .31 .tháng.1 .năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Khi đó kế toán mới ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh của nhóm sản phẩm cửa nhựa và vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mở cho TK 621 (Bảng 3). Bảng 3: Đơn vị: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á Bộ phận: Cửa cánh SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản: 6211 Tên sản phẩm: cửa cánh . Tháng 1 năm 2006 Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 1 6/1 Bột đá kg 309 15.399 4.758.291 2 6/1 Bột nhựa PVC K-66 kg 30 55.000 1.650.000 3 6/1 Bột màu kg 58 470.000 27.260.000 4 6/1 Dung môi kg 10 18.500 185.000 5 6/1 Dầu bóng kg 5 12.000 60.000 6 10/1 Giấy sóng kg 50 9.000 450.000 7 12/1 Keo gián kg 3 30.000 90.000 … ….. …………. … … … …… 29 31/1 Dầu FO( mazut) kg 165.914 4.776,4 792.471.630 30 31/1 Dầu diezel lit 2.334 6.845 15.976.230 31 31/1 Dầu cám kg 333 16.000 5.328.000 32 31/1 Gas Lcp kg 13.058 10.556 137.734.668 Cộng 1.765.010.698 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Sổ chi tiết này là cơ sở giúp kế toán theo dõi chi phí nguyên liệu chính, phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế trong tháng một cách cụ thể, tạo điều kiện cho công tác quản lý sử dụng nguyên vật liệu có kế hoạch, kịp thời, đảm bảo cho hoạt động sản xuất của từng nhà máy và toàn công ty được tiến hành thông suốt, liên tục. Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho vật tư và Sổ chi tiết của từng nhóm sản phẩm, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy, chương trình sẽ tự động lên sổ Nhật ký chung (Bảng 4) và Sổ Cái TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” (Bảng 5) theo từng nhà máy rồi tổng hợp toàn công ty. Trình tự hạch toán: Nợ TK 621: 3.685.246.125 Chi tiết TK 6211 cửa cánh: 1.765.010.698 TK 6212 cửa panô:……… TK 6213 cửa nhựa lõi thép:……….. Có TK 152: 3.685.246.125 Bảng 5: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trích tháng 1 năm 2006 Số dư đầu năm: Dư Nợ:………. Dư Có:………. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số Ngày 1 6/1 Bột đá 152 4.758.291 2 6/1 Bột nhựa PVC K-66 152 1.650.000 3 6/1 Bột màu 152 27.260.000 … …. ………….. …….. ……. ………. 31/1 K/c từ TK 621 sang TK 154 154 3.685.246.125 - Cửa cánh 1541 1.765.010.698 - Cửa panô 1542 . . . . - Cửa nhựa 1543 . . . . Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký tên, đóng dấu) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) * Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á là toàn bộ các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình chế tạo sản phẩm bao gồm tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương ở phân xưởng sản xuất. Việc tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp được thực hiện bởi nhân viên kinh tế của từng Nhà máy, còn bộ phận khác do Phòng tổ chức lao động thực hiện. Cuối tháng, Phòng tổ chức lao động sẽ tập hợp các bảng thanh toán lương của các bộ phận để gửi lên Phòng kế toán để kế toán kiểm tra và tính tiền lương phải trả. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ có liên quan, kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. Công ty không thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”, tài khoản này được mở chi tiết cho từng tổ ở phân xưởng sản xuất của từng nhóm sản phẩm: TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp – cửa cánh TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp - cửa panô TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp – cửa nhựa lõi thép Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất, hiện nay công ty đã xây dựng được một hệ thống đơn giá tiền lương sản xuất cho từng nhóm sản phẩm, đó là căn cứ để tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở từng công đoạn cụ thể: Tổng đơn giá Đơn giá Đơn giá Phụ cấp độc Phụ cấp ca tiền lương của = tiền lương + tiền thưởng + hại giai đoạn i + 3 giai đoạn i công đoạn thứ i giai đoạn i giai đoạn i (nếu có) (nếu có) Lương sản phẩm của Sản lượng sản phẩm Tổng đơn giá tiền công nhân trực tiếp = sản xuất hoàn thành x lương của các giai sản xuất trong tháng nhập kho trong tháng đoạn sản xuất - Kế toán các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất: Khoản trích BHXH, Quỹ lương cấp Phụ % BHYT của công nhân = bậc của công + cấp x quy trực tiếp sản xuất nhân sản xuất định ( trong đó quy định đối với BHXH là 15%, BHYT là 2%) Khoản trích KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất = Tổng lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất x 2% Hàng ngày, từ các phiếu nhập kho thành phẩm, kế toán lập Bảng tổng hợp thành phẩm nhập kho (Bảng 6) trong tháng theo từng nhóm sản phẩm vì đây là căn cứ để tính lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng. Bảng 6: TỔNG HỢP THÀNH PHẨM NHẬP KHO CỬA CÁNH Từ ngày 1/1/2006 đến 31/1/2006 STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng 1 Cửa cánh m2 12.000 2 Cửa nhựa m2 35.000 3 Cửa panô m2 14.500 Cộng 61.500 Căn cứ vào Bảng tổng hợp thành phẩm nhập kho, Bảng đơn giá tiền lương , Bảng chấm công kế toán công ty sẽ tính và lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương . Sau đó sẽ tập hợp tính ra Bảng thanh toán lương để tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Ví dụ: Trên Bảng thanh toán lương ta có thể tính tiền lương tháng 1 của tổ tạo hạt sản phẩm như sau: Lương sản phẩm CNSX tổ tạo hạt tháng 1/2006 = Đơn giá tiền lương4 x Số thành phẩm hoàn thành = 226,81 x 61.500 = 13.948.815 Lương cơ bản của cả tổ sẽ được tính như sau: 160,68 x 61.500 = 9.881.820 (đồng) Tổ tạo hạt có 12 người, do đó: -Tiền lương cơ bản của 1 CNSX: 9.881.820 : 12 = 823.485 (đồng/người) - Phụ cấp ca 3 và phụ cấp độc hại: (11,64 + 14,32) x 61.500/12 = 133.045 (đồng/người) - Riêng tiền thưởng và các khoản phụ cấp khác thì tùy từng người với chức vụ khác nhau sẽ được trích khác nhau theo quy định của Công ty Đối với công nhân Nguyễn Như Minh , tiền lương được tính như sau: - Tiền lương cơ bản : 823.485 (đồng) - Phụ cấp ca 3 + độc hại: 133.045 (đồng) - Tiền thưởng, phụ cấp chức vụ: 200.000 (đồng) Tổng tiền lương của Nguyễn Như Minh là = 1.156.530 (đồng) Các khoản giảm trừ của Nguyễn Như Minh: - BHXH = 5% x 823.485 = 41.174,25 (đồng) - BHYT = 1% x 1.156.530 = 8.234,85 (đồng) Vậy số tiền thực lĩnh của Nguyễn Như Minh là: 1.156.530 – ( 41.174,25 + 8.234,85) = 1.107120.9 (đồng) Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành định khoản: - Chi phí cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622: 399.626.252 Chi tiết TK 6221( cửa cánh): 178.652.728 Có TK 334: 399.626.252 - Tập hợp các khoản trích theo lương: Nợ TK 622: 65.267.563 (Chi tiết cửa cánh -6221: 29.177.833) Có TK 338: 65.267.563 Chi tiết TK 3382: 7.992.525 TK 3383: 50.536.799 TK 3384: 6.738.239 Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính giá thành: Nợ TK 154: 464.893.815 Có TK 622: 464.893.815- Chi tiết TK 6221( cửa cánh): 207.830.561 Sau đó, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy, phần mềm vi tính sẽ tự động lên sổ Chi tiết chi phí nhân công trực tiếp cho từng nhóm sản phẩm . Tiếp đó, máy vi tính sẽ tự động lên sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 622 Bảng 7: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Trích tháng 1 năm 2006 Số dư đầu năm: Dư Nợ:………. Dư Có:………. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số Ngày 1 31/1 Trích tiền lương phải trả CNSX tháng 1/2006 334 399.626.252 2 31/1 Tính các khoản trích theo lương của CNSX 338 65.267.563 3 31/1 - Kinh phí công đoàn 3382 7.992.525 - Bảo hiểm xã hội 3383 50.536.799 - Bảo hiểm y tế 3384 6.738.239 31/1 K/c từ TK 622 sang TK 154 154 464.893.815 - cửa cánh 1541 207.830.561 - Cửa panô 1542 . . . . . - Cửa nhựa lõi thép 1543 . . . . . Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký tên, đóng dấu) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) * Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung ở Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phát sinh ở phạm vi phân xưởng sản xuất và được tính theo từng nhóm sản phẩm rồi mới tổng hợp lại toàn Công ty. Căn cứ để hạch toán các khoản chi phí này bao gồm các chứng từ sau: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Phiếu xuất kho vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. Bảng tính khấu hao TSCĐ. Hóa đơn các chi phí dịch vụ mua ngoài (Hóa đơn GTGT), Phiếu chi tiền mặt, Giấy báo Nợ của Ngân hàng. . . Tài khoản được sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung là TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” và được mở chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu phân xưởng TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác - Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271) : bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. Nhân viên phân xưởng là nhân viên không trực tiếp tham gia sản xuất chế tạo sản phẩm như: quản đốc, đốc công, trực ca . . . Nên công ty đã áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và được xác định căn cứ vào Bảng chấm công và trình độ chuyên môn của mỗi người Lương thời gian = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu x Số ngày công thực tế trong tháng 26 ngày công Ví dụ về cách tính lương cho quản đốc phân xưởng: Tính lương tháng 1/2006 cho Nguyễn văn Quang Quản đốc phân xưởng tạo hạt có số ngày công là 28 ngày, hệ số lương là 4.2 Lương thời gian = 4.2*350000/26= 1 583 000(đồng) Hàng tháng, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, phòng kế toán sẽ tính ra số tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng và sau đó tiến hành tập hợp chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng: + Tính lương phải trả cho nhân viên phân xưởng trong tháng: Nợ TK 6271: 77.206.672 (Chi tiết cửa cánh: 32.121.400) Có TK 334: 77.206.672 + Tính các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng trong tháng: Nợ TK 6271: 13.137.606 ( Chi tiết cửa cánh: 5.552.759) Có TK 338: 13.137.606 - Chi phí vật liệu (TK 6272): dùng để tập hợp chi phí vật liệu phụ phát sinh dưới phân xưởng sản xuất bao gồm: dây đai, giấy sóng, dầu để bảo dưỡng máy móc, vỏ hộp . . . Công tác kế toán theo dõi và tập hợp chi phí vật liệu phục vụ cho sản xuất chung cũng được tiến hành tương tự như đối với nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất. Ví dụ: Hạch toán chi phí vật liệu phục vụ phân xưởng ngày 25/1, kế toán ghi: Nợ TK 6272: 20.936.138 ( Chi tiết cửa cánh: 20.936.138) Có TK 152: 20.936.138 Và Phiếu xuất kho được minh họa ở Bảng 8 như sau: Bảng 8: Đơn vị: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á Số: 52 Mẫu số 02- VT Bộ phận: Cửa cánh Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 PHIẾU XUẤT KHO của Bộ Tài chính Ngày 25 tháng 1 năm 2006 Nợ: TK 627 Có: TK 152 Họ tên người nhận hàng: Lưu Văn Hưng Địa chỉ (Bộ phận): Phân xưởng cửa cánh Lý do xuất kho: Sửa chữa thay thế thường xuyên (s/c hệ CMK2) Xuất tại kho: Cửa cánh STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư(sp,hh) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vỏ hộp Hộp 3.500 3.500 2.950 10.325.000 2 Dầu diesel lit 1.092 1.092 6.845 7.474.740 3 Dây đai 69 Cái 282 282 7.400 2.086.800 4 Que hàn 4 ly kg 30 30 17.000 510.000 5 Chổi than cái 2 2 30.000 60.000 6 Súng bắn keo 93 Cái 3 3 159.866 479.598 Cộng 20.936.138 Xuất ngày .25 .tháng.1 .năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho - Chi phí công cụ dụng cụ phân xưởng (TK 6273): ở Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á công cụ, dụng cụ đưa vào sản xuất ở các phân xưởng có giá trị không lớn nên hầu hết công cụ dụng cụ của Công ty đều được phân bổ một lần. Tổng hợp các phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ xuất dùng trong kỳ kế toán lập Bảng kê để tiện theo dõi (Bảng 13) Trình tự hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ, kế toán ghi: Nợ TK 6273: 27.030.000 (Chi tiết Cửa cánh: 6.562.000) Có TK 153: 27.030.000 Bảng 9: Đơn vị: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á Số: 23 Bộ phận: Cửa cánh BẢNG KÊ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất tháng 1/2006 Cho sản phẩm cửa cánh Chứng rừ Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 31 5/1 Thước dây Cái 50 15.000 750.000 32 12/1 Găng tay Đôi 100 6.000 600.000 33 31/1 Khẩu trang Cái 250 2.000 500.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng 6.562.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu - Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6274): TSCĐ được khấu hao tại các phân xưởng sản xuất bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị. . . Các TSCĐ đang dùng tại Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á được tính khấu hao theo chế độ quy định của Nhà nước. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian (khấu hao đường thẳng), không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn. Cách tính khấu hao được tiến hành như sau: Mức khấu hao phải trích bình quân năm = Nguyên giá tài sản cố định phải khấu hao x Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ Mức khấu hao phải trích bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm 12 Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ = 1 x 100 Số năm sử dụng Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất được minh họa ở Bảng 10 Bảng 10: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á Bộ phận: Cửa cánh SỔ CHI TIẾT KHẤU HAO TSCĐ TẠI PHÂN XƯỞNG CỬA CÁNH Tháng 1/2006. (Đơn vị tính: Đồng) STT Nhóm TSCĐ Ngày đưa vào sử dụng Nguyên giá Số năm sử dụng Số khấu hao hàng tháng 1 Nhà cửa 03/1998 500.000.000 10 4.166.666 2 Dây chuyền máy ép 12/2000 125.000.000 6 1.736.111 3 Dây chuyển máy tạo hạt 07/2001 4.800.000.000 8 50.000.000 4 Dây chuyền đùn 01/2002 36.011.628 3 1.000.323 5 Máy phát điện dự phòng 05/2004 32.040.000 5 534.000 Cộng 57.437.100 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Cuối tháng, căn cứ vào sổ Chi tiết khấu hao TSCĐ của từng Nhà máy (Bảng 14), máy sẽ tự động luân chuyển số liệu đến sổ Nhật ký chung và Sổ Cái : Nợ TK 6274: 145.223.870 (Chi tiết cửa cánh: 57.437.100) Có TK 214: 145.223.870 - Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277): Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: Tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền bảo dưỡng thiết bị. . . Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu chi , kế toán tiến hành ghi vào Nhật ký chung và Sổ Cái TK 627: Nợ TK 6277: 187.952.300 (Chi tiết cửa cánh: 87.250.500) Có TK 111, 331: 187.952.300 - Chi phí bằng tiền khác (TK 6278): Bao gồm chi phí tiếp khách, chi phí mua chè, thuốc để phục vụ sản xuất kinh doanh trong phân xưởng. Căn cứ vào yêu cầu sử dụng, thấy hợp lý kế toán tiến hành viết phiếu chi. Ví dụ: Ngày 31/1/2006 Phiếu chi số 59 Anh Phát đi phô tô tài liệu phục vụ cho phân xưởng cửa cánh hết số tiền là 450.000. Kế toán sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 6278: 450.000 Có TK 111: 450.000 - Cuối tháng kết chuyển TK 627 sang TK 154, kế toán ghi: Nợ TK 154: 1.842.623.063 (Chi tiết cửa cánh: 882.505.394) Có TK 627: 1.842.623.063 Các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày sẽ được nhân viên kế toán nhập số liệu vào máy, phần mềm máy vi tính sẽ tự động lên Sổ Chi tiết chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng (từng nhà máy- Bảng 15). Sau đó, các nghiệp vụ phát sinh trong tháng sẽ được lên Nhật ký chung (đã trích tại Bảng 4) và Sổ Cái TK 627 (Bảng 11). Bảng 11: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 627- Chi phí sản xuất Trích tháng 1 năm 2006 Số dư đầu năm: Dư Nợ:………. Dư Có:………. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số Ngày 52a 25/1 Vỏ hộp 152 10.325.000 52b 25/1 Dầu diesel 152 7.474.740 52c 25/1 Tích lơ 152 2.086.800 32 05/1 dẻ lau 153 750.000 59 31/1 Tiền phô tô 111 450.000 1 31/1 Số khấu hao tháng này 214 145.223.870 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 31/1 Các khoản trích theo lương 338 13.137.606 31/1 K/c TK 627 sang TK 154 154 1.842.623.063 - cửa cánh 1541 882.505.394 - cửa panô 1542 . . . . . - cửa nhựa lõi thép 1543 . . . . . Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu * Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: Phù hợp với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á đã sử dụng TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tổng hợp chi phí sản xuất và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của Cửa cánh TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của Cửa panô TK 1543: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của Cửa nhựa lõi thép Trình tự hạch toán TK này như sau: - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất vào TK 154, kế toán ghi: Nợ TK 154: 5.992.763.003 (Chi tiết 1541: 2.855.346.653) Có TK 621: 3.685.246.125 Có TK 622: 464.893.815 Có TK 627: 1.842.623.063 - Sau khi tổng hợp toàn bộ chi phí, tính giá thành hoàn thành nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 155: 5.992.763.003 Có TK 154: 5.992.763.003 Cuối tháng trên cơ sở các sổ Nhật ký chung và Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627 chương trình máy vi tính sẽ tự động kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm qua Sổ chi tiết cho từng Nhà máy rồi tiến hành lên Sổ Cái TK 154 (Bảng 12). Bảng 12: Công ty TNHH TM sản xuất Nhựa Đông á SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Trích tháng 1 năm 2006 Số dư đầu năm: Dư Nợ:………. Dư Có:………. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số Ngày 1 31/1 K/c TK 621 sang TK 154 621 3.685.246.125 2 31/1 K/c TK 622 sang TK 154 622 464.893.815 3 31/1 K/c TK 627 sang TK 154 627 1.842.623.063 4 31/1 Nhập kho thành phẩm tháng1/2006 155 5.992.763.003 31/1 - Cửa cánh 1551 2.855.346.653 31/1 - Cửa panô 1552 . . . 31/1 -Cửa nhựa lõi thép 1553 .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32891.doc
Tài liệu liên quan