Luận văn Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 2

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 3

NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3

1.1. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH XÂY DỰNG VÀ SẢN PHẨM XÂY LẮP 3

1.1.1. Đặc trưng cơ bản của ngành xây dựng 3

1.1.2. Đặc trưng cơ bản của sản phẩm xây lắp: 4

1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 4

1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 4

1.2.1.1. Chi phí sản xuất 4

1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 4

1.2.2. Giá thành và các loại giá thành 7

1.2.2.1. Khái niệm giá thành 7

1.2.2.2. Các loại giá thành 7

1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành 8

1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9

1.3. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH 10

1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và căn cứ xác định 10

1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định 11

1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 11

1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 12

1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 12

1.4.1.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp 12

1.4.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp 12

1.4.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 13

1.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13

1.4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 15

1.4.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 16

1.4.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 18

1.4.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 20

1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 21

1.5.1. Kỳ tính giá thành 21

1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang 21

1.5.3. Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp 22

1.6. TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN TRONG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH 24

1.7. KẾ TOÁN CFSX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY 25

1.7.1. Nguyên tắc chung 25

1.7.2. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy 26

CHƯƠNG 2 27

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY DỰNG SỐ 2 – VINACONEX. 27

2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 - VINACONEX 27

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty 32

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 34

2.1.4.1. Bộ máy kế toán của công ty 34

2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán 35

2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÂT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY VINACONEX 2 37

2.2.1. Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất 37

2.2.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 37

2.2.1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 40

2.2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 41

2.2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 62

2.2.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 70

2.2.1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 78

2.2.1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 85

2.2.1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 86

2.2.2. Thực tế công tác tính giá thành 89

2.2.2.1. Đối tượng tính giá thành 89

2.2.2.2. Kỳ tính giá thành 89

2.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang 89

2.2.2.4. Phương pháp tính giá thành 90

CHƯƠNG 3 93

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 93

3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY 93

3.1.1. Những ưu điểm về công tác kế toán nói chung và công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng tại Công ty 94

3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Vinaconex 2 98

3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 104

3.2.1. Về kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 104

3.2.2. Về kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 107

3.2.3. Về kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 108

3.2.4. Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 110

3.2.5, Về việc hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 112

3.2.6, Về công tác tập hợp chứng từ kế toán 113

3.2.7. Về việc theo dõi thanh quyết toán các khoản tạm ứng 113

3.2.8. Về việc hạch toán các khoản công nợ (phải trả cho người bán và phải trả cho người lao động) 114

KẾT LUẬN 116

MỤC LỤC 118

 

 

doc121 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố thuế: 0100105895 Người thực hiện hợp đồng: Nguyễn Bình Dương. Chức vụ: Đội trưởng CMTND số: 011504801 cấp ngày 28-02-2006 tại Công an TP Hà Nội. Hai bên cùng nhau thống nhất ký hợp đồng để mua hàng hoá với nội dung như sau: Điều 1: Đối tượng hợp đồng: Bên A nhận cung cấp cho bên B các loại hàng hoá sau: STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Thép D14 – D32 SD295 CII, Hoà Phát Kg 80.000 12.500 1.000.000.000 2 Thép D14 – D32 SD390 CIII, Hoà Phát Kg 90.000 12.600 1.134.000.000 Tổng cộng: 2.134.000.000 Điều 2: Chất lượng, quy cách hàng hoá: 2.1 Chất lượng hàng hoá: - Chất lượng hàng hoá mới 100%. 2.2 Quy cách, phẩm chất hàng hoá: Đạt tiêu chuẩn Việt nam (TCVN) 1651 – 1985, theo công bố của nhà sản xuất. Cung cấp đầy đủ các chứng chỉ chất lượng, xuất xứ hàng hoá CO, CQ (nếu cần). Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có biên bản xác nhận chất lượng, số lượng hàng hoá có chữ ký của hai bên. Điều 3: Địa điểm và thời gian giao nhận hàng: 3.1 Thời gian giao hàng: Theo tiến độ của công trình Bên B và được thông báo ít nhất 5 ngày trước ngày giao hàng. 3.2 Địa điểm giao hàng: - Bên A có trách nhiệm giao hàng tại chân công trình của Bên B tại địa chỉ: Công trình Thuỷ điện Ngòi Hút 1 - Tỉnh Yên Bái. - Phương thức giao nhận hàng hoá: đếm cây và quy đổi ra trọng lượng theo TCVN. Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán: 4.1 Giá trị hợp đồng: 2.134.000.000 đồng. Bằng chữ: Hai tỷ, một trăm ba mươi tư triệu đồng chẵn. - Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 05%. - Chi phí vận chuyển do bên A chịu, chi phí xuống hàng do bên B chịu. - Bên B kiểm tra quy cách khối lượng, chất lượng trước khi giao nhận. Nếu hàng không đúng quy cách, khối lượng, chất lượng thì bên B tuyệt đối không nhận hàng. 4.2 Thời hạn thanh toán: Bên B có trách nhiệm thanh toán hết 100% giá trị hàng đã lấy cho bên A trong vòng 20 ngày sau khi bên B nhận được hàng và toàn bộ chứng từ hoá đơn kèm theo các tài liệu chứng nhận xuất xứ hàng hoá và chỉ khi bên A đã hoàn tất xong các nghĩa vụ thuộc trách nhiệm của mình theo hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ hàng tháng hoặc quý. Việc thanh lý hợp đồng chỉ được tiến hành khi có bản đối chiếu chốt tổng công nợ cuối cùng đã được xác nhận bởi đại diện hợp pháp của hai bên hoặc người đã được uỷ quyền (phải có giấy uỷ quyền kèm theo). 4.3 Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng: chuyển khoản hoặc tiền mặt Đồng tiền thanh toán: Thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam. Điều 5: Trách nhiệm của hai bên: 5.1 Trách nhiệm của bên A: - Phương tiện vận chuyển, chi phí vận chuyển do bên A chịu. - Cung cấp cho bên B đầy đủ hàng hoá đúng tiến độ theo điều 2 và 3 của hợp đồng, đúng và đủ theo các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng đã ghi trong hợp đồng - Nếu bên A giao hàng không đúng thời gian, địa điểm và các yêu cầu chất lượng, kỹ thuật thì bên A phải chịu phạt 02% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B. - Có trách nhiệm thực hiện bảo hành hàng hoá theo quy định của hợp đồng - Chịu trách nhiệm khắc phục, sửa chữa, đền bù và di chuyển ra khỏi công trình khi hàng hoá giao nhận không đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu của bên B. 5.2 Trách nhiệm của bên B: - Bên B có trách nhiệm kiểm nhận số lượng, phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng chất lượng, các yêu cầu kỹ thuật thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. - Bố trí mặt bằng, kho bãi để bên A tập kết hàng hoá. - Trách nhiệm thanh toán cho bên A số tiền theo quy định tại điều 4 của hợp đồng. Nếu bên mua không thanh toán theo đúng quy định sẽ bị phạt 02% giá trị hợp đồng. - Có trách nhiệm cử người tiếp nhận, xác nhận hàng hoá do bên A giao. - Xác nhận công nợ từng đợt và tổng công nợ để làm cơ sở thanh lý hợp đồng - Người thực hiện hợp đồng của bên B phải chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng hàng hoá theo hợp đồng và đối chiếu, thanh quyết toán công nợ với bên A. Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp: Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết. Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực và bắt buộc đối với cả hai bên kể từ ngày ký, bất cứ sự bổ sung hoặc thay đổi nào liên quan đến các điều khoản của bản hợp đồng này chỉ có giá trị bằng văn bản và phải được hai bên xác nhận. Hợp đồng này được cả hai bên thống nhất và ký tên và được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN GIÁM ĐỐC Vũ Văn Vương ĐẠI DIỆN BÊN MUA GIÁM ĐỐC Đỗ Trọng Quỳnh Đến ngày 30/06/2009, căn cứ vào nhu cầu thực tế về NVL cần thiết cho thi công, đội trưởng Nguyễn Bình Dương đã yêu cầu Công ty CPTM Hoàng Vương bàn giao một phần giá trị lô hàng ghi trong hợp đồng, trị giá 1.400.273.030đ. theo Hoá đơn GTGT số hiệu GP/2009B số 0009674. Kế toán đội đã phản ánh giá trị nguyên vật liệu mua về trong lần thứ nhất này vào Bảng kê Hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào tháng 6/2009. Số liệu về giá trị lô hàng này được tổng hợp trên Bảng kê đã được kế toán công ty tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho công trình Thuỷ điện Ngòi Hút vào tháng 06/2009. Ngày 15/09/2009, căn cứ vào nhu cầu thực tế về NVL trực tiếp, Công ty CP XD số 2 và Công ty CP TM Hoàng Vương ký tiếp Phụ lục hợp đồng lần 01, bổ sung vào Hợp đồng kinh tế số 18TĐ/CT2/HĐMB ký ngày 23/02/2009, với nội dung như sau: TỔNG CÔNG TY CPXNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CPXD SỐ 2 ------------------------------ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------- Hà nội, ngày 15 tháng 09 năm 2009 PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LẦN 01 Tên công trình: Công trình Thuỷ điện Ngòi Hút I - Tỉnh Yên Bái - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 18TĐ/CT2/HĐMB ký ngày 23 tháng 05 năm 2009 giữa Công ty cổ phần Thương mại Hoàng Vương và Công ty Cổ phần xây dựng số 2 – Vinaconex. - Căn cứ vào tình hình giao nhận hàng hoá giữa hai bên. Hôm nay, ngày 15 tháng 09 năm 2009, chúng tôi gồm: I/ BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI HOÀNG VƯƠNG Đại diện: Ông Vũ Văn Vương Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ: 36 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội Tài khoản số: 0000018117 Tại: Ngân hàng VP Bank – Thanh Xuân – TP. Hà Nội Điện thoại số: 04 22148456 Fax: 0435586181 Mã số thuế: 0101314066 II/ BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 2-VINACONEX Đại diện: Ông Đỗ Trọng Quỳnh Chức vụ : Giám đốc công ty Địa chỉ: 52 Lạc Long Quân – Quận Tây Hồ – TP. Hà Nội Tài khoản số: 102010000055354 Tại: Ngân hàng công thương Việt Nam – CN Nam Thăng Long Hà Nội Điện thoại số: 04.38361013 – 04.37532039 Fax: 04.38361012 Mã số thuế: 0100105895 Người thực hiện hợp đồng: Nguyễn Bình Dương. Chức vụ:Đội trưởng CMTND số: 011504801 cấp ngày 28-02-2006 tại Công an TP Hà Nội. Sau khi trao đổi bàn bạc, hai bên đồng ý ký Phụ lục Hợp đồng kinh tế bổ sung Mục 1 - Điều 01 của Hợp đồng kinh tế số 18TĐ/CT2/HĐMB ký ngày 23 tháng 05 năm 2009. Bổ sung Mục 1 - Điều 01 của Hợp đồng - Nội dung như sau: STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Thép D14 – D32 SD295 CII, Sông Hồng Kg 120.000 13.000 1.560.000.000 2 Thép D14 – D32 SD390 CIII, Sông Hồng Kg 30.000 13.100 393.000.000 Tổng cộng: 1.953.000.000 Bằng chữ: Một tỷ, chín trăm năm mươi ba triệu đồng chẵn. (Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 05%) Phụ lục này có giá trị kể từ ngày ký và là một bộ phận không thể tách dời của Hợp đồng kinh tế số 18TĐ/CT2/HĐMB ký ngày 23 tháng 05 năm 2009. Tất cả các điều khoản khác trong hợp đồng kinh tế số 18TĐ/CT2/HĐMB ký ngày 23 tháng 05 năm 2009 ký giữa hai bên vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. Phụ lục này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN GIÁM ĐỐC Vũ Văn Vương ĐẠI DIỆN BÊN MUA GIÁM ĐỐC Đỗ Trọng Quỳnh Như vậy theo điều khoản ghi trong Hợp đồng và phụ lục Hợp đồng đã ký ở trên, tổng số tiền hàng Công ty cổ phần Xây dựng số 2 có nhu cầu mua là: 4.087.000.000đ và đã nhận được một phần hàng với tổng trị giá là 1.400.273.030đ. Ngày 30/11/2009, bên bán tiếp tục bàn giao vật tư theo yêu cầu của đội trưởng Nguyễn Bình Dương, tổng giá trị thanh toán là 1.736.198.440đ, theo Hoá đơn GTGT số 0021209: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Mẫu số 01 GTKT – 3LL GP/2009B 0021209 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Thương mại Hoàng Vương Địa chỉ: 36 Đường Nguyễn Huy Tưởng – TXT – TX – HN. Số tài khoản: Điện thoại: …………………….MS: 0101314066. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 – Vinaconex Địa chỉ: 52 Lạc Long Quân - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán:….CK …..MS: 0100105895 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Thép Ø 16 (SD 293) kg 46.426,9 12.380 574.765.022 2 Thép Ø 16 (SD 390) kg 86.466,6 12.476 1.078.757.302 Cộng tiền hàng: 1.653.522.324 Thuế suất GTGT: 10%x50%. Tiền thuế GTGT: 82.676.116 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.736.198.440 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ bảy trăm ba mươi sáu triệu, một trăm chín mươi tám ngàn, bốn trăm bốn mươi đồng./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Lại Văn Tuấn Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngô Thị Song Phượng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Vũ Văn Vương Ngày 25/12/2009, Cty CPTM Hoàng Vương gửi Biên bản đối chiếu xác nhận công nợ cho Cty CP XD số 2 và yêu cầu Cty thanh toán thanh toán toàn bộ số tiền hàng còn lại theo hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên. CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOÀNG VƯƠNG TNCN - HV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc =====***===== BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU VÀ XÁC NHẬN CÔNG NỢ Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 18TĐ/CT2 – HĐMB ngày 23/05/2009 về việc cấp thép xây dựng phục vụ thi công công trình: Thuỷ điện Ngòi Hút I - Tỉnh Yên Bái, giữa Công ty Cổ phần Thương mại Hoàng Vương và Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 – VINACONEX. Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2009 Chúng tôi gồm có: I. Bên Bán (Bên A): Công ty Cổ phần Thương mại Hoàng Vương Do Bà: Vũ Thị Đào Chức vụ: P. Giám đốc Do Bà: Mai Thị Quỳnh Hoa Chức vụ: Kế toán II. Bên Mua (Bên B): Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 – VINACONEX Do Ông: Đỗ Trọng Quỳnh Chức vụ: Giám đốc Do Ông: Nguyễn Bình Dương Chức vụ: Đội trưởng Do Ông (bà):………………. Chức vụ: Kế toán Sau khi kiểm tra số liệu thực tế, đối chiếu sổ sách kế toán về việc mua bán hàng hoá giữa hai bên. Chúng tôi cùng nhau thống nhất xác nhận công nợ của Quý Công ty còn nợ Cty CP TM Hoàng Vương tính đến hết ngày 25/12/2009 (Chưa bao gồm lãi chậm trả), cụ thể qua chứng từ sau: STT KÝ HIỆU CHỨNG TỪ SỐ CHỨNG TỪ NGÀY THÁNG PHÁT HÀNH TRỊ GIÁ THANH TOÁN 1 NN/2008B 0009674 30/03/2009 1.400.273.030đ 2 GP/2009B 0021209 04/08/2009 1.736.198.440đ Tổng tiền phải thanh toán 3.136.471.470đ Tổng số tiền phải thanh toán là: 3.136.471.470đ (1) Tổng số tiền đã thanh toán qua ngân hàng là: 2.000.000.000đ (2) Tổng số tiền còn phải thanh toán đến hết ngày 02/11/2009 = (1) – (2) là: 1.136.471.470 đ (Bằng chữ: Một tỷ, một trăm ba mươi sáu triệu, bốn trăm bảy mươi mốt nghìn, bốn trăm bảy mươi đồng). - Hai bên thống nhất số liệu đối chiếu như trên là đúng. Vậy, Công ty chúng tôi yêu cầu Qúy Công ty thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Công ty chúng tôi theo hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên. - Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN Mai Thị Quỳnh Hoa ĐẠI DIỆN BÊN MUA Nguyễn Bình Dương Trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa hai bên, để thanh toán tiền hàng cho Cty CPTM Hoàng Vương, đội trưởng Nguyễn Bình Dương phải viết giấy đề nghị tạm ứng, gửi lên cho Giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt. Đơn vị: Công ty CP Xây dựng số 2 Địa chỉ: Đội 228 Mẫu số: 03 – TT QĐ 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 19 tháng 11 năm 2009 Số:02 Kính gửi: Ông Giám đốc + Ông Kế toán trưởng công ty. Tên tôi là: Nguyễn Bình Dương. Địa chỉ: Công trình Thuỷ điện Ngòi Hút I - Tỉnh Yên Bái Đề nghị tạm ứng số tiền: 200,000,000 đồng Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: T.toán tiền thép cho Công ty CP Thương mại Hoàng Vương Thời hạn thanh toán: Tài khoản số: 0000018.117 tại Ngân hàng VP Bank – Thanh Xuân – Hà Nội. Thủ trưởng đơn vị Đỗ Trọng Quỳnh Kế toán trưởng Vũ Duy Long Phụ trách bộ phận Nguyễn Thuỳ Chung Người đề nghị tạm ứng Nguyễn Bình Dương Sau đó, giấy đề nghị tạm ứng được chuyển đến phòng kế toán giao cho Kế toán ngân hàng thực hiện chuyển tiền qua tài khoản của Công ty tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – CN Nam Thăng Long, thanh toán bằng chuyển khoản cho Công ty CPTM Hoàng Vương. Căn cứ vào lệnh chi số u3673 và giấy đề nghị tạm ứng, kế toán ngân hàng tiến hành định khoản: Nợ 1388 - Phải thu khác 200.000.000 Có 1121 - Tiền Việt Nam 200.000.000 Số: u3673 LỆNH CHI PAYMENT ORDER Ngày 03 tháng 12 năm 2009 Tên đơn vị trả tiền/Payer: Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Tài khoản nợ / Debit A/C: 10201 00000 55354 Số tiền bằng số/Amount in figures 200.000.000đ Tại Ngân hàng/With Bank: Công thương Việt Nam – CN Nam Thăng Long Số tiền bằng chữ/Amount in words: Hai trăm triệu đồng Tên đơn vị nhận tiền/Payee: Công ty CP thương mại Hoàng Vương Tài khoản có / Credit A/C: 000 00 18 117 Tại Ngân hàng/With Bank: VP Bank Thanh Xuân, HN Nội dung/Remarks: Tiền thép – CT: Thuỷ điện Ngòi Hút Ngày hạch toán/ Account date……04/12/2009………. Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Suppervision Đơn vị trả tiền / Payer Kế toán Account Vũ Duy Long Chủ tài khoản A/c holder Đỗ Trọng Quỳnh Lệnh chi và giấy đề nghị tạm ứng được chuyển qua cho các bộ phận kế toán có liên quan tiến hành định khoản và nhập liệu vào máy. Cuối tháng, kế toán đội công trình tập hợp Hoá đơn chứng từ hàng hoá liên quan đến việc mua nguyên vật liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công vào Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào và gửi lên phòng kế toán. Trên cơ sở tổng hợp tất cả các Bảng kê do Kế toán đội gửi lên, Kế toán chi phí lập Bảng kê tổng hợp để phục vụ cho việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ và làm cơ sở cho việc kê khai khấu trừ thuế. Nội dung Bảng kê như sau: (Biểu 2) Như vậy, chi phí NVL trực tiếp của công trình Thuỷ điện Ngòi Hút tập hợp được trong tháng 12/2009 theo Bảng kê trên là: 15.017.528.620 đ Căn cứ vào Bảng kê cùng các chứng từ kèm theo, kế toán tiến hành nhập liệu theo định khoản: Nợ TK 621 – Chi phí NVLTT 15.017.528.620 Có TK 3311 – Phải trả cho người bán 15.017.528.620 Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp và kết chuyển theo nhiều lần khác nhau tuỳ thuộc vào việc nộp Bảng kê của kế toán đội, mỗi lần nhận được Bảng kê, kế toán chi phí tiến hành nhập liệu vào máy và thực hiện kết chuyển từng lần theo từng chứng từ chi phí đã được mã hoá. Quy trình nhập liệu trên máy như sau: Tại giao diện màn hình nền của phần mềm kế toán CicAccount, vào Menu “Chứng từ” , chọn tiếp “Chứng từ kế toán”, trong ô Loại chứng từ, chọn loại phiếu “ Khác”, màn hình nhập liệu hiện ra (Biểu 3), ta tiến hành nhập liệu: - Tại ô “ Số phiếu” nhập: CP07 - Tại ô “ Ngày tháng” nhập: 31/12/2009 - Tại ô “ Tháng hạch toán” nhập: 12/2009 - Tại ô “Diễn giải” nhập: CF vật liệu tháng 12/2009. - Tại ô “ Tài khoản nợ” nhập: 621 - Tại ô “ Chi tiết nợ” nhập: CTXL – 9660 - Tại ô “ Chi tiết có” tự động nhảy: CTXL – 9660 Khi đó tại ô “ Tên đơn vị xuất” tự động nhảy: “ Thuỷ điện Ngòi Hút – Dương”. - Tại ô “ Số tiền” nhập: 15.017.528.620 - Tại ô “ Tài khoản có” nhập: 3311 Để nhập liệu bút toán thuế kế toán vào màn hình nhập liệu và tiến hành nhập liệu theo định khoản: Nợ TK 1331 102.432.602 Có TK 3311 102.432.602 Sau khi nhập liệu xong, nhấn vào nút “ Lưu số liệu”, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ Nhật ký chung (Biểu 4), Sổ chi tiết TK 621 (Biểu 5), Sổ Cái TK 621 (Biểu 6), Sổ chi tiết TK 1388 (Biểu 7) và các sổ kế toán liên quan. SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Mã T039: Thuỷ điện Ngòi Hút Mã 9660: Thuỷ điện Ngòi Hút – Dương Tháng 12/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Ngày SốCT Số dư đầu 31/12/09 CP07 CF vật liệu T12/09 3311 15.017.528.620 31/12/09 CP08 K/c CF vật liệu T12/09 1541 15.017.528.620 31/12/09 CP15 CF thuê copha,…. 3311 165.000.000 31/12/09 CP16 K/c CF thuê copha… 1541 165.000.000 Cộng SPS 15.182.302.993 15.182.302.993 Biểu 5 (TRÍCH) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ngày SốCT Nợ Có …………. 31/12/09 CP07 CF vật liệu T12/09 3311 68.461.808.557 31/12/09 CP08 K/c CF vật liệu T12/09 1541 68.461.808.557 31/12/09 CP15 CF thuê copha… 3311 8.112.519.259 31/12/09 CP16 K/c CF thuê copha 1541 8.112.519.259 31/12/09 CP36 CF vật liệu T12/09 (b.sung) 3311 52.497.969.190 31/12/09 CP37 K/c CF vật liệu T12/09 (b.sung) 1541 52.497.969.190 ………. Luỹ kế SPS 102.698.511.691 102.698.511.691 Biểu 6 SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG Tài khoản: 1388 – Phải thu khác Mã T039: Thuỷ điện Ngòi Hút Mã 9660: Thuỷ điện Ngòi Hút – Dương Tháng 12/2009 Như vậy, có thể khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại Công ty cổ phần xây dựng số 2 như sau: * Trình tự kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp ở Công ty: TK 3311-C.tiết công nợ TK 621-C.tiết: CT, HMCT Giá trị NVL mua về chuyển thẳng đến chân công trình TK 133 Thuế VAT TK 1541-C.tiết: CT, HMCT Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 1388-C.tiết đối tượng TK 1121 Tạm ứng thanh toán cho nhà cung cấp TK 3311-C.tiết công nợ Khi đội trưởng thanh toán (hoặc C.ty chuyển tiền trực tiếp) cho nhà cung cấp TK 1422-Chi phí chờ k/c Phân bổ chi phí thuê copha, giàn giáo,… Chi phí thuê copha, giàn giáo,… được phân bổ Sơ đồ 2.4: Trình tự kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại Công ty * Quy trình ghi sổ trong công tác kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 2: ĐỘI CÔNG TRÌNH PHÒNG KẾ TOÁN CÔNG TY Kế toán đội công trình: tập hợp chứng từ vào Bảng kê Đội trưởng Kế toán ngân hàng Kế toán chi phí Giấy đề nghị tạm ứng (5a) Chuyển tiền để thanh toán tiền hàng (5b) Cuối tháng, gửi Bảng kê HĐ chứng từ hàng hoá mua vào (chứng từ kèm theo) (2a) Tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho từng CT, HMCT để tính giá thành sản phẩm Bảng kê NVL còn lại cuối kỳ Hoá đơn, chứng từ Kiểm kê NVL còn lại cuối kỳ (2b) Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại Công ty PHẦN MỀM KẾ TOÁN CicAccount (Tự động xử lý) Lập Tờ khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào - Sổ kế toán liên quan - Bảng tính giá thành - Báo cáo quản trị (2b) (3) (2c) (4) Nhà cung cấp Ký HĐ kinh tế (1) 2.2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công, xây lắp cũng như công nhân quản lý đội thi công, tất cả đều được phản ánh trên TK 622. Bởi trên phương diện quản lý cấp Công ty thì tất cả người lao động tham gia vào quá trình thi công xây lắp đều là công nhân trực tiếp sản xuất. Đối với công nhân trong danh sách của công ty được tính lương theo quy định. Riêng công nhân thuê ngoài được trả theo hợp đồng, và đội trưởng đội công trình, nhân viên kỹ thuật… có thêm khoản phụ cấp trách nhiệm. Để phản ánh khoản mục chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”, mở chi tiết cho từng CT, HMCT. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KFCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý đội xây dựng. Công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, do đó khi phát sinh thì được tính ngay vào chi phí của công trình đang sử dụng nhân công đó. Do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty hoàn toàn theo phương thức khoán, nên việc tính và trả lương cho công nhân cũng theo cơ chế khoán. Việc theo dõi và tính lương cho công nhân do kế toán đội, Đội trưởng thực hiện. Mỗi đội thi công bao gồm nhiều tổ chuyên phụ trách những phần việc khác nhau như: tổ bê tông, tổ Cốp pha, tổ tổng hợp.... Để đảm bảo tiến độ thi công công trình thì vào đầu mỗi giai đoạn thi công đội trưởng công trình sẽ tiến hành ký Hợp đồng làm khoán với tổ trưởng các tổ thi công bàn giao khối lượng công việc phải hoàn thành trong giai đoạn đó (Biểu 8). Trong tháng đội trưởng và cán bộ kỹ thuật sẽ giám sát, đôn đốc quá trình thực hiện và tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành vào cuối tháng. Tổng giá trị làm khoán = Tổng khối lượng khoán x Đơn giá một khối lượng công việc hoàn thành Việc tính lương cho công nhân hoàn toàn thực hiện thủ công. Căn cứ vào Bảng chấm công và Hợp đồng làm khoán,… kế toán đội tiến hành tính lương cho công nhân như sau: - Nhân công gián tiếp: Lương được hưởng = Các khoản được hưởng x Số công được hưởng 26 Trong đó: Các khoản được hưởng = Lương cơ bản + Phụ cấp trách nhiệm + Tiền ăn + Phụ cấp vùng - Nhân công trực tiếp: Số tiền công nhân được lĩnh = Đơn giá một công x Số công quy đổi của một công nhân Số công quy đổi của một công nhân chính là số ngày công làm việc thực tế của công nhân đó, được theo dõi và phản ánh trong Bảng chấm công. Đơn giá một công = Tổng giá trị làm khoán (HĐ làm khoán) Tổng số công quy đổi của tất cả công nhân Riêng tổ trưởng tổ thi công được cộng thêm 200.000đồng tiền trách nhiệm. Trên cơ sở đó, kế toán đội lập bảng thanh toán lương cho từng tổ, và đội công trình. Ví dụ: Tính lương khoán tháng 12/2009 cho bộ phận gián tiếp và tổ Phan Thanh Liêm thuộc đội 228 - Nguyễn Bình Dương hiện đang thi công : Công trình Thuỷ điện Ngòi Hút 1 – Yên Bái. * Bộ phận gián tiếp: Căn cứ vào Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành và Bảng chấm công cán bộ gián tiếp tháng 12/2009 (Biểu 9), kế toán đội 228 – Hoàng Thị Diên, thực hiện tính lương và lập Bảng lương cán bộ gián tiếp tháng 12/2009 (Biểu 10). Mỗi cán bộ gián tiếp ngoài lương cơ bản còn được hưởng phụ cấp ăn trưa là 750.000 đồng, phụ cấp vùng là 500.000đồng, còn phụ cấp trách nhiệm tuỳ thuộc vào chức vụ mà từng người đảm nhiệm trong đội thi công là đội trưởng, chỉ huy trưởng, chủ nhiệm công trình hay kế toán, thủ kho…mà được hưởng mức khác nhau. - Lương của đội trưởng Nguyễn Bình Dương là: (2.600.000 + 1.500.000 + 750.000 + 500.000) x 26 = 5.350.000.000 (đồng) 26 - Lương của kế toán Lại Văn Huấn là: (2.000.000 + 200.000 + 750.000 + 500.000) x 27 = 3.582.692.000 (đồng) 26 …………………………………………… - Tổng lương cán bộ gián tiếp là: 75.996.000 (đồng) * Bộ phận trực tiếp: Tổ Phan Thanh Liêm - tổ Bê tông (đội 228). Căn cứ vào Hợp đồng làm khoán đã ký giữa đội trưởng Nguyễn Bình Dương và tổ trưởng Phan Thanh Liêm vào đầu tháng 12/2009 (Biểu 8), tổng giá trị làm khoán (hay tổng số lương khoán) cho tổ Phan Thanh Liêm trong tháng 12 là 34.955.000 đồng. Căn cứ vào Bảng chấm công và chia lương tháng 12/2009 (Biểu 11) của tổ Phan Thanh Liêm, tổng số công quy đổi của tất cả công nhân trong tổ là 348 công. Do đó: - Đơn giá một công = 34.955.000 ≈ 100.000 đ/công 348 - Lương của tổ trưởng Phan Thanh Liêm là: 27 x 100.000 + 200.000 = 2.900.000 (đồng) - Lương của công nhân Trần Đại Hải là: 27 x 100.000 = 2.700.000 (đồng) …………………………………. Căn cứ vào Bảng chấm công và chia lương tháng 12 năm 2009 của các tổ thi công đội Nguyễn Bình Dương, kế toán đội lập Bảng kê thanh toán tổng hợp: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG TỔNG HỢP NHÂN CÔNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN NGÒI HÚT I - TỈNH YÊN BÁI THÁNG 12 NĂM 2009 Đơn vị tính: đồng STT NỘI DUNG SỐ TIỀN GHI CHÚ I Nhân công gián tiếp 75,996,000 1 Thanh toán tiền lương nhân công gián tiếp tháng 12/2009 75,996,000 II Nhân công trực tiếp 282,426,000 1 Tổ GCLD coppha Tổ trưởng Đỗ Xuân Hưng 37,495,000 2 Tổ bê tông Tổ trưởng Phan Thanh Liêm 34,955,000 3 Tổ tổng hợp Tổ trưởng Đỗ Văn Thát 36,934,000 4 Tổ tổng hợp Tổ trưởng Bùi Văn Dũng 47,498,000 5 Tổ tổng hợp Tổ trưởng Nguyễn Tấn Khương 48,600,000 6 Tổ tổng hợp Tổ trưởng Đỗ Văn Minh 39,344,000 7 Tổ tổng hợp Tổ trưởng Đỗ Ngọc Ánh 37,600,000 Tổng I + II 358,422,000 Tổng số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu, bốn trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn./. Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Hoàng Thị Diên Đội trưởng Nguyễn Bình Dương Cuối tháng, kế toán đội gửi Bảng kê thanh toán tổng hợp cùng các chứng từ tài liệu liên quan lên phòng kế toán. Sau khi kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của các chứng từ, kế toán tiến hành nhập liệu theo định khoản: Nợ TK 622 358.422.000 Có TK 3311 358.422.000 Quy trình nhập liệu trên máy như sau: Tại giao diện màn hình nền của phần mềm kế toán CicAccount, vào Menu “Chứng từ” , chọn tiếp “Chứng từ kế toán”, trong ô Loại chứng từ, chọn loại phiếu “ Khác”, màn hình nhập liệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAN CHINH LUAN VAN.doc
  • docBANG BIEU - PHU.doc
  • docDANH MUC TU VIET TAT, SO DO, BIEU.DOC
  • docTAILIEUTHAMKHAO, NHANXET.DOC
Tài liệu liên quan