MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3
1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ 3
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng 4
1.2.1. Khái niệm doanh thu 4
1.2.2. Các chứng từ kế toán sử dụng 5
1.2.3. TK hạch toán DT 6
1.2.4. Trình tự hạch toán doanh thu 7
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 10
1.3.1. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu 10
1.3.2. Các chứng từ kế toán sử dụng 10
1.3.3. TK hạch toán các khoản giảm trừ DT: 11
1.3.4. Trình tự hạch toán 12
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán 13
1.4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán 13
1.4.2. Các chứng từ kế toán sử dụng. 13
1.4.3.Các tài khoản kế toán sử dụng. 13
1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 15
1.5.1. Một số khái niệm liên quan 15
1.5.1.1. Chi phí bán hàng 15
1.5.1.2. Chí phí quản lý doanh nghiệp: 16
1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng 16
1.5.3. TK kế toán sử dụng 16
1.5.4. Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. 17
1.6. Kế toán chi phí và DT hoạt động tài chính 18
1.6.1. Một số khái niệm liên quan. 18
1.6.1.1. Chi phí hoạt động tài chính 18
1.6.1.2. DT hoạt động tài chính 18
1.6.3. TK kế toán sử dụng 19
1.6.4. Trình tự hạch toán 20
1.6.4.1. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 20
1.6.4.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 21
1.7. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác 21
1.7.1. Một số khái niệm liên quan 21
1.7.1.1. Chi phí khác 21
1.7.1.2. Thu nhập khác 21
1.7.2. Kế toán chi phí và thu nhập khác 22
1.7.2.1. TK kế toán sử dụng 22
1.7.2.2. Hạch toán chi phí và thu nhập khác 23
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25
1.8.1. Một số khái niệm liên quan 25
1.8.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26
1.8.2.1. TK kế toán sử dụng 26
1.8.2.2.Trình tự hạch toán 28
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam. 29
2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 32
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Việtnam Credit 34
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Việtnam Credit 37
2.1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam. 37
2.1.5.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam. 38
2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 40
2.1.5.3.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 40
2.1.5.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 40
2.1.5.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 41
2.1.5.3.4.Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính 42
2.2. Thực trạng công tác kế toán DT và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam. 43
2.2.1. Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 43
2.2.1.1. TK và chứng từ sử dụng 43
2.2.1.2. Tổ chức hạch toán DT tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 48
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 53
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 53
2.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty. 53
2.2.3.2. TK và chứng từ sử dụng 54
2.2.3.3. Tổ chức hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Vietnam Credit 54
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 57
2.2.4.1.TK và chứng từ kế toán sử dụng 57
2.2.4.2. Tổ chức hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 58
2.2.5. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 65
2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 65
2.2.5.1.1. Nội dung của hoạt động tài chính của doanh nghiệp 65
2.2.5.1.2. TK và chứng từ kế toán sử dụng 65
2.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 67
2.2.5.2.1.TK và chứng từ kế toán sử dụng 67
2.2.5.2.2. Hạch toán chi phí tài chính 67
2.2.6. Kế toán chi phí và thu nhập khác 68
2.2.6.1. Kế toán chi phí khác 68
2.2.6.2. Kế toán thu nhập khác 71
2.2.7.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 72
2.2.7.1.Tài khoản và chứng từ kết toán sử dụng 72
2.2.7.2. Trình tự hạch toán kết quả kinh doanh 72
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán về hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam. 81
3.1. đánh giá khái quát tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 81
3.2. Đánh giá khái quát công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam. 83
3.2.1. Về tổ chức nhân viên kế toán và hình thức kế toán: 83
3.2.2. Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam. 84
3.2.2.1. Những ưu điểm: 84
3.2.2.2. Những tồn tại còn mắc phải trong công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Việtnam Credit. 87
3.2.2.2.1. Về tài khoản sử dụng: 87
3.2.2.2.2. Về quy trình hạch toán 88
3.2.2.2. Về quy trình hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính 90
3.3. Phương hướng hoàn thiện hạch toán DT và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 91
3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 91
3.3.2. Những kiến nghị về phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam 92
Kết luận 100
107 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 3: (dùng để thanh toán)
Ngày 11 tháng 01 năm 2010
Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Số:02
Đơn vị bán hàng: Vietnam Credit
Địa chỉ: số A2403, tòa nhà M3-M4 phố Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản: 7309- 0073B
Điện thoại: 0462662416 MS:
Họ tên người mua hàng: China export/Credit Insurance Corporatian
Tên đơn vị: …………………………………..Địa chỉ: Trung Quốc
Hình thức thanh toán: tiền chuyển khoản : MS:
Đvt: đ.
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Báo cáo tín nhiệm
bản
175
119,803,761
....
......................
.....................
Cộng tiền 119,803,761
Thuế suất GTGT 0% Tiền thuế GTGT 0
Tổng cộng tiền thanh toán 119,803,761
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười chín triệu tám trăm linh ba nghìn bảy trăm sáu mươi mốt đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi họ tên)
Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng
Do công ty sử dụng phần mềm kế toán nên từ hóa đơn GTGT số 02 như trên, kế toán nhập vào máy ở phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu, lên hóa đơn cung cấp dịch vụ có dạng như sau(hóa đơn cung cấp dịch vụ điện tử):
Biểu 2.7: Hóa đơn cung cấp dịch vụ điện tử của công ty Việtnam Credit
Do đặc điểm ghi nhận doanh thu của công ty, doanh thu chỉ được ghi nhận khi công ty đã nhận được tiền chuyển khoản của khách hàng thanh toán, điều này không chuẩn xác theo như chuẩn mực kế toán nhưng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, do vậy xét về định khoản bút toán khá đơn giản:
Nợ TK 1122: 119,803,761
Có TK 5113: 119,803,761
Ghi đơn nợ TK 007: 6355 USD
Mặc dù công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, nhưng do công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài nên chịu thuế suất GTGT là 0% do vậy TK 3331 không xuất hiện trong định khoản.
Trong kế toán doanh thu khi ghi nhận DT, công ty đồng thời ghi nhận khoản tiền được khách hàng thanh toán vào TK tiền gửi ngân hàng bởi khi đó công ty đã nhận ngay được giấy báo có của ngân hàng, và vì vậy quá trình hạch toán rất đơn giản, không có sự xuất hiện của TK 131.
Giấy báo có của ngân hàng:
BIDV giấy báo có Số: 10002
Ngày 11/01/2010
Số tài khoản:
Tên Tài khoản:
11/12/2010
Kính gửi: Công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi Có với nội dung sau
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
119.803.761đ
USD
CHINAEX thanh toán báo cáo tín nhiệm
Giao dịch viên Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Biểu 2.8: Giấy báo có của ngân hàng
Giấy báo có của ngân hàng do ngân hàng phát hành, ghi nhận sự tăng lên về tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp, kế toán nhận được sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào máy, theo biểu dưới đây:
Biểu 2.9: giấy báo có của ngân hàng(giấy báo điện tử)
Từ quá trình thực tập thực tế tại đơn vị, em được biết rằng dịch vụ mà công ty cung cấp chủ yếu là thông tin tín nhiệm, khách hàng của công ty cũng đều có một đặc điểm chung là hầu hết đều là các tổ chức tín dụng nước ngoài. Các tổ chức này thường đặt hàng theo gói lớn, tức là trong một hợp đồng có yêu cầu đánh giá tín nhiệm về nhiều đối tượng khác nhau (thông thường là về các doanh nghiệp Việt Nam). Khi thanh toán, họ cũng thanh toán cho toàn bộ hợp đồng cùng lúc, và đều thông qua chuyển khoản. Do vậy mà công ty chỉ có phương thức cung cấp dịch vụ duy nhất là trực tiếp cho từng khách hàng, và cũng chỉ có một phương thức ghi nhận doanh thu duy nhất như trên.
2.2.1.2. Tổ chức hạch toán DT tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Sau khi kế toán viên nhập số liệu từ các chứng từ gốc về doanh thu vào máy tính, phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất vào các sổ chi tiết và sổ cái của các TK liên quan. Vì công ty chỉ cung cấp một loại hình dịch vụ duy nhất, do vậy doanh thu của công ty được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng. Ta có sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng của công ty là tổ chức bảo hiểm tín dụng xuất khẩu Trung Quốc như sau:
Công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Sổ chi tiết
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên khách hàng: China Export Credit Insurance Corporation
Mã khách hàng: M2
Tháng 01 năm 2010
(đơn vị tính: VND)
Số ctừ
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
02
11/01/2010
Thanh toán báo cáo tín nhiệm
1122
119,803,761
08
21/01/2010
Thanh toán báo cáo tín nhiệm
1122
25,496,480
01
31/01/2010
Kết chuyển doanh thu
911
145,300,241
145,300,241
Tổng phát sinh
145,300,241
145,300,241
Số dư cuối kỳ
-
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.10: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ, công ty đưa ra bảng tổng hợp chi tiết doanh thu trong kỳ như sau
Công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
Đối tượng khách hàng: tất cả
Tháng 01 năm 2010 (đvt: VND)
Mã khách hàng
Tên
khách
hàng
Đvt
Số lượng
Số tiền
Tiền thuế
Chiết khấu
Tổng tiền
M1
Verband der Vereine Creditreform E.V - VERBAND
báo cáo
20
35.534.357
0
0
35.534.357
M2
China Export Credit Insurance Corporation - CHINAEX
báo cáo
200
145.300.241
0
0
145.300.241
M3
Coface Greater China Limited - COFATQ
báo cáo
75
60.124.423
0
0
60.124.423
M4
Captl Ref-Citpl Admin - CAPTL
báo cáo
18
16.520.521
0
0
16.520.521
M5
Euler Hermes Kredit vesicherun GS -
AKT - EULERH
báo cáo
80
79.047.321
0
0
79.047.321
M6
DP Information Network PTE Ltd - DPINFO
báo cáo
42
45.729.245
0
0
45.729.245
M7
Korea Export Credit Insurance Corporation -KOREAEX
báo cáo
25
25.921.242
0
0
25.921.242
M8
Alpha Leader Risk and Asset Management Co., Ltd - ALPHA
báo cáo
3
3.850.787
0
0
3.850.787
M9
Crediteyes International Credit and Collection - CREDITEY
báo cáo
82
86.582.672
0
0
86.582.672
M10
Dun Bradstreet PL - DUNBRA
báo cáo
27
27.766.109
0
0
27.766.109
M11
Cogeri - COGERI
báo cáo
250
217.509.413
0
0
217.509.413
M12
Dow Chemical Pasific - DOWCHE
báo cáo
1
1.135.844
0
0
1.135.844
M13
Teikoku Data Bank Ltd – TEIKOKU
báo cáo
15
19.484.795
0
0
19.484.795
M14
Owens online INC - OWENS
báo cáo
8
8.191.002
0
0
8.191.002
M15
Consolidated Services INTL INC - CONSOL
báo cáo
2
4.801.940
0
0
4.801.940
M16
International Research Associates - INTERRE
báo cáo
50
53.089.141
0
0
53.089.141
Tổng số
898
817.532.877
0
0
817.532.877
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
Đồng thời, số liệu được nhập vào máy tính từ các chứng từ gốc sẽ kết chuyểnvào sổ cái TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Sổ cái
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 01 năm 2010
(Đơn vị tính: đồng)
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nộ
Có
Ngày
Số
Số dư đầu kỳ
-
-
11/1/2010
01
VERBAND
Thanh toán tiềnBCTN
1122
10,037,902
11/1/2010
02
CHINAEX
Thanh toán tiềnBCTN
1122
119,803,761
11/1/2010
03
COFATQ
Thanh toán tiềnBCTN
1122
28,560,902
11/1/2010
04
Ltd - ALPHA
Thanh toán tiền BCTN
1122
16,520,521
11/1/2010
05
GS -AKT
Thanh toán tiền BCTN
1122
15,947,982
11/1/2010
06
AKT-EULERH
Thanh toán tiền BCTN
1122
63,099,339
11/1/2010
07
CHINAEX
Thanh toán tiền BCTN
1122
15,061,470
…………
…
……………….
…………………….
……
………..
…………..
19/1/2010
11
CREDITEY
Thanh toán tiềnBCTN
1122
86,582,672
21/1/2010
12
CHINAEX
Thanh toán tiềnBCTN
1122
25,496,480
25/1/2010
13
COFA
Thanh toán tiềnBCTN
1122
31,563,521
26/1/2010
14
VERBAND
Thanh toán tiềnBCTN
1122
12,494,279
…………
…
………………
…………………..
….
………..
………….
28/1/2010
18
CONSOL
Thanh toán tiềnBCTN
1122
4,801,904
29/1/2010
22
DUNINFO
Thanh toán tiềnBCTN
1122
12,786,827
31/1/210
Kết chuyển DT thuần
911
817,532,877
817,532,877
Cộng số phát sinh
817,532,877
817,532,877
Dư cuối kỳ
-
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.13: sổ cái TK 511 của công ty Việtnam Credit
Cuối tháng, phần mềm sẽ tự thực hiện bút toán kết chuyển DT để xác định kết quả kinh doanh từ TK 511 sang TK 911 theo bút toán ngầm định như sau:
Nợ TK 511: 817,532,877
Có TK 911: 817,532,877
Biểu 2.14: Chứng từ (điện tử) kết chuyển doanh thu
Sản phẩm mà công ty cung cấp là sản phẩm vô hình-dịch vụ thông tin tín nhiệm.Với thái độ làm việc nghiêm túc, nhiệt tình cùng tinh thần khách quan trung thực và kỹ năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên của công ty, Việtnam Credit luôn cung cấp cho khách hàng của mình những thông tin tin cậy, những báo cáo đánh giá có chất lượng. Do vậy, kể từ khi hoạt động đến nay công ty chưa từng bị một khách hàng nào từ chối thanh toán tiền mua dịch vụ. Điều đó lý giải tại sao việc công ty lựa chọn cách ghi nhận doanh thu như ở trên đây, và cũng do vậy mà trong lịch sử công tác kế toán của công ty chưa từng có nghiệp vụ nào ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu.
Cùng với việc ghi nhận DT, thông thường các doanh nghiệp cũng tiến hành công tác hạch toán thuế GTGT đầu ra, nhưng hoạt động của công ty là hoạt động cung cấp dịch vụ xuất khẩu, do vậy công ty chịu mức thuế suất thuế
GTGT là 0%, do vậy không xuất hiện TK 3331 trong bút toán này.
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong hệ thống TK, công ty vẫn có TK phản ánh giảm trừ DT là TK 521 với các TK chi tiết như là TK 5211, TK 5212, TK 5213, tuy nhiên từ khi thành lập đến nay công ty luôn cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng nên chưa có bất kỳ bút toán giảm trừ DT nào được hạch toán.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
2.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty.
Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, không hề có hoạt động xuất nhập vật tư, do vậy trong giá vốn của dịch vụ cung cấp ra, không có chi phí nguyên vật liệu. Doanh thu thực hiện được phần lớn là sản phẩm từ chất xám của con người, bởi vậy chi phí chủ yếu là chi phí nhân công.
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán của công ty cũng linh hoạt theo đặc thù của hoạt động kinh doanh, công ty tổng hợp toàn bộ những chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình tìm kiếm thông tin và đưa ra báo cáo tín nhiệm trong cả kỳ kế toán vào TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, sau đó cuối tháng tiến hành kết chuyển sang TK 632 - Giá vốn hàng bán để ngay sau đó thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Có một điểm rất đáng lưu ý đó là, với cách hạch toán doanh thu và chi phí như thế này, công tác kế toán của công ty đã không tuân theo nguyên tắc phù hợp của chuẩn mực kế toán. Chi phí phát sinh kỳ nào ghi nhận và hạch toán xác định kết quả ngay trong kỳ, trong khi doanh thu được ghi nhận sau khi khách hàng đã thực tế thanh toán, theo như quan sát thực tế thì việc ghi nhận doanh thu thường sau ghi nhận giá vốn (tức là chi phí trực tiếp tạo ra khoản doanh thu đó) khoảng từ 3-4 tháng.
Các chi phí được hạch toán vào giá vốn bao gồm
Lương của nhân viên
Phí trả cho cộng tác viên
Chi phí mua thông tin để phục vụ cho việc viết báo cáo tín nhiệm
(tiền đi tiếp xúc doanh nghiệp, tiền báo cáo tài chính...)
2.2.3.2. TK và chứng từ sử dụng
Để xác định giá vốn của số hàng đã bán kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn, hàng bán. TK này không chi tiết cho từng đơn hàng mà được mở để tập hợp toàn bộ chi phí của cả tháng, sau đó kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong tháng cho dù chưa ghi nhận doanh thu cho đơn đặt hàng đó.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 : tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp như là chi phí về nhân công bao gồm cả chi phí về tiền lương cho nhân viên trực tiếp làm việc cho doanh nghiệp và các cộng tác viên, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp việc tìm kiếm thông tin...
Vì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, do vậy không giống như các doanh nghiệp sản xuất khác có các chứng từ xuất nhập hàng hóa thành phẩm, chỉ có nghiệp vụ kết chuyển xác định kết quả cuối kỳ thì mới có chứng từ kết chuyển điện tử.
2.2.3.3. Tổ chức hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Vietnam Credit
Trong kỳ, khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo ra các báo cáo tín nhiệm, kế toán thực hiện việc tổng hợp toàn bộ chi phí đó vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nên chi phí chủ yếu là chi phí nhân công, ngoài ra là các chi phí dịch vụ mua ngoài khác thể hiện qua khoản tạm ứng cho nhân viên của công ty để tiến hành tác nghiệp, thu thập thông tin.
Công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Sổ cái
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 01 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
9/1/2010
6
Thanh toán hợp đồng ngày 2/1
111
19,000,000
11/1/2010
8
Thanh toán hợp đồng ngày 4/1
111
18,000,000
12/1/2010
10
Thanh toán hợp đồng ngày 5/1
111
17,500,000
14/1/2010
12
Thanh toán hợp đồng ngày 7/1
111
19,500,000
15/1/2010
13
Thanh toán tiền mua thông tin
111
2,700,000
18/1/2010
5
Thanh toán phí 3 năm 07.08.09
112
30,499,700
18/1/2010
18
Thanh toán hợp đồng ngày11/1
111
19,000,000
25/1/2010
26
Thanh toán hợp đồng ngày18/1
111
19,000,000
29/1/2010
31
Thanh toán hợp đồng ngày22/1
111
17,000,000
30/1/2010
4
Lương nhân viên tháng 1
334
306,731,527
30/1/2010
7
Mua thông tin
141
80,000
…………
…
……………………….
…
………….
……………
30/1/2010
7
Mua thông tin
141
100,000
30/1/2010
9
Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 1
632
496,851,227
Cộng sps
496,851,227
496,851,227
Dư cuối kỳ
-
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.16: Sổ cái TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển sang bên nợ TK 632 với bút toán ghi nhận:
Nợ TK 632 .....
Có TK 154...
Công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Sổ cái
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng 01 năm 2010
(Đơn vị tính: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
30/1/2010
Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 1
1542
469,851,227
31/1/2010
02
Kết chuyển xác định kêt quả kinh doanh
911
469,851,227
Cộng số phát sinh
469,851,227
469,851,227
Dư cuối kỳ
-
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (ký đóng dấu, họ tên)
Biểu 2.16: Sổ cái TK giá vốn hàng bán
Cũng giống như hạch toán doanh thu, cuối kỳ phần mềm kế toán sẽ tự động có bút toán kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo chứng từ kết chuyển(chứng từ điện tử).
Biểu 2.17: chứng từ kết chuyển giá vốn
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
2.2.4.1.TK và chứng từ kế toán sử dụng
Công ty thực hiện hạch toán kế toán theo quyết định số 48/006/QĐ-BTC chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo như nội dung của quyết định này, công tác hạch toán kế toán của công ty sẽ sử dụng hệ thống TK với số TK ít hơn trong QĐ 15/2006/QĐ-BTC.
Cụ thể công ty không sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng, mà toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp và phản ánh vào TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty mở thêm các tài khoản chi tiết đến cấp 2 để phản ánh các chi phí như sau:
TK 64221: Chi phí nhân viên bán hàng và quản lý( tiền lương)
TK 64223: Chi phí vật liệu đồ dùng
TK 64224: Chi phí khấu hao tài sản
Tk 64225: Chi phí thuế, phí, lệ phí
TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Do công ty là thành viên duy nhất của ASIAGATE tại Việt Nam, hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty được khách hàng biết đến qua các thông tin trực tuyến, khách hàng của công ty chủ yếu là các tổ chức tín dụng xuất khẩu nước ngoài đã biết đến công ty và chủ động đặt hàng, do vậy chi phí bán hàng của doanh nghiệp là không nhiều. Hiện tại, mặc dù công ty cũng đang tiến hành xúc tiến việc quảng bá hình ảnh doanh nghiệp trong nước, tuy nhiên mới chỉ là bước đầu nên các chi phí chi ra chưa được định hình vào một loại chi phí bán hàng riêng, do vậy các khoản mục chi phí nhân viên, chi phí khấu hao vẫn chưa có sự tách biệt rõ ràng giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên gộp chung lại như ở trên.
Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty chủ yếu là các chi phí phục vụ cho hoạt động thu thập thông tin của nhân viên trong quá trình tiến hành viết báo cáo đánh giá tín nhiệm các doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: chi phí thanh toán cước phí điện thoại, chi phí xăng xe đi lại, cước vận chuyển, phí chuyển tiền…
Chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp cộng gộp từ đầu kỳ đến cuối kỳ, được ghi sổ theo thứ tự ngày phát sinh nghiệp vụ, sau đó cuối kỳ doanh nghiệp tiến hành kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Trong tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp, có các chứng từ liên quan như: bảng phân bổ tiền lương, bảng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn..bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu thu phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng… kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu từ các chứng từ gốc theo định khoản:
Nợ TK 642 (chi tiết):…
Có TK liên quan:…
2.2.4.2. Tổ chức hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Ta sẽ xét một nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2010 có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp để thấy được chi tiết quy trình hạch toán kế toán của công ty.
Nghiệp vụ tạm ứng để mua văn phòng phẩm cho công ty: trước hết người được giao nhiệm vụ mua văn phòng phẩm nhận mẫu chừng từ đề nghị tạm ứng từ bộ phận kế toán, điền đầy đủ thông tin sau đó nộp cho kế toán trưởng xem xét.
Sau khi đề nghị tạm ứng của nhân viên được xem xét và chấp nhận, thủ quỹ sẽ giao cho người đề nghị tạm ứng số tiền như trong đề nghị tạm ứng, cũng là lúc kế toán ghi nhận việc chi tiền mặt, khi đó có thêm chứng từ gốc nữa: Phiếu chi tiền.
Công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Bộ phận:… Mẫu số 03-TT
Số:07
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 28 tháng 01 năm 2010
Kính gửi: Bà Phạm Thị Phương - Kế toán trưởng
Tên tôi là: Tạ Ngọc Hữu
Địa chỉ: bộ phận kinh doanh tiếp thị
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.940.000 đ (một triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng)
Lý do tạm ứng: tạm ứng mua đồ dùng văn phòng phẩm
Thời hạn thanh toán: 30/01/2010
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.18: Giấy đề nghị tạm ứng tại Việtnam Credit
Phiếu chi tiền được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng và giám đốc thì thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu
Liên 2: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3: giao cho người nhận tiền
Công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
Phiếu chi Quyển số:..
Ngày 28/01/2010 Số: 07
Nợ: TK 141
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Tạ Ngọc Hữu
Địa chỉ: Bộ phận kinh doanh tiếp thị
Lý do chi: Tạm ứng để mua văn phòng phẩm
Số tiền: 1.940.000 đ (một triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.19: Phiếu chi tại Việtnam Credit
Do công tác hạch toán kế toán của công ty được sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Fast Accounting 2006, nên ngoài phiếu chi tiền mặt như ở bên trên, còn có phiếu chi tiền mặt điện tử như sau:
Biểu 2.20: chứng từ chi tiền mặt điện tử
Sau khi mua hàng hóa đồ dùng văn phòng, người nhận tiền tạm ứng tiến hành thannh toán tạm ứng:
Công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Mẫu số: 04-TT
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 30 tháng 01 năm 2010
Số: 07
Nợ: TK 642
Có: TK 141
Họ và tên người thanh toán: Tạ Ngọc Hữu
Bộ phận: phòng kinh doanh tiếp thị
Số tiền tạm ứng và thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
A
1
1. Số tiền tạm ứng
Số tạm ứng kỳ trước chưa chi hết
0
Số tạm ứng kỳ này
1.940.000
Phiếu chi số 07 ngày 28/01/2010
1.940.000
2.Số tiền đã chi
1.940.000
Chứng từ số 012 ngày 29/01/2010
1.940.000
3.Chênh lệch
0
Số tạm ứng chi không hết
0
Chi quá số tạm ứng
0
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.21: Giấy thanh toán tạm ứng tại Việtnam Credit
Sau khi kế toán thực hiện nhập số liệu từ các chứng từ vào trong máy, phần mềm sẽ tự động kết xuất vào các sổ chi tiết, các sổ cái liên quan:
Công ty TNHH thông tin tín nhiêm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: M3M4-Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội
Sổ cái
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 01 năm 2010
(đơn vị tính: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
3/1/2010
1
Thanh toán tiền mua xăng
1111
1,163,640
5/1/2010
1
Phí chuyển tiền
1121
11,000
5/1/2010
2
Thanh toán tiền VPP
1111
17,825,000
5/1/2010
3
Thanh toán tiền mua xăng
1111
1,021,364
6/1/2010
2
Phí chuyển tiền
1121
11,000
7/1/2010
3
Phí chuyển tiền
1121
22,000
8/1/2010
4
Thanh toán phí dịch vụ tòa nhà
1111
1,043,700
9/1/2010
5
Thanh toán tiền mua xăng
1121
1,167,273
11/1/2010
7
Thanh toán cước bưu chính
1121
212,727
12/1/2010
9
Thanh toán tiền mua xăng
1111
875,455
12/1/2010
11
Thanh toán tiền văn phòng phẩm
1111
18,010,000
16/1/2010
14
Thanh toán tiền mua xăng
1111
600,000
18/1/2010
4
Thanh toán phí mua séc
1121
9,900
18/1/2010
5
Phí chuyển tiền
1122
197,351
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
1,830,108
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
873,527
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
3,224,532
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
94,304
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
222,167
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
699,990
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
202,727
18/1/2010
15
Thanh toán cước điện thoại T12
1111
1,258,298
18/1/2010
16
Mua ấn chỉ
1111
15,200
18/1/2010
1
Kết chuyển chi phí thuế tháng 1
3338
3,000,000
18/1/2010
1
Kết chuyển chi phí thuế tháng 1
3335
21,457,310
19/1/2010
19
Thanh toán tiền mua xăng
1111
1,050,000
19/1/2010
20
Thanh toán tiền mua hàng
1111
846,828
21/1/2010
6
Thanh toán phí SBC báo nợ
1122
269,115
21/1/2010
21
Thanh toán tiền mua xăng
1111
300,000
22/1/2010
22
Thanh toán cước CPN
1111
1,220.005
22/1/2010
23
Thanh toán tiền mua xăng
1111
1,200,000
22/1/2010
24
Thanh toán tiền tiếp khách
1111
855,000
23/1/2010
25
Thanh toán tiền mua xăng
1111
51,700
27/1/2010
10
Thanh toán phí chuyển tiền
1121
294,552
28/1/2010
27
Thanh toán tiền nước uống
1111
900,000
28/1/2010
28
Thanh toán tiền mua xăng
1111
361,000
29/1/2010
29
Thanh toán tiền tiếp khách
1111
750,000
29/1/2010
30
Thanh toán tiền mua xăng
1111
1,706,000
30/1/2010
32
Thanh toán tiền tiếp khách
1111
444,000
………
….
……………………………..
……
…………
……………
30/1/2010
7
Thanh toán tạm ứng mua VPP
141
1,940,000
30/1/2010
38
Phân bổ chi phí tháng 1
14122
26,328,082
31/1/2010
Kết chuyển CP QLDN 64221
911
104,741,270
31/1/2010
Kết chuyển CP QLDN 64223
911
26,328,081
31/1/2010
Kết chuyển CP QLDN 64224
911
39,315,267
31/1/2010
Kết chuyển CP QLDN 64225
911
24,457,310
31/1/2010
Kết chuyển CP QLDN 64227
911
113,700,393
Cộng số phát sinh
308,542,321
308,542,321
Dư cuối kỳ
-
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.22: sổ cái TK chi phí quản lý doanh nghiệp
Cuối kỳ, sau khi kế toán đã nhập đầy đủ các nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng, phần mềm sẽ tự động kết chuyển xác định kết quả hoạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31522.doc