Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 3

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 3

1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 3

1.1.1 Đặc điểm sản xuất xây dựng ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng 4

1.1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. 5

1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng 6

1.2.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất 6

1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 8

1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 10

1.3.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 10

1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 11

1.3.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 13

1.4 Nội dung tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 15

1.4.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng 15

1.4.2 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng 17

1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp xây dựng 28

1.4.4 Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp 30

1.5 Các hình thức sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 34

1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong điều kiện khoán 34

1.7 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán trên máy vi tính 36

1.7.1 Sự cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán 36

1.7.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 36

1.7.3 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng máy vi tính 37

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6 39

2.1 Đặc điểm chung của công ty cổ phần LICOGI 16.6 ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 39

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần LICOGI 16.6 39

2.1.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất và công tác quản lý kinh doanh của công ty cổ phần LICOGI 16.6 41

2.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 46

2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 54

2.2.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 54

2.2.2 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất 55

2.2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT) 56

2.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 71

2.2.5 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 81

2.2.7 Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 87

2.2.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ: 101

2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang: 105

2.4 Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 106

2.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 106

2.4.2 Phương pháp tính giá thành xây lắp tại công ty 106

CHƯƠNG 3:PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6 109

3.1 Nhận xét, đánh giá khái quát về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 109

3.1.1 Ưu điểm 110

3.1.2 Hạn chế 112

3.2 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 115

3.2.1 Đối với tình hình luân chuyển chứng từ 115

3.2.2 Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 116

3.2.3 Đối với chi phí nhân công trực tiếp 118

3.2.4 Đối với chi phí sử dụng máy thi công 120

3.2.5 Đối với chi phí sản xuất chung 122

3.2.6 Đối với công tác kế toán giá thành 122

3.2.7 Phần mềm kế toán của công ty 123

3.2.8 Về công tác kế toán quản trị 123

3.1 Điều kiện thực hiện: 125

3.1.1 Về phía nhà nước: 125

3.3.2 Về phía Công ty cổ phần LICOGI 16.6 126

KẾT LUẬN 128

 

 

doc132 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nội bộ, vật tư, tài sản cố định, công cụ dụng cụ: Là người có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra tình hình thanh toán trong nội bộ công ty, tình hình sử dụng tài sản, vật liệu, công cụ dụng cụ, căn cứ chứng từ nhập xuất vật tư để ghi sổ chi tiết theo dịnh kì. Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý vốn bằng tiền, các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, trên cơ sở các phiếu thu, chi tiến hành thu chi, ghi sổ quỹ. Kế toán ngân hàng và công nợ với bên ngoài: Thực hiện các hoạt động giao dịch với ngân hàng để huy động vốn, mở các khoản tiền vay, tiền gửi, bảo lãnh hợp đồng, …; tiến hành các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến công nợ với bên ngoài. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí giá thành: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí của các phần hành kế toán để tính giá thành sản phẩm, cuối quý lập báo cáo tài chính. Kế toán thuế: Hàng tháng, hàng kỳ cập nhật, theo dõi kê khai và tính nộp thuế các lọai thuế: Xuất nhập khẩu, môn bài, GTGT đầu ra, đầu vào, thuế TNDN, kê khai báo cáo sử dụng hóa đơn. 2.1.3.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Chế độ kế toán: theo quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Theo đó: Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 theo dương lịch. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính trị giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cu xuất kho: theo phương pháp thực tế đích danh Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. Hình thức kế toán: Hình thức nhật ký chung áp dụng trên máy vi tính. Sơ đồ 10: Sơ đồ tổ chức hạch toán kế toán trong công ty Chứng từ gốc Nhập liệu vào máy tính Xử lý tự động theo chương trình Sổ tổng hợp (Sổ nhật ký chung, sổ cái,..) Sổ kế toán chi tiết các tài khoản Các báo cáo tài chính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Chứng từ, sổ sách: Các loại chứng từ: Lao động tiền lương: Hợp đồng giao khoán, hợp đồng lao động, bảng chấm công, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản thanh lý hợp đồng, bảng thanh toán tiền lương ... Hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận vật tư, ... Bán hàng: Hoá đơn GTGT, phiếu kê mua hàng, ... Tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê lĩnh tiền mặt, bảng kê thanh toán, ... Tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tái sản cố định, ... Khi nhận được chứng từ, bộ phận kế toán của doanh nghiệp thực hiện việc luân chuyên chứng từ kế toán theo 4 bước sau đây: Bước 1: Kiểm tra chứng từ Bước 2: Hoàn thiện chứng từ Bước 3: Tổ chức luân chuyển chứng từ Bước 4: Bảo quản và lưu trữ chứng từ Các sổ chi tiết: Sổ theo dõi vật tư; sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh; thẻ tính giá thành sản phẩm, công trình xây lắp hoàn thành; sổ chi tiết NVL trực tiếp; sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp; sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công; sổ chi tiết thanh toán Công ty Cổ phần 16; sổ chi tiết theo dõi chủ các công trình; sổ chi tiết thanh toán nội bộ Công ty Cổ phần 16.6; sổ chi tiết vật liêu, công cụ; sổ chi tiết thanh toán với người mua (bán); sổ chi tiêt tiền vay; sổ chi tiết cổ phiếu quỹ; sổ chi tiết thuế GTGT; sổ theo dõi nguồn vốn kinh doanh của Công ty. Các sổ (bảng) tổng hợp: Bảng phân bổ tiền lương cho các công trình; bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; bảng tổng hợp chi phí nhân công; bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung; bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch khi mua đầu tư và Công ty liên kết; sổ quỹ tiền mặt; sổ tiền gửi Ngân hàng; sổ TSCĐ; sổ chi phí sản xuất, kinh doanh; sổ theo dõi thuế GTGT; sổ kho. Hệ thống tài khoản công ty áp dụng Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết đinh số 1864/1998/QĐ – BTC. Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, Công ty đã áp dụng tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 theo từng đối tượng, hạng mục, công trình, … Loại 1 – TSCĐ: TK 1111, 1121, 1122, 128, 131, 133, 1362, 1368, 13684, 1388, 141, 142, 1421, 1422, 152, 153, 154. Loại 2 – TSLĐ: TK 211, 2112, 2113, 2114, 2115, 2141, 2411, 2412. Loại 3 – Nợ phải trả: 311, 331, 333, 3331, 3334, 3335, 3338, 3341, 3342, 335, 336, 338, 3382, 3383, 3384, 3388, 341 Loại 4 – Nguồn vốn: TK 411, 415, 416, 4211, 4212, 441 Loại 5 – Doanh thu: TK 511, 512 Loại 6 – Chi phí sản xuất kinh doanh: TK 621, 622, 623, 627, 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278, 632, 641, 642. Loại 7 – Thu nhập hoạt động khác: TK711, 721 Loại 8 – Chi phí hoạt động khác: TK 811, 821 Loại 9 – Xác định kết quả kinh doanh: TK 911 Loại 0 – Tài khoản ngoài bảng: TK 002, TK 009. Phần mềm kế toán áp dụng: Xuất phát từ nhu cầu thực tế, công ty đã chính thức đưa vào sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm do một kỹ sư trong ngành lập ra, nên tên phần mềm cũng là tên tác giả. Để khởi động chương trình, ta nhấp đúp chuột vào biểt tượng khởi động; nhập mật khẩu nếu có; nhập niên độ kế toán làm việc; chọn sổ kế toán làm việc nếu có 2 sổ kế toán, mỗi sổ kế toán là một đơn vị kế toán. Muốn thoát khỏi chương trình, dù ở bất kỳ vị trí nào, đầu tiên bạn phải tìm cách quay trở lại màn hình chính. Phần mềm này cho phép kế toán trưởng có thể phân công chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán thông qua chức năng “Đăng ký mật khẩu mở sổ” trong phân hệ “Hệ thống” Chức năng phân quyền này giúp kế toán trưởng có thể kiểm tra công việc của từng nhân viên và xác định được cụ thể trách nhiệm thuộc về người nào khi xảy ra sai sót. Phần mềm kế toán sử dụng trong công ty có các phân hệ sau đây: Hệ thống, Số liệu, Thuế, Truy xuất, Tổng hợp, Giá thành, Từ điển, Khác. Các phân hệ này chính là các thực đơn trên menu chính. Để thực hiện các thực đơn, ta dùng mũi tên sang phải, sang trái, lên, xuống để đi chuyển ô sáng đến các thực đơn cần thiết. Khi ô sáng tới thực đơn nào thì ấn ENTER sẽ thực hiện thực đơn đó. Di chuyển chuột đến ô “Hệ thống”, chọn mục “thông tin hệ thống” ta có thông tin về sổ kế toán của đon vị. Nhấn “Kết thúc” để quay về màn hính chính. Phần mềm này cho phép người sủ dụng chọn lọc chứng từ theo các tiêu thức nhất định qua phân hệ “ Truy xuất” như: Truy xuất theo mã tài khoản, truy xuất theo mã chi tiết, truy xuất theo mã chi tiết gắn với tài khoản, truy xuất theo mã sản phẩm và công trình, chọn lọc chứng từ tổng hợp. Ví dụ: Chọn chứng từ theo mã chi tiết: Nhập thời điểm đầu và cuối để xác định thời gian truy xuất, chọn mã tài khoản, mã chi tiết cần truy xuất. Khi đó máy xử lý và truy xuất những chứng từ thoả mãn điều kiện lọc. Người dùng có thể Xem, sửa chứng từ, In bảng kê chứng từ. Ấn CTRL + W để cất chứng từ, sau đó máy sẽ thông báo tình hình diễn biến của Mã chi tiết tại tài khoản vừa truy xuất. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 2.2.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Công ty cổ phần LICOGI 16.6 là một doanh nghiệp xây lắp nên đối tượng tập hơp chi phí là công trình, hạng mục công trình và các đơn đặt hàng. Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mã hoá trên máy tính theo kí hiệu riêng biệt. Quá trình tập hợp chi phí được chia theo khoản mục của mỗi công trình. Mỗi công trình từ khi thi công đến khi hoàn thành đều được theo dõi chi tiết theo các khoản mục sau đây: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí sử dụng máy thi công 2.2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần LICOGI 16.6 là phương pháp trực tiếp. Đối với mỗi công trình hay hạng mục công trình, kế toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh đó để thuận lợi cho công tác lập báo cáo và tính giá thành cho mỗi công trình và hạng mục công trình. Với những chi phí không tách riêng được, kế toán sẽ tiến hành tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí và tiến hành phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức phù hợp. 2.2.2 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất Công ty thực hiện phương thức khoán gọn từng công trình, hạng mục công trình cho các tổ, đội trong công ty. Để cung cấp đủ vốn cho hoạt động xây lắp, công ty thực hiện tạm ứng theo từng giai đoạn cho từng tổ đội. Giữa công ty và đội trưởng các đội thi công phải có hợp đồng giao khoán công việc. Việc tạm ứng để thực hiện khối lượng xây lắp và quyết toán về khối lượng nhận khoán phải căn cứ vào Hợp đồng giao khoán và Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán kèm theo Bảng kê khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được duyệt. Theo cơ chế này, các tổ đội có quyền chủ động tiến hành thi công trên cơ sở các định mức kĩ thuật, kế hoạch tài chính đã được Ban giám đốc thông qua: Chủ động trong việc mua, tập kết và bảo quản vật tư cho các công trình thi công; Chủ động thuê và sử dụng nhân công ngoài xuất phát từ nhu cầu thực tế; Chủ động trong việc thuê máy thi công cho thi công xây lắp sao cho hiệu quả nhất. Quá trình thi công chịu sự giám sát chặt chẽ của phòng Kế toán về mặt tài chính, phòng Kinh tế - Kỹ thuật về mặt kỹ thuật cũng như tiến độ thi công. Đầu tháng, mỗi tổ, đội thi công đều phải lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch tài chính gửi cho các phòng ban chức năng; qua đó xin tạm ứng để có nguồn tài chính phục vụ thi công. Trình tự nhập liệu: Quá trình nhập liệu được tiến hành như nhau đối với tất cả các loại chi phí. Để nhập liệu thì từ màn hình nền chương trình phần mềm kế toán vào mục “Số liệu/Nhập liệu”, khi đó màn hình nhập liệu xuất hiện và nhập nội dung liên quan. Do phạm vi hoạt động của công ty rộng, thi công nhiều công trình, hạng mục công trình nên trong khuôn khổ đề tài, để thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em xin lấy số liệu của hạng mục trạm cấp nước, thuộc công trình nhà máy thuỷ điện Bản Chát để minh hoạ. Trạm cấp nước Bản Chát được thi công bởi đội Ông Đào Trung Thành, từ ngày 02/01/2009 đến ngày 31/12/2009. 2.2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT) Nội dung khoản mục: CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn khoảng 65%, đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ cơ cấu chi phí sản xuất tại Công ty. NVL bao gồm các loại NVL chính (cát, xi măng, đá, sắt thép, …); NVL phụ (vôi, sơn, dây buộc, đinh, …); NVL khác, … Mặt khác, NVL mà công ty sử dụng đa dạng về chủng loại được cung cấp nhiều nguồn khác nhau, nên công tác hạch toán nguyên vật liệu luôn được tiến hành thường xuyên. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: Tùy theo khối lượng dự toán, tính chất của từng công trình, khi có nhu cầu sử dụng vật liệu các đội phải có giấy xin tạm ứng, bản đề nghị cung cấp vật tư (kèm theo bản dự trù vật tư sử dụng) gửi về công ty. Phòng Tổ chức sẽ căn cứ vào số lượng vật tư mà phòng Kinh tế - Kỹ thuật bóc tách trong dự toán gửi sang đề nghị giám đốc duyệt cho ứng tiền mua vật liệu. Các chứng từ này được chuyển qua phòng Kế toán - tài chính duyệt để làm thủ tục chuyển tiền về đội để mua hoặc chuyển thẳng vào Ngân hàng để trả trực tiếp cho đơn vị bán hàng. Sau đó các đội phải tập hợp chứng từ (hóa đơn, biên bản kiểm kê, biên bản giao nhân vật tư...) chuyển về phòng tổ chức theo dõi. Các chứng từ này sau khi được Giám đốc ký, Kế toán trưởng ký duyệt để thanh toán sẽ được phòng kế toán làm thủ tục thanh toán giảm nợ. Thực chất các đội tự mua vật liệu chuyển đến chân công trình. Vì vậy, công ty rất chú trọng đến việc quản lý vật tư từ khâu mua, vận chuyển, và cả trong quá trình sản xuất thi công ở công trình. Trường hợp vật liệu được cung cấp tại kho: Khi có nhu cầu NVL sản xuất phát sinh, đội trưởng đội thi công thông báo với phòng Kinh tế - Kỹ thuật và phòng ra quyết định xuất kho NVL dựa vào phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư và khối lượng thực xuất để lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho bao gồm 3 liên: Liên 1 do chủ công trình giữ; Liên 2 do kế toán công trình giữ để theo dõi vật tư; Liên 3 do phòng tài chính kế toán công ty giữ để quản lý và giám sát vật tư. Bộ phận kinh tế - kỹ thuật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bản Chát, ngày 02 tháng 01 năm 2009 ĐỀ NGHỊ CẤP (MUA) VẬT TƯ - THIẾT BỊ Kính gửi: Ông giám đốc Công ty BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát Bộ phận KTKT – Bộ phận CGVT BĐH 16.6 TĐ Bản Chát Tên tôi là: Đào Văn Thuật, Chức vụ: Kỹ thuật Mục đích cấp (mua) vật tư: Vữa neo, bê tông móng cho cụm nước số 4 – Thuỷ điện Bản Chát. Kính đề nghị BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát cung cấp một số vật tư thiết bị như sau: STT Tên và qui cách vật tư Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Thép ống đen 219,1×5,56×6 cây 5 2 Thép ống đen 168,3×4,78×6 cây 425 3 Thép ống đen 113,5×3,8×6 cây 138 4 Thép ống đen 48,1×2,3×6 cây 2 5 Thép ống đen 33,5×2,1× 6 cây 2 Tổng cộng 572 Người đề nghị (Ký, họ tên) Bộ phận KT KT (Ký, họ tên) Bộ phận CGVT (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần LICOGI 16.6 Mẫu số 01-VT PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 01 năm 2009 Họ tên người nhận: Đào Trung Thành. Địa chỉ: Bản Chát, Lai Châu Lý do xuất kho: Xuất kho cho cụm cước số 4, trạm cấp nước, Công trình thuỷ điện Bản Chát Xuất tại kho: Ông Nguyễn Đức Liệu STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư hàng hóa, CCDC ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Thép ống đen 219,1×5,56×6 cây 5 5 2.427.300 12.136.500 2 Thép ống đen 168,3×4,78×6 cây 425 425 1.598.038 679.166.150 3 Thép ống đen 113,5×3,8×6 cây 138 138 852.324 117.620.712 4 Thép ống đen 48,1×2,3×6 cây 2 2 215.294 430.588 5 Thép ống đen 33,5×2,1× 6 cây 2 2 176.794 353.588 Tổng cộng 809.707.538 Người lập (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ trên, dựa vào số liệu thực xuất, thủ kho ghi thẻ kho, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán qua thao tác “Số liệu/Nhập liệu”. Sau đó nhập số liệu vào các ô tương ứng. Tuy nhiên, do đặc thù của phần mềm kế toán này, khi đã lưu chứng từ rồi, ta chỉ xem và sửa lại chứng từ ở phần hành “Truy xuất”. Hơn nữa, do điều kiện hạn chế, tôi không trích dẫn màn hình nhập liệu của từng nghiệp vụ kế toán mà chỉ liệt kê chứng từ và nội dung chứng từ sau khi đã nhập liệu. Trường hợp vật liệu do đội thi công mua ngoài, không nhập qua kho của công ty (chủ yếu) Căn cứ vào tiến độ thi công của Công trình, chủ Công trình đề nghị tạm ứng (đính kèm báo giá vật tư), Giám đốc ký duyệt đơn xin tạm ứng, là căn cứ để viết séc chuyển khoản, phiếu chi giao cho người xin tạm ứng. CÔNG TY CP LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ĐỘI XÂY DỰNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG DỰ TRÙ VẬT TƯ THI CÔNG CÔNG TRÌNH: THUỶ ĐIỆN BẢN CHÁT HẠNG MỤC: XÂY DỰNG CỤM NƯỚC SỐ 4 Kính gửi: Ông giám đốc BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát Để phục vụ công tác thi công cụm nước số 4, đội thi công Kính đề nghị giám đốc cho tạm ứng số tiền như sau: STT Nội dung Đơn vị KL Đơn giá Thành tiền Ghi chú Xây dựng cụm nước số 4 1 Dây hàn m3 50 60.000 3.000.000 2 Bình điện 25A Cái 2 600.000 1.200.000 ……. 4 Gạch chỉ Viên 13.000 1.100 14.300.000 Tổng cộng 51.680.000 Bằng chữ: Năm mươi mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Bản Chát, ngày 21 tháng 03 năm 2009 ĐỘI THI CÔNG BỘ PHẬN KT KT KẾ TOÁN BĐH GIÁM ĐỐC BĐH (đã ký) Duyệt tạm ứng 70% giá trị(36.000.000) Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bộ phận : Đội thi công Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số: 34 Kính gửi: Ông giám đốc BĐH LICOGI 16.6 – TĐ Bản Chát Tên tôi là: Đào Trung Thành Bộ phận công tác: Đội thi công Căn cứ vào: Bảng dự trù vật tư ngày 21 tháng 03 năm 2009 Đề nghị tạm ứng số tiền 51.680.000 Bằng chữ: Năm mươi mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Ứng bằng tiền mặt: Ứng chuyển khoản: Chuyển trả cho đơn vị: Tài khoản: Ngân hàng: Mục đích sử dụng: Mua vật tư thi công Cho công trình: Thuỷ điện Bản Chát. Hạng mục: cụm nước số 4 Thời hạn thanh toán: Hình thức thanh toán: Hoàn chứng từ Số tiền tạm ứng thuộc giao khoán với đội: Số tiền tạm ứng thuộc chi phí của công ty: Ngày 21 tháng 03 năm 2009 Người tạm ứng (Ký, họ tên) Bộ phận KT KT (Ký, họ tên) Kế toán BĐH (Ký, họ tên) Giám đốc BĐH (Ký, họ tên) Duyệt tạm ứng 70% Đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Mẫu số C31-BB Bộ phận: Phòng KT - TC Quyển số: 10 Nợ: TK 141 PHIẾU CHI Có: TK 1111 Ngày 21 tháng 3 năm 2009 Họ tên người nhận tiền: Đào Trung Thành Địa chỉ: đội thi công, Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Lý do chi: Tạm ứng tiền mua vật tư thi công Số tiền: 36.000.000 Viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu đồng chẵn Kèm theo 2 chứng từ gốc Ngày 21 tháng 3 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu đồng chẵn. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán nhập liệu với định khoản: Nợ TK 141 36.000.000 (SCT: Ông Đào Trung Thành) Có TK 1111 36.000.000 Sau khi đã mua vật liệu, thủ tục mua bán hoàn tất, không có khoản phát sinh, vật liệu được chuyển tới chân công trình. Chứng từ gốc bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán, hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận vật tư. Sau đây là ví dụ cho bộ chứng từ đó. Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Số: 37 Kính gửi: Ông giám đốc công ty cổ phần LICOGI 16.6 Tên tôi là: Tạ Văn Toán Bộ phận công tác: Cơ giới vật tư Căn cứ vào: Hoá đơn số 46468 Đề nghị thanh toán cố tiền: 33.799.800 đồng Bằng chữ: Ba triệu bảy trăm chín mươi chín ngìn tám trăm đồng Số đã tạm ứng: không Số tiền còn lại: 33.799.800 Chuyển trả cho đơn vị: Bán hàng Tài khoản: 7805211040053 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Than Uyên – Lai Châu Mục đích sử dụng: Mua xi măng PC 30 Bút Sơn Cho công trình: Thủy điện Bản Chát Hạng mục: Vữa neo S2, thi công S3, hạng mục cụm nước. Số tiền thuộc giao khoán với đội: không Số tiền thuộc chi phí của Công ty: 33.799.800 đồng Kèm theo 1 chứng từ. Bản Chát, ngày 27 tháng 3 năm 2009 Người đề nghị (Ký, họ tên) BĐH16.6-TĐBC (Ký, họ tên) Phòng kỹ thuật (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AP/2008B Liên 2: giao khách hàng 0046478 Ngày 27 tháng 3 năm 2009 Đơn vị bán hàng: DNTN Toàn Thắng Địa chỉ: Xóm mới Nà Cang, huyện Than Uyên, Lai Châu Số tài khoản: 7805211040053, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Than Uyên – Lai Châu. Họ tên người mua hàng: Tạ Văn Toán, Tên đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Địa chỉ: tầng 4, toà văn phòng công ty 34, Khuất Duy Tiến, TX-HN Số tài khoản: 21110000189225, ngân hàng đầu tư và Phát triển Hà Nội. Hình thức thanh toán: chuyển khoản. MS: 01 02264629 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Bút Sơn PC 30 Tấn 26 1.181.810 30.727.060 Cộng tiền hàng: 30.727.060 Thuế suất: 10%. Tiền thuế GTGT: 3.072.740 Tổng cộng tiền thanh toán: 33.799.800 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu bảy trăm chín mươi chín nghìn tám trăm đồng. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty cổ phần LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ Ngày 20 tháng 3 năm 2009 Căn cứ: đề nghị cấp vật tư Ngày 18 tháng 3 năm 2009 Bên giao: Ông (bà) Tạ Văn Toán Chức vụ: Phòng kỹ thuật Bên nhận: Ông (bà) Đỗ Văn Chinh Chức vụ: Thủ kho Mục đích sử dụng: xây bê tông móng cụm nước số 2 STT Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư ĐVT Số lượng theo chứng từ Số lượng thực nhận Đơn giá Thành tiền Tình trạng vật tư 1 Xi măng Bút Sơn PC30 Tấn 26 26 Tốt Tổng cộng 26 26 Bên giao (Ký, họ tên) Bên nhận (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận CG-VT (Ký, họ tên) Giám đốc BĐH (Ký, họ tên) Căn cứ vào bộ chứng từ trên, kế toán nhập liệu, ta có nội dung chứng từ như sau: Bút toán thuế Căn cứ vào Uỷ nhiệm chi, kế toán hạch toán nghiệp vụ ngân hàng thu phí chuyển tiền và thuế giá trị gia tăng ngân hàng thu phí chuyển tiền và nhập liệu vào phần mềm với nội dung định khoản sau: Chuyển tiền: Nợ TK 331 ( DN Toàn Thắng) 33.799.800 Có TK 1125 33.799.800 Phí chuyển tiền: 23.660 VNĐ Nợ TK 6278 23.660 Nợ TK 133 2.366 Có TK 1125 26.026 Khi nhập dữ liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh của từng công trình, hạng mục công trình, máy sẽ tự xử lý số liệu và chuyển vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi tiết theo từng mã công trình, đồng thời số liệu được tự động chuyển vào Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621. Muốn xem các sổ, kế toán vào mục “Tổng hợp” In sổ chi tiết: vào “Sổ chi tiết các tài khoản”, nhập các thông tin cần thiết như thời gian, tên tài khoản, tên công trình, hạng mục công trình, máy sẽ tự động hiện lên xác nhận in (in lên màn hình hay in ra máy in). Nếu chọn in lên màn hình, máy sẽ hiển thị nội dung của sổ đó. Tương tự với sổ cái TK 621. Thực hiện thao tác trên với tài khoản 621, chi tiết cho công trình BCTCN, năm 2009, ta có sổ chi tiết TK 621 và Sổ cái TK 621 được trích dẫn như sau: Biểu số 2.1 Đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6 SỔ CHI TIẾT Tài khoản 621-Năm 2009 Hạng mục công trình: Trạm cấp nước – Thuỷ Điện Bản Chát STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 1 PXK 2/1/2009 Xuất kho ống thép đen - cm nước số 4 1525 809.707.538 ………………………. 8 19 16/04/2009 Mua xi măng Bút Sơn 331 30.727.060 …………………………. 19 192 31/12/2009 Mua máy bơm ly tâm 331 609.765.025 Kết chuyển TK 621 154 2.192.529.765 Cộng phát sinh 2.192.529.765 2.192.529.765 Người lập biểu (Ký/họ tên) Kế toán trưởng (Ký/họ tên) Giám đốc (Ký/họ tên) Biểu số 2.2 Đơn vị: Công ty cổ phần LICOGI 16.6 SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Trang Dòng Nợ Có A B C D E 1 2 3 ………….. 2/1/2009 Xuất kho ống thép đen - cum nước số 4 1 2 1525 809.707.538 …………….. 16/04/2009 Mua xi măng Bút Sơn- Cụm nước Bản chát 6 23 331 30.727.060 ……….. 31/7/2009 Thanh toán tiền mua ống đồng- Công trình DT 10 30 1125 34.562.720 31/12/2009 Mua máy bơm ly tâm – cụm nước BC 21 35 331 609.765.025 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 34.485.734.448 Cộng phát sinh 34.485.734.448 34.485.734.448 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) 2.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) Nội dung khoản mục: CPNCTT ở Công ty cổ phần LICOGI 16.6 bao gồm là toàn bộ các khoản Công ty trả cho công nhân trực tiếp sản xuất (không bao gồm các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ). Trong giá thành sản phẩm xây lắp của công ty, CPNCTT chiếm khoảng từ 17% đến 18%, đứng thứ 2 sau CPNVLTT. Chính vì vậy, tổ chức hạch toán tốt CPNCTT là rất quan trọng. Hạch toán đầy đủ và chính xác CPNCTT cung cấp thông tin hữu hiệu cho người quản lý đưa ra quyết định về quản lý, mặt khác khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, góp phần hạ giá thành sản phẩm. CPNCTT của công ty bao gồm: tiền lương chính, các khoản trợ cấp, tiền thưởng, … phải trả cho công nhân biến chế, lao động hợp đồng mang tính chất lâu dài, tiển trả cho người làm khoán có hợp đồng với công ty. Tài khoản sử dụng: Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp TK 622. Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình và được mã hoá trên máy. Chứng từ sử dụng: Hợp đồng giao khoán; Phiếu xác nhận công việc hoàn thành, Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, … Mẫu số 02HĐ/LICOGI 16.6 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày 20 tháng 11 năm 2008 Họ và tên: Ông ………….. Chức vụ: phó giám đốc thi công, đại diện cho bên giao nhận khoán Họ và tên: Ông Đào Trung Thành. Chức vụ: đội trưởng, đại diện bên nhận khoán Cùng kí hợp đồng giao khoán như sau: Phương thức khoán: Điều kiện thực hiện hợp đồng: Nội dung công việc giao khoán: xây dựng hệ thống cấp nước giai đoạn 3, cụm 4. Lắp đặt tuyến ống Xây dựng bể lọc chậm Xây dựng bơm tăng áp Trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán Trách nhiệm và quyền lợi của người giao khoán Đại diện bên giao khoán ký tên Đại diện bên nhận giao khoán ký tên Phần theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng: Kế toán thanh toán (ký, họ tên) Biểu số 2.3: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN Công trình thuỷ điện Bản Chát Hạng mục: Hệ thống cấp nước thi công giai đoạn 3 – cụm 4 Mục: Lắp đặt ống tuyến, xây dựng bể lọc chậm, xây dựng trạm bơm tăng áp Đội thi công: ông Đà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26855.doc
Tài liệu liên quan