Luận văn Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 COMA18

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG SỐ 18 (coma18) 3

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 3

1.1.1.Danh mục sản phẩm 3

1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng 4

1.1.3.Tính chất của sản phẩm 4

1.1.4. Loại hình sản xuất 5

1.1.5.Thời gian sản xuất 6

1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang 6

1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 7

1.2.1.Quy trình công nghệ 7

1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất 9

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 10

1.3.1 Quản lý chung toàn doanh nghiệp 10

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG SỐ 18 12

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 13

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14

2.1.1.1- Nội dung chi phí NVL trực tiếp 14

2.1.1.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 15

2.1.1.3 Tài khoản sử dụng 15

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 15

2.1.1.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp 20

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 21

2.1.2.1- Nội dung 21

2.1.2.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 22

2.1.2.3 Tài khoản sử dụng 23

2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 23

2.1.2.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp 29

2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 30

2.1.3.1- Nội dung 30

2.1.3.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 30

2.1.3.3- Tài khoản sử dụng 30

2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 31

2.1.4.1- Nội dung 31

2.1.4.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 31

2.1.4.3- Tài khoản sử dụng 32

2.1.4.4- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 32

2.1.4.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp 36

2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 36

2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 36

2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 37

2.2.Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 39

2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 39

2.2.2- Quy trình tính giá thành 40

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG SỐ 18 44

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện 44

3.1.1- Ưu điểm 44

3.1.2- Nhược điểm 47

3.1.3- Phương hương hoàn thiện 48

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 49

3.2.1.Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 49

3.2.2.Về chứng từ luân chuyển chứng từ 51

3.2.3.Về tài khoản và phương pháp kế toán 52

3.2.4.Về sổ kế toán chi tiết 52

3.2.5.Về sổ kế toán tổng hợp 53

KẾT LUẬN 54

 

 

doc58 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5245 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 COMA18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Xuất tại kho:Công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B D 1 2 3 1 Xi măng kg 1050 5000 5.250.000 2 Cát vàng m3 60 80.000 4.800.000 3 Cát đen m3 42 60.000 2.520.000 Tổng 12.570.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị Biểu số 2.1.2: Bảng tổng hợp xuất vật tư tháng Bảng tổng hợp xuất vật tư tháng 07/2010 Công trình: Bệnh viện Huyện thiệu hóa STT Tên vật tư ĐV Số lượng Thành tiền 1. 2. 3. 4. 5. -Xi măng - Cát đen - Cát vàng - Dây điện ................ Kg M3 M3 m 11.000 42 60 500 55.000.000 2.520.000 4.800.000 195.000 Tổng cộng 200.500.000 Cuối tháng kế toán đội tập hợp các chứng từ gốc cùng các chứng từ có liên quan nộp lên phòng tài vụ của công ty. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán công ty ghi chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ và các chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 621. Cuối mỗi quý, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 vào chứng từ ghi sổ và các chứng từ ghi sổ khác có liên quan. Biểu số 2.1.3: Chứng từ ghi sổ TK 621 Mẫu Chứng từ ghi sổ Số:110 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Chi phí NVL TT cho công trình 621 152 200.500.000 200.500.000 Tổng 200.500.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu số 2.1.4: Sổ chi tiết nguyên vật liệu TK 621 Sổ chi tiết nguyên vật liệu TK 621: Bệnh viện Huyện thiệu hóa Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 0 HĐ 121 1/7 Mua cát cho thi công 111 18.500.000 PXK 120 5/7 Xuất xi măng cho thi công .................... 152 5.250.000 31/7 Cộng phát sinh trong tháng 7 200.500.000 ........................ 31/8 Cộng phát sinh tháng 8 118.000.000 ........................... 30/9 Cộng phát sinh tháng 9 105.200.000 30/9 Kết chuyển CPNVL quý 3 154 423.700.000 Tổng phát sinh 423.700.000 423.700.000 Dư cuối kì 0 Biểu số 2.1.5:Sổ cái TK 621 SỔ CÁI TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 0 110 31/7 CPNVLTT công trình bệnh viện 152 200.500.000 117 31/7 CPNVLTT trường PTTH Lê Văn Hưu 152 120.700.000 ................ 215 30/9 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp công trình bệnh viện huyện thiệu hóa 154 423.700.000 216 30/9 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp công trình PTTH Lê Văn Hưu 154 914.520.000 ............ Tổng phát sinh 18.178.962.000 18.178.962.000 Dư cuối kì 0 2.1.1.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty như sau Sơ đồ 2.1.1 : Quy trình ghi sổ tổng hợp NVL Chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ Lập chứng từ Sổ cái tài khoản 621 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết TK 621 Bảng tính giá thành và các bảng tổng hợp chi phí Báo cáo kế toán Sổ đăng kí chứng từ ghisổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.2.1- Nội dung Tại Công ty khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành các công trình (10 ->15%), hơn nữa có liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động cũng như nghĩa vụ của đơn vị đối với người lao động do đơn vị quản lý, sử dụng do vậy hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình mà còn giúp việc thanh toán chi trả lương, tiền công kịp thời, khuyến khích động viên người lao động. Lực lượng lao động trong công ty gồm: công nhân trong danh sách và công nhân ngoài danh sách (thuê ngoài). Trong đó, công nhân trong danh sách là nòng cốt bao gồm công nhân trực tiếp và công nhân gián tiếp, số này được tổ chức thành các đội xây lắp và được công ty giao xây lắp các công trình, hạng mục công trình nhất định. Lao động ngoài danh sách làm theo hợp đồng ngắn hạn và biến động tùy thuộc từng thời kỳ theo yêu cầu sản xuất thi công. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương, đó là: trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm (lương khoán). Lương khoán: chỉ áp dụng đối với công nhân làm việc tại công trình và có định mức hao phí nhân công, được giao khoán tới từng tổ, đội xây lắp. Lương thời gian: áp dụng đối với cán bộ chỉ đạo thi công, bộ máy gián tiếp của công ty và cũng áp dụng cho những công nhân làm công việc không có định mức tiêu hao chi phí nhân công (làm công nhật). Đối với khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, hàng quý Công ty tiến hành trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước cho bộ phận công nhân viên trong danh sách. Đối với bộ phận thuê ngoài, Công ty không trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất : Hiện nay, tại Công ty thực hiện phương thức khoán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất ở các đội. Căn cứ vào dự toán công trình trúng thầu, chi phí nhân công trong dự toán, Phòng kế hoạch, Ban giám đốc sẽ giao khoán quỹ lương của công trình, xí nghiệp, đội căn cứ vào tiền lương được hưởng của công trình để dự toán tiền lương của công nhân sao cho hiệu quả nhất. Mỗi tháng giữa công ty và đội xây lắp đều có hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung, khối lượng, đơn giá công việc. Đội xây dựng căn cứ vào hợp đồng này để thực hiện khối lượng công việc được giao, đảm bảo đúng kỹ thuật, tiến độ thi công. Hàng ngày, tổ trưởng tổ sản xuất có nhiệm vụ theo dõi chấm công cho từng công nhân trong ngày vào bảng chấm công của tháng. Cuối tháng, cán bộ kỹ thuật và đội trưởng đội xây lắp tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành. Căn cứ hợp đồng khoán và biên bản này, kế toán xác định tổng mức lương mà đội xây lắp được hưởng trong tháng. Tổng số lương khoán = Tổng khối lượng công việc x Đơn giá khối lượng công việc Căn cứ bảng chấm công do độ gửi lên, kế toán xác định đơn giá 1 công và tiền lương mỗi công nhân được hưởng: Đơn giá một công = Tổng lương khoán Tổng số công Lương khoán 1 công nhân = đơn giá 1 công x số công của mỗi công nhân 2.1.2.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ *Chứng từ sử dụng: +Bảng chấm công +Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành +Bảng thanh toán lương và phụ cấp +Hợp đồng thuê ngoài, bảng nghiệm thu khối lượng thuê ngoài bảng thanh toán lương thuê ngoài. +Bảng phân bổ các khoản trích theo lương + BHXH + BHYT + KPCĐ *Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ vào các chứng từ gốc như Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương nhân công trực tiếp và nhân công thuê ngoài mà kế toán đội gửi lên, kế toán kiểm tra và định khoản trên chứng từ ghi sổ. Từ các chứng từ ghi sổ cuối mỗi tháng kế toán vào sổ chi tiết, sổ cái TK 622 và các tài khoản khác có liên quan 2.1.2.3 Tài khoản sử dụng Hạch toán các khoản lương và các khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 334: Lương phải trả công nhân TK 3382: Kinh phí công đoàn TK 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế 2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Sau khi làm các hợp đồng, các tổ công trình tự thi công. Trong quá trình đó tổ trưởng tự chấm công cho các thành viên trong tổ qua bảng chấm công. Lương cho tổ trưởng là 90.000đ/công, các công thợ là 75.000đ/công. Khi kết thúc công việc, đại diện tổ sẽ cùng đội trưởng làm bản nghiệm thu kết quả khoán gọn và thông qua bảng chấm công của các tổ, kế toán đội lập bảng thanh toán lương cho các tổ và tổ trưởng tự chia lương cho các thành viên trong tổ theo số công mà họ làm. Cuối tháng kế toán đội tập hợp các hợp đồng khoán gọn và bảng chấm công để lập bảng thanh toán lương và BHXH cho công nhân trực tiếp thi công. Biểu số 2.1.6: Bảng chấm công Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng số 18 Đội xây dựng số 1 Tổ 1 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 7 năm 2010 Công trình:Bệnh viện huyện thiệu hóa STT Họ tên Chức vụ Số ngày trong tháng Quy ra số công hưởng 1 2 .. 31 Lương thời gian Lương sản phẩm BH XH 1 Lê Duy Dũng Thợ xây x x 29 2 Lê Văn Tuấn Thợ xây x x x 27 ............. Tổng 260 Đội trưởng Người chấm công Biểu số 2.1.7: Bảng thanh toán tiền lương tháng Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 Đội xây dựng số 1 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 07/2010 Đội xây dựng số 1 Công trình: Bệnh viện huyện thiệu hóa SốTT Họ và tên Bộ phận Tổng lương Các khoản khấu trừ Còn lại 1 Lê Văn Tuấn Tổ 1 6.630.000 3.977.800 2.652.200 2 Lê Duy Dũng Tổ 2 .................. Tổng 27.384.000 - Đối với lao động thuê ngoài: Do khối lượng công việc lớn cần nhiều nhân công nên khi thi công cần thuê ngoài lao động tại địa bàn công trình. Việc thuê ngoài nhân công sẽ làm giảm bớt chi phí di chuyển lao động và chi phí sinh hoạt của công nhân. Đội trưởng công trình cùng với các tổ trưởng quản lý đội ngũ nhân công này và trả lương theo hình thức khoán gọn. Đây chính là hình thức trả lương theo sản phẩm. Mức khoán định mức dựa trên định mức khoán của từng phần việc. Căn cứ vào khối lượng công việc các tổ trưởng các đội sẽ lập hợp đồng thuê mướn nhân công, giao khoán khối lượng công việc cần phải hoàn thành cho người đại diện của nhóm nhân công đó. Sau khi công việc hoàn thành và lập biên bản nghiệm thu, kế toán đội lập bảng thanh toán nhân công thuê ngoài. Biểu số 2.1.8: Bảng thanh toán lương thợ thuê ngoài Công ty cổ phần cơ khí số 18 Đội xây dựng số 1 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THỢ THUÊ NGOÀI THÁNG 07/2010 Công trình: Bệnh viện huyện thiệu hóa STT Chứng từ Nội dung Số tiền (Đồng) Ký nhận SH NT 1 Thanh toán tiền cho ông Hải 600.000 2 Thanh toán tiền công cho cô Vân 700.000 ........................... Tổng 4.250.000 Căn cứ vào các chứng từ gốc như Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương nhân công trực tiếp và nhân công thuê ngoài mà kế toán đội gửi lên, kế toán kiểm tra và định khoản trên chứng từ ghi sổ. Từ các chứng từ ghi sổ cuối mỗi tháng kế toán vào sổ chi tiết, sổ cái TK 622 và các tài khoản khác có liên quan. Biểu số 2.1.9: Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số :112 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 STT Trích yếu TK ĐƯ Số tiền Nợ Có 1 Chi phí NCTT công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 622 334 27.384.000 27.384.000 2 Chi phí NCTT công trình trường PTTH Lê Văn Hưu 622 111 4.250.000 4.250.000 Tổng 31.634.000 31.634.000 Biểu số 2.1.10: Sổ chi tiết nhân công trực tiếp SỔ CHI TIẾT NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Qúy III/2010 Tài khoản 622: Công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa Chứng từ Diến giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 0 56 21/07 Trả lương công nhân thuê ngoài 111 4.250.000 57 30/07 Thanh toán lương công nhân trực tiếp thi công 334 27384000 58 31/07 Cộng phát sinh tháng 7 31.634.000 ........................ 71 31/08 Cộng phát sinh tháng 8 50245000 .................... 79 30/09 Cộng phát sinh tháng 9 90780000 80 31/12 Kết chuyển chi phí NCTT Quý III/2010 154 172659000 Tổng phát sinh 172.659.000 172659000 Dư cuối kì 0 (Số liệu từ sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa) Biểu số 2.1.11:Sổ cái TK 622 Công ty cơ khí xây dựng số 18 SỔ CÁI (Trích số liệu từ sổ cái TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa) CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 0 218 31/07 Chi phí NCTT công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa tháng 7 111 31.634.000 230 31/10 Chi phí NCTT Công trình trường PTTH Lê Văn Hưu 111 60.589.000 .......................... 400 30/09 Kết chuyển CPNCTT công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 154 172.659.000 401 30/09 Kết chuyển CPNCTT công trình trường PTTH Lê Văn Hưu 154 378.560.000 ........................... Tổng phát sinh 5.123.560.000 5.123.560.000 Dư cuối kì 0 2.1.2.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty như sau: Sơ đồ 2.1.2: Quy trình ghi sổ tổng hợp NCTT Chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ Lập chứng từ Sổ cái tài khoản 622 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết TK 622 Bảng tính giá thành và các bảng tổng hợp chi phí Báo cáo kế toán Sổ đăng kí chứng từ ghisổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 2.1.3.1- Nội dung Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất thi công ở Công ty bao gồm ôtô, máy xúc, máy trộn…Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà giao trực tiếp cho các đội sử dụng phục vụ thi công công trình. Để thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy do các công trình do Công ty thực hiện nằm phân tán nên các đội công trình thực hiện theo 2 cách: sử dụng máy thi công do Công ty giao cho hoặc thực hiện thuê máy thi công ngoài. Nếu sử dụng máy thi công thuê ngoài thông thường việc thuê máy thường đi kèm cả người trực tiếp điều khiển và sử dụng do vậy chi phí sử dụng máy thi công phát sinh sẽ bao gồm tiền thuê máy và các chi phí khác cho xe, máy thi công tuỳ vào các điều khoản trong hợp đồng thuê xe, máy. Nếu sử dụng máy thi công do Công ty giao cho, chi phí sử dụng máy thi công phát sinh sẽ bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công; chi phí nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ và các khoản chi phí khác dùng cho máy thi công, ngoài ra còn phải thực hiện trích khấu hao máy thi công vào chi phí sử dụng máy thi công của công trình đó. Cuối mỗi kỳ, kế toán Công ty sẽ tiến hành tính tổng số khấu hao cho toàn bộ tài sản cố định trong Công ty. 2.1.3.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 2.1.3.3- Tài khoản sử dụng Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công” 6231 “Chi phí nhân công” 6232 “ Chi phí vật liệu” 6233 “ Chi phí dụng cụ sản xuất” 6234 “Chi phí khấu hao máy thi công” 6237 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” 6238 “ Chi phí bằng tiền khác”- 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.1- Nội dung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở đội gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, chi phí công cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác... - Với nhân viên quản lý đội: Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng, kế toán đội tính ra số tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội. Sau đó lập bảng thanh toán lương và bảng tổng hợp lương cho nhân viên quản lý đội. Chi phí này được hạch toán vào tài khoản 6271. - Với chi phí công cụ dụng cụ sản xuất như công cụ bảo dưỡng, máy móc thiết bị, vật tư phục vụ quản lý công trình... được tiến hành giống như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Toàn bộ chi phí này được hạch toán trên tài khoản 6273. - Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong văn phòng đội gồm nhà cửa, kho tàng... căn cứ vào tỷ lệ quy định, kế toán đội lập bảng khấu hao tài sản cố định và gửi cho phòng kế toán. Chi phí này được theo dõi qua tài khoản 6274. - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền được theo dõi qua tài khoản 6277 và 6278 gồm các khoản chi trả dịch vụ thuê ngoài như: điện, nước, điện thoại, chi tiếp khách...kế toán đội lập bảng kê các loại chi phí này theo từng nội dung chi phí. 2.1.4.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: +Bảng kê chi phí khác bằng tiền +Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Trình tự luân chuyển chứng từ +Kê khai các chi phí phát sinh +Sau khi đã xác định xong các loại chi phí sản xuất chung, kế toán tập hợp lại rồi phân bổ cho các công trình mà đội tham gia thi công. +Dựa theo tiêu thức phân bổ, kế toán tính ra chi phí sản xuất chung cho từng khoản mục và lập một bảng chi phí sản xuất chung của đội phân bổ cho các công trình đội tham gia thi công. +Kế toán Công ty căn cứ vào các chứng từ gốc và các bảng kê vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 627 và các sổ chi tiết có liên quan. 2.1.4.3- Tài khoản sử dụng Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: - Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu. - Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất, - Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài, - Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác 2.1.4.4- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Biểu số 2.1.12: Bảng kê chi phí khác bằng tiền BẢNG KÊ CHI PHÍ KHÁC BẰNG TIỀN Tháng..năm Số TT Nội dung Số tiền 1 Chi lắp máy điện thoại 425.000 2 Chi tiếp khách 2.500.000 3 Tiền nước 535.000 …. Tổng 5335000 Biểu số 2.1.13: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Đội xây dựng số: Công trình: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Chi phí nhân viên quản lý đội 334 Chi phí công cụ dụng cụ 153 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 Chi phí khác 111 Tổng 9.726.881 Biểu số 2.1.14:Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số :256 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có 1 Chi phí sản xuất chung công trường.. 627 111 9.726.881 9.726.881 Tổng 9.726.881 9.726.881 Biểu số 2.1.15: Sổ chi tiết sản xuất chung SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT CHUNG Quý III/2010 Tài khoản 627 Chứng Từ Diễn Giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 4/10 Chi phí thuê máy thi công 111 500.000 12/10 Trả tiền thuê nhân công chạy máy thi công 111 1.300.000 20/10 Trả tiền điện 111 1.536.000 ............................. 31/07 Cộng phát sinh tháng 7 9.726.881 ................................ 31/08 Cộng phát sinh tháng 8 15.270.500 ................................... 30/09 Cộng phát sinh tháng 9 45.685.895 30/09 Kết chuyển chi phí sản xuất chung quý III/2010 154 70.683.276 Cộng phát sinh 70.683.276 70.683.276 Dư cuối kì 0 Biểu số 2.1.16: Sổ cái TK 627 SỔ CÁI:TK 627 –CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 0 261 31/07 Chi phí SX chung thuê máy thi công công trường Bệnh viện huyện thiệu hóa 111 5.600.000 262 31/07 Chi phí chung phân bổ cho công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 111 9.276.881 263 31/07 Chi phí sx chung máy thi công công trình trường PTTH Lê Văn Hưu 111 20.356.025 264 31/07 Chi phí chung phân bổ cho công trình trường PTTH Lê Văn Hưu 111 15.268.110 ....................... 455 30/09 Kết chuyển chi phí sx chung công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 154 70.683.276 456 31/12 Kết chuyển chi phí sx chung công trình trường PTTH Lê Văn Hưu 154 102.500.000 ........................... Tổng phát sinh 2.523.456.000 2.523.456.000 Dư cuối kì 0 2.1.4.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.1.4: Quy trình ghi sổ tổng hợp CPSXT Chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ Lập chứng từ Sổ cái tài khoản 627 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết TK 627 Bảng tính giá thành và các bảng tổng hợp chi phí Báo cáo kế toán Sổ đăng kí chứng từ ghisổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Doanh nghiệp nào cũng vậy, quá trình sản xuất luôn được diễn ra liên tục và xen kẽ nhau, nên ở cuối mỗi kỳ (tháng, quý, năm) đều có khối lượng sản phẩm dở dang. Xuất phát từ đặc điểm riêng có của mình, các doanh nghiệp trong ngành xây lắp thường có giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ rất lớn. Tuy nhiên việc đánh giá chính xác giá trị sản phẩm cuối cùng là rất phức tạp, khó có thể thực hiện chính xác một cách tuyệt đối. Vì vậy nhiệm vụ của phòng kế toán là căn cứ vào tình hình cụ thể của Công ty để lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm cuối kỳ thích hợp. Tại công ty xây lắp …., việc kiểm tra đánh giá sản phẩm dở dang được tiến hành vào cuối năm tài chính và có sự tham gia của Giám đốc, phòng tài vụ, các phòng ban khác và các đội trưởng xây dựng. Sản phẩm dở dang được coi là sản phẩm chưa hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Đối với một số công trình có giá trị lớn, chủ đầu tư và công ty có thể thống nhất nghiệm thu theo điểm dừng kỹ thuật của từng hạng mục công trình để thanh toán. Vì vậy, sản phẩm dở dang cũng có thể là một phần của một hạng mục công trình chưa hoàn thành bàn giao. Khi lập báo cáo quyết toán quý, năm bắt buộc phải kiểm kê đánh giá giá trị các công trình xây lắp còn dở dang và lập "Bảng kiểm kê giá trị sản lượng dở dang" 2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất Định kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành. Các chi phí sản xuất được tập hợp ở phần trên sẽ được kết chuyển vào bên nợ TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Căn cứ vào các chứng từ gốc và các bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp xuất vật tư, bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất của từng tháng cho công trình. Các sổ chi tiết chi phí sản xuất của từng tháng là cơ sở để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất cho từng quý chi tiết cho từng công trình và cho tất cả các công trình. Biểu số 2.1.17: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Công trình: Tháng Chi phí NVL Chi phí NCTT Chi phí SXC Tổng Tháng.. 200.500.000 31.634.000 9.726.881 241.860.881 Tháng.. 118.000.000 50.245.000 15.270.500 183.515.500 Tháng.. 105.200.000 90.780.000 45.685.895 151.665.895 Tổng 423.700.000 172.659.000 70.683.276 667.042.276 Biểu số 2.1.18: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT NĂM…. STT Tên công trình Số dư Chi phí trong năm Đầu kì Cuối kì 621 622 623 627 Tổng 1. 2. 3. …. 2.2.Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 18 Giá thành sản phẩm xây lắp. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm: chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước được nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán. Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng công tác sản xuất, biểu thị hiệu quả sử dụng các nguồn lực vật tư, lao động…Việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành trong công tác xây lắp là nguồn chính tạo nên lợi nhuận cho các doanh nghiệp xây lắp. Vì vậy, phải tổ chức công tác tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp một cách khoa học, chính xác, kịp thời, đầy đủ theo đúng đối tượng và phương pháp tính giá thành như chế độ kế toán đã quy định. 2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty Đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty Xây lắp Hà Nam được xác định dựa trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nên giá thành sản phẩm được tính cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với các đơn đặt hàng thì toàn bộ chi phí liên quan tới quá trình thi công lắp đặt đơn đặt hàng đó đều được tập hợp theo đơn đặt hàng. Khi hoàn thành, giá thành thực tế của đơn đặt hàng chính là số chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng. Tại Công ty, việc thanh toán sản phẩm xây dựng hoàn thành là theo điểm dừng kỹ thuật, kỳ tính giá thành là hạng mục công trình hoàn thành theo quý. Đây là phương pháp giản đơn để tính giá thành phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty. Công thức tính giá thành: Z = D đk + C ps - D ck. Trong đó: Z : là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình. D đk: là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ. C ps: là tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. D ck: là chi phí sản xuất kh dở dạng cuối kỳ. 2.2.2- Quy trình tính giá thành Kế toán tập hợp các chứng từ để lập các chứng từ ghi sổ thực hiện bút toán kết chuyển chi phí về TK 154, vào sổ cái TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và lập bảng tính giá thành công trình xây lắp hoàn thành Biểu số 2.2.1: Chứng từ ghi sổ (Kết chuyển chi phí NVLTT) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 430 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí NVLTT thi công công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 154 621 423700000 423700000 Tổng 423700000 423700000 Biểu số 2.2.2: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển chi phí NCTT) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:431 Ngày 30 tháng 09 năm 2010. STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí NCTT thi công công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 154 622 172.659.000 172.659.000 Tổng 172.659.000 172.659.000 Biểu số 2.2.3: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển chi phí máy thi công) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:432 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí máy thi công cho công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 154 623 70683276 70683276 Tổng 70683276 70683276 Biểu số 2.2.4: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển chi phí sản xuất chung) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:433 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí sản xuất chung cho công trình Bệnh viện huyện thiệu hóa 154 627 Tổng Biểu số 2.2.5: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển vào giá vốn) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số… Ngày ..tháng..năm…. STT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Nợ Có 632 154 Tổng Biểu số 2.2.6: Sổ cái tài khoản154 - CPSXKDD SỔ CÁI TÀI KHOẢN154 - CPSXKDD CTGS Diễn Giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 621 31/12 622 31/12 627 31/12 632 31/12 621 31/12 622 31/12 627 31/12 632 .........

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng số 18 (COMA18).doc
Tài liệu liên quan