Chương trình sẽgồm hai form : frmMain vàfrmSplashSreen. Khi tạo form
chính của chương trình, trước hết chúng ta tạo form frmMain.vb bằng cách click
start\Microsoft Visual Studio\Microsoft Visual Basic.Net. Trên giao diện chính
form frmMain của ứng dụng, chúng ta khởi tạo các button “Chương”, “Nội dung
bài học chương”, “Câu hỏi bài mới”, “Phiếu học tập”, “xem bài tập”, “xem bài
giải”, nhãn thông báo (labelmessage) “Chọn bài tập tương ứng”, ô chọn
(combobox) “chọn bài tập tương ứng” dùng đểlựa chọn bài tập tương ứng và các
phần hiện thịnội dung, phần chọn chương và nội dung của chương.
Bạn khởi tạo các thuộc tính, thông sốvềgiao diện của form frmMain
120 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2945 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng access và visual basic.net đểxây dựng và quản lí hệ thống bài học, bài tập hóa học phần hidrocabon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
acbon không no: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp ở
liên kết đôi của mạch nhánh), cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính
chất hóa học của naphtalen (tính chất của hidrocacbon thơm: phản
ứng thế, phản ứng cộng).
HS rèn kỹ năng viết CTCT, từ đó dự đoán được tính chất hóa học,
viết được phương trình các phản ứng minh họa tính chất hóa học
của stiren và naphtalen, phân biệt một số hidrocacbon thơm bằng
phản ứng hóa học, tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
trùng hợp.
2.2.2. Nguyên tắc, phương pháp dạy học
2.2.2.1. Chương Đại cương hóa hữu cơ
Đây là chương chuyển tiếp giữa hóa vô cơ và hóa hữu cơ nên GV cần điều
chỉnh các phương pháp dạy phù hợp, chuẩn bị các thí nghiệm định tính, định lượng
thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, lấy các ví dụ xác với thực tế và
sưu tầm nhiều dạng bài tập xác định CTPT.
2.2.2.2. Hidrocacbon no
GV cần giúp HS nắm được các kiến thức cơ bản, trọng tâm: CTPT chung,
đồng đẳng, đồng phân, cách gọi tên, phương trình hóa học, đồng thời GV tăng
cường kiểm tra thường xuyên để kích thích sự hứng thú học tập của HS.
2.2.2.3. Hidrocacbon không no
GV nên vận dụng kiến thức chung mà HS đã tiếp thu những chương trước để
suy luận kiến thức mới và so sánh với các phần đã học.
2.2.2.4. Hidrocacbon thơm
GV cần khai thác các đặc điểm cấu tạo để giúp HS tự xây dựng nên kiến thức mới,
đồng thời phải giúp HS lưu tâm đến điều kiện phản ứng là một trong các yếu tố
quan trọng trong tính chất hóa học của hidrocacbon thơm.
2.3. HTBHBT phần hidrocacbon
2.3.1. Nguyên tắc xây dựng HTBHBT
Để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, chúng tôi đã đề ra những nguyên tắc cần
thực hiện như sau:
- Tính khoa học, chính xác của HTBHBT.
- Tính thống nhất, cân đối trong sự phân chia HTBHBT.
- Tính tiện ích của HTBHBT, giúp giáo viên biết cách tạo cơ sở dữ liệu, thiết
lập các dòng lệnh, tạo giao diện, vận dụng hiệu chỉnh những nội dung theo
đúng mục đích và hướng dẫn sử dụng HTBHBT cho học sinh một cách hiệu
quả.
- Tính thân thiện của giao diện của HTBHBT với học sinh và giáo viên không
biết hoặc chỉ có kiến thức sơ đẳng về tin học.
2.3.2. Cấu trúc HTBHBT
HTBHBT bao gồm 2 phần chính:
- Hệ thống bài học với các tóm tắt nội dung, phiếu học tập và câu hỏi bài mới
giúp HS ôn luyện các kiến thức cơ bản của phần hidrocacbon.
- Hệ thống bài tập bao gồm các phương pháp giải của từng dạng bài tập, một
hệ thống các bài tập được phân thành từng dạng tương ứng từ dễ đến khó,
đồng thời có gợi ý, hướng dẫn giải chi tiết, cụ thể, rõ ràng.
- Ngoài ra, còn có thêm mục hóa học vui cung cấp tư liệu tham khảo cho HS
nghiên cứu thêm về hidrocacbon.
2.3.3. Hệ thống bài học
HIDROCACBON
Đại cương Hidrocacbon no Hidrocacbon
không no
Hidrocacbon
thơm
Nội dung chương
Câu hỏi bài mới
Nội dung chương
Câu hỏi bài mới
Phiếu học tập
Nội dung chương
Câu hỏi bài mới
Nội dung chương
Câu hỏi bài mới
Phiếu học tập Phiếu học tập
Phiếu học tập
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hệ thống bài học
2.3.3.1. Nội dung lý thuyết bài học các chương
Dựa theo sách giáo khoa chương trình chuẩn lớp 11, tác giả viết 4 file *rtf
tóm tắt nội dung bài học của các chương tương ứng các kiến thức HS cần biết, được
chứa trong folder “Nội dung chương”.
2.3.3.2. Câu hỏi nghiên cứu bài mới
Đây là folder “Câu hỏi bài mới” chứa 4 file *rtf tương ứng viết về các kiến
thức trọng tâm HS cần phải lưu ý, phải suy nghĩ tìm ra câu trả lời, giúp HS có định
hướng khi nghiên cứu trước bài mới làm tăng khả năng tự học, tiếp thu tốt bài lên
lớp.
2.3.3.3. Phiếu học tập của mỗi chương
Đây là hình thức phổ biến ở các trường THPT hiện nay. Chính các phiếu học
tập này khiến các em tự tin hơn khi chuẩn bị cho các đợt kiểm tra. Nó cũng là một
folder “Phiếu học tập” chứa 4 file *rtf ứng với mỗi chương thiết lập.
2.3.4. Hệ thống bài tập
Hệ thống bài tập bao gồm các dạng bài tập và lý thuyết trình bày các phương
pháp giải thường gặp trong các kỳ kiểm tra, dựa trên các yêu cầu của Bộ và nội
dung đã được Bộ qui định.
2.3.4.1. Phương pháp giải từng dạng bài tập
Dạng 1: Công thức cấu tạo (CTCT)
Các dạng toán liên quan đến công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi,
và sự so sánh các thông số trong cùng một dãy đồng đẳng, đồng phân của nhau.
Dạng 2: Thí nghiệm
Hướng dẫn các thao tác và các dụng cụ thí nghiệm, các tính chất và điều chế
những hợp chất hữu cơ trong chương trình hóa học lớp 11.
Dạng 3: Chuỗipt_Điềuchế.
Đây là dạng toán giúp các em ôn luyện lại các phương trình hóa học, cách
điều chế các chất đã học và mối liên hệ giữa các chất trong dãy đồng đẳng. Đồng
thời, cho các em làm quen với các cơ chế của các phản ứng, giúp các em hiểu rõ
nguồn gốc tạo ra các sản phẩm hữu cơ.
Dạng 4: Nhận biết
Đây là dạng toán giúp các em nhận biết sự khác nhau của các chất
hidrocacbon.
Dạng 5: Tinh chế_Tách chất
Dạng toán này giúp các em học sinh một cách sơ bộ tách các chất trong một
hỗn hợp, bước đầu làm quen với công việc nghiên cứu của các nhà hóa học tương
lai, giúp các em định hướng và các thao tác làm quen với công việc nghiên cứu môn
hóa học đời sống.
Dạng 6: Lập CTPT
Các dạng toán thiết lập công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ bằng phản
ứng đốt cháy, phân tích nguyên tố từ đó xác định các công thức cấu tạo đúng của
các hợp chất trên.
Dạng 7: Bài toán.
- Toán hỗn hợp
- Toán đồng đẳng (trị trung bình)
- Toán hiệu suất
Dạng 8: Trắc nghiệm
Giúp cho học sinh rèn luyện các kỹ năng suy luận và tính toán nhanh, bước
đầu làm quen dần với các dạng toán này khi học lớp 12 và chương trình luyện thi
đại học.
Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc các dạng của hệ thống bài tập
2.3.4.2. Bài tập-bài giải
Đây là hai folder lần lượt chứa các file *rtf gồm các bài tập và bài giải tương
ứng với từng dạng, từng chương.
Ngoài ra, tác giả còn xây dựng một folder “Hóa học vui” với mục đích cung
cấp thêm các tư liệu ngoài chương trình về các hidrocacbon đã học.
2.4. Thiết lập cơ sở dữ liệu trong Access
Trước hết, tạo các table chứa các nội dung dữ liệu mới xây dựng ở trên.
Click Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Office Access 2007(có thể
dùng Microsoft 2003 cũng được).
Hình 2.3. Vào chương trình Microsoft Access 2007
Cửa sổ sau xuất hiện
Hình 2.4. Cửa sổ ứng dụng của Access 2007
Double Click Blank Database, nhấp chuột vào Filename, đặt tên cho dữ liệu
“thunghiem”, tiếp theo nhấn nút create, cửa sổ sau xuất hiện
Hình 2.5. Cửa sổ tạo Table
Nhấp chuột phải lên Table 1:Table đổi tên thành TblCHUONG. Sau khi
nhấp OK, máy tính sẽ trả về chế độ Design cho bạn tạo cơ sở dữ liệu. Khi thiết lập
tblCHUONG, chúng ta phải xác định trong đó chứa tên các nội dung cần hiển thị
(fieldname, các trường mà đã hình dung trong sơ đồ cấu trúc hệ thống bài học),
chọn kiểu dữ liệu tương ứng (Data Type), kiểu dữ liệu chữ hay số hay dạng text của
field name tương ứng, tránh sự bỏ trống bộ nhớ và vùng Description (diễn giải field
name nếu cần thiết). Lưu ý, khi thiết lập mỗi table, máy tính tự động xác định khóa
chính của table (nếu ở Access 2007), còn với Access 2003 bạn phải tự xác định
khóa chính (primary key) là con số không bị lặp lại trong các nội dung của field
name nhằm để quản lý chặt chẽ dữ liệu.
Hình 2.6. Tạo tblCHUONG
Sau khi thiết kế tblCHUONG, nhấn nút save rồi mới tiếp tục tạo ra các
tblDANG, tblBAITAP, tblHOAHOCVUI, tblTrungGian lần lượt chứa các filename
sau:
Hình 2.7. Tạo tblDANG
Hình 2.8. Tạo tblBAITAP
Hình 2.9. Tạo tblHOAHOCVUI
Hình 2.10. Tạo tblTrungGian
Sau đó thiết lập quan hệ giữa các table bằng cách nhấp chuột vào
Datasheet\Relationships, chọn các table cần tạo quan hệ ràng buộc. Ví dụ như trong
tblTrungGian sẽ chứa mã MSChuong, MSDang, MSBaiTap có quan hệ với
tblCHUONG là một-nhiều vì ứng với một mã số chương có thể có nhiều bài tập.Khi
bạn hiểu rõ mối quan hệ này thì HTBHBT mới thống nhất và vận hành một cách
nhịp nhàng.
Hình 2. 11. Quan hệ giữa các table
Sau đó, nhấp chuột vào tblCHUONG, nhấn nút View để chuyển sang công
việc nhập dữ liệu cho các field name bằng cách chỉ đường dẫn đến các file tương
ứng trong folder “Noidungchuong”, “Baimoi” và “Phieuhoctap” để hiển thị đúng
phần nội dung khi truy xuất.
Hình 2.12. Thiết lập cơ sở dữ liệu cho TblCHUONG
Tương tự thiết lập cơ sở dữ liệu cho các tblDANG, tblBAITAP.
Hình 2.13. Thiết lập cơ sở dữ liệu cho tblDANG
Hình 2.14. Thiết lập cơ sở dữ liệu cho tblBAITAP
TblTrungGian chính là sợi dây liên kết, ràng buộc giữa các dữ liệu trong các
table chứa các mối liên hệ giữa các Table trên và mối liên kết giữa các folder bài tập
và bài giải tương ứng, tạo sự thống nhất cho HTBHBT.
Hình 2.15. Cơ sở dữ liệu của tblTrungGian
Sau đó nhập cơ sở dữ liệu cho TblHOAHOCVUI chứa đường dẫn đến folder
Hoahocvui, để giúp cho học sinh thư giãn sau những giờ tự học căng thẳng, đồng
thời nhằm tạo nguồn tư liệu cho học sinh đọc thêm về các vấn đề đã
học.
Hình 2.16. Cơ sở dữ liệu của TblHOAHOCVUI
2.5. Tạo form cho HTBHBT bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic.Net
Chúng ta sử dụng chương trình VB.net để xây dựng giao diện cho HTBHBT
tự học hoá học để đảm bảo sản phẩm thân thiện hơn với người sử dụng.
Có hai cách vào để bắt đầu tạo một project mới trong VB. Net hoặc click vào
NewProject hoặc dùng Menu comand File\New\Project.
Hình 2.17. Cách tạo project mới
Sau khi nhấp chuột vào New Project, cửa sổ ứng dụng VB.Net mở ra, và bạn
có thể tạo bất cứ gì trên form với thao tác đơn giản chọn vào các nút trong
toolbox, sau đó kéo thả vào form, rồi tạo thuộc tính cho các nút bằng các câu
lệnh.
Hình 2.18. Tạo form
Chương trình sẽ gồm hai form : frmMain và frmSplashSreen. Khi tạo form
chính của chương trình, trước hết chúng ta tạo form frmMain.vb bằng cách click
start\Microsoft Visual Studio\Microsoft Visual Basic.Net. Trên giao diện chính
form frmMain của ứng dụng, chúng ta khởi tạo các button “Chương”, “Nội dung
bài học chương”, “Câu hỏi bài mới”, “Phiếu học tập”, “xem bài tập”, “xem bài
giải”, nhãn thông báo (labelmessage) “Chọn bài tập tương ứng”, ô chọn
(combobox) “chọn bài tập tương ứng” dùng để lựa chọn bài tập tương ứng và các
phần hiện thị nội dung, phần chọn chương và nội dung của chương.
Bạn khởi tạo các thuộc tính, thông số về giao diện của form frmMain
Hình 2.19. Thuộc tính 1của formmain
Hình 2.20. Thuộc tính 2 của formmain
Hình 2.21. Thuộc tính 3 của formmain
Hình 2.22. Thuộc tính 4 của formmain
Trong đó, hãy để ý một số thông số tiêu biểu của form :
- Name : frmMain (tên của form)
- Backcolor : pink (màu hình nền)
- Background image : none (hình nền)
- Font : Microsoft san serif (font của dạng text trên form)
- Maximine box : true (hiện thị nút phóng to)
- Minimine box : true (hiển thị nút thu nhỏ)
- Size : 1076,757 (kích cỡ của form)
- Start position : CenterScreen (vị trí form khi khởi động chương trình)
- Text : Phan mem hoa hoc (hiện thị phần text trên form)
Sau khi chỉnh xong các thuộc tính cho frmmain.vb, bạn hình dung giao diện
gồm có các buton nào thì chỉ cần chọn và kéo thả, đồng thời gắn từng lệnh
cho các nút vừa khởi tạo. Lúc đó, ta sẽ được một frmmain.vb như sau:
Hình 2.23. FormMain.vb
Tiếp theo, bạn muốn khi khởi động chương trình xuất hiện màn hình chào
mừng của chương trình với một hình ảnh vui nhộn được xử lý bằng photoshop
nhằm giảm kích thước và làm cho hình ảnh không bị bể nét. Màn hình chào
mừng được thiết kế trong frmSplashScreen.vb.
Hình 2.24. Khởi tạo frmSplashScreen.vb
Chúng ta chỉnh một số thuộc tính cho form frmSplashScreen.vb
Hình 2.25. Thuộc tính 1 của frmSplashScreen
Hình 2.26. Thuộc tính 2 của frmSplashScreen
Tương tự như các thông số của frmMain chúng ta chú ý các thông số in đậm
trong Properties để thiết kế form. Khi tiến hành khởi động frmSplashSreen thông
qua hàm frmMain_Load sẽ cho hiển thị frmMain
Private Sub frmMain_Load(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles MyBase.Load
'display splash screen
Me.Hide()
Dim frmSplash As New frmSplashScreen
frmSplash.Show()
frmSplash.Update()
System.Threading.Thread.Sleep(8000)
frmSplash.Close()
Me.Visible = True
currentChapterID = ""
listSections = New ArrayList
False
ồn trên chúng ta chú ý hàm System.Threading.Thread.Sleep (8000)
với ý
listPanels = New ArrayList
toolStripMessage.Enabled =
toolStripChapter.Enabled = False
'initialize components
initilizeComponents()
End Sub
Ở mã ngu
nghĩa là hình chào mừng sẽ dừng 8 giây, trước khi vào chương trình chính
hiển thị. Trong giao diện chính, chúng ta thiết lập các button tương ứng chọn
chương và nội dung của chương từ bên trái giao diện, mà khi nhấp chuột chọn bất
kỳ buton nào thì nội dung tương ứng của phần word ta đã thiết lập cơ sở dữ liệu
trong phần Access.
Hình 2.27. Giao diện toàn bộ của frmmain.vb
Khi người dùng chọn chương thì ở nút (button) chương sẽ hiện tên chương,
chương số mấy, và ở ổ hiện thị sẽ hiện nội dung chương.
Trong chương sẽ gồm các nội dung nhỏ : cách giải bài tập, thí nghiệm, trắc
nghiệm. Khi người dùng chọn các nội dung này thì các nút tương ứng cũng hiện
thuộc tính tương ứng, và ô hiển thị sẽ hiện nội dung tương ứng ta phải dùng hàm
động initilizeCompoment như sau:
Private Sub initilizeComponents()
If Con.State = ConnectionState.Closed Then
Con.Open()
End If
'Read and display chapters and sections
Dim str As String = "select * from tblchuong"
Dim comChapters As New OleDbCommand(str)
comChapters.CommandType = CommandType.Text
comChapters.Connection = Con
Dim daChapters As New OleDbDataAdapter(comChapters)
Dim dsChapters As New DataSet
daChapters.Fill(dsChapters, "tblChuong")
Dim numchapters As Integer = dsChapters.Tables("tblChuong").Rows.Count
Dim chap As Integer
Dim sec As Integer
For chap = 0 To numchapters - 1
'create panel for chapter
Dim xpCurrentPanel As New XPPanel
If (xpCurrentPanel.IsExpanded) Then
xpCurrentPanel.TogglePanelState()
End If
xpCurrentPanel.Caption = "Chương " + (chap + 1).ToString() + ": " +
dsChapters.Tables("tblChuong").Rows(chap)("TenChuong").ToString()
xpCurrentPanel.Name =
dsChapters.Tables("tblChuong").Rows(chap)("MSChuong").ToString()
xpCurrentPanel.XPPanelStyle = XPPanelStyle.WindowsXP
AddHandler xpCurrentPanel.Expanding, AddressOf chapter_Expanding
'get sections and calculate the height for panel
str = "select distinct D.MSDang, D.TenDang from tblDANG D, tblTRUNGGIAN
TG where D.MSDang=TG.MSDang and TG.MSChuong="
str = str + dsChapters.Tables("tblChuong").Rows(chap)("MSChuong").ToString()
Dim comSection As New OleDbCommand(str)
comSection.CommandType = CommandType.Text
comSection.Connection = Con
Dim daSections As New OleDbDataAdapter(comSection)
Dim dsSections As New DataSet
daSections.Fill(dsSections, "Dang")
Dim numsections As Integer = dsSections.Tables(0).Rows.Count
'add link labels to panel
xpCurrentPanel.PanelHeight = 10 + numsections * 40
For sec = 0 To numsections - 1
Dim currentLinkLabel As New LinkLabel
currentLinkLabel.ImageAlign = ContentAlignment.MiddleLeft
currentLinkLabel.Image = imageListSection.Images("sec_closed_icon.png")
currentLinkLabel.TextAlign = ContentAlignment.MiddleCenter
currentLinkLabel.Location = New Point(10, 40 + 40 * sec)
currentLinkLabel.Size = New Size(xpCurrentPanel.Width, 40)
currentLinkLabel.Text = dsSections.Tables(0).Rows(sec)("TenDang")
currentLinkLabel.Name = dsSections.Tables(0).Rows(sec)("MSDang")
xpCurrentPanel.Controls.Add(currentLinkLabel)
AddHandler currentLinkLabel.Click, AddressOf section_Click
'add to list
listSections.Add(currentLinkLabel)
Next
XpPanelGroupContents.Controls.Add(xpCurrentPanel)
'add to list
listPanels.Add(xpCurrentPanel)
Next
'add HoaHocVui part as a chapter
Dim xpCurrentPanelLast As New XPPanel
If (xpCurrentPanelLast.IsExpanded) Then
xpCurrentPanelLast.TogglePanelState()
End If
xpCurrentPanelLast.Caption = "Hóa học vui"
xpCurrentPanelLast.Name = "hoahocvui"
xpCurrentPanelLast.XPPanelStyle = XPPanelStyle.WindowsXP
AddHandler xpCurrentPanelLast.Expanding, AddressOf hoahocvui_Expanding
'add link label to this papel
str = "select MS, TenMuc from tblHOAHOCVUI"
Dim comSectionLast As New OleDbCommand(str)
comSectionLast.CommandType = CommandType.Text
comSectionLast.Connection = Con
Dim daSectionsLast As New OleDbDataAdapter(comSectionLast)
Dim dsSectionsLast As New DataSet
daSectionsLast.Fill(dsSectionsLast, "HoaHocVui")
Dim numHhvSections As Integer = dsSectionsLast.Tables(0).Rows.Count
xpCurrentPanelLast.PanelHeight = 10 + numHhvSections * 40
For sec = 0 To numHhvSections - 1
Dim currentLinkLabel As New LinkLabel
currentLinkLabel.ImageAlign = ContentAlignment.MiddleLeft
currentLinkLabel.Image = imageListSection.Images("sec_closed_icon.png")
currentLinkLabel.TextAlign = ContentAlignment.MiddleCenter
urrentLinkLabel.Location = New Point(10, 40 + 40 * sec)
currentLinkLabel.Size = New Size(xpCurrentPanelLast.Width, 40)
currentLinkLabel.Text = dsSectionsLast.Tables(0).Rows(sec)("TenMuc")
currentLinkLabel.Name = dsSectionsLast.Tables(0).Rows(sec)("MS")
xpCurrentPanelLast.Controls.Add(currentLinkLabel)
AddHandler currentLinkLabel.Click, AddressOf hoachocvuiSection_Click
'add to list
listSections.Add(currentLinkLabel)
Next
'add
XpPanelGroupContents.Controls.Add(xpCurrentPanelLast)
'add to list
listPanels.Add(xpCurrentPanelLast)
Con.Close() End Sub
Hình 2.28. Thuộc tính 1 của các nhãn động
Hình 2.29. Thuộc tính 2 của các nhãn động
Hình 2.30. Thuộc tính 3 của các buton Chương
Khi người dùng nhấn chọn chương hoặc nội dung chương thì các hàm con
trong hàm initilize Components ở trên sẽ xác định thông tin mà người sử dụng đồng
thời hàm ToolStripLabel1_Click sẽ xác định thông tin và hiện thị thông tin tương
ứng ở trên nhãn.
Private Sub ToolStripLabel1_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles ToolStripLabel1.Click
End Sub
Tiếp theo tiến hành khởi tạo các button khi nhấp chuột vào cho phép hiển thị
phần nội dung tương ứng với các button
Hình 2.31. Thuộc tính của buton Nội dung bài học chương
Sau đó, gắn hàm Click cho buton này bằng đoạn code sau:
Private Sub toolStripButtonChapterContent_Click(ByVal sender As System.Object,
ByVal e As System.EventArgs) Handles toolStripButtonChapterContent.Click
If Con.State = ConnectionState.Closed Then
Con.Open()
End If
Dim path As String = ""
Dim str As String = "select * from tblChuong where MSChuong = " +
currentChapterID
Dim com As New OleDbCommand(str)
com.CommandType = CommandType.Text
com.Connection = Con
Dim dr As OleDbDataReader =
com.ExecuteReader(CommandBehavior.SingleRow)
If dr.Read Then
path = dr.GetString(2)
End If
Dim f As System.IO.File
If f.Exists(path) Then
richTextBoxDisplay.LoadFile(path)
Else
MsgBox("Khong co bai giang theo duong dan: " + path)
End If
dr.Close()
Con.Close()
End Sub
Các thông tin hiển thị phụ thuộc vào nội dung người dùng chọn đã được thiết
lập trong cơ sở dữ liệu ra nội dung tương ứng và phụ thuộc vào sự liên quan được
thiết lập trong cơ sở dữ liệu.
Nếu không có dữ liệu tương ứng thì sẽ thông báo cho người dùng dữ liệu
không tồn tại hàm richTextBoxDisplay.LoadFile(path) sẽ nạp nội dung file rich text
từ cơ sở dữ liệu lên ô hiển thị.
2.6. Cách sử dụng chương trình
2.6.1. Đối với giáo viên
Các thầy cô có thể dựa vào các thao tác được thiết lập và lập trình như trên,
các thầy cô sẽ vào cơ sở dữ liệu chính là các file *rtf tương ứng để chỉnh sửa nội
dung theo yêu cầu của từng lớp hay các thầy cô tự gia công phần bài tập, bài giải
hay đã được chọn lọc dưới dạng file mở cho chính người giáo viên đứng lớp có thể
thay đổi khi cần thiết nhưng điều lưu ý là thầy cô khi tạo thêm số lượng bài tập, các
thầy cô phải xác định thuộc chương nào, dạng nào để lưu thêm vào cơ sở dữ liệu
trong Access quản lý với 3 field mã số chương, mã số dạng và mã số bài tập, nhằm
đảm bảo tính thống nhất của chương trình.
Ở trong TblBaitap sẽ chứa đường dẫn tới file *rtf trong folder Baitap được
lưu dưới tên cho biết bài tập ở dạng nào, chương nào, đồng thời cũng tạo ra một file
*rtf bài giải tương ứng với cùng một cái tên như bài tập như lưu ở folder Baigiai.
Sau đó, nhập liệu vào TblTrungGian cung cấp các mã số chương, mã số dạng, mã
số bài tập tương ứng để tạo quan hệ chặt chẽ, dữ liệu mới được hiển thị.
Hình 2.32. Cách nhập liệu trong TblTrungGian
2.6.2. Đối với học sinh
Click vào ChemLearning v1.0 cửa sổ chương trình xuất hiện
Hình 2.33. Cửa sổ chương trình giới thiệu HTBHBT
Sau đó tám giây, form chính của chương trình tự học xuất hiện
Hình 2.34. Form chính lúc khởi động của HTBHBT
Khi cần chọn chương nào chỉ cần nhấp chuột vào chương tương ứng và dạng
tương ứng, nội dung sẽ hiển thị đúng theo yêu cầu. Khi cần làm bài tập, học sinh
chỉ cần nhấp vào listbox “Chọn bài tập”, tự động chương trình sẽ cho một danh sách
các bài tập tương ứng để học sinh tham khảo. Trong quá trình làm bài, học sinh
quên kiến thức, phương pháp giải dạng toán đó hay công thức liên quan, học sinh có
thể chọn qua nội dung khác, phần hiển thị sẽ tự động thay đổi nội dung cần thiết.
Khi muốn đối chiếu hoặc muốn xem cách giải cụ thể, học sinh sẽ nhấp chuột vào
button “Xem bài giải”, chương trình sẽ hiển thị đúng nội dung bài giải đã lưu trữ
tương ứng với bài tập đang lựa chọn.
Hình 2.35. Nội dung hiển thị trên frmmain khi chọn các buton tương ứng
Kết luận chương 2: Trên đây chúng tôi đã trình bày hướng dẫn một cách chi
tiết về việc thiết lập và xây dựng nên HTBHBT nhằm giúp GV dựa vào đó để quản
lý và sử dụng. Việc xây dựng và hoàn chỉnh đòi hỏi rất nhiều công sức và thời gian.
Do đó, để HTBHBT ngày càng hoàn thiện và phát triển sâu hơn cần có sự hợp tác
và đầu tư của nhà trường, sự cộng tác của tất cả đồng nghiệp.
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm (TNSP)
Đánh giá tính hiệu quả của nội dung HTBHBT và tính hiệu quả của việc sử
dụng HTBHBT trên.
Đối chiếu kết quả của các lớp thực nghiệm và đối chứng. Từ đó, xử lí,
phân tích kết quả để đánh giá khả năng áp dụng HTBHBT do chúng tôi xây dựng và
cách sử dụng nó trong dạy học ở trường THPT.
3.2. Nhiệm vụ của TNSP
+ Hướng dẫn giáo viên thực nghiệm thực hiện theo đúng nội dung và mục
đích của luận văn.
+ Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của HTBHBT đã xây dựng.
+ Xử lí, phân tích các kết quả thu được từ đó rút ra kết luận về tính hiệu quả,
chính xác, khoa học của HTBHBT trên.
3.3. Nội dung của TNSP
Do thời gian có hạn nên chúng tôi tiến hành thực nghiệm một số nội dung
sau:
+ Hình thành cho HS thói quen nghiên cứu bài mới chương hidrocabon không no và
hidrocacbon thơm trên các câu hỏi gợi ý bài học trước bài lên lớp và tự giác kiểm
tra qua các phiếu học tập.
+ Hình thành kỹ năng giải bài tập qua việc sử dụng hệ thống bài tập chương
hidrocacbon không no và hidrocacbon thơm để ôn luyện ở nhà chuẩn bị cho các bài
kiểm tra.
3.4. Đối tượng của TNSP
Tổ chức thực nghiệm cho HS theo học chương trình chuẩn khối 11 của 4
trường THPT thuộc tp. Hồ Chí Minh và tp. Vũng Tàu.
Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm
Lớp Sỉ số Giáo viên Trường-Địa bàn
TN1 11A4 33
ĐC1 11A8 31
Trần Đức Thanh
THPT Trần Đại Nghĩa, quận 1, tp. Hồ
Chí Minh.
TN2 11A15 40
ĐC2 11A13 41
Nguyễn Hoàng
Thị Kim Trâm
THPT Phú Nhuận, quận Phú Nhuận,
tp. Hồ Chí Minh.
TN3 11/3 36
ĐC3 11/4 35
Nguyễn Cẩm
Thạch
THPT Hồng Hà, quận Phú Nhuận, tp.
Hồ Chí Minh.
TN4 11B13 42
ĐC4 11B9 40
Trần Thị Thanh
Thùy
THPT Nguyễn Trãi, huyện Châu Đức,
tp. Vũng Tàu.
Tổng 8 298
3.5. Cách tiến hành thực nghiệm
Để có được sự phản hồi thông tin tốt về hình thức, nội dung, các ưu-khuyết
điểm của HTBHBT, chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm ở các lớp 11 cơ bản
trên các địa bàn khác nhau.
3.5.1. Chọn giáo viên thực nghiệm
Chúng tôi đã mời các GV thực nghiệm theo các tiêu chuẩn sau:
+ Nhiệt tình trong công tác giảng dạy và có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Có trình độ khác nhau (cử nhân, thạc sỹ) hoặc có kinh nghiệm giảng dạy khác
nhau (2-3 năm, 5-6 năm hoặc 15-20 năm).
Bảng 3.2. Giáo viên thực nghiệm
Họ tên Trình độ Kinh nghiệm giảng dạy
Trần Đức Thanh Thạc sỹ 5 năm
Nguyễn Hoàng Thị Kim Trâm Cử nhân 20 năm
Trần Thị Thanh Thùy Cử nhân 8 năm
Nguyễn Cẩm Thạch Học viên cao học 4 năm
3.5.2. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Chúng tôi chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng theo các yêu cầu sau:
+ khả năng tiếp thu kiến thức và kết quả học tập tương đương nhau.
+ cùng một giáo viên giảng dạy trong cùng một năm học theo phương pháp truyền
thống (đối chứng) và theo cách sử dụng HTBHBT thực nghiệm của chúng tôi đưa
ra (thực nghiệm).
3.5.3. Bồi dưỡng GV thực nghiệm
Chúng tôi gặp từng GV hoặc trao đổi qua mail các nội dung cần thực
nghiệm, các quan niệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90259-LVHH-PPDH021.pdf