ỤC LỤ
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Mục lục
Danh sách các ký hiệu
MỞ ĐẦU .1
Chương 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ .3
1.1. Toán tử vi phân .3
1.2. Tích chập và hàm suy rộng.5
1.3. Miền chỉnh hình, miền giả lồi và tính đa điều hòa dưới.7
Chương 2 : TOÁN TỬ ∂ TRÊN KHÔNG GIAN L2( , ) p q ( , ) Ω φ .13
2.1. Toán tử tuyến tính không bị chặn trên không gian Hilbert .13
2.2. Toán tử ∂ trên không gian L2( , ) p q ( , ) Ω φ .19
Chương 3 : L2 - ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH ∂ .27
3.1. Các định lý về sự tồn tại nghiệm phương trình ∂ trên miền giả lồi .27
3.2. Định lý về tính chính quy của nghiệm phương trình ∂ .34
3.3. Giải bài toán Lêvi .38
3.4. Định lý xấp xỉ .41
3.5. Mở rộng miền Ω của toán tử ∂ lên toàn bộ không gian ( Ω ⊆ n ).44
KẾT LUẬN .51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .53
59 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vài kết quả về nghiệm của phương trình ∂, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong trường hợp này ta có:
* *Ker , KerT T T TR R
⊥ ⊥= =
Từ đó suy ra:
1 * 2 *Ker , KerT T T TH R H R= ⊕ = ⊕ (2.1.4)
Trong mục kế tiếp, toán tử T sẽ là toán tử vi phân ∂ liên kết với phương trình
Cauchy-Riemann. Đồng thời H1, H2 là không gian các (p,q)-dạng với các hệ số
trong L2. Để giải phương trình u f∂ = với điều kiện 0f∂ = trong không gian
Hilbert thì phải chỉ ra rằng miền RT là đóng. Trong trường hợp để chứng minh miền
RT là đóng, ta sẽ sử dụng một bổ đề sau đây:
Bổ đề 2.1.9 Cho 1 2:T H H→ là toán tử tuyến tính đóng, xác định trù mật. Gọi F
là không gian con đóng của H2 và TR F⊆ . Khi đó TR F= khi và chỉ khi tồn tại
một hằng số 0C > sao cho
2 1
*y C T y≤ với mọi *Ty F D∈ ∩ (2.1.5)
Chứng minh
)⇐ Giả sử (2.1.5) đúng. Ta chỉ cần chứng minh TF R⊂ , tức là chứng minh với
mỗi z F∈ sẽ tồn tại phần tử 1Tx D H∈ ⊂ sao cho Tx z= . Do định lý 2.1.8 ta có
**T T= , phương trình Tx z= tương đương với đẳng thức
1 2( , * ) ( , )x T y z y= , *Ty D∈
Trước hết ta chứng minh
2 2 1( , ) *y z C y T y≤ , *Ty D∈ (2.1.6)
Thật vậy, nếu y F ⊥∈ thì 2( , ) 0z y = và * 0T y = vì TR F⊆ . Do đó chỉ cần chứng
minh (2.1.6) với *Ty F D∈ ∩ , mà điều này được suy ra từ (2.1.5) và
2 2 2
( , )y z y z≤ .
Ta xét ánh xạ 2: * ( , )T y z yϕ , ϕ là phiếm hàm tuyến tính thỏa điều kiện (2.1.6)
nên áp dụng định lý Hahn-Banach ϕ được thác triển lên 2H . Khi đó có duy nhất x
sao cho
2 1( , ) ( * ) ( , * )z y T y x T yϕ= = với mọi *Ty D∈ . Suy ra phương trình Tx z= có
nghiệm thuộc **T TD D= .
)⇒ Giả sử TR F= , ta cần chứng minh tập hợp { }* 1: * 1TB f D F T f= ∈ ∩ ≤ bị
chặn
Thật vậy với mọi f B∈ ta có *Tf D F∈ ∩ và 1* 1T f ≤ . Khi đó với mọi g cố
định thuộc F , theo giả thiết TR F= tồn tại một phần tử Tu D∈ sao cho Tu g= .
Khi đó
2 2 1 1 1 1( , ) ( , ) ( * , ) *f g f Tu T f u T f u u= = ≤ ≤ với mọi f B∈ (2.1.7)
Bất phương trình (2.1.7) nghiệm đúng với mọi g F ⊥∈ vì vế trái bằng 0. Họ phiếm
hàm tuyến tính { }2: ( , )f f BTu f gψ ∈ thỏa điều kiện (2.1.7) nên áp dụng nguyên
lý bị chặn đều ta có M > 0 sao cho
2f
Mψ ≤ , f B∀ ∈ . Điều này dẫn đến (2.1.5) ■
Bổ đề 2.1.10 Cho T là ánh xạ tuyến tính, đóng, trù mật từ không gian Hilbert 1H
vào không gian Hilbert 2H , F là không gian con đóng của 2H , TF R⊆ . Giả sử
(2.1.5) đúng. Khi đó với mỗi 1v H∈ mà trực giao với KerT có thể tìm được
*Tf D∈ sao cho *T f v= và
2 1
f C v≤ (2.1.8)
Chứng minh
Do (2.1.4) 1v H∈ mà trực giao với KerT thì *Tv R∈ . Do TF R⊆ và (2.1.4) ta có
phần bù trực giao của F là *KerT . Khi đó:
* ** : T TT F D R∩ →
có miền giá trị giống miền giá trị của * ** : T TT D R→ . Do bất đẳng thức (2.1.5) nên
toán tử T* có miền giá trị là đóng, do đó ta có thể tìm *Tf D∈ sao cho *T f v= và
bất đẳng thức (2.1.8) xảy ra. ■
2.2. Toán tử ∂ trên không gian 2( , ) ( , )p qL φΩ
Với Ω là tập mở trong n , p, q là 2 số tự nhiên bất kì thỏa 0 ,p q n≤ ≤ , φ là một
hàm liên tục trên Ω , ta ký hiệu 2 ( , )L φΩ là không gian các hàm f trên Ω mà bình
phương khả tích với độ đo e dφ λ− , tức là thỏa
2
f e dφ λ− < ∞∫ , ở đây dλ là độ đo
Lebesgue. Đây là không gian con của không gian 2 ( , loc)L Ω , với 2 ( , loc)L Ω là
không gian các hàm xác định trên Ω mà bình phương khả tích địa phương theo độ
đo Lebesgue. Như vậy mỗi hàm trong 2 ( , loc)L Ω sẽ thuộc vào 2 ( , )L φΩ với một φ
nào đó. Kí hiệu 2( , ) ( , )p qL φΩ là không gian các (p,q)-dạng với hệ số trong
2 ( , )L φΩ ,
tức là nếu 2( , ) ( , )p qf L φ∈ Ω thì
' ' ,
JI
I J
I p J q
f f dz d z
= =
= ∧∑ ∑
với 2, ( , )I Jf L φ∈ Ω ,
'∑ là kí hiệu cho tổng các đa chỉ số tăng ngặt I, J (đa chỉ số
1 2( , ,..., )pI i i i= được gọi là tăng nếu 11 ... pi i n≤ < < ≤ ).
Nếu ' ' ,
JI
I J
I p J q
f f dz d z
= =
= ∧∑ ∑ , ' ' ,
JI
I J
I p J q
g g dz d z
= =
= ∧∑ ∑ là hai (p,q)-dạng trong
2
( , ) ( , )p qL φΩ , ta đặt:
, ,
,
( , ) I J I J
I J
f g f g e dφ λ−= ∑∫
2'2
,
,
I J
I p J q
f f
= =
= ∑
và
22f f e dφ
ϕ
λ−= ∫
trong đó (.,.) , . để kí hiệu cho tích vô hướng và chuẩn trong 2( , ) ( , )p qL φΩ . Khi đó
2
( , ) ( , )p qL φΩ cùng với chuẩn được nêu ra ở trên là một không gian Hilbert. Ta định
nghĩa 2( , ) ( , )p qL locΩ tương tự như trên.
Gọi ( , ) ( )p qD Ω là tập các hàm (p,q)-dạng có các hệ số thuộc ( )oC
∞ Ω . Ta có
( , ) ( )p qD Ω là tập trù mật trong
2
( , ) ( , )p qL φΩ với mọi φ .
Nếu 2( , ) ( , )p qf L φ∈ Ω là một (p,q) - dạng với ,I Jf là các hệ số trơn ( , ( )I Jf C
∞∈ Ω ) thì
toán tử vi phân ∂ xác định như sau:
,' '
1
,' '
1
,' ' '
1 ,
= ( 1)
= ( 1)
n JI J I
k
I p J q k k
n JI J p I
k
I p J q k k
LI J p L I
kJ
I p L q k J q k
f
f d z dz d z
z
f
dz d z d z
z
f
dz d z
z
ε
= = =
= = =
= = + =
∂
∂ = ∧ ∧
∂
∂
− ∧ ∧
∂
∂
− ∧
∂
∑ ∑ ∑
∑ ∑ ∑
∑ ∑ ∑
(2.2.1)
Trong đó LkJε là dấu của phép hoán vị
L
kJ
. Khi đó ∂ là toán tử tuyến tính không
bị chặn, xác định trù mật trong 2( , ) ( , )p qL φΩ .
Lấy ý tưởng trong cách biểu diễn các hệ số ở đẳng thức (2.2.1), để toán tử là đóng ta
sẽ xét một mở rộng của ∂ như sau:
Xét 1 2, φ φ là hai hàm liên tục trên Ω , toán tử
2 2
( , ) 1 ( , 1) 2: ( , ) ( , )p q p qT L Lφ φ+Ω → Ω được
xác định theo nghĩa yếu ( yếu theo nghĩa đạo hàm suy rộng) trên Ω như sau
Với
' 2
, ( , ) 1
,
( , )
JI
I J p q
I p J q
f f dz d z L φ
= =
= ∧ ∈ Ω∑
' 2
, ( , 1) 2
, 1
( , )
LI
I L p q
I p L q
g g dz d z L φ+
= = +
= ∧ ∈ Ω∑
Ta nói ( )T f g= nếu với ,I J cố định và ( )oCϕ
∞∈ Ω ta có
' , ,
,
( 1) p LI J kJ I L
k J q k
f d g d
z
ϕε λ ϕ λ
=Ω Ω
∂
− − =
∂∑∫ ∫ (2.2.2)
Ta đặt ( )T f f= ∂ . Như vậy T = ∂ có các tính chất như là toán tử tuyến tính không
bị chặn, xác định trù mật và đóng. Ta chứng minh các tính chất này như sau:
* Rõ ràng ∂ là toán tử tuyến tính.
* Nếu ( )n nf D∂⊂ : nf f→ và nf g∂ → thì từ định nghĩa đạo hàm theo nghĩa yếu
ta có:
( ) ,' 1,
, ,
( 1) ( 1) ' I Jp L p LI J jJ jJn j jj J j J q n
f
f d d
z z
ϕε λ ε ϕ λ+
=Ω Ω
∂ ∂
− = − ∂
∑ ∑∫ ∫
Do tính liên tục của tích phân, vế trái của biểu thức trên hội tụ về
'
,
,
( 1) p LI J jJ
jj J
f d
z
ϕε λ
Ω
∂
− ∑∫ , còn vế phải hội tụ về ,1
,
( 1) ' I Jp LjJ
jj J q
f
d
z
ε ϕ λ+
=Ω
∂
−
∂∑∫ , do giới
hạn là duy nhất nên
,' 1
,
, ,
( 1) ( 1) ' I Jp L p LI J jJ jJ
j jj J j J q
f
f d d
z z
ϕε λ ε ϕ λ+
=Ω Ω
∂∂
− = −
∂∑ ∑∫ ∫
Từ đó suy ra f D
∂
∈ và f g∂ = . Do đó ∂ là toán tử đóng. Mặt khác (2.2.2) cũng
đúng cho các hàm thuộc ( , ) ( )p qC
∞ Ω nên ∂ cũng xác định trù mật. Tương tự ta cũng
có định nghĩa toán tử yếu ∂ trên các dạng.
Áp dụng bổ đề 2.1.9 với 1 2, H H lần lượt là
2 2
( , ) 1 ( , 1) 2( , ), ( , )p q p qL Lφ φ+Ω Ω , toán tử T
giữa các không gian này là toán tử ∂ vừa được trình bày ở trên và F là không gian
tất cả các 2( , 1) 2( , )p qf L φ+∈ Ω với 0f∂ = (theo nghĩa lý thuyết hàm suy rộng). Gọi 3ϕ
là một hàm liên tục khác và S là toán tử từ 2( , 1) 2( , )p qL φ+ Ω vào
2
( , 2) 3( , )p qL φ+ Ω được
xác định bởi ∂ . Khi đó KerSF = , để chứng minh điều kiện (2.1.5) ta chỉ cần chứng
minh
2 2 22
2 1 3
( * )f C T f Sf≤ + (2.2.3)
vì số hạng cuối sẽ mất đi khi KerSf F∈ = .
Ta trình bày sau đây một số kết quả về ∂ và liên hợp của nó.
Định lý 2.2.1 Với 2( , 1) ( )p qf D L +∂∈ ∩ Ω ,
'
,
,
JI
I J
I p J q
f f dz d z
= =
= ∧∑ . Ta có
2
2 , , ,' '
, 1 1 , , 1
n n
I J I kK I mK
I p J q k I p K q m kk m k
f f f
f
z z z= = + = = = =
∂ ∂ ∂
∂ = −
∂ ∂ ∂
∑ ∑ ∑ ∑ (2.2.4)
Chứng minh
Với 2( , 1) ( )p qf D L +∂∈ ∩ Ω , do định nghĩa của toán tử vi phân ∂ ta có
,' ' '
1 ,
= ( 1)
LI J p L I
kJ
I p L q J q k k
f
f dz d z
z
ε
= = + =
∂
∂ − ∧
∂∑ ∑ ∑
Do đó
2 , ,' ' '
, , , 1 , , , ,
n
I M I J kJ
mM
I J M k m I J M k m I J M k mm k
A B
f f
f
z z
ε
= = ≠
∂ ∂
∂ = = +
∂ ∂
∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑
ở đây kJmMε là dấu của phép hoán vị,
kJ
mMε triệt tiêu trừ khi k J∉ , m M∉ và
{k} J={m} M∪ ∪ . Như vậy có 2 trường hợp xảy ra như sau :
* Nếu k m J M= ⇒ = và k J∉ thì
2
,'
,
I J
I J k J k
f
A
z∉
∂
=
∂∑ ∑
* Nếu k m≠ thì 0kJmMε ≠ khi k M∈ và m J∈ . Do đó nếu xóa bỏ chỉ số m khỏi J
và k khỏi M thì mỗi bộ đa chỉ số còn lại trong J và M sẽ là tập các đa chỉ số cấp q
giống nhau, mà ta đặt là K. Vì
kJ kJ kmK mkK J M
mM kmK mkK mM mK kK
= = −
với chú ý rằng , ,
J
I kK kK I Jf fε= thì ta thu được
, , , ,' '
, , ,
I J I M I kK I mKJ M
mK kK
I J L m k I K m kk m m k
f f f f
B
z z z z
ε ε
≠ ≠
∂ ∂ ∂ ∂
= − = −
∂ ∂ ∂ ∂
∑ ∑ ∑ ∑
Từ đó ta có (2.2.4). ■
Vì toán tử ∂ là toán tử tuyến tính, xác định trù mật nên nó có toán tử liên hợp, phần
tiếp theo sau đây ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về toán tử liên hợp này.
Từ định nghĩa toán tử liên hợp và hệ quả 2.1.6, liên hợp của ∂ kí hiệu là *∂ là toán
tử tuyến tính, xác định trù mật và đóng:
2 2
( , 1) 2 ( , ) 1* : ( , ) ( , )p q p qL Lφ φ+∂ Ω → Ω
được xác định như sau:
1 2
( * , ) ( , )f g f gφ φ∂ = ∂ trong đó ( , ) ( )p qg D∈ Ω .
Nếu *f D∂∈ có
'
,
,
JI
I J
I p J q
f f dz d z
= =
= ∧∑ thì với , ( , )
,
( )
KI
I K p q
I K
g g dz d z D= ∧ ∈ Ω∑ ,
ta có:
2
1 2
2
,'
,
, , 1
,'
,
, 1
( * , ) ( , ) (-1)
(-1)
n
I Kp J
I J kK
kI J K k
n
I Kp
I kK
I K k k
g
f g f g f e d
z
g
f e d
z
φ
φ φ
φ
ε λ
λ
−
Ω
=
−
Ω
=
∂
∂ = ∂ = ∂
∂
=
∂
∑ ∑∫
∑ ∑∫
Khi đó áp dụng định nghĩa đạo hàm theo nghĩa yếu ta thu được
( )
( )
( )
2
1
2
1 1
2
1 1
,1 '
,
, 1
,1 '
,
, 1
,1 '
,
, 1
1 '
( * , ) (-1)
(-1)
(-1)
(-1)
n
I kKp
I K
I K k k
n
I kKp
I K
I K k k
n
I kKp
I K
I K k k
p
e f
f g g d
z
e f
e g e d
z
e f
e g e d
z
φ
φ
φ
φ φ
φ
φ φ
λ
λ
λ
−
−
Ω
=
−
−−
Ω
=
−
−−
=Ω
−
∂
∂ =
∂
∂
=
∂
∂
=
∂
=
∑ ∑∫
∑ ∑∫
∑ ∑∫
( )2
1
1
,
, 1
,
n
I kK
I K k k
e f
e g
z
φ
φ
φ
−
=
∂
∂
∑ ∑
Do đó toán tử *∂ tác động lên *f D∂∈ được biểu diễn một cách rõ ràng như sau:
Định lý 2.2.2 Nếu *f D∂∈ thì
2
1 ,1 '
1
( )
* ( 1)
n KI kKp I
I p k k
K q
e f
f e dz d z
z
φ
φ
−
−
= =
=
∂
∂ = − ∧
∂
∑ ∑ (2.2.5)
Mệnh đề 2.2.3 Nếu *f D∂∈ thì
2 1 *e f f Afφ φ ϑ− ∂ = + (2.2.6)
trong đó ϑ là toán tử vi phân bậc 1 với hệ số hằng, toán tử A là toán tử vi phân
bậc 0.
Chứng minh
Từ (2.2.5) ta có:
2 1 ,1 ' 1 ' 2
,
, 1 , 1
* ( 1) ( 1)
n nK KI kKp I p I
I kK
I K k I K kk k
f
e f dz d z f dz d z
z z
φ φ φ− − −
= =
∂ ∂
∂ = − ∧ − − ∧
∂ ∂∑ ∑ ∑ ∑
f Afϑ= + ■
Lấy ψ , φ như trong định lý 1.3.10 và định lý 1.3.11, ta đặt:
( )k
k k k
gg e ge g
z z z
φ φ φδ −∂ ∂ ∂= = −
∂ ∂ ∂
, 2 1, 2φ φ ψ φ φ ψ= − = −
ta có kết quả
Định lý 2.2.4 Với ( , 1)p qf D +∈ thì:
1 ' 1 ', ,
, 1 , 1
* ( 1) ( 1)
n nK Kp I p I
k I kK I kK
I K k I K k k
e f f dz d z f dz d z
z
ψ ψδ− −
= =
∂
∂ = − ∧ + − ∧
∂∑ ∑ ∑ ∑ (2.2.7) Chứng m
Từ (2.2.5) ta có:
2 1 ,1 ' 1 ' 2
,
, 1 , 1
,1 ' 1 '
,
, 1 , 1
1 '
,
* ( 1) ( 1)
= ( 1) ( 1)
( 1)
n nK KI kKp I p I
I kK
I K k I K kk k
n nK KI kKp I p I
I kK
I K k I K kk k
p
I k
k
f
e f dz d z f dz d z
z z
f
dz d z f dz d z
z z
f
z
φ φ φ
φ
φ
− − −
= =
− −
= =
−
∂ ∂
∂ = − ∧ − − ∧
∂ ∂
∂ ∂
− ∧ − − ∧
∂ ∂
∂
+ −
∂
∑ ∑ ∑ ∑
∑ ∑ ∑ ∑
1 ' 2
,
, 1 , 1
( 1)
n nK KI p I
K I kK
I K k I K k k
dz d z f dz d z
z
φ−
= =
∂
∧ − − ∧
∂∑ ∑ ∑ ∑
,1 '
,
, 1
1 ' 2
,
, 1
( 1)
( 1)
n KI kKp I
I kK
I K k k k
n Kp I
I kK
I K k k k
f
f dz d z
z z
f dz d z
z z
φ
φ φ
−
=
−
=
∂ ∂
= − − ∧ ∂ ∂
∂ ∂
+ − − ∧ ∂ ∂
∑ ∑
∑ ∑
Do đó:
1 ' 1 '
, ,
, 1 , 1
* ( 1) ( 1)
n nK Kp I p I
k I kK I kK
I K k I K k k
e f f dz d z f dz d z
z
ψ ψδ− −
= =
∂
∂ = − ∧ + − ∧
∂∑ ∑ ∑ ∑ ■
Với toán tử kδ được định nghĩa như trên thì toán tử kδ và toán tử jz−∂ ∂ có mối
quan hệ như sau:
Mệnh đề 2.2.5
2
k k
j j k jz z z z
φδ δ∂ ∂ ∂− =
∂ ∂ ∂ ∂
(2.2.8)
Chứng minh
Với 2 ( )u C∈ Ω thì:
2
=
k k
k kj j j j
kk j j
u u uu
z zz z z z
u u
zz z z
φδ δ
φ
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
= = − ∂ ∂∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂
−
∂∂ ∂ ∂
Mặt khác:
2 2
k
k k kj j k j j k j
u u uu u u
z z zz z z z z z z
φ φ φδ
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
= − = − − ∂ ∂ ∂∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
Suy ra:
2
k k
j j k j
u u
z z z z
φδ δ
∂ ∂ ∂
− = ∂ ∂ ∂ ∂
■
Cũng chú ý rằng có thể xem toán tử kδ như là một hình thức liên hợp của jz−∂ ∂
trong không gian 2 ( , )L ϕΩ . Tức là:
Định lý 2.2.6 Với mọi , ( )ou v C
∞∈ Ω ta có:
k
k
vu e d uve d
z
φ φλ δ λ− −
Ω Ω
∂
= −
∂∫ ∫ (2.2.9)
Chứng minh
Với mọi , ( )ou v C
∞∈ Ω ta có:
Vậy định lý được chứng minh xong. ■
( )
( ) =
k kk
k
k
v v ueu e d u e d vd
z zz
uee ve d uve d
z
φ
φ φ
φ
φ φ φ
λ λ λ
λ δ λ
−
− −
Ω Ω Ω
−
− −
Ω Ω
∂ ∂ ∂
= = −
∂ ∂∂
∂
− = −
∂
∫ ∫ ∫
∫ ∫
Chương 3
2L - ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH ∂
Trong chương này chúng ta sử dụng kỹ thuật 2L - đánh giá thể hiện trong chương
2 để nghiên cứu các phương trình Cauchy- Riemann (phương trình ∂ ) dẫn đến các
định lý tồn tại và xấp xỉ đối với các nghiệm của phương trình Cauchy- Riemann
trong các miền giả lồi. Ngoài ra ta cũng nhận được nghiệm của bài toán Lê-vi.
3.1. Các định lý về sự tồn tại nghiệm phương trình ∂ trên miền giả lồi
Ta xét dãy ánh xạ sau:
( ) ( ), , 12 2 2
( , ) 1 ( , 1) 2 ( , 2) 3( , ) ( , ) ( , )
p q p q
p q p q p qL L Lφ φ φ
+∂ ∂
+ +Ω → Ω → Ω
trong đó 1φ , 2φ , 3φ là các trọng sẽ được chọn như sau: lấy ψ , φ như trong định lý
1.2.4, định lý 1.3.10, đặt 1 2φ φ ψ= − , 2φ φ ψ= − , 3φ φ= .
Để đơn giản kí hiệu ta đặt:
( , )p qT = ∂ , ( , 1)p qS += ∂ ,
2
1 ( , ) 1( , )p qH L φ= Ω ,
2
2 ( , 1) 2( , )p qH L φ+= Ω ,
2
3 ( , 2) 3( , )p qH L φ+= Ω
2SF Ker H= ⊆ .
Đồng thời tích vô hướng và chuẩn, ta kí hiệu tương ứng như sau:
(.,.) (.,.) (.,.)
i ii Hφ
= = ; . . .
i ii Hφ
= = với 1,3i =
Nhận xét rằng phát biểu Tf D∈ nghĩa là
2
( , ) 1( , )p qf L φ∈ Ω , đồng thới f∂ tồn tại
(theo nghĩa yếu) và 2( , 1) 2( , )p qf L φ+∂ ∈ Ω . Cũng nghĩa tương tự như vậy cho phát biểu
Sg D∈
Bổ đề 3.1.1 Với ( )oCη
∞∈ Ω , Sf D∈ thì Sf Dη ∈ .
Chứng minh
Vì 2f H∈ nên 2f Hη ∈ . Do Sf D∈ nên f∂ tồn tại theo nghĩa yếu. Giả sử :
,' '
1 1
n JI J I
j
I p J q j j
f
f d z dz d z
z= = + =
∂
∂ = ∧ ∧
∂∑ ∑ ∑
Với ( )oCϕ
∞∈ Ω bất kì, trước tiên ta có:
( ) ( ), , , ,
, ,
, ,
I J I J I J I J
J j j j
I J I J
I J I J
j j j j
f d f d f d f d
z z z z
f f
d f d f d
z z z z
ϕ ϕ ηη λ η λ ηϕ λ ϕ λ
η ηηϕ λ ϕ λ η ϕ λ
∂ ∂ ∂ ∂
= = − ∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂∂ ∂
= − − = − + ∂ ∂ ∂ ∂
∫ ∫ ∫ ∫
∫ ∫ ∫
Do đó: ( ) , ,I JIJ I J
j j j
ff f
z z z
ηη η∂ ∂∂ = +
∂ ∂ ∂
theo nghĩa yếu. Trong trường hợp
tổng quát, bằng cách nhóm các số hạng ta chứng minh được bổ đề . ■
Bổ đề 3.1.2 Với ( )oCη
∞∈ Ω , Sf D∈ thì ( )S f Sf fη η η− = ∂ ∧ .
Chứng minh
Trong chứng minh bổ đề 3.1.1, ta có:
( )S f f fη η η= ∂ + ∂ ∧
mà f Sfη η∂ = . Vì vậy ta có chứng minh bổ đề. ■
Bổ đề 3.1.3 Với ( )oCη
∞∈ Ω , *Tf D∈ thì *Tf Dη ∈ .
Chứng minh
Vì *Tf D∈ nên với mọi Tu D∈ , ta có :
( ) ( ) ( )( ) ( )( )
( ) ( )( )
( ) ( )( )
2 2 2 2
1 2
1 2
, , , ,
* , ,
* , ,
f Tu f Tu f T u f Tu T u
T f u f Tu T u
T f u f Tu T u
η η η η η
η η η
η η η
= = + −
= + −
= + −
Áp dụng bổ đề 3.1.2, ta có ( )Tu T u uη η η− = −∂ ∧ . Do đó:
( ) ( ) ( )2 1 2, * , ,f Tu T f u f uη η η= + −∂ ∧
Vì không có đạo hàm của u xuất hiện trong số hạng cuối cùng, dẫn đến
( )2,f Tuη liên tục theo 1u : ( ( ) { }2 1 2 1, * Lf Tu C T f f uη η η ∞≤ + ∂ ), do đó có
một phần tử 2( , ) 1( , )p qv L φ∈ Ω sao cho ( ) ( )1 2, ,v u f Tuη= . Điều này có nghĩa
*Tf Dη ∈ . ■
Bổ đề 3.1.4 Với hàm lη ( )*l∈ được chọn như trong định lý 1.3.11 thì khi
l →+∞
i. ( ) 0l lS f Sfη η− → trong 3H với Sf D∈
ii. ( )* * 0l lT f T fη η− → trong 1H với *Tf D∈
Chứng minh
i. Áp dụng bổ đề 3.1.2 ta có :
( )l l lS f Sf fη η η− = ∂ ∧ và
2
l e
ψη∂ ≤
nên
( )
2 22 2
l l l lS f Sf f C fη η η η− = ∂ ∧ ≤ ∂ với ( )0C >
Suy ra
( ) ( ) 3 3
22 2 2
3l l l l l
S f Sf S f Sf e d C f e dφ φη η η η λ η λ− −
Ω Ω
− = − ≤ ∂∫ ∫
Bởi vì 2φ φ ψ= − , 3φ φ= và 1lη = trên 1lK − (xem chứng minh định lý 1.3.11) do
đó:
( ) 2
1
2 2
3
\
0
l l
l
l l
K K
S f Sf C f e dφη η λ
−
− →+∞− ≤ →∫
Áp dụng định lý hội tụ bị chặn ta có điều phải chứng minh. ■
ii. Trong chứng minh của bổ đề 3.1.3 ta có :
( )( ) ( ) ( )11 2 * , * , ,l l lT f u T f u f uη η η= + −∂ ∧
Suy ra: ( )( ) ( )1 2* * , ,l l lT f T f u f uη η η− = −∂ ∧
Do đó: ( )( ) ( ) 21 2* * , ,l l l lT f T f u f u f u e d
φη η η η λ−− = −∂ ∧ ≤ ∂∫
Hay ( )( ) 2 12 21* * ,l lT f T f u f e u e d
φ φ
η η λ
− −
− ≤ ∫
Vậy ( ) 1 22 2* *l lT f T f e f eφ φη η − −− ≤ .
Tương tự lý luận trong chứng minh i., áp dụng định lý hội tụ bị chặn ta thu được:
1
*( ) * 0l lT f T fη η− → khi l →+∞ và *Tf D∈ ■
Bổ đề 3.1.5 Nếu *T Sf D D∈ ∩ thì l f fη → theo chuẩn đồ thị
2 2 2 2
1 2 3
*
G
f T f f Sf= + +
Chứng minh
Ta có:
( ) 22 2 22 31* *l l l lGf f T f T f f f S f Sfη η η η− = − + − + − (3.1.1)
mà
2 2 2
1 1 1
2 2 2
3 3 3
*( ) * *( ) * * *
( ) ( )
l l l l
l l l l
T f T f T f T f T f T f
S f Sf S f Sf Sf Sf
η η η η
η η η η
− ≤ − + −
− ≤ − + −
Từ định lý 1.3.11, ta có nhận xét rằng hàm 1lη = trên mỗi tập con compact của Ω
khi l đủ lớn. Cùng với nhận xét này, áp dụng bổ đề 3.1.3, 3.1.4 và từ (3.1.1) ta thu
được:
2 0l Gf fη − → khi l →+∞
Do đó l f fη → . ■
Bổ đề 3.1.6
i. Nếu Sf D∈ và supp f ⊂⊂ Ω thì sẽ tồn tại dạng ( , 1)p qf Dδ +∈ , 0 1δ< < sao cho
f fδ → trong H2 và Sf Sfδ → trong H3 khi 0δ
+→ .
ii. Nếu *Tf D∈ và supp f ⊂⊂ Ω thì * *T f T fδ → trong H1 khi 0δ
+→ .
Chứng minh
i. Xét ( )NoCδχ
∞∈ , supp (0, )Bδχ δ⊆ , ( ) 0xδχ > với mọi
Nx∈ , ( ) 1
n
x dxδχ =∫
.
Nếu Sf D∈ , ,'
JI
I Jf f dz d z= ∧∑ và supp f ⊂⊂ Ω đặt
'( )
JI
IJf f dz d zδ δχ= ∗ ∧∑ , trong đó (supp , )d fδ << ∂Ω . Khi đó sup p fδ ⊂⊂ Ω
và áp dụng định lý 1.2.2 ta thu được f fδ → trong
2L và do đó f fδ → trong 2H .
Cũng chú ý rằng:
,'
JI
I J j
j j
Sf f d z dz d z Sf
zδ δ
χ
∂
= ∗ ∧ ∧ → ∂
∑ ∑
trong 3H như mô tả. ■
ii. Từ (2.2.6) của mệnh đề 2.2.3 ta có:
2 1 ( )e T f f Af A fφ φ ϑ ϑ− ∗ = + = +
Do đó: ( )( ) ( ) ( )( )A f A f A f Afδ δ δ δϑ ϑ χ χ χ+ = + ∗ + ∗ − ∗ hội tụ tới ( )A fϑ +
trong không gian tôpô 2( , ) ( )p qL Ω . Vì vậy 1 2 1 2( ) ( )e A f e A f
φ φ φ φ
δϑ ϑ
− −+ → + trong H1.
Vậy * *T f T fδ → trong H1. ■
Định lý 3.1.7 Không gian ( , 1)p qD + trù mật trong *T SD D∩ theo chuẩn đồ thị
2 2 2 2
1 2 3
*
G
f T f f Sf= + +
Chứng minh
Với *T Sf D D∈ ∩ và 0ε > . Áp dụng bổ đề 3.1.5, tồn tại *l∈ sao cho:
2l G
f f εη − <
Lại áp dụng bổ đề 3.1.6 và định lý 1.2.2 tồn tại số 0δ > sao cho:
( )
2l l G
f f
δ
εη η− <
Do đó:
( ) ( )l l l lGG Gf f f f f fδ δη η η η ε− ≤ − + − <
Vậy ( , )p qD trù mật trong *T SD D∩ . ■
Bây giờ ta sẽ chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương trình Cauchy – Riemann.
Như đã nói ở chương 2 ta muốn chứng minh Tu f= có nghiệm thì ta cần chứng
minh TR F= , điều này tương đương với việc chứng minh đánh giá:
2 2 22
2 1 3
( * )f C T f Sf≤ + với mọi *T Sf D D∈ ∩
Mặt khác do không gian ( , 1)p qD + trù mật trong *T SD D∩ nên ta chỉ việc chứng
minh:
2 2 22
2 1 3
( * )f C T f Sf≤ + với mọi ( , 1) ( )p qf D +∈ Ω
Định lý 3.1.8 Cho nΩ⊂ là miền giả lồi (không nhất thiết phải có biên trơn hoặc
bị chặn). Với ψ , φ như trong định lý 1.3.11, định lý 1.3.12, đặt 1 2φ φ ψ= − ,
2φ φ ψ= − , 3φ φ= , thì
2 2 2
2 1 3
*f T f Sf≤ + với mọi ( , 1) ( )p qf D +∈ Ω .
Chứng minh
Lấy ( , 1) ( )p qf D +∈ Ω . Từ (2.2.7) của định lý 2.2.4 ta thu được:
1 ' 1 '
, ,
, 1 , 1
* ( 1) ( 1)
n nK Kp I p I
k I kK I kK
I K k I K k k
A B
T f e f dz d z e f dz d z
z
ψ ψ ψδ− − − −
= =
∂
= − ∧ + − ∧
∂∑ ∑ ∑ ∑
Với z x y= + ta có 2 2 22 2z x y≥ − . Suy ra: 2 2 2
1 1 1
2 2T f A B∗ ≥ −
Hoặc:
2 2 2' , ,1
, , 1
2 2
n
j I jK k I kK
I K j k
T f f f e d f e dφ φδ δ λ ψ λ− −
=Ω Ω
∗ ≥ − ∂∑ ∑∫ ∫
Kết hợp (2.2.9) trong định lý 2.2.6 ta thu được:
2 2 2' , ,1
, , 1
2 * 2
n
j I jK I kK
I K j k k
T f f f e d f e d
z
φ φδ λ ψ λ− −
=Ω Ω
∂
≥ − − ∂
∂
∑ ∑∫ ∫ (3.1.2)
Mặt khác từ (2.2.4) của định lý 2.2.1 và từ (2.2.9) cho ta:
2
2 ,, ,' '
3
, 1 , , 1
2
,' '
, ,
, 1 , ,
n n
I jKI J I kK
I J j I K j kj k j
n n
I J
j I jK I kK
I J j I K j kj k
ff f
Sf e d e d
z z z
f
e d f f e d
z z
φ φ
φ φ
λ λ
λ δ λ
− −
= =Ω Ω
− −
=Ω Ω
∂ ∂ ∂
= − ∂ ∂ ∂
∂ ∂
= +
∂ ∂
∑ ∑ ∑ ∑∫ ∫
∑ ∑ ∑ ∑∫ ∫
Kết hợp với (3.1.2) cho ta:
2 2 '
, ,1 3
, , 1
2
2 2,'
,
2 *
2
n
j j I jK I kK
I K j k k k
I J
I J j
T f Sf f f e d
z z
f
e d f e d
z
φ
φ φ
δ δ λ
λ ψ λ
−
=Ω
− −
Ω Ω
∂ ∂
+ ≥ −
∂ ∂
∂
+ − ∂
∂
∑ ∑∫
∑∫ ∫
Do (2.2.8) trong định lý 2.2.5 nên vế phải của bất đẳng thức trên bằng với
2
2 2 '
, ,1 3
, , 1
2
2 2,'
,
2 *
2
n
I jK I kK
kI K j k j
I J
jI J
T f Sf f f e d
z z
f
e d f e d
z
φ
φ φ
φ λ
λ ψ λ
−
=Ω
− −
Ω Ω
∂
+ ≥
∂ ∂
∂
+ − ∂
∂
∑ ∑∫
∑∫ ∫
(3.1.3)
Cũng do bổ đề 1.3.10 ta thu được:
( ) 22 2 2 2 2' ,1 3
, 1
2 * 2 2
n
I jK
I K j
T f Sf e f e d f e dψ φ φψ λ ψ λ− −
=Ω Ω
+ ≥ ∂ + − ∂∑ ∑∫ ∫ (3.1.4)
Khai triển vế phải và rút gọn ta thu được kết quả của định lý như sau:
2
22 2 2'
,1 3 2
, 1
2 * 2 2
n
I jK
I K j
T f Sf f e d fφ λ−
=Ω
+ ≥ =∑ ∑∫ với mọi ( , 1) ( )p qf D +∈ Ω ■
Hệ quả 3.1.9 Với 1 2 3, ,φ φ φ như trong định lý 3.1.7. Nếu
2
( , 1) 2( , )p qf L φ+∈ Ω thỏa mãn
0f∂ = (theo nghĩa yếu) thì phương trình u f∂ = có nghiệm trong 2( , ) 1( , )p qL φΩ .
Chứng minh
Với *T Sf D D∈ ∩ , do ( , 1) ( )p qD + Ω trù mật trong *T SD D∩ nên tồn tại dãy
( ) ( , 1) ( )n p qnf D +⊂ Ω sao cho nf f→ trong *T SD D∩ . Khi đó áp dụng định lý 3.1.8
ta có đánh giá:
2 2 2
2 1 3
( * )n n nf T f Sf≤ +
Lấy giới hạn hai vế ta thu được:
2 2 2
2 1 3
( * )f T f Sf≤ + với mọi *T Sf D D∈ ∩
Khi đó nếu 0Sf = thì 2 2
2 1
*f T f≤ . Áp dụng bổ đề 2.1.9 với 2F KerS H= ⊆ ta
thu được TR F= . Suy ra phương trình Tu f= có nghiệm trong
2
( , ) 1( , )p qL φΩ . ■
Định lý 3.1.10 Với Ω là miền giả lồi trong n . Khi đó phương trình u f∂ = có
một nghiệm 2( , ) ( , loc)p qu L∈ Ω (theo nghĩa yếu) với mỗi
2
( , 1) ( , loc)p qf L +∈ Ω sao cho
0f∂ = .
Chứng minh
Với 2( , 1) ( , loc)p qf L +∈ Ω thì sẽ tồn tại một hàm :φ Ω→ sao cho các hệ số của f
thuộc vào 2( , 1) ( , )p qL φ+ Ω . Chọn hàm :φ Ω→ thỏa mãn định lý 1.3.12 và φ đủ lớn
để φ ψ φ− ≥ . Khi đó các hệ số của f cũng thuộc vào 2( , 1) 2( , )p qL φ+ Ω mà 2φ φ ψ= − .
Do đó từ hệ quả 3.1.8 sẽ tồn tại một (p,q)-dạng u có hệ số thuộc vào 2( , ) 1( , )p qL φΩ
mà 1 2φ φ ψ= − thỏa mãn u f∂ = . Nhưng điều này cũng có nghĩa là các hệ số của u
cũng thuộc 2( , ) ( , loc)p qL Ω . ■
3.2. Định lý về tính chính quy của nghiệm phương trình ∂
Bây giờ ta sẽ kiểm tra về tính chính quy (tính đều) của nghiệm u của phương trình
u f∂ = mà ta thu được ở mục 3.1.
Với f là hàm trơn cho trước không phải mọi nghiệm của phương trình u f∂ = đều là
hàm trơn. Tuy nhiên, vì nghiệm của phương trình Tu f= trong bổ đề 2.1.9 có thể
được chọn trực giao với TKer (nghĩa là thuộc *TR ) nên có thêm một phương trình vi
phân theo u, phương trình này đóng vai trò chủ chốt trong việc chứng minh tính
trơn của u.
Cụ thể nếu 1KerT H⊆ là nhân của T thì KerT đóng trong 1H . Đặt 1: KerTP H → là
phép chiếu trực giao không gian Hilbert. Nếu 2f H∈ mà thỏa mãn 0Sf = thì giả
sử u là một nghiệm nào đó thỏa Tu f= . Khi đó ( ) ( )T u Pu Tu T Pu f− = − = hay
u u Pu= − cũng là nghiệm, đồng thời KerTu ⊥ (do tính chất của phép chiếu trực
giao). Như vậy nghiệm của phương trình Tu f= có thể được chọn trong không
gian trực giao với không gian KerT là *TR . Nếu *u là một nghiệm khác mà cũng
trực giao với KerT thì * KerTu u− ∈ và * KerTu u− ⊥ . Vì vậy *u u= . Nghiệm duy
nhất trong không gian KerT
⊥ được gọi nghiệm chính tắc. Điều kiện KerTu ⊥ cung
cấp cho ta thêm một phương trình vi phân cần thiết trong việc chứng minh tính trơn
của nghiệm u.
Định nghĩa 3.2.1 Đặt ( )sW Ω , với s là số nguyên không âm, là không gian các
hàm xác định trên nΩ⊂ có đạo hàm bậc nhỏ hơn hoặc bằng s thuộc 2L .
Lưu ý là tất cả các đạo hàm đều theo nghĩa yếu. Ta ký hiệu ( , )sW locΩ là tập hợp
các hàm xác định trên nΩ⊂ thỏa điều kiện tương tự trên các tập con compact của
Ω . Đặt ( , ) ( )
s
p qW Ω , ( , ) ( , loc)
s
p qW Ω tương ứng là không gian các (p,q)-dạng với hệ số
tương ứng thuộc vào ( )sW Ω , ( , )sW locΩ .
Giống như (2.2.6) ta đặt: ,'
, 1
n KI kK I
I K k k
f
f dz d z
z
ϑ
=
∂
= ∧
∂∑ ∑
Bổ đề 3.2.2 Nếu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2013_02_21_8949061299_619_1871081.pdf