MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
A. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1
I. ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH 1
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến hạch toán kế toán. 1
2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: 2
II. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP 3
1. Khái niệm chi phí 3
2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 3
2.1. Phân loại theo công dụng của chi phí 3
2.2. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí 4
2.3 Phân loại theo yếu tố chi phí 5
2.4. Một số cách phân loại khác 5
B. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP 5
I. VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP 5
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ 6
1. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 6
1.1. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6
1.2. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 8
1.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công 10
1.4. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung 12
2. Kế toán chi tiết chi phí ngoài sản xuất 13
2.1. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 13
2.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 14
III. LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ 15
1. Lập Dự toán chi phí sản xuất 15
1.1. Khái niệm 15
1.2. Căn cứ để lập dự toán chi phí sản xuất 15
1.3. Các bước xác định giá trị dự toán chi phí sản xuất 16
1.4. Phương pháp lập dự toán chi phí sản xuất 16
2. Lập dự toán chi phí ngoài sản xuất 18
IV. BÁO CÁO CHI PHÍ 20
1. Khái niệm 20
2. Mục đích, cơ sở và phương pháp lập báo cáo chi phí 20
2.1. Báo cáo chi phí sản xuất 20
2.2. Báo cáo chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 20
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 22
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 22
1. Lịch sử hình thành 22
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 22
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH 23
1. Đặc điểm 23
2. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh 23
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ,ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 24
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 24
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 24
IV.TỔ CHỨC CÔNG TOÁN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 26
1.Tổ chức bộ máy kế toán 26
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 26
1.2. Chức năng, nhiệm vụ 26
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco 27
B. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 28
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 28
1. Đặc điểm chi phí 28
2. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí 28
2.1. Đối tượng hạch toán chi phí 28
2.2. Phương pháp hạch toán chi phí 28
3. Phân loại chi phí tại công ty Cổ Phần Tư vấn, Đầu tư và Xây dựng 29
3.1. Chi phí sản xuất 29
3.2. Chi phí ngoài sản xuất 30
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 31
1. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 31
1.1. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 31
1.2. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 34
1.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công 36
1.4. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung 37
2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 38
III. LẬP DỰ TOÁN CHI TIẾT 40
1. Vai trò của công tác lập dự toán chi phí 40
2. Tổ chức lập dự toán chi phí 41
2.1. Lập dự toán chi phí sản xuất 41
2.2. Lập dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
IV. TỔ CHỨC BÁO CÁO CHI PHÍ 44
1. Các loại báo cáo chi phí 44
2. Tổ chức báo cáo chi phí 44
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO
A. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 46
I. VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 46
II. VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 46
1. Ưu điểm 46
2. Hạn chế 47
3. Hướng hoàn thiện 47
III. VỀ TỔ CHỨC CHỨNG TỪ SỔ SÁCH, TỔ CHỨC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 47
1. Tổ chức chứng từ sổ sách 47
2. Tổ chức hệ thống tài khoản 47
3. Hình thức sổ kế toán 47
IV. VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ 48
1. Ưu điểm 48
2. Hạn chế 48
3. Hướng hoàn thiện 49
B. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO 50
I. HOÀN THIỆN BỘ MÁY KẾ TOÁN TÀI CHÍNH HIỆN CÓ 50
II. XÂY DỰNG BỘ MÁY KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 50
1. Sự cần thiết phải xây dựng bộ máy kế toán quản trị 50
2. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị 51
3. Mối quan hệ thông tin giữa kế toán quản trị và các phong ban khác trong công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco 53
III. TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN 53
IV. LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ 54
1. Lập dự toán chi phí sản xuất 54
1.1. Lập dự toán chi tiết nhu cầu vật liệu 55
1.2. Lập dự toán chi tiết nhu cầu nhân công 56
1.3. Lập dự toán chi tiết nhu cầu máy thi công 57
2. Lập dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp 58
2.1. Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.2. Xây dựng dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
V. TỐ CHỨC BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ 60
1. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất 61
2. Báo cáo tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp 61
3. Báo cáo chi phí theo khoản mục 63
VI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ 63
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4253 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vận dụng kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Cosevco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t :
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản, chủ yếu thi công theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư. Khi công trình hoàn thành, chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu công trình. Nếu công trình đảm bảo đúng chất lượng theo đồ án thiết kế được duyệt, chủ đầu tư sẽ tiến hành thanh quyết toán cho công trình. Do sản phẩm thi công theo đơn đặt hàng nên trong thực tế tại công ty không phát sinh chi phí để đưa sản phẩm vào lưu thông. Vì vậy hiện nay chi phí ngoài sản xuất của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng chỉ bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, không có chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp…); BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc; nhân viên quản lý ở các phòng ban của công ty.
- Chi phí vật liệu quản lý: Bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như bút, giấy, mực…, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC của công ty.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Bao gồm các khoản chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng như bàn, ghế… dùng cho công tác quản lý
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị… dùng cho văn phòng
- Thuế, phí và các khoản lệ phí: Bao gồm các khoản chi phí về thuế, phí và các khoản lệ phí khác như: thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phí giao thông, phí trước bạ…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp (điện, nước, điện thoại…); các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, giấy phép chuyển giao công nghệ…được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các khoản chi phí đã kể trên như: chi phí tiếp tân hội nghị, công tác phí, phí tàu xe, in ấn tài liệu, khắc dấu, chi phí đưa lãnh đạo công ty và lãnh đạo cấp trên đi kiểm tra giám sát công trình, chi trợ cấp thôi việc cho người lao động, các khoản chi cho lao động nữ…
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO
1. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất :
Do tại xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế toán nên toàn bộ công việc hạch toán chi phí sản xuất sẽ do phòng kế toán của công ty đảm nhận. Nội dung kế toán chi tiết chi phí sản xuất như sau :
1.1. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a. Tổ chức tài khoản :
Để tiến hành hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng công trình thi công.
b. Tổ chức chứng từ :
Chứng từ gốc được sử dụng trong kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Hoá đơn giá trị gia tăng. Hoá đơn này là căn cứ để ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.
Tại công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco, tất cả vật tư mua về chuyển thẳng trực tiếp cho công trình thi công. Do đó chứng từ sử dụng hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Hoá đơn giá trị gia tăng.
Dưới đây là mẫu một Hoá đơn giá trị gia tăng :
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BV/2003 N
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 10 năm 2006 000715
Đơn vị bán hàng : Công ty Kim Khí Đà Nẵng
Địa chỉ : 400 Thái Phiên – Đà Nẵng
Số Tài Khoản :
Điện thoại : MS : 0400612345
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn thị Thanh
Tên đơn vị : Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosveco
Địa chỉ : 517 Trần Cao vân
Số Tài Khoản :
Hình thức thanh toán : chuyển khoản MS : 0400380972
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Sắt
Kg
3.000
8.600
25.800.000
Cộng tiền hàng : 25.800.000
Thuế Suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 2.580.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 28.380.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi tám triệu ba trăm tám chục ngàn đồng y.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên )
c. Tổ chức sổ kế toán chi tiết :
- Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được lập để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ. Căn cứ để ghi vào sổ này là các Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco hiện áp dụng phần mềm kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán của mình. Đối với phần mềm kế toán máy, khi công ty tiến hành hạch toán, kế toán viên chỉ cần phân loại chứng từ gốc và nhập vào máy, các phần việc còn lại máy sẽ tự động thực hiện. Để hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán tiến hành nhập các Hoá đơn giá tri gia tăng phát sinh trong kỳ vào máy. Khi nhập vào, máy sẽ bắt buộc phải nhập theo từng mã công trình và khi cho ra Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp máy cũng tổng hợp theo từng công trình cụ thể trong kỳ. Như vậy, Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được lập như sau:
Công ty Cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
Địa chỉ: 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà kho chứa thành phẩm của Tổng công ty Giấy Việt Nam
tại Đà Nẵng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
124J/15
01/10
Xuất thi công Nhà kho (sắt)
112
28.380.000
135k/12
06/11
Xuất thi công Nhà kho (phụ gia siêu dẻo)
112
14.800.000
156L/12
03/12
Xuất thi công Nhà kho (xi măng)
112
99.245.124
…
…
….
…
…………
09
31/12
K/c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
154
239.845.124
Tổng phát sinh
239.845.124
239.845.124
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
- Đối với phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng, các chứng từ gốc ngoài việc dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ chi tiết chi phí còn dùng để làm căn cứ ghi vào Phiếu chi phí theo công việc. Căn cứ vào Hoá đơn giá trị gia tăng, kế toán sẽ phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ vào Phiếu chi phí theo công việc. Phiếu chi phí theo công việc được lập khi công trình bắt đầu được thi công, phiếu này có tác dụng như một sổ phụ dùng để theo dõi liên tục các chi phí sản xuất phát sinh từ khi thực hiện công trình đến khi hoàn thành bàn giao công trình theo từng khoản mục chi phí, theo thời gian phát sinh chi phí. Đến khi công trình hoàn thành, kế toán tiến hành cộng tổng của từng loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung để biết được trong quá trình thi công công trình, mỗi loại chi phí trên phát sinh bao nhiêu. Sau đó kế toán cộng tổng của 4 loại chi phí sản xuất, đó chính là giá thành sản phẩm của công trình.
Trong trường hợp công trình chưa hoàn thành thì Phiếu chi phí theo công việc có vai trò như một báo cáo chi phí sản xuất dở dang, trong đó tổng của từng loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung chính là chi phí sản xuất dở dang trong kỳ của từng loại chi phí đó. Còn tổng của 4 loại chi phí chính là tổng chi phí sản xuất dở dang trong kỳ.
Đối với công trình Nhà kho chứa thành phẩm của Tổng công ty Giấy Việt Nam tại Đà Nẵng, công trình này trong quý IV/2006 chưa hoàn thành nên tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chính là tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang trong quý.
Phiếu chi phí theo công việc được lập như sau (xem Phụ lục I )
1.2. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp:
a. Phương pháp tính lương tại công ty:
Tiền lương trực tiếp: Lực lượng trực tiếp tại công ty bao gồm công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân lái xe, lái máy và vận hành các thiết bị cơ giới trực tiếp tham gia sản xuất. Cách tính lương trực tiếp như sau:
- Đối với lái xe, lái máy, công nhân vận hành các thiết bị: Hưởng lương theo định mức ca xe, máy, thiết bị:
Tiền lương = Số ca xe, máy * [Định mức tiền lương một + Tiền ăn ]
tháng thực tế trong tháng ca xe, máy, thiết bị giữa ca
- Đối với công nhân phổ thông, công nhân hợp đồng thời vụ: Hưởng lương khoán sản phẩm theo khối lượng công việc hoàn thành
Tiền lương tháng = Khối lượng công việc * Đơn giá tiền lương khoán
hoàn thành trong tháng cho khối lượng công việc
Tiền lương gián tiếp: Lực lượng gián tiếp tại công ty bao gồm CBCNV tại văn phòng công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco, giám đốc các xí nghiệp thi công, đội trưởng, kỹ thuật, thống kê tại các xí nghiệp, các đội thi công. Cách tính lương gián tiếp như sau:
Tiền lương tháng = Lương cơ bản+Phụ cấp+Tiền ăn giữa ca * Ngày công thực
26 tế trong tháng
Trong đó:
- Mức lương tối thiểu áp dụng: 450.000 đ/tháng
- Lương cơ bản: Mức lương tối thiểu * Hệ số lương (hệ số cấp bậc, hệ số chức vụ)
- Phụ cấp lương: 1,2 * Lương cơ bản
- Tiền ăn giữa ca: 10.000 đ/ngày công thực tế
b. Tổ chức tài khoản:
Kế toán sử dụng TK622- Chi phí nhân công trực tiếp để phản ánh các chi phí về lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp thi công công trình. TK 622 được chi tiết theo từng công trình. Như vậy đối với công trình Nhà kho thì tài khoản sử dụng là TK 622 : NK
c. Tổ chức chứng từ:
Cuối mỗi quý, căn cứ vào số liệu do các xí nghiệp gửi lên về khối lượng công việc hoàn thành, kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp thi công theo từng công trình cụ thể.
Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
Địa chỉ: 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng Số: LGQ4/59
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Ngày 31/12/2006
Công trình: Nhà kho chứa thành phẩm của công ty giấy Việt Nam
tại Đà nẵngTK NỢ
TK CÓ
SỐ TIỀN
DIỄN GIẢI
622:NK
3341
386.245.268
Phân bổ lương quý 4 công trình Nhà kho
622:NK
3342
103.125.124
Phân bổ lương quý 4 công trình Nhà kho
623:NK
3341
86.425.325
Phân bổ lương quý 4 công trình Nhà kho
627:NK
3341
58.214.135
Phân bổ lương quý 4 công trình Nhà kho
Tổng cộng:
634.009.852
Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
d. Tổ chức sổ chi tiết:
Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp được lập để theo dõi chi tiết về tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ kế toán. Căn cứ để ghi vào sổ này là Bảng phân bổ tiền lương.
Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
Địa chỉ: 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Nhà kho chứa thành phẩm của công ty giấy Việt Nam
tại Đà nẵng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
LGQ4/59
31/12
Phân bổ lương quý IV công trình Nhà kho
3341
386.245.268
LGQ4/59
31/12
Phân bổ lương quý IV công trình Nhà kho
3342
103.125.124
10
31/12
K/c chi phí nhân công trực tiếp
154
489.370.392
Tổng phát sinh
489.370.392
489.370.392
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương đã được lập, kế toán sẽ tiến hành phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ vào Phiếu chi phí theo công việc. Tổng chi phí nhân công trực tiếp chính là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
1.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công:
a. Tổ chức tài khoản:
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ, kế toán sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này tại công ty được chi tiết theo từng công trình.
Tài khoản 623 được mở các tài khoản cấp 2:
- TK 6231- Chi phí nhân công sử dụng máy
- TK 6232- Chi phí vật liệu
- TK 6233- Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công
- TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6238- Chi phí bằng tiền khác
b. Tổ chức chứng từ:
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công gồm có Bảng phân bổ tiền lương cho công nhân điều khiển máy thi công, Hoá đơn giá trị gia tăng mua nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của máy thi công, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ đối với máy thi công,…Các chứng từ này là căn cứ để ghi Sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi công.
- Hoá đơn giá trị gia tăng: (tương tự ở phần kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ: được lập vào cuối mỗi quý nhằm mục đích phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty trong kỳ cho từng công trình cụ thể. Đây là căn cứ để kế toán ghi vào các sổ tổng hợp và chi tiết:
Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng
Địa chỉ: 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng Số: KH/06
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO
Ngày 31/12/2006
Công trình: Nhà kho chứa thành phẩm của Tổng công ty giấy Việt Nam
tại Đà nẵng
TK NỢ
TK CÓ
SỐ TIỀN
DIỄN GIẢI
627:NK
2141
11.123.128
Phân bổ khấu hao TSCĐ (Nhà cửa, vật kiến trúc)
623:NK
2141
44.256.348
Phân bổ khấu hao TSCĐ (Máy móc- Thiết bị)
642
2141
678.125
Phân bổ khấu hao TSCĐ (Máy móc- Thiết bị)
623:NK
2141
12.124.365
Phân bổ khấu hao TSCĐ (Phương tiện vận tải)
627:NK
2141
16.125.127
Phân bổ khấu hao TSCĐ (Phương tiện vận tải)
627:NK
2141
4.568.125
Phân bổ k/hao TSCĐ (Thiết bị, dụng cụ quản lý)
642
2141
25.125.447
Phân bổ k/hao TSCĐ (Thiết bị, dụng cụ quản lý)
627:NK
2141
3.458.354
Phân bổ khấu hao TSCĐ (TSCĐ khác)
623:NK
2141
17.978.456
Phân bổ khấu hao TSCĐ (dùng chung)
627:NK
2141
6.125.157
Phân bổ khấu hao TSCĐ (dùng chung)
Tổng cộng:
141.562.632
Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
- Bảng phân bổ tiền lương: (tương tự phần kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp).
Đối với công nhân điều khiển máy thi công, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cũng không được tính vào chi phí sử dụng máy thi công mà tính vào chi phí sản xuất chung.
c. Tổ chức sổ chi tiết:
Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được lập, kế toán tiến hành ghi Sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi công. Đây là loại sổ chi tiết dùng để phản ánh chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ. Kết cấu sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi công được lập như sau (xem phụ lục II)
Căn cứ vào Hoá đơn giá trị gia tăng, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ tiền lương, kế toán phản ánh chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ vào Phiếu chi phí công việc.
1.4. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung:
a. Tổ chức tài khoản:
Kế toán sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được chi tiết theo từng công trình.
TK 627 tại công ty được mở thành các tài khoản cấp 2:
- TK 6271- Chi phí nhân viên đội xây lắp
- TK 6272- Chi phí vật liệu
- TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278- Chi phí bằng tiền khác
b. Tổ chức chứng từ:
Tài khoản 627 dùng để tập hợp toàn bộ các chi phí chung liên quan đến công trình, vì vậy chứng từ gốc được sử dụng khá đa dạng như: Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên quản lý thi công, Hoá đơn GTGT mua vật liệu phục vụ chung cho thi công, Bảng phân bổ khấu hao, Phiếu chi, Bảng phân bổ bảo hiểm, Hoá đơn thanh toán tiền điện nước…Cụ thể đối với công trình Nhà kho chứa thành phẩm của Tổng công ty Giấy Việt Nam Tại Đà Nẵng, các chứng từ được sử dụng bao gồm :
- Bảng phân bổ khấu hao: (xem kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công)
- Bảng phân bổ tiền lương: (xem kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp)
- Bảng phân bổ bảo hiểm: Bảng phân bổ bảo hiểm được lập vào cuối mỗi quý; bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất có biên chế tại doanh nghiệp (không tiến hành phân bổ bảo hiểm cho công nhân thuê ngoài), công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội thi công. Bảng phân bổ bảo hiểm được lập như sau:
Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
Địa chỉ: 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng
BẢNG PHÂN BỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, Số: PBBH
BẢO HIỂM Y TẾ, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN.
Ngày 31/12/2006
TK NỢ
TK CÓ
SỐ TIỀN
DIỄN GIẢI
627:NK
3382
11.145.000
P/bổ BHXH, BHYT, KPCĐ công trình nhà kho
642
3382
3.458.464
Phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ văn phòng công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng
627:NK
3383
78.124.897
P/bổ BHXH, BHYT, KPCĐ công trình nhà kho
642
3383
24.483.259
Phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ văn phòng công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng
627:NK
3384
11.425.124
P/bổ BHXH, BHYT, KPCĐ công trình Nhà kho
642
3384
3.895.129
Phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ văn phòng công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng
Tổng cộng:
122.531.873
c. Tổ chức sổ chi tiết:
Ghi Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung :(xem phụ lục III)
Căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao, Bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ bảo hiểm, kế toán phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến công trình nhà kho vào Phiếu chi phí công việc
2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp:
a. Tổ chức tài khoản:
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tại công ty tài khoản này được tổ chức thành các tài khoản chi tiết như sau:
- TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426- Chi phí dự phòng
- TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
b. Tổ chức chứng từ:
Chứng từ gốc dùng để ghi sổ chi tiết chi phí quản lý thường là các Hoá đơn thanh toán tiền điện, nước, điện thoại…; Phiếu chi thanh toán các khoản như tiếp khách, đi công tác, mua văn phòng phẩm…; Bảng phân bổ lương; Bảng phân bổ khấu hao….Cụ thể đối với quý IV/2006 có một số loại chứng từ như sau:
Bảng phân bổ tiền lương:
Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
Địa chỉ: 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng
Số: PBL/T14
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Ngày 31/10/2006
Bộ phận: Văn phòng công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
TK NỢ
TK CÓ
SỐ TIỀN
DIỄN GIẢI
642
3341
62.478.425
Phân bổ lương văn phòng công ty tháng 10
Tổng cộng:
62.478.425
Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng:
Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
Địa chỉ: 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng
Số: 3T10/TT
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày: 06/11/2006
Họ tên người thanh toán: Phan Việt Phương
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
I/ Số tiền tạm ứng: 5.125.780
II/ Số tiền đã chi: 5.125.780
STT
TK CÓ
SỐ TIỀN
DIỄN GIẢI
642
5.125.780
Thanh toán CP đi công tác Hà Nội
III/ Chênh lệch
1/ Số tạm ứng chi không …………………….
2/ Chi quá số tạm ứng …………………….
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán Người thanh toán
- Phiếu chi:
Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Cosevco
Địa chỉ : 517 Trần Cao Vân, Đà Nẵng
Quyển số:
Số: DN/63
PHIẾU CHI
Ngày: 11/12/2006 Nợ: 642
Có: 1111
Họ tên người nhận tiền : Huỳnh Ngọc Hằng
Lý do chi: Trả tiền điện cơ quan tháng 12/2006
Số tiền: 1.890.560 (viết bằng chữ) Một triệu tám trăm chín mươi ngàn năm trăm sáu chục đồng chẵn.
Kèm theo……………………………………………………………chứngtừ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Một triệu tám trăm chín mươi ngàn năm trăm sáu chục đồng chẵn.
Ngày 11tháng 12 năm 2006
Thủ quỹ Người nhận tiền
- Bảng phân bổ khấu hao: (tương tự phần kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công)
- Bảng phân bổ bảo hiểm: (tương tự phần kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung)
c. Tổ chức sổ chi tiết:
Ghi Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp :( xem phụ lục IV)
III. LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ:
1. Vai trò của công tác lập dự toán chi phí:
Công tác lập dự toán chi phí đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với các công ty xây lắp nói chung và đối với công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng nói riêng. Cụ thể vai trò này được thể hiện trên các mặt sau:
- Làm cơ sở để tính toán và xác định giá gói thầu khi tiến hành đấu thầu công trình.
- Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tư, từ đó có cơ sở so sánh, lựa chọn giải pháp thiết kế và phương án tổ chức thi công một cách hiệu quả nhất nhằm tiết kiệm nhân lực, vật lực, tiết kiệm chi phí bỏ ra để xây dựng công trình.
- Dự toán chi phí là cơ sở để công ty lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp vật tư, máy móc thiết bị, lao động tiền lương… phục vụ cho công tác thi công xây lắp.
- Là cơ sở so sánh, đối chiếu với thực tế thi công xây lắp, từ đó đánh giá được hiệu quả của công tác thi công xây lắp trong kỳ.
2. Tổ chức lập dự toán chi phí:
2.1. Lập dự toán chi phí sản xuất:
a. Căn cứ lập dự toán chi phí sản xuất:
Đối với một doanh nghiệp xây lắp, việc lập dự toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào khối lượng công việc thi công và các văn bản quy định hiện hành về định mức xây dựng cơ bản do nhà nước ban hành.
b. Phương pháp lập dự toán chi phí sản xuất:
Mỗi công trình xây dựng cơ bản đều được căn cứ trên khối lượng công việc hoàn thành để tiến hành lập dự toán sản xuất theo từng năm. Vào đầu năm, trên cơ sở dự toán chi phí sản xuất đã được lập từng năm, phòng kế hoạch- kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng tiến hành lập kế hoạch chi phí. Kế hoạch chi phí sản xuất được lập cho từng công trình (đơn đặt hàng) theo từng quý trong năm, trên cơ sở khối lượng công việc dự kiến hoàn thành trong quý. Cụ thể đối với công trình Nhà kho chứa thành phẩm của Tổng công ty Giấy Việt Nam tại Đà nẵng thì việc lập kế hoạch như sau:
Lập bảng dự toán chi tiết:
Đặc trưng của một công trình xây dựng cơ bản là cần phải thi công theo kế hoạch, theo từng giai đoạn. Khối lượng công việc cần thực hiện trong một kỳ sẽ được xác định trước trên cơ sở tiến độ công việc cần hoàn thành. Phòng kế hoạch- kinh doanh sẽ căn cứ vào khối lượng công việc cần thi công trong quý, căn cứ vào các định mức xây dựng cơ bản do nhà nước ban hành để tiến hành tính toán và lập ra Bảng phân tích đơn giá cho khối lượng công việc cần thi công. Bảng phân tích đơn giá là một bảng kê chi tiết về định mức, đơn giá, thành tiền vật liệu, nhân công, máy thi công cần sử dụng cho một hạng mục công trình. Đây là căn cứ để lập ra Bảng dự toán chi tiết.
Từ Bảng phân tích đơn giá, ta lên Bảng dự toán chi tiết như sau:(xem phụ lục V)
Dòng tổng cộng của vật liệu, nhân công, máy thi công chính là chi phí vật liệu trong đơn giá (ký hiệu là a1), chi phí nhân công trong đơn giá (ký hiệu là b1), chi phí máy thi công trong đơn giá (ký hiệu là c1). Đây là cơ sở số liệu để lập nên Dự toán tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ.
Bảng phân tích đơn giá được lập như sau:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ
Công trình: Nhà kho chứa Thành phẩm của Tổng Công ty Giấy Việt Nam tại Đà nẵng
Quý IV/2006
SH
ĐG
SHĐM
Hạng mục
Đơn vị
Định mức
Đơn giá
Thành tiền
1d*
BA.1442
BJ.1412
Đào móng cột, đất cấp II
B-Nhân công
Nhân công bậc 2.7/7
Vận chuyển tiếp Ô tô tự đổ cự ly vận chuyển 10km, đất cấp II
C- Máy thi công:
- Ô tô tự đổ 5 T
1m3
công
1m3
ca
1,0200
0,0480
40.652,6
433.777,4
41.465,7
41.465,7
20.821,3
20821,3
1d
HA.1111
Bê tông đá dăm lót móng, R<=250
Vữa bê tông đá 4x6 M100
A- Vật liệu
B- Nhân công:
- Nhân công bậc 3.0/7
C- Máy thi công :
-Máy trộn 250 1
-Máy đầm bàn 1 KW
1m3
m3
Công
Ca
Ca
1,6500
0,0950
0,0890
41.707,7
134.780,8
45.535,0
252.670,1
68.817,7
68.817,7
16.856,8
12.804,2
4.052,6
2d
TT2
GC cửa đi sắt và cửa đẩy
A-Vật liệu
- GC cửa đi sắt và cửa đẩy
m2
m2
1,0000
420.000,0
420.000,0
420.000,0
…………………….
Lập dự toán tổng hợp:
Để lập được dự toán tổng hợp, ta căn cứ vào chi phí vật liệu- nhân công- máy thi công trong đơn giá (đã được lập ở Bảng dự toán chi tiết) để xác định số tiền dự kiến chi ra của các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung trong quý IV/2006. Cụ thể như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: (VL)
VL = a1
Chi phí vật liệu chính là dòng tổng cộng của vật liệu trong Bảng dự toán chi tiết (được ký hiệu là a1). Như vậy chi phí vật liệu trong quý IV/2006 được dự toán là 240.145.204đ
- Chi phí nhân công trực tiếp: (NC)
NC = b1* 2,01* (1 + 0,972)
b1: Là chi phí nhân công trong đơn giá, đó chính là dòng tổng cộng của nhân công trong bảng dự toán chi tiết.Vì mức lương thay đổi nên Bộ xây dựng đã ban hành các văn bản để điều chỉnh mức lương cơ bản cho phù hợp với chế độ hiện hành. Do đó, để tính được chi phí nhân công trực tiếp, chúng ta cần phải nhân với hệ số điều chỉnh.
2,01: Hệ số điều chỉnh để điều chỉnh mức lương tối thiểu 0,9721: Hệ số phụ cấp đối với công nhân xây lắp cầu (Kncc).
- Chi phí sử dụng máy thi công: (M)
M = c1 * 1,13 * 1,055 * (1 + 0,0652)
c1: là chi phí máy thi công trong đơn giá, đó chính là dòng tổng cộng của chi phí máy trong bảng dự toán chi tiết. Mức lương tối thiểu được áp dụng là
1,13: Hệ số điều chỉnh mức lương tối thiểu.
1,055: Hệ số tăng thêm của giá ca máy đối với trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong vùng nước mặn, vùng núi.
0,0652: Hệ số phụ cấp đối với công nhân lái máy (Km).
- Chi phí sản xuất chung: (C)
C = NC * 0,64
Trong đó 0,64 là định mức sản xuất chung quy định đối với loại công trình xây lắp cầu cống giao thông, bến cảng, các công trình biển.
Ta có bảng dự toán chi phí sản xuất như sau:
Công ty Cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18021.doc