MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU . 1
Chương 1: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề trong
dạy học môn toán ở trường phổ thông . 5
1.1 Phương pháp dạy học. . 5
1.2. Một số PPDH thường được sử dụng trong dạy học môn toán ở trường THPT hiện nay . 8
1.3. Một số nhận xét về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT. . 12
1.4. Phương pháp PH&GQVĐ trong dạy học môn toán ở trường phổ thông . . 13
Chương 2: Vận dụng Phương pháp phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề trong dạy học chương “Phương pháp toạ độ trong không
gian” cho học sinh lớp 12 THPT tỉnh Cao Bằng . 32
2.1 Đặc điểm về nhận thức của học sinh miền núi tỉnh Cao Bằng . 32
2.2 Đặc điểm và yêu cầu dạy học chương "Phương pháp toạ độ trong không gian" . 33
2.3 Vận dụng phương pháp PH&GQVĐ trong thiết kế một số bài soạn của
chương III: Phương pháp toạ độ trong không gian . 36
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 107
Tài liệu tham khảo . 117
123 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8823 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vận dụng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học chương Phương pháp toạ độ trong không gian cho học sinh lớp 12 THPT tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu lại về:
- Nội dung chính của bài
học.
- Định nghĩa hệ trục toạ
độ trong không gian.
- Toạ độ của vectơ đối
vói hệ trục.
- Tính chất của các phép
toán vectơ trong không
gian thông qua biểu thức
toạ độ.
Củng cố bài học
- Em hãy cho biết các nội
dung chính dã học trong bài
hôm nay?
- Hãy nêu lại về hệ toạ độ
trong không gian?
- Hãy nêu lại về toạ độ của
vectơ trong không gian?
-Hãy nêu lại biểu thức toạ độ
của phép toán vectơ trong
không gian?
- Chính xác hoá , trình - Ghi nhận lại kết quả Củng cố bài học
- 46 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
chiếu slide lần nữa Qua bài học hôm nay các em
cần năm được:
1. Về kiến thức
-Hệ trục toạ độ trong không gian.
- Toạ độ của vectơ đối với hệ trục
toạ độ trong không gian.
- Tính chất của phép toán vectơ
trong không gian thông qua biểu thức
toạ độ.
2. Về kĩ năng
- Xác định được một hệ trục toạ độ
trong không gian.
- Biết cách biểu diễn một véc tơ theo
3 vectơ không cùng phương để xác
định toạ độ của vectơ đối với hệ trục.
- Thực hiện đúng phép toán vectơ
trong không gian dựa trên biểu thức
toạ độ
- 47 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
47
- Yêu cầu HS vận
dụng kiến thức đã học
giải bài 1, bài 2
- Vận dụng kiến thức
giải bài 1 và đưa ra được
kết quả
a
(-8; -3; 26),
b
(10; -9; -7).
Vận dụng kiến thức giải
bài 2 và đưa ra được kết
quả ý c
Củng cố toàn bài
Bài 1: Cho các vectơ
u
(2; -3; 1) và
v
=2
i
-5
k
. Tìm toạ độ của các
vectơ
a
=
u
-5
v
;
b
=3
u
+2
v
Bài 2: Cho hình lập phương
ABCD.A’B’C’D’ có độ dài cạnh là 2
Chọn hệ trục toạ độ như hìnhn vẽ.
Gọi M, N tương ứng là trung điêm
của các đoạn thẳng BD và CC’. Toạ
độ của vectơ
MN
là kết quả nào
sau đây?
a)
MN
( 1; 2; 1), b)
MN
( 2; 2; 2)
c)
MN
( 1:1; 1), d)
MN
( 2; 2; 1)
A’ B’
D’ C’
A N B
M
D C
Hình 2.9
V. Hƣớng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
Về nhà, các em cần học nhằm hiểu và thuộc kiến thức trong bài, sau đó vận
dụng vào giải các bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK.
VI. Phụ lục
1. Phiêu học tập.
Phiếu học tập 1:
Với hệ toạ độ 0xyz, 0I= 0J= 0K= 1 và đôi một vuông góc với nhau; MJ= MI;
G Là trọng tâm của tam giác IJK
a) Xác định toạ độ của vectơ
OM
. b) Xác định toạ độ của vectơ
OG
.
- 48 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
Phiếu học tập 2:
Bài 1: Cho các vectơ
u
(2; -3; 1) và
v
=2
i
-5
k
. Tìm toạ độ của các vectơ
a
=
u
- 5
v
;
b
= 3
u
+ 2
v
.
Phiếu học tập 3:
Bài 2:
Cho hình lập phương ABCD. A’ B’C’D’ có độ dài cạnh là 2. Chọn hệ
trục toạ độ như hình vẽ. Gọi M, N tương ứng là trung điêm của các đoạn
thẳng BD và CC’. Toạ độ của vectơ
MN
là kết quả nào sau đây?
a)
MN
( 1; 2; 1), b)
MN
( 2; 2; 2)
c)
MN
( 1:1; 1), d)
MN
( 2; 2; 1).
A’ B’
D’ C’
A N B
M
D C
Hình 2.10
KQ: Phương án c)
Tiết 26: TOẠ ĐỘ CỦA ĐIỂM, LIÊN HỆ GIỮA TOẠ VECTƠ
VÀ TOẠ ĐỘ ĐIỂM
I. Mục tiêu
Qua bài hoc HS cần:
1. Về kiến thức
- Toạ độ của điểm đối với hệ trục toạ độ trong không gian.
- Hiểu được liên hệ giữa toạ độ của vectơ và toạ độ của hai điểm mút
2. Về kĩ năng
- Biết cách xác định toạ độ của điểm đối với hệ trục toạ độ trong không gian.
- 49 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
- Biết cách viết toạ độ vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút, tính khoảng
cách giữa hai điểm khi biết toạ độ hai điểm.
- Biết cách biểu thị chính xác bằng toạ độ các quan hệ hình học như sự
thẳng hàng của ba điểm, sự cùng phương của hai vectơ, sự đồng phẳng của ba
vectơ…, quan hệ song song quan hệ vuông góc,…
3. Về tƣ duy và thái độ
- Biết được sự tương tự giữa hệ toạ độ trong mặt phẳng và trong không
gian. Biết quy lạ về quen, biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như
tự đánh giá kết quả học tập.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác
trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV
Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có:
- Phiếu học tập.
- Các slides trình chiếu.
- Bảng phụ.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS.
Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút … còn có:
- Kiến thức cũ về toạ độ của điểm và mỗi quan hệ giữa toạ độ của vectơ
và toạ độ của hai điểm mút trong mặt phẳng.
- Máy tính cầm tay.
III. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
- 50 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động,
tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Trong đó phương pháp chính
được sử dụng là phương pháp PH&GQVĐ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong khi dạy bài mới
1. Bài mới.
Phần 3: Toạ độ của điểm
Đặt vấn đề: Trong mặt phẳng ta đã biết cách xác định toạ độ của điểm
đối với hệ toạ độ đã chọn. Viết được toạ độ vectơ và tính được độ dài của nó
khi biết toạ độ hai điểm mút. Tương tự như vậy trong không gian Oxyz, toạ
độ của điểm được xác định như thế nào? Ta có thể viết được toạ độ của vectơ
và độ dài của nó khi biết toạ độ hai đầu mút hay không? Để biết được điều đó
ta đi tìm hiểu bài học hôm nay
HĐ 1: Tiếp cận khái niệm.
Hoạt đông của GV Hoạt động của HS Ghi bảng-Trình chiếu
- Yêu cầu HS nhắc lại:
Trong mặt phẳng Oxy
cách xác định toạ độ
một điểm.
- Hồi tưởng lại kiến
thức cũ cách xác định
toạ độ một điểm đối
với hệ toạ độ Oxy đã
chọn.
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm
M. Ta có
OM
=x
i
+y
j
M(x;y)
y
M
y
j
- 51 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
j
x
O
i
x
i
Hình 2. 11
- Trong không gian
Oxyz, với mỗi điểm M
xác định được bao
nhiêu vectơ
OM
?
- Yêu cầu học sinh biểu
diễn
OM
theo các vectơ
i
,
j
,
k
-Trong không gian
Oxyz, với mỗi điểm
M xác định được duy
nhất vectơ
OM
- Biểu diễn
OM
theo
các vectơ
i
,
j
,
k
như
hình 2.12
Trong không gian Oxyz, cho
điểm M hãy biểu
diễn
OM
theo các vectơ
i
,
j
,
k
?
z
M
Hình 2.12
OM
= x
i
+y
j
+z
k
HĐ 2. Hình thành khái niệm
Hoạt động của GV Hoạt động cúa HS Ghi bảng-Trình chiếu
- Cho HS đọc phần 3:
Toạ độ của điểm trong
không gian SGK.
- Đưa ra nhận xét
chung và đi đến định
nghĩa SGK.
- Đọc phần 3 : toạ độ
của điểm trong không
gian
- Hình thành khái niệm
mới.
- Ghi nhớ tên gọi và kí
hiệu.
3. Toạ độ của điểm
Trong không gian toạ độ
Oxyz, cho điểm M .Ta có
OM
= x
i
+y
j
+z
k
M=(x; y; z)
x : hoành độ
y: tung độ
z: cao độ
zk
i
y j
j
xi
O y
x
k
zk
i
y j
j
xi
O y
x
k
M
- 52 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
Hình 2.13
HĐ3: Củng cố khái niệm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng – Trình chiếu
Cho HS phát biểu
lại toạ độ của điểm
trong không gian.
- Nêu rõ tên gọi và
kí hiệu.
Phát biểu về toạ
độ của một điểm
trong không gian.
- Nêu rõ tên gọi và
kí hiệu
- Trình chiếu slide
nhằm giúp HS củng
cố khái niệm thông
qua Ví dụ trong
phiếu học tập 1.
- Yêu cầu HS đọc toạ
độ các điểm A, B, C,
D, E và dựng điểm
P(chia HS lớp thành
các nhóm , nhóm
nào giải nhanh thì cử
đại diện lên trình
bầy, các nhóm còn
lại nhận xét bài làm
của bạn)
Củng củng cố khái
niêm thông qua Ví
dụ trong phiếu học
tập 1.
- HS suy nghĩ làm
bài và lên bảng
trình bầy lời giải
với kết quả chính
xác là:
a) A(0; 4; 0), B(2;
0; 1),
C (0; 1; 2), D (2; 3;
0), E (0; 2; 1).
b) dựng được điểm
Cho hệ toạ độ Oxyz và điểm M( x; y;
z)
1) Tại sao có các khẳng định sau ?
a) M
O
M(0; 0; 0).
b) M
(Oxy)
z=0 tức là M=(x; y; 0)
M
(Oyz)
x =0 tức là M=(0; y; z)
M
(Oxz)
y=0 tức là M=(x; 0; z)
2) Với điều kiện nào của x, y, z thì
điểmM( x; y; z) năm trên một trục toạ
độ?
Trên hình vẽ có một hệ toạ độ Oxyz
cùng với các hình vuông có cạnh bằng
đơn vị
a) Hãy xác định toạ độ các điểm A, B,
C, D, E.
b) Dựng điểm P nêu P(3; 5; -4).
y
C
E
P A z • •
•
•
•
•
j
k
i
- 53 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
P như hình vẽ.
- Nhận xét bài làm
của bạn.
B
D
X
Hình 2.14
Phần 4: Liên hệ giữa toạ độ của vectơ và toạ độ của hai điểm mút
HĐ 1: Tạo động cơ học tập định lí, suy luận lôgíc dẫn tới định lí
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng _Trình chiếu
- Yêu cầu HS nhắc
lại công thức tính
toạ độ vectơ và độ
dài vectơ khi biết
toạ độ hai điểm mút
trong mặt phẳng.
- Hồi tưởng lại
kiến thức cũ công
thức tính toạ độ
của vectơ và độ dài
vectơ khi biết toạ
độ hai điểm mút
trong mặt phẳng.
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm
A(x
A
; y
A
) và B(x
B
; y
B
). Khi đó
AB
= (x
B
- x
A
; y
B
- y
A
)
AB=
22 )()( ABAB yyxx
- Tương tự như vậy
yêu cầu HS đưa ra
công thức tính toạ
độ vectơ và độ dài
vectơ trong không
gian.
- Gợi ý cách chứng
minh công thức
bằng cách: cho HS
nhắc lại cách chứng
minh công thức
tính toạ độ vectơ và
độ dài vectơ trong
mặt phẳng hoặc
- HS suy nghĩ về
công thức tính toạ
độ vectơ và độ dài
vectơ trong không
gian.
- HS hồi tưởng lại
cách chứng minh
công thức tính toạ
độ vectơ và độ dài
vectơ trong mặt
phẳng từ đó suy ra
cách chứng minh
trong không gian
tương tự trong
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm
A(x
A
; y
A
; z
A
) và B( x
B
; y
B
; z
B
). Tìm
toạ độ vectơ
AB
và độ dài vectơ
AB
?
Kết quả tìm được
AB
= ( x
B
- x
A
; y
B
- y
A
; z
B
- z
A
).
|
AB
|=
222 )()()( ABABAB zzyyxx
- 54 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
hướng dẫn chứng
minh trực tiếp (yêu
cầu HS biểu diễn
AB
=
OB
-
OA
từ đó
suy ra toạ độ của
véc tơ
AB
và độ dài
của nó.
phẳng.
HĐ2. Phát biểu định lí:
Hoạt động
của GV
Hoạt động của
HS
Ghi bảng –Trình chiếu
- Yêu cầu HS
phát biểu định
lí
- Phát biểu
định lí.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(x
A
; y
A
;
z
A
) và B(x
B
; y
B
; z
B
).khi đó ta có
AB
=( x
B
- x
A
; y
B
- y
A
; z
B
- z
A
).
|
AB
|=
222 )()()( ABABAB zzyyxx
HĐ3. Củng cố định lí
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng-Trình chiếu
- Trình chiếu slide nhằm
giúp HS củng cố định lý
thông qua một số ví dụ.
- Gợi ý giải ví dụ 2
a)
OM
=
2
OA OC
b)
OG
=
3
OA OCOB
c)
OK
=
4
ODOCOBOA
- Củng cố định lí
thông qua giải một
số ví dụ.
- Giải ví dụ 1 kết
quả
AB
(-3; -6; 2),
|
AB
| = 7
- Suy nghĩ tìm lời
giải ví dụ 2 theo
gợi ý của GV
Vi dụ 1: Trong không gian Oxyz
cho hai điểm A( 1; 2; 3),
B( -2; -4; 5). Tìm toạ độ vectơ
AB
và độ dài của nó.
Ví dụ 2: Trong không gian
Oxyz cho bốn điểm không
đồng phẳng
A (x
A
; y
A
; z
A
) , B(x
B
; y
B
;
z
B
).C(x
C
; y
C
; z
C
), D(x
D
;
y
D
; z
D
).
- 55 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
55
- Gợi ý giải ví dụ 3
a) Bốn điểm A, B, C, D
không đồng phẳng
Ba
véc tơ
ADACAB ,,
không
đồng phẳng. Yêu cầu HS
nhắc lại điều kiện đồng
phẳng của ba vec tơ.
b) AB
CD
CDAB
=0
các cặp cạch đối còn lại
chứng minh tương tự.
c) Yêu cầu HS định nghĩa
hình chóp tam giác đều.
d) Xác định vị trí của
điểm H dựa vào đặc điểm
hình chóp.
- Đọc lập suy nghĩ
tìm lời giải ví dụ 3
dưới sự hướng dẫn
điều khiển của GV.
a) Tìm toạ độ trung điểm M của
đoạn thẳng AC.
b) Tìm toạ độ trọng tâm G của
tam giác ABC.
c) Tìm toạ độ của trọng tâm K
của tứ diện ABCD.
Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz
cho bốn điểm A(2; 3; -4), B(5;
3; -1), C(1; 2; 0), D(3; 1; -2) .
Chứng minh rằng:
a) Bốn điểm A, B, C, D không
đồng phẳng.
b) Tứ diện ABCD có các cạnh
đối vuông góc với nhau.
c) Hình chóp D.ABC là hình
chóp tam giác đều.
d) Tìm toạ độ chân đường cao H
của hình chóp ABCD.
4. Củng cố toàn bài
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết bài học vừa rồi có những nội dung chính là gì?
Câu hỏi 2: Theo em qua bài học này ta đạt được điều gì?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng- Trình chiếu
- Yêu cầu HS trả lời 2
câu hỏi trên.
- Chỉnh sửa bổ sung và
- Suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét câu trả lời
Củng cố bài học
1/ Em hãy cho biết bài học
vừa rồi có nội dung chính
là gì?
- 56 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
56
đưa ra kết luận.
- Trình chiếu slide
của bạn. 2/ Hãy nêu lại toạ độ của
điểm trong không gian.
3/ Hãy nêu lại mỗi liên hệ
giưa toạ độ vectơ và toạ độ
hai đầu mút.
Củng cố bài học
Qua bài học hôm nay các
em cần nắm được:
1.Về kiến thức
- Toạ độ của điểm đối với
hệ trục toạ độ trong không
gian.
- Hiểu được liên hệ giữa
toạ độ của vectơ và toạ độ của
hai điểm mút
2. Về kĩ năng
- Biết cách xác định toạ độ
của điểm đối với hệ trục toạ
độ trong không gian.
- Biết cách viết toạ độ vectơ
khi biết toạ độ hai đầu mút,
tính khoảng cách giữa hai
điểm khi biết toạ độ hai điểm.
- Biết cách biểu thi chính xác
bằng toạ độ các quan hệ hình
học như sự thẳng hàng của ba
điểm, sự cùng phương của hai
vectơ, sự đồng phẳng của ba
vectơ, quan hệ song song
quan hệ vuông góc,…
- Yêu cầu HS vận
dụng kiến thức giải bài
tập trong phiếu học tập
- Vận dụng kiến thức
giải bài tập trong phiếu
học tập 2.
Củng cố toàn bài
Bài 1: Trong không gian
Oxyz cho hai điểm
B (-2; -4; 5), C(3; 1; -6).
- 57 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
57
2
- Dự kiến nhóm HS
(giỏi, khá, trung bình,).
- Giao nhiệm vụ cho
từng nhóm: Bài 1
(nhóm trung bình,yếu),
bài 2 (nhóm giỏi, khá).
- Từng nhóm thực hiên
giải bài tập được giao.
- Đưa ra được kết quả
chính xác: Bài 1 ý 2, bài
2 ( a.
AB
k
BC
với
mọi k, b. Biết độ dài ba
cạnh có thể tính được
diện tích S của tam giác
ABC, độ dài dường cao
kẻ từ A bằng 2S/BC)
Toạ độ của vectơ
BC
là
1/
BC
(-5; -5; 11)
2/
BC
(5; 5;-11)
3/
BC
(5;-5; 11)
4/
BC
(-5; 5; -11)
Bài 2:
Cho ba điểm A (1; 0; 0),
B (0; 0; 1), C( 2; 1; 1)
a) CMR A, B, C không thẳng
hàng.
b) tính độ dài đường cao của
tam giác ABC kẻ từ A.
5. Hƣớng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
Về nhà các em cần học nhằm hiểu và thuộc kiến thức trong bài, sau đó vận
dụng để giải các bài tập 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 trong SGK.
Tiết 27: PHƢƠNG TRÌNH MẶT CẦU
I. MỤC TIÊU
Qua bài hoc HS cần:
1. Về kiến thức
- Biết phương trình mặt cầu.
2. Về kĩ năng
- Viết được phương trình mặt cầu.
- Xác định được tâm và bán kính mặt cầu có phương trình cho trước.
3. Tƣ duy và thái độ.
- Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác trong học tâp.
- Phát triển tư duy lô gíc.
- 58 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
58
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV.
Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có
- Phiếu học tập.
- Các slides trình chiếu.
- Bảng phụ.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS
Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút, … còn có:
- Kiến thức cũ về phương trình đường tròn trong mặt phẳng.
- Máy tính cầm tay.
III. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động,
tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Trong đó phương pháp chính
được sử dụng là phương pháp PH&GQVĐ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Lồng vào các HĐ học tập trong giờ học.
3. Bài mới
HĐ1. Tiếp cận và hình thành định lí
GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa đường tròn trong mặt phẳng và định nghĩa
mặt cầu trong không gian?
HS:
Định nghĩa đường tròn:
Trong mặt phẳng, tập hợp các điểm cách điểm I cố định cho trước một
khoảng R không đổi gọi là đường tròn tâm I bán kính R.
- 59 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
59
Định nghiã mặt cầu:
Trong không gian tập hợp các điểm cách điểm I cố định cho trước một
khoảng r không đổi gọi là mặt cầu tâm I bán kính r.
GV: Em nhắc lại phương trình đường tròn trong mặt phẳng 0xy?
HS: Trong mặt phẳng Oxy đường tròn (C) tâm I (a; b), bán kính R có phương
trình là (x - a) 2 + (y -b) 2 = R2
GV: Tương tự trong không gian 0xyz mặt cầu có phương trình như thế nào?
HS? ...
GV: Dựa vào định nghĩa đường tròn và định nghĩa mặt cầu em hãy dự đoán
dạng của phương trình mặt cầu?
HS: Dự đoán phương trình mặt cầu có dạng
2 2 2 2( ) ( ) ( )x a y b y c r
Trong đó (a; b; c) là toạ độ tâm I, r là bán kính của mặt cầu.
GV: Em hãy chứng minh dự đoán trên?
HS? ...
GV: Hãy nêu cách xây dựng phương trình đường tròn trong mặt phẳng 0xy?.
HS: Trong mặt phẳng Oxy đường tròn (C) tâm I( a; b), bán kính R .
Điểm M (x; y)
(C)
IM=R
2 2( ) ( )x a y b
=R
(x - a) 2 + (y -b) 2 = R 2 (1)
(1) Là phương trình đường tròn (C)
GV: Tương tự, em hãy nêu cách xây dựng phương trình mặt cầu trong không
gian 0xyz?
HS? ... (suy nghĩ)
GV: Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S) có tâm I(a; b; c), bán kính r
Điều kiện điểm M( x; y; z)
( S) ?
HS: Điểm M ( x; y; z)
( S)
IM = r
2 2 2( ) ( ) ( )x a y b z c r
2 2 2 2( ) ( )x a y b z c r
- 60 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
60
GV: Như vậy dự đoán trên là đúng, ta đi đên định lí sau
Định lí: Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S) có tâm I(a; b; c), bán kính r
có phương trình là
2 2 2 2( ) ( ) ( )x a y b y c r
HĐ2: Củng cố định lí (Luyện tập về viết phương trình mặt cầu)
GV: Em hãy phát biểu về phương trình mặt cầu trong không gian?
HS: Phát biểu định lí.
GV: Giúp HS củng cố khái niệm thông qua ví dụ
Ví dụ 1: Trong mỗi trường hợp sau hãy viết phương trình mặt cầu:
a) Mặt cầu tâm I (1; 2; -3), bán kính R =5.
b) Có đường kính AB với A (4; -3; 7), B( 2; 1; 3).
HS: Cố khái niệm mới thông qua giải vídụ trên
a) Phương trình mặt cầu là: (x-1) 2 + (y -2 ) 2 + (z+ 3) 2 = 25
b) Mặt cầu có tâm I (3; -1; 5) là trung điểm của đoạn AB. Bán kính r =
2
AB
= 2 2 2(4 2) ( 3 1) (7 3)
2
= 3
Vậy phương trình mặt cầu là: (x-3) 2 + (y + 1) 2 + ( z - 5)2 = 9 hay
x 2 +y 2 +z 2 -6x +2y-10z+26 = 0
GV: Yêu cầu (hoặc hướng dẫn ) HS nêu cách giải khác.
HS: Suy nghĩ cách giải khác Phát hiện ý b) có cách giải khác (M nằm trên
mặt cầu
AM
.
BM
= 0).
c) Giả sử M (x; y; z) thì
AM
(x-4; y+3; z-7),
BM
(x-2; y-1; z-3)
Điểm M thuộc mặt cầu đường kính AB khi và chỉ khi
AM
.
BM
= 0 hay
(x-4) (x-2)+ ( y+3) ( y-1)+( z-7) (z-3) = 0
x 2 + y 2 + z2 - 6x + 2y -10z+ 26 = 0
HĐ3: Nhận dạng phƣơng trình mặt cầu (THGVĐ).
GV: Khi khai triển phương trình mặt cầu S (I; R) và viết dưới dạng f(x, y, z) =
0 dễ thấy rằng f(x, y, z) = x 2 +y 2 +z2 -2ax -2by-2cz+ a 2 +b 2 + c 2 -r 2 đối với x,
- 61 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
61
y, z có các hệ số của x 2 , y 2 , z 2 đều bằng 1 và không có hạng tử chứa xy, yz,
zx. Bây giờ ta xét vấn đề ngược lại : Phương trình dạng x 2 +y 2 +z 2 + 2Ax
+2By +2Cz+D = 0 (3) có phải là phương trình mặt cầu trong không gian toạ
độ Oxyz cho trước hay không?
HS? (suy nghĩ)
GV: Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(a; b; c), bán kính r có dạng?
HS: Phưong trình mặt cầu (S) có dạng:
2 2 2 2( ) ( ) ( )x a y b y c r
(*).
GV: Để kiểm tra phương trình (3) có phải là phương trình mặt cầu hay không
ta làm như thế nào?
HS: Biến đổi phương trình (3) về dạng phương trình (*).
GV: Em hãy biến đổi phương trình (3) về dạng (*)
HS: Biến đổi phương trình (3) về dạng:
(x+A) 2 + (y + B) 2 + (z+ C) 2 = A 2 + B2 + C2 -D (4)
GV: So sánh vế trái của hai phương trình (*) và (4) thì vế trái của Phương
trình (*) chính là IM 2 với I (a; b; c), M(x; y; z).Vế trái của (4) là bình phương
khoảng cách giữa hai điểm I và M(x; y; z) thì điểm I có toạ độ như thế nào?
HS: I (-A; -B; -C)
GV: từ đó suy ra IM = ?
HS: IM=
2 2 2( ) ( ) ( )x A y B z C
GV: Bởi vậy ta dễ dàng suy ra: Nếu A 2 + B 2 + C2 -D > 0 thì
IM=
2 2 2( ) ( ) ( )x A y B z C
=
2 2 2A B C D
. Khi đó phương trình (4) là
phương trình mặt cầu có tâm và bán kính?
HS: (4) là phương trình mặt cầu có tâm I (-A; -B; -C) và bán kính
r =
2 2 2A B C D
.
GV: Nếu A 2 + B 2 + C 2 - D = 0 thì sao?
HS: Phương trình (4) xác định điểm I duy nhất.
GV: Nếu A 2 + B 2 + C 2 -D < 0 thì sao?
- 62 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
62
HS: Không có điểm M nào có toạ độ thoả mãn.
GV: Dựa vào các kết quả trên em hãy cho biết phương trình (3) là phương
trình mặt cầu khi nào?
HS: Phương trìnhx 2 +y 2 +z 2 +2Ax+2By+2Cz+D = 0 (3) là phương trình mặt
cầu khi và chỉ khi A 2 + B 2 + C 2 > D. Khi đó tâm của mặt cầu là điểm I(-A; -
B; -C) và bán kính của mặt cầu là r =
2 2 2A B C D
.
HĐ 4: Luyện tập về nhận dạng phƣơng trình mặt cầu
GV: Yêu cầu HS giải ví dụ sau:
Ví dụ: Mỗi phương trình sau đây có phải là phương trình mặt cầu hay không?
Nếu phải hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu đó.
a) x 2 +y 2 - z 2 + 2x +2y -10z+26 =0
b) 3x 2 + 3y 2 + 3z 2 -2x = 0
c) 2x 2 + 2y 2 = (x+y) 2 - z2 + 2x- 1
d) (x + y) 2 =2xy -z 2 + 1
HS: Giải ví dụ:
a) Không phải, vì hệ số của x 2 , y2 và z 2 không bằng nhau.
b) Là phương trình mặt cầu có tâm (1/3; 0; 0), có bán kính R = 1/3.
c) Không phải vì phương trình sau khi rút gọn vẫn còn chứa -2xy.
d) Phương trình rút gọn thành x 2 + y 2 + z 2 = 1. Đó là phương trình mặt
cầu với tâm (0; 0; 0), bán kính R = 1.
4. Củng cố toàn bài.
GV: Yêu cầu HS cho biết nội dung chính đã học trong bài hôm nay?
GV: Yêu cầu HS giải ví dụ sau:
Ví dụ 1: Lập phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD với A(0; -
1; 4), B(1; -5; 1), C(0; 7; 0), D(-3; 3;-5).
Tìm sai lầm trong lời giải sau và sửa chữa sai lầm đó
Giải:
Bước 1: Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng:
- 63 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
63
x 2 + y2 + z 2 + ax + 2by + 2cz + d = 0 (
2 2 2a b c d
> 0).
Bước 2: Mặt cầu nói trên đi qua A, B, C, D nên:
0 1 16 0 2 8 0
1 25 1 2 10 2 0
0 49 0 0 14 0 0
9 9 25 6 6 10 0
b c d
a b c d
b d
a b c d
2 8 0
2 10 2
14 0
6 6 10
b c
a b c d
b d
a b c d
Giải hệ phương trình ta được a = 3, b = 1, c = -2, d = -63.
Bước 3: Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là:
x 2 + y2 + z 2 + 6x + 2y – 4z – 63 = 0
Ví dụ 2: Cho phương trình x 2 + y 2 + z2 - 2(m + 1)x + 6y +4mz - (2m +
1) = 0 xác định m để phương trình đã cho là phương trình mặt cầu.
HS: Giải ví dụ
Kết quả:
Ví dụ 1: Sai từ bước 2
Ví dụ 2: m tùy ý.
5. Hƣớng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà.
Về nhà các em cần học nhằm hiểu và học thuộc kiến thức trong bài, sau
đó vận dụng để giải các bài tập số 11, 13, 14.
Tiết 28: LUYỆN TẬP BÀI HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
I. mục tiêu
1.1. Về kiến thức
Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
- Toạ độ của vectơ và toạ độ của điểm; biểu thức toạ độ các phép toán
vectơ, phương trình mặt cầu.
- Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - toạ độ - vectơ.
1.2. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - toạ độ -vectơ.
- Thành thạo các phép toán về toạ độ của vectơ, toạ độ của điểm, nhận
dạng phương trình mặt cầu và viết phương trình mặt cầu.
- 64 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
64
1.3. Về tư duy.
- Hiểu được việc đại số hoá hình học.
- Hiểu được cách chuyển đổi giữa hình học tổng hợp - toạ độ - vectơ.
1.4. Về thái độ.
- Hiểu được ứng dụng của toạ độ trong giải toán.
- Hiểu được “nét đẹp” của toán học thông qua biến hoá của hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, phấn, bảng …
- Máy tính, máy chiếu, đề bài phát cho HS.
2. Chuẩn bị của HS
Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút, giấy nháp,… còn có:
- Kiến thức về toạ độ của vectơ, toạ độ của điểm, phương trình mặt cầu
trong không gian.
- Các bài tập về nhà thuộc phần kiến thức trên.
III. Phƣơng pháp dạy học
- Chia nhóm nhỏ học tập.
- Phân bậc hoạt động các nội dung học tập.
- Vận dụng phương pháp PH&GQVĐ: Trong quá trình thực hiện giải
bài tập có thể có những phát hiện mới làm cho lời giải bài toán hay hơn. Bên
cạnh những bài tập áp dụng trực tiếp kiến thức đã học, đưa thêm bài tập với
nội dung đòi hỏi học sinh phải thực hiện cả hai khâu phát hiện và giải quyết
vấn đề.
Vectơ
Hình học
tổng hợp
Toạ độ
- 65 -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
65
- Trong quá trình hướng dẫn HS giải bài toán GV cần sử dụng linh hoạt
bốn bước giải
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV2010_SP_HatHiThuOanh.pdf