MỤC LỤC
CHưƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA KINH DOANH . 1
1.1 Khái quát chung về văn hóa kinh doanh . 1
1.1.1 Văn hóa . 1
1.1.2 Văn hóa kinh doanh . 5
1.1.2.1 Khái niệm . 5
1.1.2.2 Đặc trưng cơ bản của văn hóa kinh doanh. 6
1.1.2.3 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh . 9
1.2 Văn hóa doanh nghiệp và văn hóa kinh doanh . 17
1.2.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp . 17
1.2.2 Mối liên hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và văn hóa kinh doanh . 18
1.2.3 Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp . 18
1.2.3.1 Cấp độ độ 1-Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp. 18
1.2.3.2 Cấp độ độ 2-Những giá trị được tuyên bố . 19
1.2.3.3 Cấp độ độ 3-Những quan điểm chung . 19
1.3 Vai trò của văn hóa kinh doanh . 19
1.3.1 Văn hóa kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững . 20
1.3.2 Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh. 21
1.3.3 Văn hóa kinh doanh là điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế . 23
CHưƠNG 2 THỰC TRẠNG VĂN HÓA KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU
Tư VÀ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG . 25
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư v Phát triển Việt Nam . 25
2.1.1 Giới thiệu về BIDV Việt Nam . 25
2.1.2 Giới thiệu về BIDV Việt Nam- Chi nhánh Lâm Đồng . 27
2.1.2.1 Lịch sử hình thành . 27
2.1.2.2 Vị trí địa lý . 29
2.1.2.3 Lĩnh vực kinh doanh . 30
2.1.2.4 Nhân lực đến năm 2009 . 31
2.1.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh 2007-2009 . 34
2.2 Thực trạng văn hóa kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lâm Đồng . 35
2.2.1 Cơ sở hình thành văn hóa kinh doanh tại BIDV Lâm đồng. 35
2.2.2 Các cơ sở cấu thành văn hóa kinh doanh tại BIDV Lâm đồng . 36
2.2.2.1 Cấp độ thứ 1- Những quá trình và cấu trúc hữu hình . 36
a. Kiến trúc đặc trưng và diện mạo doanh nghiệp . 36
b. Lễ kỷ niệm và sinh hoạt văn hóa . 37
c. Khẩu hiệu . 38
d. Logo . 38
e. Đồng phục . 39
f. Bộ quy chuẩn đạo đức và Bộ quy tắc ứng xử . 39
g. Hệ thống quản lý chất lượng . 41
2.2.2.2 Cấp độ thứ 2- Những giá trị được tuyên bố . 42
a. Tầm nhìn . 42
b. Sứ mệnh . 42
c. Mục đích, tôn chỉ hoạt động . 42
d. Phương châm hành động . 43
e. Xây dựng và ban hành Bộ quy tắc ứng xử và Bộ quy chuẩn đạo đức . 43
f. Những thành công được ghi nhận . 44
2.2.2.3 Cấp độ thứ 3- Những quan niệm chung . 45
a. Công tác đào tạo và tổ chức cán bộ . 45
b. Cơ cấu thu nhập . 45
c. Đãi ngộ và khen thưởng . 46
d. Kỷ cương kỷ luật . 47
e. Xây dựng tập thể vững mạnh . 47
2.3 Đánh giá chung về văn hóa kinh doanh của tỉnh BIDV Lâm Đồng . 48
2.3.1 Phân tích SWOT về văn hóa kinh doanh của BIDV tỉnh Lâm Đồng . 48
2.3.2 Đánh giá chung về văn hóa kinh doanh của BIDV tỉnh Lâm Đồng thông qua
khảo sát . 54
2.3.2.1 Đánh giá của CBCNV BIDV về các cấp độ văn hóa của BIDV . 54
2.3.2.2 Đánh giá của khách hàng về các cấp độ văn hóa của BIDV . 55
CHưƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG . 56
3.1 Các mục tiêu và định hướng của BIDV đến 2020 . 56
3.1.1 Mục tiêu chung . 56
3.1.2 Mục tiêu riêng. 56
3.1.3 Định hướng . 58
3.2 Xây dựng văn hóa kinh doanh của BIDV Lâm Đồng. 61
3.3 Đề xuất xây dựng chương trình hành động cụ thể trong xây dựng văn hóa kinh
doanh của BIDV Lâm Đồng. 76
3.4 Kiến nghị . 80
3.4.1 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước,Hiệp hội ngân hàng . 80
3.4.2 Kiến nghị đối với BIDV Trung ương - Hội sở chính . 81
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
116 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3896 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Văn hóa kinh doanh của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án bộ, tuyển dụng trên 30 cán bộ
đủ phẩm chất, trình độ vào làm việc tại chi nhánh. Quy hoạch đầy đủ đội ngũ cán bộ kế
cận từ Ban Giám đốc đến cấp phòng, tổ.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ do Ngân hàng ĐT&PT Việt nam giao trong việc là chi
nhánh đầu mối tách thành lập chi nhánh cấp 1 BIDV Bảo lộc, đảm bảo về tổ chức nhân
sự cũng nhƣ cơ sở vật chất cho hoạt động, góp phần mở rộng mạng lƣới của BIDV trên
địa bàn Lâm đồng.
- Đào tạo, chuẩn hoá đội ngũ cán bộ:
+Đã có quy định chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học cho cán bộ làm việc tại chi
nhánh.
+Sắp xếp, bố trí cho 5 cán bộ tham gia chƣơng trình đào tạo thạc sỹ kinh tế.
+100% cán bộ mới đƣợc tham gia chƣơng trình đào tạo cán bộ mới do BIDV TW
tổ chức..
b. Cơ cấu thu nhập
Ban lãnh đạo BIDV Lâm Đồng luôn chăm lo đời sống CBCNV- lao động có thu
nhập ổn định, năm sau cao hơn năm trƣớc; mọi ngƣời đều có việc làm. Chi tiết cơ cấu thu
nhập cho CBCNV tại chi nhánh nhƣ sau:
CƠ CẤU THU NHẬP NĂM 2009
71%
4%
9%
16%
Lương chi thực tế
Lương ngoài giờ
Tiền ăn giữa ca
Tiền khen thưởng phúc lợi
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính, BIDV Lâm Đồng
So sánh thu nhập lao động của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn: Lao động tại
BIDV Lâm Đồng có mức thu nhập bình quân/năm luôn nằm trong nhóm 3 ngân hàng dẫn
đầu, lƣơng bìnhquân/ngƣời/tháng là 4.500.000 đ trong năm 2009
c. Đãi ngộ và khen thƣởng
BIDV Lâm Đồng thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc đối với
ngƣời lao động, khuyến khích các đơn vị thành viên tạo điều kiện tối đa để nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho ngƣời lao động; có chính sách điều tiết hợp lý cho cho các
vùng sâu, vùng cao, vùng kinh tế khó khăn.
Năm 2006, BIDV đã xây dựng ban hành Quy chế phân phối tiền lƣơng, theo đó đã
tách bạch đƣợc việc chi trả lƣơng theo lƣơng cơ bản và lƣơng kinh doanh: phù hợp hơn với
mức độ cống hiến nhƣng không làm triệt tiêu động lực phấn đấu, cống hiến của các tập thể,
cá nhân trong hệ thống. Bên cạnh đó, đảm bảo thu nhập năm sau cao hơn năm trƣớc, ổn
định việc làm và đời sống cho CBCNV.
Bên cạnh chế độ đãi ngộ đối với ngƣời lao động hàng năm, BIDV Lâm Đồng tổ
chức xét, tôn vinh đề nghị cấp có thẩm quyền khen thƣởng, động viên kịp thời các tập
thể, cá nhân xuất sắc đóng góp tích cực cho các hoạt động của Chi nhánh ; .
d. Kỷ cƣơng, kỷ luật
BIDV Lâm Đồng tuân thủ triệt để quy chế quy trình nghiệp vụ, phổ biến và công
khai các chế tài xử lý, đồng thời tăng cƣờng công tác kiểm tra, xử lý nghiêm minh và
công khai kết quả xử lý các vụ việc tiêu cực, không tôn trọng và chấp hành kỷ cƣơng
trong quản trị, điều hành; cảnh báo các hiện tƣợng cả nể, dễ dãi trong quan hệ, không
tuân thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ…
e. Xây dựng tập thể vững mạnh
Với mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh mang tính cạnh tranh, minh bạch, đạt hiệu
quả, cơ chế làm việc dân chủ, phân phối các nguồn lực hợp lý, thông tin đƣợc cập nhật và
phổ biến kịp thời, phát huy cao quy chế dân chủ trong doanh nghiệp và thoả ƣớc lao động
tập thể, vai trò của tập thể và mỗi cá nhân ngày càng đƣợc tôn trọng và khẳng định,
BIDV Lâm Đồng đã tiếp tục bồi đắp xây dựng tập thể đoàn kết, tin tƣởng; Ban lãnh đạo
tâm huyết, đồng lòng phấn đấu vì lợi ích chung, vì mục tiêu phát triển bền vững và hội
nhập. Trong các năm gần đây BIDV Lâm Đồng đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch
đề ra, tạo ra những tiền đề quan trọng cho những năm tiếp theo.
Sự phối hợp trong lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng và các đơn vị thành viên
đã có chuyển biến về chất, thông qua các hội thảo, trao đổi thông tin trực tiếp về nhiều
vấn đề, qua đó giúp Đảng bộ BIDV Lâm Đồng có biện pháp xử lý, lãnh đạo, giải quyết
các vấn đề chung của hệ thống.
Hoạt động Công đoàn và Đoàn thanh niên không ngừng đƣợc củng cố và nâng cao,
với sự phối hợp chặt chẽ và thực chất hơn. Điều này đƣợc minh chứng bằng nhiều phong
trào hoạt động nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ CNV, các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa; đồng thời BIDV đẩy mạnh hoạt động An sinh xã hội vì cộng đồng…các
hoạt động đó đã góp phần tạo nên hình ảnh đẹp và khẳng định vị thế của BIDV trong đời
sống kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Công tác xã hội từ thiện luôn đƣợc Đảng bộ cũng nhƣ toàn thể CBCNV chi nhánh
quan tâm làm tốt, trong 5 năm qua toàn thể cán bộ đảng viên đã đóng góp 15 ngày lƣơng
tham gia ủng hộ đồng bào các khu vực bị thiên tai lũ lụt, đóng góp ủng hộ xây dựng 05
căn nhà đại đoàn kết, ngoài ra đảng viên còn đóp góp một phần thu nhập vào quỹ đền ơn
đáp nghĩa, tặng quà trung thu; sách vở cho các cháu học sinh vùng sâu vùng xa, tham gia
đóng góp quần áo sách vở hiện vật để hỗ trợ đồng bào theo chƣơng trình do LĐLĐ tỉnh
Lâm đồng phát động.
Chỉ đạo các đoàn thể duy trì thƣờng xuyên qũy tình thƣơng, quỹ vì sự tiến bộ của
phụ nữ để hỗ trợ những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. Trong 5 năm tập thể cán bộ
CNV chi nhánh đã quyên góp ủng hộ đồng bào với số tiền trên 300 triệu đồng.
2.3. Đánh giá chung về văn hóa kinh doanh của BIDV Tỉnh Lâm Đồng
2.3.1. Phân tích SWOT về văn hóa kinh doanh của BIDV Tỉnh Lâm Đồng
Điểm mạnh
Điểm yếu
- Tên gọi ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
gần đây đã đƣợc biết đến trong công chúng
cả nƣớc và quốc tế
- Quy mô chung (tổng tài sản,huy động,
tín dụng…) lớn đứng thứ 2 thị trƣờng Lâm
đồng , sau Agribank Lâm đồng,và duy trì
đƣợc cơ cấu tài sản hợp lý.
- Tài chính lành mạnh, hiệu quả hoạt động
ở mức khá.
- Thƣơng hiệu mạnh và ngày càng đƣợc
nâng cao. Có bề dày về kinh nghiệm và
truyền thống hơn 30 năm từ ngày thành lập
- Tên gọi đầy đủ dài,nhầm lẫn với một số
tên của ngân hàng khác, tên viết tắt BIDV
không gợi tới lĩnh vực kinh doanh ngân
hàng
- Slogan chƣa đạt đƣợc yêu cầu ngắn gọn,
dễ nhớ.
- Chƣa hệ thống hóa các giá trị cốt lõi của
thƣơng hiệu trong toàn hệ thống, trang
phục, bảng hiệu chƣa đồng bộ, mỗi chi
nhánh thiết kế một mẫu nhận dạng khác
nhau.
- Đối tƣợng dân cƣ và doanh nghiệp vừa và
trong việc hợp tác đối với các doanh nghiệp
lớn,các tập đòan, tổng công ty
- Quản trị điều hành quản lý kinh doanh
và mô hình hoạt động đƣợc đổi mới và
hƣớng dần theo thông lệ quốc tế.
- Hệ thống mạng lƣới rộng khắp trong
nƣớc. Tập trung chủ yếu tại các khu vực đô
thị, có vị trí thƣơng mại thuận lợi.Cơ sở vật
chất tƣơng đối tốt. Các địa bàn trọng điểm
nhƣ Đà Lạt, Đức Trọng đều đƣợc đầu tƣ
tốt.
- Nguồn nhân lực những năm gần đây
tƣơng đối trẻ, có trình độ và đƣợc đào tạo
bài bản.
- Trung tâm đào tạo ngân hàng ĐT&PT
Việt Nam hàng năm đều tổ chức lớp đào
tạo cán bộ mới cho các chi nhánh, các lớp
nghiệp vụ ngắn ngày, tin học, ngoại ngữ,
nghiệp vụ, quản trị rủi ro, quản trị doanh
nghiệp, tác nghiệp..
- Hạ tầng công nghệ thông tin đƣợc chú
trọng đầu tƣ. Triển khai thành công hệ
thống cốt lõi của ngân hàng nhƣ hệ thống
Core banking SIBS, hệ thống ATM..
- Làm tốt công tác an sinh xã hội.
nhỏ chƣa biết đến nhiều về thƣơng hiệu
BIDV, chƣa chú trọng nhiều trong việc
quảng bá thƣơng hiệu đến đối tƣợng khách
hàng này.
- Danh mục sản phẩm, dịch vụ chƣa đa
dạng, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ còn
chƣa đồng đều, sức cạnh tranh thấp.Công
tác triển khai sản phẩm dịch vụ chƣa đáp
ứng kịp thời nhu cầu thị trƣờng , nhiều sản
phẩm dic̣h vu ̣ra đời sau , nhƣng không có
tính năng phụ trội hơn dịch vụ hiện hành
của thị trƣờng nên kém thu hút , gây lãng
phí
- Chƣa có hệ thống theo dõi, đánh giá hiệu
quả cho từng sản phẩm..Kênh phân phối
chƣa đa dạng, hiệu quả còn thấp, chƣa có
nhiều sản phẩm đi trƣớc, đón đầu thị
trƣờng.Việ quảng bá đƣa sản phẩm vào sử
dụng còn chậm
- Kinh doanh phụ thuộc vào tín dụng
nhiều,tỷ lệ nợ xấu tiềm ẩn cao...
- Trình độ nhân lực không đồng đều,vẫn
còn nặng nề phong cách giao dịch theo cơ
chế cấp phát trƣớc đây,một số cán bộ có
trình độ chuyên môn,ngoại ngữ.. không
theo kịp,đáp ứng đƣợc nhu cầu công việc.
- Công tác tiếp thị, chăm sóc, hậu mãi
khách hàng kém,
- Một số họat động Marketing tại các Chi
nhánh mang tính tự phát thiếu sự liên kết
đồng bộ trong hệ thống
- Hệ thống mạng lƣới: điểm,phòng giao
dịch hiện diện vẫn ít hơn các ngân hàng
khác nhƣ Sacombank, Agribank..
Cơ hội Thách thức
Chủ trƣơng cổ phần hóa của Chính phủ,
đƣợc sự quan tâm Chính phủ, ngân hàng
nhà nƣớc, Bộ Tài chính..
- Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới phát
triển nhanh.
- Hội nhập quốc tế ngành ngân hàng góp
phần mở rộng thị trƣờng
- Môi trƣờng kinh doanh minh bạch, thông
thoáng, động lực kinh doanh mạnh mẽ hơn.
- Cạnh tranh từ các ngân hàng nƣớc ngoài
và các ngân hàng cổ phần trong nƣớc ngày
càng mạnh mẽ. Đối thủ cạnh tranh đa dạng
và mạnh về thị phần và các nguồn lực hoạt
động.
- Cơ chế khuyến khích,động lực cho ngƣời
lao động về đãi ngộ, lƣơng thƣởng,quy
hoạch,bổ nhiệm..
- Công nghệ và dịch vụ phát triển nhanh
-Lâm đồng đã có 2 thành phố trong đó Đà
Lạt là đô thị loại 1 và Thành phố Bảo Lộc
là đô thị loại 2
-Đƣợc sự chỉ đạo sát sao của BIDV Việt
Nam, hỗ trợ và giúp đỡ của UBND Tỉnh
Lâm đồng, các Sở Ban ngành trên địa bàn
Tỉnh.
- Sự thay đổi chính sách của chính phủ và
ngân hàng nhà nƣớc ảnh hƣởng tới kinh
doanh của ngân hàng
- Các quyết định kinh doanh sẽ dựa trên cơ
sở cân đối rủi ro và lợi nhuận hơn là dựa
trên các mối quan hệ sẵn có.
- Luật lệ thay đổi theo chiều hƣớng áp dụng
các chuẩn mực quốc tế.
Từ các phân tích S.W.O.T trên, ta có thể rút ra những nhận xét sau:
a.Những điểm mạnh của tên gọi BIDV, biểu tượng (logo) và câu khẩu hiệu
(slogan) đó là
Tên gọi đầy đủ đƣợc áp dụng từ lần đổi tên thứ ba (1990). Tên gọi này phản ánh
chức năng nhiệm vụ của ngân hàng thời kỳ đó. Trải qua hơn 20 năm, tên gọi “Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt nam” đã trở nên khá gần gũi trong cộng đồng tổ chức tín
dụng,doanh nghiệp và công chúng, cả ở trong nƣớc và quốc tế.
Tên gọi Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã đƣợc nhiều ngƣời biết đến nhƣ một
trong 5 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc lớn nhất ở Việt Nam hiện nay. Với tên gọi này,
nhiều khách hàng (đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp) còn biết đến cả lịch sử truyền
thống của ngân hàng. Về mặt pháp lý, tên gọi này vẫn là tên gọi chính thức qui định trong
điều lệ.
Tên gọi tắt, tên viết tắt: Theo qui định tại Điều lệ Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam tên gọi tắt của ngân hàng là VietindeBank và tên viết tắt tiếng Anh là BIDV.
Tuy nhiên, từ hơn 10 năm trở lại đây, tên gọi VietindeBank dần dần không đƣợc sử dụng
và thay vào đó là tên gọi BIDV.
Tên gọi tắt BIDV đã xuất hiện nhiều trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng
thậm chí đã đƣợc đăng ký bảo hộ, dự thi các giải thƣởng về thƣơng hiệu. Do đó nhiều
ngƣời biết đến và quen với tên gọi này.
Biểu tượng (logo) và câu khẩu hiệu (slogan)
Logo hiện nay của BIDV đã đƣợc công chúng biết đến nhiều. Logo này là cách
điệu của chữ viết tắt “BIDV” với 2 mầu xanh đỏ, cách thể hiện đơn giản, dễ nhận biết, dễ
ghi nhớ. Cả logo, tên gọi đầy đủ, tên gọi tắt hiện nay đều đã đƣợc BIDV đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ và tại Hoa kỳ.
Câu khẩu hiệu (slogan): “Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt
động của BIDV”
Slogan của BIDV đã đƣợc sử dụng qua nhiều năm, cán bộ công nhân viên trong
ngành đều hiểu và làm việc theo khẩu hiệu này. Nhiều khách hàng cũng quen với khẩu
hiệu này.
Hình ảnh hữu hình của thƣơng hiệu: thể hiện qua hệ thống biển hiệu, biển quảng
cáo, các tờ rơi quảng cáo, bộ ấn phẩm văn phòng, video clip
Biển hiệu, biển quảng cáo của BIDV hiện nay xuất hiện chủ yếu tại các địa điểm
có trụ sở chi nhánh hay phòng giao dịch của BIDV. Về cơ bản, những phƣơng tiện này đã
có tác dụng trong việc giúp khách hàng nhận diện hình ảnh ngân hàng. Hệ thống biển
bảng đƣợc thiết kế hợp lý, dễ nhận biết, có màu sắc đặc trƣng.
b.Những điểm yếu của tên gọi và biểu tượng (logo) và câu khẩu hiệu (slogan)
của BIDV
Tên gọi đầy đủ”Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”, tên gọi tắt là
“Vietindebank” và tên viết tắt là “BIDV”, tên gọi dài, về mặt thiết kế hình ảnh nhận diện
khó thể hiện tính thẩm mỹ cao; khó nhớ chính xác trong tâm trí khách hàng. Hiện tên gọi
này đang có sự tƣơng đồng và có thể gây nhầm lẫn với một số tên gọi của các ngân hàng
khác nhƣ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phát
triển Việt Nam...
Tên gọi tắt “BIDV” không gợi tới lĩnh vực kinh doanh ngân hàng (Các ngân hàng
khác thƣờng sử dụng từ “bank” làm hậu tố). Tên viết tắt không đƣợc đọc thống nhất do
có sự khác biệt trong việc phiên âm tiếng Anh và tiếng Việt, do đó khi đƣa tin trên các
phƣơng tiện truyền thông hoặc tại các chƣơng trình quảng bá thƣơng hiệu qui mô quốc
gia, tên gọi này thƣờng đƣợc ngƣời đọc, phát thanh viên phiên âm bằng tiếng Việt và
theo nhiều cách khác nhau.
Biểu tƣợng (logo) và câu khẩu hiệu (slogan)
Chƣa thể hiện rõ tính chất ngành nghề ; một số chi tiết nhỏ , khó thể hiện chính xác
(nhƣ đƣờng viền ); nền lô gô không có nền dễ bị chìm vào màu nề n chung hoặc phải sử
dụng màu trắng để làm nền....
Câu khẩu hiệu dài, không còn phù hợp, chƣa thể hiện đƣợc triết lý kinh doanh
trong thời kỳ mới cũng nhƣ chƣa nêu rõ điểm khác biệt của BIDV so với các đối thủ,
chƣa tạo đƣợc dấu ấn thƣơng hiệu. Slogan này không đạt đƣợc các yêu cầu của một
slogan: ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ, và đặc biệt là nêu bật đƣợc nét riêng biệt của công ty
để cho mọi ngƣời có thể cảm nhận ngay sứ mạng, triết lý kinh doanh của ngân hàng. Câu
khẩu hiệu quá dài làm cho việc in ấn, thiết kế các ấn phẩm có slogan của BIDV gặp khó
khăn, do vậy slogan ít khi xuất hiện trên các ấn phẩm cũng nhƣ hình ảnh quảng cáo của
BIDV. Điều đó cũng làm giảm sự ghi nhớ của công chúng đối với thƣơng hiệu BIDV.
Phát huy điểm mạnh - Tận dụng cơ hội.
- Tận dụng điểm mạnh về quy mô, năng lực tài chính, BIDV Lâm đồng cần tập
trung đẩy mạnh hoạt động kinh doanh có thế mạnh của mình .Đẩy mạnh việc phát triển
sản phẩm dịch vụ hiện đại trên cơ sở phát triển công nghệ thông tin. Điều này dựa trên cơ
sở BIDV có tiềm lực tài chính mạnh và hạ tầng công nghệ thông tin đƣợc chú trọng đầu
tƣ tại Hội Sở và trong toàn hệ thống, do đó dựa vào ƣu thế này có thể phát triển các sản
phẩm tài chính ngân hàng mới cung cấp cho thị trƣờng.
- Với tiềm lực tài chính sẵn có, hệ thống mạng lƣới rộng khắp trong cả nƣớc đồng
thời là một thƣơng hiệu mạnh và ngày càng đƣợc nâng cao thì hội nhập kinh tế quốc tế là
cơ hội để BIDV mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Nhằm nâng cao uy tín và hình
ảnh của BIDV trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, BIDV cần thực hiện chiến lƣợc “Xúc
tiến hỗn hợp” hợp lý nhằm quảng bá thƣơng hiệu, hình ảnh đồng thời có thể giới thiệu
các sản phẩm dịch vụ có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Khắc phục điểm yếu - Vượt qua thách thức
- Do hệ thống cung cấp thông tin phục vụ nghiên cứu chƣa đầy đủ, vì vậy BIDV
cần thiết đầu tƣ nghiên cứu thị trƣờng theo hƣớng thu thập thông tin đa kênh, đa chiều để
có thể thu nhận đƣợc thông tin chính xác, phục vụ tốt cho các quyết định phát triển sản
phẩm, dịch vụ, đặc biệt là phát triển mạng ngân hàng bán lẻ.
- Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng trong và ngoài nƣớc ngày càng mạnh mẽ,
nhất là đối với hoạt động dịch vụ. Do đó BIDV cần khắc phục các điểm yếu về cơ chế
chính sách, mô hình tổ chức, sản phẩm dịch vụ và trình độ cán bộ phục vụ nhằm đƣa ra
thị trƣờng các sản phẩm dịch vụ có chất lƣợng tốt, đa dạng đồng thời với phong cách
phục vụ hiện đại, nhanh chóng đảm bảo khả năng cạnh tranh.
- BIDV cần có biện pháp hiệu quả nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro, năng
lực kiểm soát và tự kiểm soát để phòng tránh các rủi ro đạo đức và rủi ro tác nghiệp trong
hoạt động của BIDV.
- Tăng cƣờng năng lực quản trị điều hành, năng lực quản lý rủi ro nhằm đƣa hoạt
động của BIDV hƣớng tới các chuẩn mực và thông lệ quốc tế để đáp ứng sự thay đổi về
luật lệ.
- Cần xây dựng cơ chế khuyến khích,động lực cho ngƣời lao động về đãi ngộ,
lƣơng thƣởng,quy hoạch,bổ nhiệm…khi BIDV cổ phần hóa để tạo động lực gắn kết
ngƣời lao động lâu dài và trung thành với BIDV
2.3.2. Đánh giá văn hóa kinh doanh của BIDV Lâm Đồng thông qua khảo sát
2.3.2.1 Đánh giá của CBCNV BIDV về các cấp độ văn hóa của BIDV2
Tác giả đã đƣa ra 174 bảng khảo sát (Tại Lâm đồng là 104 và Bảo Lộc là 70)
chiếm 100% trên tổng số CBCNV taị BIDV Lâm đồng và Bả o Lôc̣, BIDV bảo Lôc̣ là chi
nhánh cấp II trực thuộc BIDV Lâm đồng vừa chuyển lên cấp I vào tháng 10/2006-cùng
nằm cùng trên điạ bàn Tỉnh Lâm đồng) về các cấp đô ̣văn hoá kinh doanh taị BIDV - khảo
sát tại Lâm đồng.
Qua điều tra đa ̃thu về 174 bảng , Số bảng hơp̣ lê ̣là 170 và không hợp lệ là 4.Kết
quả thu đƣợc theo bảng khảo sát
Phạm vi khảo sát là tại 2 chi nhánh trong hê ̣thống là chi nhánh taị Lâm đồng nơi
đang công tác và BIDV Bảo Lôc̣ là chi nhánh gần nhất cách 110 km Đà Laṭ
Từ phiếu điều tra này ta có thể khảo sát tìm hiểu qua phiếu điều tra đối với cán bộ
công nhân viên trong toàn hệ thống BIDV, đây là bảng câu hỏi quan trọng để bổ sung
thông tin về văn hóa kinh doanh của BIDV, nhất là trong bối cảnh hiện nay , khảo sát
bảng câu hỏi này , sẽ thấy đƣợc sự nhận thức của cán bộ trong môi trƣờng làm việc của
BIDV, từ tâm tƣ nguyện vọng , các chế độ lƣơng , bổng, cũng nhƣ việc thực hiện các quy
chuẩn chuẩn theo quy định của BIDV, từ đó sẽ có những cải tiến cho phù hợp.
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá của CBCNV BIDV về các cấp độ văn hóa của BIDV
Mục tiêu đánh giá Rất
tốt(%)
Tốt
(%)
Bình
thƣờng(%)
Kém
(%)
Rất
kém(%)
Mƣ́c đô ̣ (5) (4) (3) (2) (1)
Hê ̣thống tru ̣sở, thiết kế BIDV/53 tỉnh
thành
42 35 23 - -
Hê ̣thống máy ATM 38 32.9 26 3 -
Thƣơng hiêụ , Logo 14.8 17.2 9 53 6
2 Phụ lục 03
Ấn tƣợng Slogan 19 12 20 45 4
Tầm nhìn, sƣ́ mêṇh 45 30 18 5 1.93
Triết lý kinh doanh 32 30 35 3 -
Quy tắc ƣ́ng xƣ̉ 32.7 28 32 4.3 3
Quy chuẩn đaọ đƣ́c 30 35.7 22 10 2.3
Chế đô ̣lƣơng, thƣởng 25 20 35 15 5
Chế đô ̣hop̣ hành 18 22.3 55 3 2.7
Từ kết quả trên ta có thể nhâṇ xét về các tiêu chí để đánh giá như sau:
Về chỉ tiêu đánh giá là hê ̣thống tài sản hƣ̃u hình, kiến trúc nhƣ trụ sở hội sở chính,
trụ sở của chi nhánh , Phòng Giao dịch, hê ̣thống máy ATM (10 máy tại chi nh ánh
Lâm đồng và 04 tại Bảo Lộc)…nhìn chung đƣơc̣ cán bô ̣BIDV hài lòng , tỷ trọng % về
xếp loaị theo mƣ́c đô ̣nhƣ rất tốt, tốt, bình thƣờng là cao, trên 80-90%, chấp nhâṇ đƣơc̣
Tuy nhiên về 2 chỉ tiêu đánh giá là thƣơng hiệu , logo và slogan thì đaṭ kết quả
thấp, các cấp độ rất tốt , tốt, và bình thƣờng chiếm tỷ trọng dƣới 50%, điều này cho thấy
cũng có một nhận xét tƣơng đồng của các đối tƣợng đƣợc khảo sát tại BIDV là logo và
slogan cần phải đƣợc thay đổi
Về chỉ tiêu tầm nhìn, sƣ́ mêṇh, triết lý kinh doanh đƣơc̣ đánh giá khả quan, tốt
Về các chỉ tiêu còn laị nhƣ lƣơng thƣởng , chế đô ̣hop̣ hành , 2 bô ̣quy chuẩn đaọ
đƣ́c và quy tắc nghề nghiêp̣…đa số đều ở mƣ́c đô ̣rất tốt và tốt, chứng tỏ độ hài lòng cao
Qua khảo sát, đối với CBCNV thì rõ ràng, hai chỉ tiêu quan troṇg đƣơc̣ khảo sát là
thƣơng hiêụ , logo và slogan cần phải nhìn nhâṇ laị để đƣơc̣ công nhâṇ là thƣơng hiêụ
mạnh và slogan dễ nhớ , tƣ̀ khảo sát này , tác giả mạnh dạn đƣa ra giải pháp ở chƣơng 3,
nhấn maṇh về vấn đề này.
2.3.2.2 Đánh giá của khách hàng về các cấp độ văn hóa của BIDV3
Đây là bảng câu hỏi nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với toàn
hệ thống BIDV về sản phẩm dịch vụ, thời gian xử lý hồ sơ, thái độ phục vụ khách
hàng…đây cũng là một trong những bảng câu hỏi quan trọng hàng năm để đánh giá chất
lƣợng phục vụ khách hàng.
Tác giả đã đƣa ra 200 bảng khảo sát (Tại Lâm đồng là 150 và Bảo Lộc là 50)
khách hàng , so với lƣơṇg khách hàng taị 2 chi nhánh thì chỉ chiếm 6%/tổng số khách
hàng , trong đó doanh nghiêp̣ là 70 khách hàng v à hộ tƣ nhân ,cá thể là 130 khách hàng.
Số phiếu phát ra là 200 và số phiếu thu về là 200, trong đó có 19 phiếu không hơp̣ lê ̣ ,
chiếm tỷ troṇg 9%, bảng khảo sát nhƣ sau:
3 Phụ lục 04
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá của khách hàng về các cấp độ văn hóa của BIDV
Mục tiêu đánh giá Rất
tốt(%)
Tốt
(%)
Bình
thƣờng(%)
Kém
(%)
Rất
kém(%)
Mƣ́c đô ̣ (5) (4) (3) (2) (1)
Trụ sở giao dịch 42 35 20 3 -
Thƣơng hiêụ , Logo BIDV, slogan 20 12 27 35 6
Phƣơng tiêṇ giao dic̣h 35 28 33 4 -
Sản phẩm , dịch vụ đối với NH khác 20 30 25 15 10
Trình độ nhân viên 25 32.7 33.3 9 -
Thái độ phục vụ 27 35 29.6 7.3 1.1
Thời gian chờ đơị , xƣ̉ lý hồ sơ 15 40 23.5 15.5 6
Mƣ́c đô ̣an toàn khi giao dic̣h 33 35 29 3 -
Mƣ́c đô ̣hài lòng khi giao dịch 25 30 22 18 5
Qua khảo sát, ta nhâṇ thấy hầu hết các khách hàng đều hài lòng về tru ̣sở giao dic̣h
của BIDV, chỉ có 3% là chƣa hài lòng (kém), điều này có thể chấp nhâṇ đƣơc̣
Về thƣơng hiêụ , logo, slogan ta cũng thấy rõ trên địa bàn Tỉnh Lâm đồng , khách
hàng chƣa đƣợc thấy điểm nhấn rõ ràng của thƣơng hiệu BIDV so với các đối thủ cạnh
tranh trƣc̣ tiếp là VCB , Agribank, Vietinbank..,do vâỵ cần phải có giải pháp quảng bá
mạnh về thƣơng hiệu hơn nữa .
Về các chỉ tiêu đánh giá : sản phẩm, trình độ nhân viên , thái độ phục vụ , mƣ́c đô ̣
hài lòng của khách hàng ...ta thấy cần phải có sƣ ̣chuyển biến maṇh me ̃về các vấn đề này,
đây cũng là mảng mấu chốt quan troṇg trong văn hoá kinh doanh của BIDV Lâm đồng đó
là đạo đức kinh doanh và văn hóa giao tiếp ứng xử, vì rõ ràng một ngân hàng dù cơ sở vật
chất kinh doanh có tốt đến mấy,phƣơng tiện giao dịch hiện đại đến đâu mà trình độ nhân
viên,phong cách giao tiếp kém, không hƣớng đến khách hàng thì đƣơng nhiên lƣợng
khách hàng đến giao dịch sẽ giảm sút hẳn.
CHƢƠNG 3
XÂY DỰNG VĂN HÓA KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG
3.1. Các mục tiêu của và định hƣớng của BIDV Lâm đồng đến năm 2020
3.1.1. Mục tiêu chung
BIDV Lâm đồng bằng nguồn lực của mình luôn đáp ứng tốt các nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng
Cùng Hội sở chính và các chi nhánh trong hệ thống BIDV Việt Nam thực hiện và
kiểm soát tốt các chính sách tài chính tài chính - tiền tệ quốc gia, kiềm chế lạm phát.
Đẩy mạnh cạnh tranh, phát huy tính độc lập tự chủ tự lực tự cƣờng nội lực nội sinh
nhằm thực hiện tốt việc hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoá, chuyển nhanh mạnh
nền kinh tế và hoạt động của các doanh nghiệp sang nền kinh tế thị trƣờng, cơ chế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa
Xoá bỏ các rào cản giữa các hoạt động ngân hàng - bảo hiểm – chứng khoán để
thích ứng tốt với thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
Giảm thiểu sự can thiệp trực tiếp của các cơ quan nhà nƣớc vào hoạt động của các
doanh nghiệp; tăng cƣờng tính năng động - chủ động sáng tạo quyết đoán, tự chủ tự
chịu trách nhiệm, ý chí, bản lĩnh tƣ duy, rõ ràng minh bạch trong hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
3.1.2. Mục tiêu riêng
Thực hiện tốt các mục tiêu chung
Tích tụ vốn - Mở rộng nhanh mạnh quy mô hoạt động, tăng cƣờng các tiềm lực
nguồn lực, năng lực tài chính, sức mạnh sức cạnh tranh, tăng khả năng thanh khoản,
chống đỡ tốt các rủi ro, tiết kiệm chi phí để tối ƣu - tối đa hoá lợi nhuận, hiệu quả và các
lợi ích theo mục đích mục tiêu của tập đoàn.
Tập trung đa dạng các sản phẩm dịch vụ vào phục vụ khách hàng, tăng và chủ
động khả năng chi phối thị trƣờng nhất là các thị trƣờng mục tiêu riêng thông qua các
sản phẩm dịch vụ và đa dạng hoạt động kinh doanh v.v… để khai thác tốt nhất hiệu quả
và tiết kiệm chi phí của từng sản phẩm dịch vụ, tìm kiếm và tối ƣu tối đa hoá lợi nhuận
Khai thác sử dụng tiết kiệm hiệu quả tối đa các nguồn lực - tiềm lực năng lực tài
chính – công nghệ - sản phẩm - dịch vụ trên nguyên tắc phân tán rủi ro thấp nhất, an
toàn, đạt hiệu quả kinh doanh cao để tăng tốc phát triển nhanh mạnh bền vững đạt đƣợc
các chỉ số tài chính hoạt động theo chuẩn mực thông lệ v.v… phát huy tốt các lợi thế -
sức mạnh - sức cạnh tranh – thƣơng hiệu chung nhằm thực hiện tốt nhất - hiệu quả để
đạt đƣợc các lợi ích mục đích mục tiêu đề ra.
Đẩy mạnh và tăng cƣờng sức mạnh sức cạnh tranh thông qua việc bán chéo các
sản phẩm dịch vụ phục vụ đa dạng trọn gói các sản phẩm dịch vụ tiện ích của tập đoàn,
tập trung phục vụ cho khách hàng nhất là các khách hàng mục tiêu, khách hàng đối tác
chiến lƣợc và đông đảo khách hàng cá nhân – doanh nhân – công chúng v.v… từ đó xây
dựng niềm tin trong công chúng - khách hàng, xây dựng và phát triển vị thế hình ảnh
thƣơng hiệu tập đoàn.
Quản trị kiểm tra kiểm soát giám sát tốt hữu hiệu hiệu quả các hoạt động các nguy
cơ rủi ro; chống đỡ và quản trị tốt các rủi ro v.v… chuyển đổi và áp dụng các cơ chế
chính sách quản trị doanh nghiệp mang tính ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- van_hoa_kinh_doanh_cua_ngan_hang_dau_tu_va_phat_trien_viet_nam_chi_nhanh_lam_dong.pdf