Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình ix
1
1 Tính cấp thiết của đề tài 1
2 ngh a khoa học và thực ti n của đề tài 3
3 ục tiêu của đề tài 3
4 Những đóng góp mới của luận án 4
5 ối tượng và ph m vi nghiên cứu 4
C N T N N T L C C C
Ề T 5
1.1 Cây bông và nghiên cứu đa d ng di truyền 5
1.1.1 Nguồn gốc, xuất xứ và phân lo i nguồn gen bông (Gossypium L.) 5
1.1.2 a d ng về kích thước, thành phần và trình tự genome cây bông 7
1.1.3 Nghiên cứu đa d ng di truyền ở cây bông sử dụng chỉ thỉ
phân tử 13
1.1.4 a d ng nguồn gen cây bông 19
1.2 Những nghiên cứu về bệnh xanh lùn h i bông 20
1.2.1 Bệnh xanh lùn h i bông và lịch sử phát hiện 20
1.2.2 Triệu chứng và tác h i của bệnh xanh lùn 23
1.2.3 Nguyên nhân gây bệnh 25
1.2.4 Nghiên cứu về tính kháng bệnh xanh lùn h i bông 29
177 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xác định chỉ thị phân tử liên kết gen kháng bệnh xanh lùn ở cây bông cỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 tim VH okra xanh đậm có lông có G trắng vàng không bầu
26 BC92 tím VH supe-okra xanh đậm có lông có G trắng vàng không bầu
27 BC93 đỏ VH supe-okra xanh đỏ có lông có G vàng nh t vàng không nhọn
28 BC94 đỏ VH okra đỏ có lông có G trắng vàng có bầu
29 BC100 tím VH okra xanh có lông có G vàng vàng có bầu
30 BC101 tím VH okra xanh có lông không G vàng vàng không bầu
31 KXL02 xanh VH okra xanh có lông có G vàng vàng không nhọn
Ghi chú: MSTĐ: Mã số tập đoàn
6
4
65
ề d ng và màu sắc hoa, tất cả các giống trong tập đoàn đều có màu
nhị vàng. c dù phần lớn hoa đều có màu vàng, đây là đ c điểm chung của
hoa bông cỏ, nhưng các cấp màu hoa cũng biến động từ trắng ngà, vàng nh t
đến vàng. a phần các giống bông đều có tuyến mật, chỉ có 5 giống có tuyến
mật. Tính tr ng không có tuyến mật cũng là một trong những tiêu chuẩn hình
thái để chọn giống chống chịu sâu bệnh h i (Lê Trọng Tình, 2001). Quan sát
cho thấy tất cả các giống trong tập đoàn đều có h ch độc (tuyến ossypol) và
lá đều có lông. Tính tr ng có tuyến h ch độc trong bông vải là tính tr ng di
truyền theo tính trội không hoàn toàn, các nhà chọn giống thường t o ra các
giống bông vải có hàm lượng h ch độc cao để t o giống kháng sâu. Tính tr ng
lá có lông l i được ghi nhận không có lợi cho chọn giống kháng sâu miệng
nhai, do thuận lợi cho việc đẻ trứng của các lo i sâu này, nhưng l i được báo
cáo kháng được rầy xanh chích hút (Lê Trọng Tình, 2001; Allen, 2006).
Tóm l i, kết quả đánh giá một số các đ c điểm hình thái, chỉ tiêu về
năng suất chất lượng xơ cho thấy các giống bông cỏ tuy không có lợi thế về
các đ c điểm chất lượng và năng suất, nhưng những biến động về các chỉ tiêu
hình thái và yếu tố cấu thành năng suất khá đa d ng và phong phú, đảm bảo
cung cấp vật liệu cho nghiên cứu tiếp theo chọn c p bố mẹ để t o quần thể lập
bản đồ gen kháng bệnh xanh lùn trong tập đoàn.
3.1.2 Đ nh g ính h ng bệnh xanh lùn ở một số dòng/giống bông c vật liệu
Nghiên cứu đánh giá tính kháng bệnh của các giống bông cỏ nhằm xác
định chính xác nguồn gen kháng/nhi m bệnh xanh lùn làm cơ sở cho việc
chọn vật liệu có tính tr ng kháng/nhi m đối lập dùng làm bố/mẹ cho các ph p
lai t o quần thể lập bản đồ.
Trong nghiên cứu này, 1 nguồn gen bông cỏ có nguồn gốc thu thập
khác nhau từ các địa phương ở iệt Nam, Ấn ộ và Liên Xô cũ được đánh
giá bệnh dựa trên mức độ biểu hiện bệnh xanh lùn theo 4 cấp của Junior và cs.
66
( 008) và các chỉ tiêu cần được theo dõi là tỷ lệ bệnh, thời gian ủ bệnh theo ũ
ình Ninh (197 ).
hi bắt đầu tiến hành thí nghiệm lây nhi m bằng thả rệp, tất cả các cây
bông luồi D16- nuôi rệp đều biểu hiện nhi m bệnh điển hình ở độ -4, mật
độ rệp trên lá lớn có lá lên đến gần 100 con/lá ( ình .1). Các cây bông luồi
này được trồng trong các túi nilon đ t thành hàng bên c nh luống gieo bông
để d dàng vận chuyển trong quá trình thả rệp.
Hì h 3.1. Ả h ệp bô g g h ê bô g l D16-2
a . Cây bông bị bệnh xanh lùn
b . Rệp hại trên lá bông
Sau 4 ngày lây nhi m, chúng tôi tiến hành phun thuốc diệt rệp và bắt đầu
theo dõi sự xuất hiện của bệnh để tính thời gian ủ bệnh. au 10 ngày, trên một
số mẫu giống đã xuất hiện triệu chứng của bệnh. Tỷ lệ bệnh, cấp bệnh sau lây
nhi m được theo dõi trong giai đo n từ sau 30-45 ngày sau lây nhi m. Thời
gian ủ bệnh được theo dõi liên tục từ khi bắt đầu lây nhi m đến 45 ngày sau lây
nhi m. ết quả đánh giá tính kháng bệnh xanh lùn được tổng hợp ở bảng . .
ết quả đánh giá bệnh sau lây nhi m cho thấy tất cả các giống bông cỏ
đều nhi m bệnh với tỷ lệ 100%, cấp bệnh trung bình thu được từ lần l p đều
(a) (b)
67
lớn từ ,5 đến 4,0. a số các giống nhi m đều ở cấp nhi m cao nhất là cấp 4.
iống đối chứng D16- có tỷ lệ nhi m 100% và cấp bệnh trung bình là 4,0,
với thời gian ủ bệnh trung bình tính trên lần l p l i là 10,4 ngày. ết quả
này cho thấy, chỉ cần lây nhi m 1 lần bằng rệp bông cũng đã cho kết quả là
100% mẫu nhi m bệnh, và điều này chứng tỏ phương pháp lây nhi m đ t hiệu
quả đối với đánh giá bệnh. ết quả đánh giá còn cho thấy dòng bông cỏ
XL00 chỉ có 1 cây nhi m bệnh ở cấp 1 trong cả lần l p, đ t cấp bệnh
trung bình là 1,02 (Hình 3.2).
Bả g 3. . ế q ả đá h g á l h ễm bệ h xa h lù
ở á dò g/g ố g bô g ỏ
TT
ẫu
giống
Tỷ lệ
bệnh
(%)
CBTB
TGUB
(ngày)
TT
ẫu
giống
Tỷ lệ
bệnh
(%)
CBTB
TGUB
(ngày)
1 BC2 100 3,67 11,0 17 BC 78 98,81 3,75 12,5
2 BC3 100 3,98 10,2 18 BC 79 100 3,85 12,3
3 BC5 100 3,34 11,1 19 BC 80 100 3,75 12,3
4 BC 7 98,81 3,46 13,8 21 BC 81 100 3,98 10,5
5 BC 8 100 3.93 12,2 20 BC 82 100 3,89 10,8
6 BC 15 100 3,57 11,3 22 BC 83 100 3,93 12,5
7 BC 18 100 3,73 11,5 23 BC 85 100 3,79 13,8
8 BC 34 100 3,89 11,5 24 BC 86 100 3,93 11,0
9 BC 35 100 3,72 11,4 25 BC 87 100 3,79 11,4
10 BC 42 100 3,73 13,8 26 BC 92 100 3,88 12,2
11 BC 43 100 3,49 13,5 27 BC 93 100 3,83 13,8
12 BC 44 100 3,74 13,0 28 BC 94 100 3,72 14,7
13 BC 46 100 3,60 13,6 29 BC 100 100 3,72 13,8
14 BC 75 100 4,00 10,8 30 BC 101 100 3,74 14,5
15 BC 76 100 3,80 11,5 31 KXL002 2,26 1,02 25,0
16 BC 77 100 3,77 12,3 32 D16-2 100 4,00 10,4
Ghi chú: CBTB: Cấp bệnh trung bình; TGUB: Thời gian ủ bệnh
68
Thí nghiệm lây nhi m nhân t o này chứng tỏ dòng XL00 là nguồn
gen mang gen kháng bệnh hiệu quả. iều này phù hợp với những kết luận sơ
bộ trước đây của tác giả ng inh Tâm (2006).
Hì h 3. . Thí gh ệm đá h g á bệ h ủa á dò g/g ố g bô g
o g h l ớ
a Giống đối chứng D16-2 b K 002 kháng bệnh, B10 BC75 nhiễm
3.1.3 ịnh a hình d ruyền, x ịnh khoảng cách di truyền của các
dòng/giống bông c trong tậ oàn bằng ch thị SSR
Trong nghiên cứu này, để kiểm tra mức độ đa d ng của các nguồn gen
được sử dụng để chọn lọc vật liệu, giúp xác định vật liệu thích hợp cho nghiên
cứu tiếp theo, chúng tôi sử dụng 1 nguồn gen bông cỏ có nguồn gốc thu thập
khác nhau từ các địa phương ở iệt Nam, Ấn ộ và Liên Xô (cũ). Các giống
nghiên cứu sẽ được gieo trồng, thu lá non từ 5-10 cá thể trên một mẫu giống
để tách chiết DN. Chúng tôi đã sử dụng chỉ thị R để nghiên cứu sự đa
hình của chỉ thị trên cả tập đoàn bông cỏ nghiên cứu.
3.1.3.1 Đánh giá mức độ đa hình SSR
ể đánh giá đa d ng di truyền của 1 dòng/giống bông cỏ có nguồn gốc
khác nhau được lưu giữ t i iện nghiên cứu Bông và TNN Nha ố, chúng tôi
đã sử dụng 100 c p mồi R thuộc các nhóm mồi BNL, N , C , C R,
E , T , T được lấy từ ngân hàng gen dữ liệu cây bông (Bảng 1- hụ
(a) (b)
69
lục ). Các c p mồi được chọn để dùng trong nghiên cứu này đều đã được định
vị trên các nhi m sắc thể của cây bông trên các bản đồ di truyền của cây bông tứ
bội (song lưỡng bội) có bộ nhi m sắc thể D đã được công bố và được thiết kế
từ các thư viện genome cây bông. DN tổng số được tách chiết bằng cách trộn
lẫn lá non của 5-10 cá thể/mẫu giống được sử dụng để làm khuôn mẫu cho các
phản ứng CR. Trong quá trình phân tích DN, tên các giống bông được mã
hóa bằng mã phần số trong mã số tập đoàn được ghi trong bảng .1. í dụ: ẫu
DN của giống có mã số tập đoàn là BC được đánh số .
Bả g 3.3. Đa hì h á lo SSR ở 31 g ố g bô g ỏ
TT Locut ể lặp NST
Số b g
đa hì h
PIC H
(%)
1 BNL3261 (GA)18 12 3 0,48 11,76
2 BNL3284 (AG)17 (GA)18 11 3 0,58 0
3 BNL3474 (CA)16 11 3 0,63 0
4 BNL4053 (CA)10 9 6 0,63 2,94
5 BNL2921 (AGGAGC)3 7 6 0,65
6 STV002 (CAG)6 12 3 0,61 20,59
7 TMD03 (CA)10 1 5 0,67 0
8 TME20 (GA)18 5 3 0,47 20,59
9 BNL1408 (AG)17 11 3 0,52 0
10 BNL1673 (AG)24 12 3 0,57 0
11 BNL1679 (AG)17 12 5 0,65 0
12 BNL2656 (CT)10, (AG)10 5 2 0,39 23,53
13 NAU5074 (AG)10 1 4 0,65 55,88
14 BNL2960 (GA)10 10 3 0,41 0
15 BNL3259 (AC)11 3 3 0,42 0
T g bì h 3,667 0,56 09,02
Tổ g số 55
Ghi chú: N T: Nhi m sắc thể, C: ệ số đa d ng, : ệ số dị hợp
70
hảo sát 100 chỉ thị R trên 1 nguồn gen bông cỏ G. arboreum
nghiên cứu, chúng tôi thu được 78 chỉ thị cho sản phẩm là các băng rõ nét trên
gel agarose ,5%, và chỉ thị còn l i không cho sản phẩm ho c các băng
mờ. iện tượng không nhận được 100% tỷ lệ chỉ thị cho sản phẩm CR đã
được ghi nhận ở hầu hết các nghiên cứu về chỉ thị R (Hillocks, 1992; Hirut
và cs., 2007; Lacape và cs. 2007). Tham khảo các tài liệu nghiên cứu sử dụng
chỉ thị R trước đó, Liu và cs. ( 000a) đã nhận x t rằng: do đa phần các chỉ
thị R bông đều được thiết kế trên nền di truyền của cây bông tứ bội G.
hirsutum và G. barbadense, nên có thể g p khó khăn trong việc tìm và gắn
mồi trên trình tự của hệ gen bông lưỡng bội khác loài G. arboreum (A2). Liu
và cs. ( 000) cũng đã đưa ra tính toán rằng nhiệt độ gắn mồi giữa chỉ thị và
mẫu có thể ảnh hưởng và cho kết quả khác nhau giữa mẫu DN của bông tứ
bội và các hệ gen lưỡng bội khác nhau.
ì thế, để tăng số lượng các chỉ thị R có thể sử dụng nghiên cứu đa
hình di truyền, chúng tôi đã tìm cách tối ưu hóa điều kiện phản ứng bằng cách
điều chỉnh nhiệt độ gắn mồi trong khoảng biến thiên từ 5 -66oC tùy từng c p
mồi. ết quả, chúng tôi đã thu được thêm 7 chỉ thị cho sản phẩm CR.
Nghiên cứu của Liu và cs. ( 006) sử dụng chỉ thị R để nghiên cứu đa
d ng di truyền hơn 40 nguồn gen bông cỏ Trung uốc cũng cho thấy 67/ 58
chỉ thị R không cho sản phẩm CR khi áp dụng trên G. arboreum và
G. herbaceum m c dù chúng vẫn khuyếch đ i các băng rõ n t trên bông tứ bội
G. hirsutum và G. babadense. Tác giả cho rằng đây là chỉ thị đ c trưng cho hệ
gen D ở cây bông.
Trong số 85 chỉ thị cho sản phẩm CR, chúng tôi chỉ thu được 15 chỉ
thị cho đa hình giữa các nguồn gen bông cỏ nghiên cứu, đ t 17,64%. Các chỉ
thị còn l i đều cho băng nhưng không đa hình.
ười lăm chỉ thị đa hình (bảng . , hình . , hình .4) cho tổng số 55
băng đa hình trên 1 nguồn gen bông cỏ. ố băng đa hình đ t trên một chỉ thị
71
biến động từ đến 6, đ t trung bình ,67. Chỉ thị BNL405 , BNL 9 1 đã phát
hiện được nhiều băng với kích thước đa hình nhất (6) trong khi chỉ thị BNL 656
phát hiện được ít băng đa hình nhất ( ) trong số 1 nguồn gen nghiên cứu.
ố băng đa hình đ t trung bình ,67 trong nghiên cứu này đ t cao hơn so
với nghiên cứu của uti rrez và cs.( 00 ) với 60 c p mồi đa hình cho khuyếch
đ i t i 69 locut với 1 9 băng đa hình và trung bình là băng đa hình/locut.
Nhưng trung bình l i đ t thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Zhang và cs.
( 011) (4, 7) và Liu và cs. ( 000b) (5 băng đa hình/chỉ thị) trên bông luồi .
hirsutum. Tuy nhiên, trung bình số băng đa hình của nghiên cứu này đ t cao hơn
báo cáo của Liu ( 006) về nghiên cứu đa d ng di truyền của 40 giống bông cỏ
trong tập đoàn bông cỏ h t nhân của Trung uốc với một số giống có nguồn gốc
từ Nhật Bản và ỹ. Nghiên cứu của Liu đã thu được trung bình băng đa hình là
, trên số biến thiên băng với từng chỉ thị từ 1-8 trên tổng số 75 chỉ thị đa
hình, tuy nhiên biến động băng đa hình trên từng chỉ thị của nghiên cứu này l i
thấp hơn so với nghiên cứu của Liu ( 006). ự biến động về số băng đa hình
trung bình khác nhau giữa các nghiên cứu trên có thể là do nguồn vật liệu sử
dụng đánh giá đa d ng khác nhau.
iá trị hệ số đa d ng gen (PIC) phản ánh rất chính xác mức độ đa hình
giữa các kiểu gen dùng trong nghiên cứu, tính riêng rẽ đối với mỗi chỉ thị đa
hình. nghiên cứu này, giá trị C biến động từ 0, 9 đến 0,67 với giá trị
trung bình là 0,56, là giá trị tương đối cao so với nhiều nghiên cứu khác trên
cây bông cũng như trên các đối tượng thực vật khác. iá trị C đ t được
tương đương với công trình của Lacape ( 007) (trung bình 0,55) trên các đối
tượng các loài bông khác nhau và cao hơn nghiên cứu của Liu (2000b) (trung
bình 0, 1) với cùng một phương pháp nghiên cứu, iều này cho thấy các mẫu
giống sử dụng trong nghiên cứu có nền di truyền đủ đa d ng cho tập đoàn
bông cỏ lưu giữ ở iệt Nam. Công trình của Zhang và cs. ( 011) đã lấy mốc
giá trị C>0,5 để xây dựng bộ chỉ R cho bông luồi tứ bội, như vậy công
72
trình này có 10/15 chỉ thị không trùng với 40 chỉ thị mà Zhang đã đề xuất có
giá trị C>0,5 và có thể sử dụng để nghiên cứu t o lập bộ chỉ thị cho nghiên
cứu đa d ng di truyền trên bông cỏ nước ta.
Giếng 1: Thang DN chuẩn 50bp, 2-32:
Sản phẩm PCR của các giống bông
đánh số th o phần số của mã số tập
đoàn bảng 2.1)
Hì h 3.3. Ả h đ ệ d sả phẩm PCR ủa mộ số g ố g bô g gh ê
ớ mộ số ặp m hóm BNL trên gel agarose SFR 3,5%
2 3 5 7 8 15 18 34 35 42 43 44 46 75 76 77 78 79 80 81 82 83 85 86 87 92 93 94 100 101 KXL 2 3 5 7 8 15 18 34 35 42 43 44 46 75 76 77 78 79 80 81 82 83 85 86 87 92 93 94 100 101 KXL
50bp 2 3 5 7 8 15 18 34 35 42 43 44 46 75 76 77 78 79 80 81 82 83 85 86 87 92 93 94 100 101 KXL
73
Hì h 3.4. Ả h đ ệ d sả phẩm PCR ủa mộ số g ố g bô g gh ê
ớ mộ số ặp m hóm NAU TM STV ê gel aga ose 3 5%
Giếng 1: Thang DN chuẩn 50bp, 2-32: Sản phẩm PCR của các giống bông
đánh số th o phần số của mã số tập đoàn bảng 2.1)
Nhận x t về mối quan hệ giữa mức độ đa hình của các chỉ thị sử dụng với
các kiểu trình tự l p của mồi tương ứng, chúng tôi thấy đa phần các chỉ thị đa
hình đều có trình tự l p nucleotit, có một mồi có trình tự l p 6 nucleotit và 2
mồi có trình tự l p k p, với mức l p là từ 10 (BNL405 , T D0 ) đến 4
lần (BNL167 ). ới các trình tự l p k p (l p lo i trình tự như mồi BNL 656
và BNL 84), mức đa d ng alen thu được đều đ t thấp hơn so với mức trung
bình là 3,67 alen/locut và C là 0,56. Tuy nhiên, chiều dài trình tự l p l i và số
lần l p dường như không có liên hệ với các chỉ số đa d ng alen, chỉ thị
N 5074 có trình tự l p 6 nucleotit nhưng vẫn cho đa hình số alen (4) và C
(0,65) cao tương đương với các trình tự l p nu khác. ề độ dài của trình tự
mồi, hầu hết các mồi có trình tự ngắn hơn ho c bằng 0, dù là chỉ thị l p đơn hay
l p k p đều cho số đa hình lớn hơn trung bình, nhưng có chỉ thị BNL 960 và
T 00 là ngo i lệ vì chỉ khuyếch đ i được alen trên trung bình 3,67 alen.
Do bản chất chỉ thị R là chỉ thị đồng trội, trong hệ gen bông lưỡng
74
bội, chỉ thị này có khả năng phát hiện các tr ng thái khác nhau của alen t i locut
nghiên cứu. Trong số 15 locut đa hình khảo sát, 9 locut phát hiện một kiểu hình
thái của alen, 6 locut còn l i phát hiện ít nhất 1 mẫu giống có hai d ng hình alen
t i một locut. Trong đó, hệ số dị hợp lớn nhất thu được ở locut N 5074 lên
tới 55,88%, tính trung bình đ t 9,1% (bảng . , hình .4). ệ số này khá cao so
với các loài tự thụ phấn khác. c dù bông là loài tự thụ phấn, nhưng nhiều
nghiên cứu trước đó ở các loài bông đã cho thấy: (i) có hơn một alen t i một
locut của một giống (Bertini và cs., 2006; Hussein và cs., 2006) (ii) mức độ giao
phấn có thể biến thiên từ 0,5 đến 14%, có khi lên tới 0- 0% tùy giống và điều
kiện môi trường ( oàn Thị Thanh Nhàn, 1996). hông chỉ ở bông, các kết quả
đa hình alen t i 1 locut thu được khi phân tích bằng chỉ thị R cũng được báo
cáo trong các công trình nghiên cứu đối với lúa mỳ (Röder và cs., 2002), lúa
m ch (Sjakste và Röde, 2003). từng mẫu giống BC (Cỏ à ơn Bình),
BC75 (giống B10), XL00 , chúng tôi không phát hiện trường hợp cho băng
đa hình alen trên 1 locut nào, đây cũng là một trong những chỉ tiêu để lựa
chọn những nguồn gen này làm vật liệu lai t o quần thể lập bản đồ.
3.1.3.2 Phân tích khoảng cách di truyền của các giống bông phục vụ xác định
cặp lai, tạo quần thể lập bản đồ
Dựa vào số liệu các băng DN ghi nhận được của mỗi giống bông với
các chỉ thị đa hình, ma trận về mối quan hệ di truyền trong từng c p giống
được thiết lập.
ố liệu DN được đưa vào xử lý trên chương trình opgene v.1. 1. ơ đồ
hình cây xây dựng dựa trên phương pháp theo khoảng cách di truyền
của Nei’s (1978) đã phân thành 2 nhóm rõ rệt, trong đó dòng XL00 cùng với
hai giống Cỏ hú hánh (BC5) và giống 91-B- 6 (BC78) tách thành một nhóm
riêng biệt. 8 dòng/giống còn l i đã cụm thành 1 nhóm lớn gồm 4 phân nhóm
nhỏ (bảng .4, hình .5).
Bả g 3.4. Ma ậ ơ g đ g/ hoả g á h d ủa á g ố g bô g gh ê heo Ne (1978)
pop ID 1-BC2 2-BC3 3-BC5 4-BC7 5-BC8 6-BC15 7-BC18 8-BC34 9-BC35 10-BC42 11-BC43 12-BC44 13-BC46 14-BC75 15-BC76 16-BC77 17-BC78 18-BC79 19-BC80 20-BC81 21-BC82 22-BC83 23-BC85 24-BC86 25-BC87 26-BC92 27-BC93 28-BC94 29-BC100 30-BC101 31-KXL002
========================================================================================================================================================================================================================================================
1BC2 **** 0.6087 0.5115 0.3223 0.3410 0.5333 0.2506 0.3676 0.3939 0.4044 0.2864 0.5456 0.1705 0.4000 0.4889 0.3069 0.4667 0.6000 0.4667 0.6000 0.3492 0.3841 0.6985 0.5729 0.4667 0.4092 0.5456 0.4774 0.5333 0.4092 0.2000
2-BC3 0.4964 **** 0.4029 0.3654 0.3113 0.3939 0.3846 0.4344 0.5385 0.3554 0.3462 0.3846 0.4762 0.3223 0.5627 0.3297 0.3223 0.3939 0.3223 0.4655 0.2438 0.3564 0.4936 0.3654 0.4297 0.2381 0.4579 0.5311 0.2864 0.4945 0.3939
3-BC5 0.6704 0.9090 **** 0.7509 0.3663 0.4433 0.6227 0.4513 0.6227 0.4889 0.3663 0.3663 0.4884 0.3069 0.5359 0.3488 0.4433 0.5115 0.5115 0.5115 0.3751 0.2679 0.5077 0.5311 0.6138 0.2965 0.5756 0.4360 0.4774 0.3663 0.2046
4-BC7 1.1324 1.0068 0.2865 **** 0.1465 0.3223 0.5577 0.6910 0.4808 0.3554 0.4615 0.3663 0.4029 0.1790 0.4877 0.2564 0.2148 0.3581 0.2148 0.2864 0.2251 0.2251 0.3159 0.2308 0.5013 0.1831 0.2930 0.4395 0.3581 0.3663 0.8297
5-BC8 1.0759 1.1668 1.0044 1.9206 **** 0.6820 0.3113 0.4325 0.5311 0.7145 0.5861 0.4360 0.4186 0.6479 0.5359 0.4884 0.7843 0.5797 0.7161 0.4433 0.7681 0.6252 0.5077 0.6776 0.4774 0.6453 0.5058 0.4360 0.5456 0.5058 0.2677
6-BC15 0.6286 0.9318 0.8135 1.1324 0.3827 **** 0.4655 0.5147 0.5371 0.6985 0.7161 0.5456 0.4433 0.5333 0.6286 0.5797 0.8000 0.5333 0.6667 0.5333 0.6286 0.6635 0.4779 0.7161 0.5333 0.6138 0.4774 0.5456 0.5333 0.4774 0.2367
7-BC18 1.3837 0.9555 0.4737 0.5839 1.1668 0.7647 **** 0.4738 0.7308 0.4344 0.3846 0.3113 0.5128 0.2864 0.5252 0.5128 0.3223 0.3223 0.3939 0.3223 0.3188 0.3939 0.3356 0.4808 0.5729 0.2015 0.3846 0.4579 0.3581 0.3846 0.2864
8-BC34 1.0007 0.8339 0.7957 0.3696 0.8382 0.6643 0.7469 **** 0.5133 0.5676 0.6713 0.5829 0.4137 0.2573 0.5777 0.2632 0.4411 0.4411 0.2941 0.4411 0.3274 0.3659 0.2635 0.3356 0.4044 0.3949 0.2820 0.4325 0.4044 0.5077 0.3308
9-BC35 0.9318 0.6190 0.4737 0.7324 0.6328 0.6216 0.3137 0.6668 **** 0.5528 0.5385 0.5311 0.5494 0.5371 0.6752 0.6593 0.5371 0.5371 0.6803 0.6087 0.5814 0.5064 0.6121 0.6346 0.7877 0.4579 0.7509 0.6776 0.5729 0.7143 0.3490
10-BC42 0.9054 1.0346 0.7156 1.0346 0.3362 0.3589 0.8339 0.5664 0.5927 **** 0.8687 0.5829 0.4889 0.5882 0.7317 0.5265 0.8455 0.5514 0.6249 0.4779 0.6355 0.5969 0.5068 0.5726 0.5147 0.6205 0.4325 0.2820 0.5882 0.5453 0.2403
11-BC43 1.2502 1.0609 1.0043 0.7732 0.5343 0.3339 0.9555 0.3986 0.6190 0.1407 **** 0.6776 0.4762 0.4655 0.7127 0.5494 0.7161 0.4297 0.5729 0.4297 0.5814 0.6189 0.4146 0.4808 0.4655 0.5677 0.3846 0.3113 0.4655 0.5311 0.2506
12-BC44 0.6059 0.9555 1.0044 1.0043 0.8300 0.6059 1.1668 0.5398 0.6328 0.5398 0.3891 **** 0.4186 0.3751 0.6073 0.4186 0.5797 0.4433 0.5115 0.5115 0.5001 0.4287 0.4513 0.5494 0.5115 0.3837 0.4535 0.3837 0.5115 0.5930 0.2387
13-BC46 1.7690 0.7420 0.7167 0.9090 0.8708 0.8135 0.6679 0.8827 0.5989 0.7156 0.7420 0.8708 **** 0.3751 0.5716 0.4884 0.5115 0.3751 0.5115 0.4433 0.3930 0.4644 0.3008 0.4029 0.5115 0.3488 0.4186 0.3488 0.3751 0.3837 0.4092
14-BC75 0.9163 1.1324 1.1812 1.7202 0.4340 0.6286 1.2502 1.3574 0.6216 0.5307 0.7647 0.9806 0.9806 **** 0.6984 0.7161 0.7333 0.6000 0.8000 0.6667 0.7683 0.7334 0.7720 0.6803 0.5333 0.7843 0.5797 0.5115 0.6667 0.5797 0.0667
15-BC76 0.7156 0.5751 0.6239 0.7182 0.6239 0.4643 0.6440 0.5487 0.3927 0.3123 0.3387 0.4987 0.5593 0.3589 **** 0.6430 0.6984 0.5587 0.6984 0.6984 0.5854 0.6585 0.6547 0.6002 0.5587 0.5359 0.4644 0.4644 0.6286 0.7145 0.1746
16-BC77 1.1812 1.1097 1.0531 1.3610 0.7167 0.5453 0.6679 1.3347 0.4165 0.6415 0.5989 0.8708 0.7167 0.3339 0.4415 **** 0.6479 0.5115 0.7161 0.5115 0.6073 0.5716 0.6017 0.5861 0.5797 0.6279 0.5581 0.4884 0.5115 0.4884 0.1023
17-BC78 0.7621 1.1324 0.8135 1.5379 0.2430 0.2231 1.1324 0.8184 0.6216 0.1678 0.3339 0.5453 0.6704 0.3102 0.3589 0.4340 **** 0.6667 0.8000 0.6667 0.7683 0.6984 0.5882 0.6803 0.5333 0.7161 0.5797 0.4433 0.6000 0.5115 0.5797
18-BC79 0.5108 0.9318 0.6704 1.0271 0.5453 0.6286 1.1324 0.8184 0.6216 0.5953 0.8447 0.8135 0.9806 0.5108 0.5821 0.6704 0.4055 **** 0.7333 0.5333 0.5587 0.6286 0.8087 0.6803 0.6667 0.7843 0.6479 0.5797 0.8000 0.5797 0.0667
19-BC80 0.7621 1.1324 0.6704 1.5379 0.3339 0.4055 0.9318 1.2239 0.3852 0.4701 0.5571 0.6704 0.6704 0.2231 0.3589 0.3339 0.2231 0.3102 **** 0.7333 0.8381 0.6984 0.8087 0.8951 0.6667 0.7843 0.7843 0.5797 0.8000 0.6479 0.5457
20-BC81 0.5108 0.7647 0.6704 1.2502 0.8135 0.6286 1.1324 0.8184 0.4964 0.7384 0.8447 0.6704 0.8135 0.4055 0.3589 0.6704 0.4055 0.6286 0.3102 **** 0.5587 0.5587 0.7352 0.6803 0.5333 0.5797 0.7843 0.6479 0.6000 0.5797 0.2000
21-BC82 1.0521 1.4113 0.9805 1.4913 0.2639 0.4643 1.1430 1.1167 0.5423 0.4534 0.5423 0.6929 0.9340 0.2636 0.5355 0.4987 0.2636 0.5821 0.1766 0.5821 **** 0.6220 0.6547 0.7877 0.6286 0.6430 0.6430 0.5359 0.6984 0.5716 0.0349
22-BC83 0.9568 1.0318 1.3170 1.4913 0.4697 0.4102 0.9317 1.0055 0.6804 0.5159 0.4797 0.8470 0.7670 0.3101 0.4177 0.5593 0.3589 0.4643 0.3589 0.5821 0.4749 **** 0.6932 0.6002 0.5587 0.7502 0.5001 0.5001 0.6286 0.5716 0.2095
23-BC85 0.3589 0.7060 0.6779 1.1523 0.6779 0.7384 1.0917 1.3337 0.4909 0.6797 0.8804 0.7957 1.2012 0.2588 0.4236 0.5080 0.5307 0.2123 0.2123 0.3076 0.4236 0.3664 **** 0.7897 0.7352 0.7145 0.8273 0.6769 0.8087 0.6393 0.2573
24-BC86 0.5571 1.0068 0.6328 1.4663 0.3891 0.3339 0.7324 1.0917 0.4547 0.5576 0.7324 0.5989 0.9090 0.3852 0.5105 0.5343 0.3852 0.3852 0.1108 0.3852 0.2386 0.5105 0.2360 **** 0.6803 0.6960 0.7692 0.6960 0.8235 0.6593 0.0716
25-BC87 0.7621 0.8447 0.4881 0.6906 0.7394 0.6286 0.5571 0.9054 0.2386 0.6643 0.7647 0.6704 0.6704 0.6286 0.5821 0.5453 0.6286 0.4055 0.4055 0.6286 0.4643 0.5821 0.3076 0.3852 **** 0.5115 0.7843 0.7161 0.7333 0.5797 0.2667
26-BC92 0.8936 1.4351 1.2157 1.6975 0.4380 0.4881 1.6022 0.9292 0.7812 0.4772 0.5661 0.9578 1.0531 0.2430 0.6239 0.4654 0.3339 0.2430 0.2430 0.5453 0.4415 0.2874 0.3362 0.3625 0.6704 **** 0.5930 0.5233 0.7843 0.5930 0.0341
27-BC93 0.6059 0.7812 0.5524 1.2275 0.6816 0.7394 0.9555 1.2657 0.2865 0.8382 0.9555 0.7908 0.8708 0.5453 0.7670 0.5831 0.5453 0.4340 0.2430 0.2430 0.4415 0.6929 0.1896 0.2624 0.2430 0.5225 **** 0.8023 0.6479 0.5930 0.2387
28-BC94 0.7394 0.6328 0.8300 0.8220 0.8300 0.6059 0.7812 0.8382 0.3891 1.2657 1.1668 0.9578 1.0531 0.6704 0.7670 0.7167 0.8135 0.5453 0.5453 0.4340 0.6239 0.6929 0.3902 0.3625 0.3339 0.6477 0.2202 **** 0.5797 0.6628 0.3069
29-BC100 0.6286 1.2502 0.7394 1.0271 0.6059 0.6286 1.0271 0.9054 0.5571 0.5307 0.7647 0.6704 0.9806 0.4055 0.4643 0.6704 0.5108 0.2231 0.2231 0.5108 0.3589 0.4643 0.2123 0.1942 0.3102 0.2430 0.4340 0.5453 **** 0.7161 0.2267
30-BC101 0.8936 0.7042 1.0044 1.0043 0.6816 0.7394 0.9555 0.6779 0.3365 0.6064 0.6328 0.5225 0.9578 0.5453 0.3362 0.7167 0.6704 0.5453 0.4340 0.5453 0.5593 0.5593 0.4474 0.4165 0.5453 0.5225 0.5225 0.4113 0.3339 **** 0.2387
31-KXL002 1.6094 0.9318 1.5867 0.8447 0.2430 1.7081 1.2502 1.1061 1.7202 1.7047 1.3837 1.4326 0.8936 2.7081 1.7452 2.2799 0.5307 1.7081 0.5453 1.6094 3.3547 1.5629 1.3574 2.6365 1.3218 2.3785 1.4326 1.1812 1.7081 1.4326 ****
========================================================================================================================================================================================================================================================
Ghi chú: Độ tương đồng di truyền: phía trên đường ch o Khoảng cách di truyền : phía dư i đường ch o
7
5
76
Hì h 3.5. Sơ đ hì h b ể d ễ mố q a hệ ủa á g ố g bô g
gh ê heo hoả g á h d (Nei và cs., 1978)
77
ết quả trên ma trận cho thấy các giống trong nghiên cứu có tương đồng
di truyền từng c p biến động từ 0,0 đến 0,98. hoảng cách di truyền giữa các
giống biến động khá lớn từ 0,11 đến , 5. hoảng cách xa nhất đ t được ở c p
giống có mã số BC8 và XL00 ( , 547) và các c p giống có khoảng cách gần
nhất có mã số BC80 và BC86 (0,11); BC4 và BC4 (0,14). Các c p giống này
có vị trí gần xa tương ứng trên sơ đồ hình cây phân nhóm di truyền ( ình .5).
ai giống BC4 và BC4 nhóm với nhau t i phân nhánh +4, hai giống BC80 và
BC86 nhóm với nhau t i phân nhánh + trong cùng phân nhóm lớn+ 6. ố liệu
ma trận về khoảng cách di truyền cho thấy XL00 có khoảng cách gần nhất
với hai giống có mã số BC8 (0, 4 ) và BC78 (0,545). Ba giống này đã được
nhóm với nhau t i phân nhóm riêng biệt + trong cây phân lo i di truyền.
ể lập bản đồ liên kết gen kháng bệnh xanh lùn, chúng tôi phải xác định
quần thể giữa các c p bố mẹ có đ c điểm kháng/nhi m đối lập nhau. ì thế, kết
hợp với đ c điểm kháng/nhi m bệnh, phân tích đa hình di truyền, độ thuần về
alen thu được và một số đ c điểm sinh học chính, chúng tôi đã chọn được các
c p lai với một số chỉ tiêu chính để xây dự
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dt_cgct_la_nguyen_thi_lan_hoa_3006_2005297.pdf