Công ty đã áp dụng 2 phương thức trịgiá xuất kho
- Phương pháp xuất thẳng (không qua kho): Ưu điểm việc áp dụng này là hạn
chếtối đa chi phí lưu kho vât liệu, giải phóng vốn cho Công ty trong hàng tồn
kho trước tình hình biến động vếgiá cảvật tưnhưhiện nay.
Để đảm bảo cung cấp đủvật tưcho các đội thi công kịp tiến độ, Công ty áp
dụng 2 hình thức thu mua vật tư: Đối với các vật tưcần mua với sốlượng lớn
như: sắt , thép các loại, xi măng thì công ty sẽmua và xuất thẳng cho các đội
thi công, không qua kho. Trong quá trình thi công mà thiếu vật tưthì công ty
tạm ứng cho các đội đi mua vật tư, sau đó người mua tiến hành thanh toán tạm
ứng.
Phương pháp nhập xuất thẳng (không qua kho):
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xác định giá thành và phân tích biến động chi phí hạng mục công trình xây dựng cầu Cái Trưng tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình 72, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
24 Ống 0 1300_tolen10 li(Kg) 6.915,58 12.190 84.304.212
25 Ống O 1200(đường kính trong) 27.852,50 1.577 43.929.128
26 Ống 76 x 4,0(cây) 31,00 486.667 15.086.677
27 Ống 76 x 3,2 (cây) 128,00 381.905 48.883.840
28 Ống 76x 2,9(cây) 156,00 353.333 55.119.948
29 Ống 114 x 4,5(cây) 10,00 780.951 7.809.513
30 Ống 114 x 3,0 (cây) 44,00 532.381 23.424.764
31 Ống 114x 2,9(cây) 52,00 518571 26965692
32 Thép cuộn CT3 fi SSC(Kg) 108,00 8.219 887.657
33 Cáp M16 0 36 L=300 (con) 1.020,00 18.000 18.360.000
34 Bentonite API P100(tấn) 10,00 2.238.095 22.380.952
35 CMC(Kg) 25,00 32.727 818.181
36 Sikament 2000AT(LTR) 3.250,00 14.543 47.265.000
37 Bentonite API P100(tấn) 10,00 2.238.095 22.380.952
38 Oxy(chai) 100,00 85.714 8.571.442
39 Que hàn 6T693_3.2(Kg) 524,00 8.850 4.637.210
40 Vải địa kỹ thuật polyfelt(m) 9.900,00 7.455 73.800.045
40 Tổng cộng 2.944.690.385
(Nguồn: Phòng Vật Tư)
Căn cứ vào lượng thực xuất của vật liệu để thi công công trình HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH qua bảng số liệu mà hạch toán chi phí NVL cho công trình
Phương pháp tính trị giá xuất kho NVL
Công ty đã áp dụng 2 phương thức trị giá xuất kho
- Phương pháp xuất thẳng (không qua kho): Ưu điểm việc áp dụng này là hạn
chế tối đa chi phí lưu kho vât liệu, giải phóng vốn cho Công ty trong hàng tồn
kho trước tình hình biến động vế giá cả vật tư như hiện nay.
Để đảm bảo cung cấp đủ vật tư cho các đội thi công kịp tiến độ, Công ty áp
dụng 2 hình thức thu mua vật tư: Đối với các vật tư cần mua với số lượng lớn
như: sắt , thép các loại, xi măng … thì công ty sẽ mua và xuất thẳng cho các đội
thi công, không qua kho. Trong quá trình thi công mà thiếu vật tư thì công ty
tạm ứng cho các đội đi mua vật tư, sau đó người mua tiến hành thanh toán tạm
ứng.
Phương pháp nhập xuất thẳng (không qua kho):
Trị giá vật liệu xuất thẳng = Trị giá mua + chi phí vận chuyển ….
Đối với các vật tư thừa của các công trình khác như; sắt thép, cọc bêtông, xi
măng…..Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. Vật liệu sau khi thi
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 33 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
công còn thừa, hoặc do để sử dụng hết trọng tải của xe nên mua vật tư nhiều hơn
yêu cầu dẫn đến vật tư thừa. Các vật liệu thừa được lưu trữ tại kho vật liệu Bình
Minh.
Phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá
bình quân
gia quyền
=
Giá trị thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế VL nhập trong kỳ
Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ
4.3.1.2. Chứng từ kế toán
Do áp dụng phương pháp nhập xuất thẳng nên khi mua vật tư thì Phòng vật
tư sẽ lập đồng thời phiếu nhập kho kèm với phiếu xuất kho. Do đó, chứng từ kế
toán là phiếu xuất.
Phương pháp lập phiếu xuất kho:
- Căn cứ vào mẫu để lập: Phiếu được đánh số thứ tự từ nhỏ đến lớn, vào
cuối tháng đóng thành tập.
- Ghi rõ ngày tháng năm xuất.
- Ghi họ, tên, địa chỉ người nhận hàng.
- Ghi rõ lý do xuất, xuất tại kho: vật liệu Bình Minh, vật liệu nhập xuất
thẳng.
- Ghi rõ tên vật liệu, số lượng yêu cầu và thực xuất, đơn giá của từng loại.
- Dòng cuối cùng, tổng cộng số tiền thanh toán ghi cả số và chữ, người bán.
Phương pháp luân chuyển:
Căn cứ vào định mức vật tư, ứng với từng tiến độ công trình do phòng Kỹ
thuật lập đã được Giám Đốc duyệt, phòng Vật tư tiến hành việc mua vật liệu và
xuất thẳng về công trình. Khi nhận được hoá đơn có chữ ký của Đội Trưởng hoặc
người được uỷ quyền nơi thi công và chữ ký của bên giao hàng, Phòng vật tư
thiết bị lập 4 liên phiếu nhập kho (có ghi rõ là do đội mua hoặc Công ty mua)
kèm theo phiếu xuất kho gồm 4 liên:
+ Liên 1: lưu tại phòng Vật Tư
+ Liên 2: phòng Kế Toán
+ Liên 3: giao thủ kho
+ Liên 4: đưa xuống công trình
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 34 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Phiếu nhập: lập 4 liên
+ Liên 1: lưu tại phòng Vật tư.
+ Liên 2: lưu tại phòng Tài Chính Kế Toán.
+ Liên 3: định kỳ tháng gửi về kho để theo dõi lượng vật tư đã mua.
+ Liên 4: lưu tại công trình.
4.3.1.3. Quy trình và luân chuyển chứng từ sổ sách
Công ty quản lý chi phí nguyên vật liệu công trình Cầu Cái Trưng trên TK
621:000029_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho công trình “Cầu Cái
Trưng”
Chứng từ Phòng
Định mức NVL
theo tiến độ
Bảng tạm ứng theo
nhu cầu vật tư
Lập phiếu xuất kho
hay giấy thanh toán
tạm ứng
Lập bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Lập chứng từ ghi
sổ
Sổ Cái
Phòng Kế Hoạch-
Kỹ Thuật
Các tổ, đội thi công
Phòng vật tư - thiết bị
Phòng tài chính- kế toán
Phòng tài chính- kế toán
Phòng tài chính- kế toán
Quy trình 1: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất vật liệu
4.3.1.4. Công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Căn cứ vào bản dự trù và tiến độ kế hoạch, Phòng vật tư sẽ tiến hành việc
mua vật tư xuất cho các đội. Khi có phát sinh nghiệp vụ xuất vật tư, Phòng Vật
Tư sẽ lập ngay Phiếu nhập kèm theo Phiếu xuất vật tư.
Căn cứ vào phiếu xuất (phụ lục) vật tư do Phòng Vật tư chuyển qua, kế
toán có thể lập ngay hoặc vài ngày sau, lập chứng từ ghi sổ và đính kèm theo các
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 35 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
chứng từ gốc. Sau đó nhập số liệu vào máy, đồng thời kế toán cũng ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên số liệu sẽ tự
kết chuyển vào Sổ Cái của các tài khoản có liên quan.
Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu để lập chứng từ ghi sổ, số liệu về
khối lượng và đơn giá vật tư đã được tổng hợp trong Bảng 2. Kế toán lập chứng
từ ghi sổ :
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 12/5/2006
Số: 001
Tài khoản đối
ứng Trích yếu
Nợ Có
Số Tiền(đ) Ghi chú
1 2 3 4 5
Xuất vật tư dùng trong công
trình 621 152 25.004.715
Tổng Cộng 25.004.715
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Lưu ý: Các chứng từ ghi sổ còn lại xem ở phần phụ lục)
Cuối quý lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí (thực tế do Công ty sử
dụng phần mềm trong công tác kế toán nên không phải lập chứng từ này) :
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/06/2006
Số 005
Tài khoản đối
ứng Trích yếu
Nợ Có
Số Tiền(đ) Ghi chú
1 2 3 4 5
Kết chuyển CP NVLTT sang
TK 154 154 621 25.004.715
Tổng Cộng 25.004.715
Người lập Kế toán trưởng
Sau khi lập chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
; Sau đó lập Sổ Cái Tài Khoản như sau:
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 36 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
SỔ CÁI
Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621_ 000029
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày
ghi sổ SH Ngày
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng Nợ Có
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8
12/5/06 001 5/5/06 12/5/06 Xuất VT dùng trong CT 152 25.004.715
30/06/06 005 30/06/06 30/06/06 K/C sang TK 154 quý II 154 25.004.715
21/07/06 011 21/07/06 21/07/06 Xuất VT dùng trong CT 152 338.875.522
30/08/06 014 30/08/06 30/08/06 Xuất VT dùng trong CT 152 213.080.884
25/09/06 017 25/09/06 25/09/06 Xuất VT dùng trong CT 152 423.359.077
30/09/06 022 30/09/06 30/09/06 K\c sang TK 154 quý III 154 975.315.483
26/10/06 026 26/10/06 26/10/06 Xuất VT dùng trong CT 152 867.190.233
30/11/06 030 30/11/06 30/11/06 Xuất VT dùng trong CT 152 479.008.425
30/12/06 033 30/12/06 30/12/06 Xuất VT dùng trong CT 152 598.171.529
31/12/06 038 31/12/06 31/12/06 K\c sang TK 154 quý IV 154 1.944.370.187
Cộng số phát sinh 2.944.690.385 2.944.690.385
Số dư cuối kỳ 0
Người
lập
Kế toán
trưởng
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 37 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
4.3.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí phải trả cho nhân công trực tiếp
thi công bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp và tiền thuê người lao động bên
ngoài.
Chi phí công nhân phát sinh trong 6 tháng (từ tháng 6 đến tháng 12 năm
2006). Bên cạnh, tiền lương nếu đội thực hiện công việc nhanh hơn tiến độ kế
hoạch thì còn có lương bổ sung. Khoản bổ sung cũng được xem như là tiền lương
của đội.
Công nhân trực tiếp được chia ra làm 4 bậc theo trình độ tay nghề, kinh
nghiệm. Cho nên, đơn giá tiền công cũng thay đổi theo xếp loại hạng bậc, chi phí
công trực tiếp được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3: CHI PHÍ CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP THI CÔNG
ĐVT: đồng
Bậc
Số
công
Đơn giá
tiền công Thành tiền
Bậc 3.5/7 Công 5.980 38.636 231.045.496
Bậc 3.7/7 Công 2.215 44.303 98.130.321
Bậc 4.0/7 Công 977 49.273 48.139.706
Bậc 4.5/7 Công 5 47.086 235.429
Tổng Cộng 9.177 377.539.571
(Nguồn: Phòng TCHC)
Sau khi tổng hợp số công ta tính được Bảng Thanh Toán Lương và Phụ Cấp
(Phụ lục). Bảng này thể hiện chi phí công nhân thực tế phát sinh trong quá trình
thi công hạng mục công trình theo từng tháng.
Hình thức trả lương của Công ty: công ty áp dụng hình thức trả lương
theo thời gian (gián tiếp) và trả lương theo khoán sản phẩm (trực tiếp).
Hình thức trả lương theo thời gian: áp dụng đối với công nhân viên của
Công ty.
Dựa vào bảng chấm công thể hiện số ngày làm việc trong tháng và dựa vào
mức lương cơ bản để tính lương như sau:
x
26
Lương cơ bản
Lương thời gian = Số ngày làm việc
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 38 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm:
Là hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp thi công theo khối lượng và
chất lượng theo bảng nghiệm thu khoán.
Áp dụng cho cả nhân viên của Công ty và công nhân thuê ngoài. Ta có
công thức:
Theo thực tế tại Công ty thì lương khoán do Giám Đốc quyết định nếu đội
làm đạt năng suất ( tiến độ thực hiện nhanh hơn so với dự tính) thì sẽ có thưởng
bổ sung.
=
Tổng số công
Tổng lương khoán
Lương khoán x
Số công của
từng người
+ Phụ cấp = Lương cơ bản x hệ số phụ cấp
Ngày phép
26
Lương cơ bản
=
x Số ngày nghỉ
Phụ cấp ăn trưa là 7.000đ/ngày /người
Và từ tháng 4/2007 phụ cấp sẽ là 10.000đ/ngày/người.
4.3.2.2. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán gồm:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng thanh toán lương và phụ cấp
Bảng chấm công: do đội trưởng lập hàng tháng nhằm theo dõi số ngày công
thực tế của từng người và cuối tháng đội trưởng gửi bảng chấm công cùng với
bảng đề nghị ứng lương (theo mức sản lượng đã hoàn thành) về phòng Tổ Chức
Hành Chính.
Bảng thanh toán lương: dựa vào bảng chấm công và giấy đề nghị tạm ứng
lương cuả đội, cuối mỗi tháng phòng TCHC lập bảng thanh toán lương, lập xong
chuyển cho KTT và Giám Đốc duyệt.
Bảng thanh toán lương và phụ cấp: bảng thanh toán lương kèm với bảng
chấm công được chuyển lên phòng Kế Toán để kiểm tra lại và để thu các khoản
theo lương (tạm ứng trước đó, KPCĐ, BHXH trừ vào lương). Đây cũng là căn cứ
ghi chép lương khoán của từng đội, của từng công trình riêng biệt. Sau khi, được
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 39 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Kế Toán Trưởng và Giám Đốc ký duyệt, kế toán thanh toán dựa trên bảng thanh
toán lương này để lập phiếu chi và thu nợ tạm ứng và giao cho thủ quỹ phát
lương cho từng tổ, đội. Bảng thanh toán lương được lưu tại phòng kế toán.
4.3.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Bảng chấm công
Bảng thanh toán
lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Các tổ , đội trưởng
Phòng
Tổ Chức_Hành Chánh
Phòng
Tài Chính- Kế Toán
Phòng
Tài Chính- Kế Toán
Quy trình 2: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIỀN LƯƠNG
CÔNG NHÂN CÔNG TRÌNH
4.3.2.4. Công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Trình tự hạch toán tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Căn cứ vào bảng lương và bảng thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp thi
công công trình Cầu Cái Trưng lập chứng từ ghi sổ để nhập số liệu vào máy.
Định kỳ mỗi quý kết chuyển vào Sổ Cái TK 622.
● Cuối tháng, khi có bảng lương kèm theo bảng thanh toán tiền lương ( Phần
phụ lục), kế toán lập các chứng từ ghi sổ như sau:
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/06/2006
Số 003
Tài khoản đối ứng Trích yếu
Nợ Có
Số Tiền(đ) Ghi chú
1 2 3 4 5
Phân bổ lương T06/06 Cầu Cái
Trưng 622 334 34.149.106
Tiền lương thuê ngoài 622 1111 6.300.000
Tổng Cộng 40.449.106
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 40 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
● Cuối quý lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
sang chi phí sản xuất dở dang (TK 154)
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/06/2006
Số 006
Tài khoản đối ứng Trích yếu
Nợ Có
Số Tiền(đ) Ghi chú
1 2 3 4 5
Kết chuyển sang TK 154 154 622 40.449.106
Tổng Cộng 40.449.106
Người lập Kế toán trưởng
Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ, kế toán lập Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ.
Căn cứ vào Sổ Đăng Ký để lập Sổ Cái tài khoản của chi phí nhân công trực tiếp.
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 41 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí công nhân trực tiếp
Số hiệu: 622_000049
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN Ngày
ghi sổ Số
hiệu
Ngày
tháng
DIỄN GIẢI TK đối ứng
Nợ Có
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7
30/06/06 Số 003 30/06/06 Lương NCTT T06/06 334,111 40.449.106
30/06/06 Số 006 30/06/06
Kết chuyển sang TK 154
QII 154 40.449.106
30/07/06 Số 012 30/07/06 Lương NCTT T07/06 334,111 56.447.027
30/08/06 Số 015 30/08/06 Lương NCTT T08/06 334,111 51.550.004
30/09/06 Số 020 30/09/06 Lương NCTT T09/06 334,111 55.457.143
30/09/06 Số 023 30/09/06
Kết chuyển sang TK 154
QIII 154 163.454.174
30/10/06 Số 027 30/10/06 Lương NCTT T10/06 334,111 54.285.908
30/11/06 Số 031 30/11/06 Lương NCTT T11/06 334,111 59.058.599
30/12/06 Số 034 30/12/06 Lương NCTT T12/06 334,111 60.291.784
31/12/06 Số 039 31/12/06
Kết chuyển sang TK 154
QIV 154 173.636.291
Cộng số phát sinh 377.539.571 377.539.571
Số dư cuối kỳ 0
Người lập Kế toán trưởng
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 42 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
4.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
4.3.3.1. Nội dung
Chi phí sử máy thi công:
Chi phí sử dụng máy thi công là các chi phí phát sinh liên quan đến việc
vận hành máy như: chi phí nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí
nhiên liệu dùng cho từng công trình, chi phí khấu hao máy thi công và chi phí
bằng tiền khác.
● Chi phí nhiên liệu gồm: xăng, dầu nhớt các loại… đã sử dụng để phục vụ
cho việc chạy máy thi công thì chi phí này hạch toán trực tiếp vào hạng mục
công trình. Từ các phiếu xuất nhiên liệu, ta tổng hợp được số lượng đã dùng
trong công tác thi công qua bảng sau:
Bảng 4: BẢNG CHI PHÍ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
ĐVT: đồng
STT Tên nhiện liệu Số Lượng Đơn Giá Thành tiền
1 Dầu DO(lít) 24.112 7.757 187.030.239
2 Dầu đỏ(lít) 3.875 7.364 28.535.046
3 Diesel(lít) 1.147 7.845 8.998.731
4 Nhớt 68(lít) 172 15.518 2.669.055
5 Nhớt 40(lít) 201 13.441 2.701.544
6 Nhớt VG220(lít) 130 9.818 1.276.340
7 Mỡ bò chỉ(Kg) 100 18.000 1.800.000
8 TT tiền hiệu chỉnh trạm trộn 5.133.333
8 Tổng cộng 238.144.288
(Nguồn: Phòng Vật tư thiết bị)
Đối với khoản chi phí này phát sinh liên quan trực tiếp với việc thi công
hạng mục nên kế toán sẽ hạch toán trực tiếp vào hạng mục công trình.
Phương pháp tính trị giá nhiên liệu
Phương pháp tính trị giá nhiên liệu là giá mua cộng với chi phí vận chuyển.
phiếu xuất nhiên liệu.
4.3.3.2. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là phiếu xuất nhiên liệu. Phương pháp lập và phương
pháp luân chuyển tương tự phiếu xuất kho vật liệu.
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 43 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
4.3.3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
Giấy thanh toán tạm ứng hoặc phiếu chi do các đội (thực hiện công việc)
lập; Sau đó, Phòng vật tư lập phiếu xuất nhiên liệu và chuyển sang phòng kế
toán. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất lập chứng từ ghi sổ để hạch toán nghiệp vụ.
4.3.3.4. Công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Đối với các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều công trình thì áp dụng
phương pháp phân bổ thích hợp.
- Chi phí nhân công máy thi công: gồm lương của công nhân điều khiển máy
thi công.
- Chi phí khấu hao máy thi công: là chi phí khấu hao các máy móc dùng
trong thi công. Do công ty thuyên chuyển máy móc giữa các công trình cho nên
khoản chi phí này cần phải phân bổ cho các công trình.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài khác: gồm các chi phí như bảo dưỡng máy móc,
sửa chữa xe, thay dụng cụ máy thi công, chi phí bảo quản máy móc (như mua bạt
để che máy)
- Chi phí bằng tiền khác: gồm lệ phí cầu đường, thanh toán tiền lệ phí đăng
kiểm xe
Căn cứ phân bổ là dựa vào chi phí nhiên liệu trực tiếp phát sinh tại công
trình (lí do của việc chọn tiêu thức chi phí nhiên liệu để phân bổ là do nhiên liệu
thì gắn liền trực tiếp đến việc sử dụng máy):
Chi phí SDM
trong quý phân
bổ cho
hạng mục
=
Chi phí nhiên liệu trong quý của hạng mục
x
Tổng CP
SDM quý
phát sinh
chung của các Tổng phí nhiên liệu trong quý của các CT
Căn cứ để hạch toán các khoản chi phí này là bảng phân bổ các chi phí
cho các công trình.
(Lưu ý chi phí nhiên liệu của hạng mục được tổng hợp theo quý trong
Bảng “Chi Phí Hạng Mục Cọc Khoan Nhồi trụ 2,3 Thuộc Công Trình Cầu Cái
Trưng” ở Phần Phụ lục)
● Trong quý II, phát sinh chi phí sử dụng máy chung liên quan đến các
công trình là:
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 44 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Nợ TK 623: 628.785.465 đồng
Có TK 153,111: 628.785.465 đồng
+ Chi phí nhiên liệu quý II đã dùng cho hạng mục là: 20.038.272 đồng
+ Tổng nhiên liệu trong quý đã dùng trong các công trình là: 577.577.883 đồng
+ Vậy chi phí SDM phân bổ cho hạng mục trong quý II là:
x
=
Chi phí
SDM Pbổ
hạng mục
= 628.785.465
577.577.883 20.038.272
21.814.849 (đồng)
Tổng CPSDM phân bổ cho hạng mục cọc khoan nhồi thuộc công trình Cầu
Cái Trưng quý II: 21.814.849 đồng
● Trong quý III phát sinh chi phí sử dụng máy liên quan đến các công
trình là:
Nợ TK 623: 921.105.635 đồng
Có TK 153,111: 921.105.635 đồng
+ Chi phí nhiên liệu quý III đã dùng cho hạng mục là: 39.582.026 đồng
+ Tổng nhiên liệu trong quý đã dùng trong các công trình là: 315.311.987 đồng
+ Vậy chi phí SDM phân bổ cho hạng mục là:
x
=
Chi phí
SDM pbổ
hạng mục
= 921.105.635
315.311.987
39.582.026 115.629.054(đồng)
+ Tổng CPSDM phân bổ cho hạng mục cọc khoan nhồi thuộc công trình Cầu Cái
Trưng quý III:115.629.054 đồng
● Trong quý IV phát sinh chi phí sử dụng máy liên quan đến các công
trình là:
Nợ TK 623: 981.105.635 đồng
Có TK 153,111: 981.105.635 đồng
+ Chi phí nhiên liệu quý III đã dùng cho hạng mục là: 178.523.991 đồng
+ Tổng nhiên liệu trong quý đã dùng trong các công trình là: 1.322.694.316 đồng
+ Vậy chi phí SDM phân bổ cho hạng mục cọc khoan nhồi thuộc Cầu Cái Trưng
x
=
Chi phí
SDM pbổ
hạng mục
= 981.105.635
1.322.694.316
178.523.991 132.419.782(đồng)
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 45 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
+ Tổng CPSDM phân bổ cho hạng mục cọc khoan nhồi công trình Cầu Cái
Trưng quý IV là: 115.470.703 đồng.
Bảng 5: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SDM PHÂN BỔ CHO HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
ĐVT: đồng
Quý II Quý III Quý IV Tổng
CP SDM phân bổ 21.814.849 115.629.054 132.419.782 269.863.685
● Căn cứ vào phiếu xuất nhiên liệu, kế toán lập chứng từ ghi sổ kèm theo
chứng từ gốc để nhập liệu vào máy
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 16/06/2006
Số 002
Tài khoản đối ứng Trích yếu
Nợ Có
Số Tiền(đ) Ghi chú
1 2 3 4 5
Xuất nhiên liệu dùng trong công
trình 6232 1523 20.038.272
Tổng Cộng 20.038.272
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Sau khi phân bổ chi phí sử dụng máy cho hạng mục công trình Cầu Cái
Trưng, kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau:
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/06/2006
Số 004
Tài khoản đối ứng Trích yếu
Nợ Có
Số Tiền Ghi chú
1 2 3 4 5
Phân bổ chi phí SDM thi công QII 623 334 21.814.849
Tổng Cộng 21.814.849
Kèm theo Bảng PB chi phí
Người lập Kế toán trưởng
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 46 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Định kỳ cuối quý kết chuyển chi phí sang TK 154 để tập hợp chi phí
theo quý phát sinh, kế toán cũng lập chứng từ ghi sổ như sau:
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công Trình 72
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/06/2006
Số 007
Tài khoản đối ứng Trích yếu
Nợ Có
Số Tiền Ghi chú
1 2 3 4 5
K\c chi phí sử dụng máy sang TK 154 154 6232 41.853.121
Tổng Cộng 41.853.121
Người lập Kế toán trưởng
Lập xong chứng từ ghi sổ, kế toán theo dõi số chứng từ trên Sổ đăng
ký, Căn cứ vào Sổ đăng ký kế toán lập Sổ Cái tài khoản chi phí sử dụng
máy thi công:
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 47 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
Cty Cổ Phần ĐT và XD Công
Trình 72
SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: 623
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ SỐ TIỀN Ngày
ghi sổ Số
hiệu
Ngày
tháng
DIỄN GIẢI TK đối ứng
Nợ Có
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7
15/06/06 002 15/06/06
Xuất nhiên liệu dùng trong công
trình 1523_000001 20.038.272
30/06/06 004 30/06/06 Phân bổ chi phí SDM QII 334,214,111,.. 21.814.849
30/06/06 007 30/06/06 K\c TK623 sang TK 154 154_000017 41.853.121
31/08/06 016 31/08/06
Xuất nhiên liệu dùng trong công
trình 1523_000003 21.133.478
27/09/06 018 27/09/06
Xuất nhiên liệu dùng trong công
trình 1523_000001 23.581.881
30/09/06 021 30/09/06 Phân bổ chi phí SDM QIII 334,214,111,.. 115.629.054
30/09/06 024 30/09/06 K\c TK623 sang TK 154 154_000017 160.344.413
30/10/06 028 30/10/06
Xuất nhiên liệu dùng trong công
trình 1523_000001 79.584.005
25/11/06 029 25/11/06
Xuất nhiên liệu dùng trong công
trình 1523_000003 81.085.884
20/12/06 035 20/12/06
Xuất nhiên liệu dùng trong công
trình 1523 12.720.768
31/12/06 036 31/12/06 Phân bổ chi phí SDM QIV 334,214,111,.. 132.419.782
31/12/06 040 31/12/06 K\c TK623 sang TK 154 154_000017 305.810.440
Cộng số phát sinh 508.007.973 508.007.973
Số dư cuối kỳ 0
Người lập
Kế toán
trưởng
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 48 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
4.3.4.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung: Gồm có các khoản chi phí sau đây
● Khoản mục chi phí phát sinh trực tiếp:
+ Chi phí sản xuất chung của từng công trình (6272): là các chi phí phát
sinh do thi công công trình. Căn cứ vào chứng từ kế toán, ta tổng hợp được chi
phí thực tế liên quan đến hạng mục như sau:
Bảng 6: CHI PHÍ SXC TRỰC TIẾP CỦA HẠNG MỤC
CẦU CÁI TRƯNG
ĐVT: đồng
Quý CTừ gốc Diễn Giải Số Tiền
2 TTTƯ 53 TT tiền đặt bảng tên Cầu Cái Trưng 640.000
2 PC 549 TTT thuê Canô kiểm tra Cầu CT 1.048.000
2 PC650 TT tiền thuê tàu đi Cầu Cái Trưng 380.952
3 PC 695 TT tiền thuê tàu ghe chuyển quân 1.652.381
3 PC 809 TT tiền thuê Canô đi Cầu CT 475.190
3 TTTƯ 168 TT tiền khoan cây nước p/v TC 1.800.000
4 PC 1070 TTT tiếp khách BQLDAMỹ Thuận 1.690.000
4 TTTƯ 205 TT tiền HĐ di dời đường dây điện 19.711.545
4 HĐ 19524 Hoạch toán tiền HĐ kéo đướng dây điện 18.679.091
Tổng Cộng 46.077.159
(Nguốn: Phòng Kế Toán)
● Khoản mục chi phí phát sinh gián tiếp:
+ Chi phí chung (6271): là các chi phí phát sinh về việc phân bổ BHXH,
BHYT, KPCĐ của công nhân sử dụng máy thi công, của công nhân công ty trực
tiếp thi công và tiền lương của ban quản lý đội, đội trưởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất (TK6273): các chi phí để trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân, người lao động trong các công trình.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277): các chi phí liên quan đến việc
dựng các công trình tạm để bảo quản vật liệu nơi thi công, chi phí làm nhà trên
chẹt…
+ Chi phí khác ( TK 6278): là các khoản chi phí phụ, không thuộc các
khoản chi phí trên, phát sinh do phục vụ cho việc thi công công trình như chi phụ
cấp xăng , điện thoại cho các cán bộ đi công tác đến các công trình kiểm tra việc
thi công .
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt 49 SVTH: Lê Thị Huệ
Luận văn tốt nghiệp Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp
4.3.4.2. Chứng từ kế toán
Là phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán kèm theo các hóa đơn hợp lệ
Phương pháp lập phiếu chi:
+ Phiếu chi được đánh số thự tự từ nhỏ đến lớn.
+ Khi lập phải hạch tóan ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xác Định Giá Thành và Phân Tích Biến Động Chi Phí Hạng Mục Công Trình Xây Dựng Cầu Cái Trưng tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Trình 72.pdf