MỤC LỤC
Trang phụbìa .i
Lời cam đoan .ii
Cảm tạ .iii
Duyệt bộmôn.iv
Tóm lược.viii
Mục lục .ix
Danh sách ký hiệu, chữviết tắt.xi
Danh sách hình.xii
Danh sách bảng .xii
MỞ ĐẦU .1
Chương 1 - LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .2
1.1. ĐẤT ĐAI.2
1.1.1 Định nghĩa.2
1.1.2 Vai trò của đất đai .2
1.2. KHÁI QUÁT THỊTRƯỜNG NHÀ ĐẤT.2
1.2.1 Khái niệm thịtrường.2
1.2.2 Khái niệm thịtrường bất động sản .3
1.2.3 Chức năng của thịtrường bất động sản .3
1.2.4 Vai trò của thịtrường bất động sản .3
1.3. CUNG CẦU VỀNHÀ ĐẤT .3
1.3.1 Cầu vềnhà đất.3
1.3.2 Cung vềnhà đất.4
1.3.3 Quan hệcung cầu .4
1.4. GIÁ ĐẤT .5
1.4.1 Khái niệm giá đất.5
1.4.2 Định nghĩa vềgiá trịthịtrường.5
1.4.3 Khái niệm định giá, định giá bất động sản, định giá đất.6
1.4.4 Phương pháp xác định giá đất.6
1.4.5 Điều kiện áp dụng các phương pháp xác định giá đất.7
1.5. THỊTRƯỜNG NHÀ ĐẤT ỞVIỆT NAM.7
1.5.1 Khái quát thịtrường nhà đất Việt Nam .7
1.5.2 Thịtrường nhà đất ĐBSCL và Cần Thơhiện nay.10
1.5.3 Thịtrường nhà đất quận Ninh Kiều.11
1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ NHÀ ĐẤT.12
1.6.1 Nhóm các yếu tốtựnhiên .12
1.6.2 Nhóm các yếu tốkinh tế .13
1.7. ĐẶC ĐIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU .13
1.7.1 Vịtrí địa lý quận Ninh Kiều.13
1.7.2 Đặc điểm kinh tếxã hội quận Ninh Kiều.15
Chương 2 - PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.16
2.1 PHƯƠNG TIỆN .16
2.1.1 Địa điểm thực hiện đềtài.16
2.1.2 Thời điểm thực hiện.16
2.1.3 Tài liệu .16
2.2. PHƯƠNG PHÁP .16
2.2.1 Cách thực hiện.16
2.2.2 Các bước thực hiện.17
Chương 3 - KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN .19
3.1. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NHÀ ĐẤT TẠI QUẬN NINH KIỀU .19
3.1.1 Hiện trạng sửdụng đất.19
3.1.2 Đánh giá sựbiến động giá đất ởquận Ninh Kiều .20
3.2. MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NINH KIỀU .23
3.2.1 Yếu tốvịtrí .23
3.2.2 Yếu tốloại đô thị .25
3.2.3 Yếu tố điều kiện sinh lợi.26
3.2.4 Yếu tốhình thểlô đất.27
3.2.5 Yếu tốcơsởhạtầng kỹthuật.28
3.2.6 Yếu tốcơsởhạtầng xã hội.30
3.2.7 Yếu tốmôi trường .31
3.2.8 Yếu tốan ninh xã hội.33
3.2.9 Nhóm các yếu tốkhác.34
3.2.10 Đánh giá mức độquan trọng của yếu tốtác động đến giá đất.36
3.3. THỰC TRẠNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
NINH KIỀU.36
3.3.1 Khái quát chung vềthực trạng trên quận Ninh Kiều.36
3.3.2. Thực trạng giá trịsửdụng đất trên địa bàn quận Ninh Kiều.37
3.3.3 Đánh giá so sánh giá trịsửdụng đất giữa các con đường của Quận
Ninh Kiều.46
Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.50
4.1 Kết luận.50
4.2 Kiến nghị .50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .51
PHỤLỤC
69 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3751 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến giá đất và thực trạng giá trị sử dụng đất làm cơ sở cho việc định giá đất trên địa bàn quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, giai ñoạn 2007-2010.
- Dùng phần mềm Microsoft Ecxel ñể thống kê số liệu theo từng phường và tính
trung bình của từng yếu tố ảnh hưởng ñến giá ñất trên mõi phường.
- So sánh sự chênh lệch giữa giá nhà nước với giá thực tế trên thị trường.
Bước 04: Tổng hợp trọng số ñiểm cho từng yếu tố trên từng phường dựa vào kết quả
ñiều tra. Từ kết quả ñó vẽ biểu ñồ cho từng yếu tố trên và so sánh từng phường với
nhau.Từ ñó ñánh giá xem yếu tố nào có mức ảnh hưởng nhiều nhất ñến giá ñất trên
ñịa bàn quận Ninh Kiều.
- 18 -
ðánh giá thực trạng giá trị sử dụng ñất trên ñịa bàn quận Ninh Kiều dựa vào
biểu ñồ của từng con ñường ñã khảo sát.
Bước 05: Hoàn chỉnh và viết báo cáo
- 19 -
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1. TÌNH HÌNH BIẾN ðỘNG NHÀ ðẤT TẠI QUẬN NINH KIỀU
3.1.1. Hiện trạng sử dụng ñất.
Bảng 3.1 : Tình hình sử dụng các loại ñất ở quận Ninh Kiều năm 2009.
ðơn vị tính: ha
Phường Tổng diện tích
Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chưa sử dụng
2.934,99 946,66 1389,97 598,36
Cái khế 680,71 184,87 178,84 317,00
An Hòa 181,63 43,96 129,40 8,27
Thới Bình 55,62 1,10 50,68 3,84
An Nghiệp 36,76 0 36,76 0
An Cư 67,19 0 60,02 7,17
An Hội 34,37 0 28,94 5,43
Tân An 55,61 0 37,81 17,80
An Lạc 47,84 0 42,08 5,76
An Phú 52,02 0 51,27 0,75
Xuân Khánh 212,17 4,14 185,35 22,68
Hưng Lợi 352,88 59,55 254,52 38,81
An Khánh 441,00 253,00 135,60 52,40
An Bình 717,19 400,04 198,70 118,45
(Nguồn: Phòng thống kê quận Ninh Kiều năm 2010)
Qua Bảng 3.1 cho thấy quận Ninh Kiều có tổng diện tích ñất là 2.934,99 ha
trong ñó ñất nông nghiệp có diện tích 946,66 ha chiếm 32,25%, ñất phi nông nghiệp
có diện tích 1389,97 ha chiếm 47,36%, phần còn lại là ñất chưa sử dụng với diện tích
598,36 ha chiếm 20.39%. Trong ñó phường An Bình là phường có diện tích tự nhiên
lớn nhất và có diện tích ñất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất trong quận với tổng diện
tích tự nhiên là 717,19 ha, trong ñó ñất nông nghiệp chiếm 400,04 ha, tuy nhiên phần
lớn diện tích nông nghiệp của phường An Bình ñã nằm trong quy hoạch, chủ yếu là
xây dựng các khu dân cư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, kế ñến là phường An Khánh có diện
- 20 -
tích ñất nông nghiệp là 253,00 ha lớn thứ hai trên ñại bàn quận và ñất phi nông nghiệp
là 135,60 ha; phường Cái Khế với diện tích ñất nông nghiệp là 184,87 ha và ñất phi
nông nghiệp là 178,84 ha; phường Hưng Lợi có 59,55 ha là ñất nông nghiệp và 254,52
ha là ñất phi nông nghiệp; phường An Hòa có tổng diện tích là 181,63 ha với diện tích
ñất nông nghiệp là 43,96 ha. ðây là những phường có diện tích ñất nông nghiệp lớn
nhất, là nguồn dự trữ phong phú phục vụ cho các mục tiêu phát triển lâu dài của quận
Ninh Kiều trong tương lai. Một số phường còn rất ít ñất nông nghiệp như: Thới Bình,
Xuân Khánh. Với tổng diện tích ñất nông nghiệp chiếm 32,25% tổng diện tích sử
dụng ñất trên ñịa bàn bàn quận Ninh Kiều, thì phần lớn diện tích ñất này ñã nằm trong
quy hoạch chung của thành phố Cần Thơ, nhằm tạo quỹ ñất ñầu tư vào cơ sở hạ tầng,
phát triển kinh tế, khu dân cư của Quận, diện tích nông nghiệp này sẽ là nguồn cung
phong phú cho thị trường nhà ñất, ñáp ứng nhu cầu nhà ở cấp thiết trên ñịa bàn Quận
trong thời gian sắp tới.
Bên cạnh ñó, ñất phi nông nghiệp của quận Ninh Kiều là 1.389,97 ha chiếm
47.36% cho thấy hoạt ñộng kinh tế của quận Ninh Kiều chủ yếu dựa vào sản xuất
công nghiệp, có một số phường chỉ tập trung các dịch vụ thương mại, nhà ñất ở, cơ sở
hạ tầng kỹ thuật xã hội và hệ thống giao thông chính của Quận, các phường này hầu
như hoàn toàn không còn ñất nông nghiệp cụ thể như: An Nghiệp, An Cư, An Hội,
Tân An, An Lạc, An Phú.
3.1.2. ðánh giá sự biến ñộng giá ñất ở quận Ninh Kiều.
Sự thay ñổi giá ñất do nhà nước quy ñịnh từ năm 2007-2009.
Từ Bảng 3.2 cho thấy từ năm 2007 ñến 2009 mức ñộ thay ñổi của giá nhà ñất
do Nhà nước quy ñịnh là không ñáng kể. Tại các con ñường ñã hoàn chỉnh cơ sở hạ
tầng mức giá hầu như không thay ñổi nhiều, khung giá ñất ñược giữ ổn ñịnh trong
những năm qua, Nhà nước chỉ ñiều chỉnh mức giá cho phù hợp ở những con ñường
mới mở, mở rộng ñường và hẻm sau khi ñược nâng cấp.
Cụ thể là ñối với ñường Nguyễn Việt Hồng vào năm 2007 ñược nâng cấp thì
sang năm 2008 mức giá ñã tăng lên 2 triệu/m2, cũng trong năm 2008 Hẻm 51 ñường
3/2 sau khi ñược nâng cấp thì giá cũng ñược ñiều chỉnh tăng 0,5 triệu/m2.
Trong năm 2008 thành phố cần thơ tập trung nâng cấp các tuyến ñường lớn,
chỉnh trang ñô thị trồng cây xanh ở hai bên ñường và dãy ngăn cách giữa lộ, nổi bật là
ðường 3/2 ñã ñược nâng cấp rất rộng, vòng xuyến ở cầu ðầu Sấu cũng ñược trồng
hoa rất ñẹp, sang năm 2009 thì mức giá trên ñoạn ñường này cũng ñược ñiều chỉnh
tăng 0,5triệu/m2.
Nguyên nhân của sự ñiều chỉnh giá này là do khả năng sinh lợi của các ñoạn
ñường này tăng lên, dân cư tập trung nhiều hơn sự ñiều chỉnh này giúp cho giá phù
hợp hơn với giá thực tế.
Trong năm 2009 các tuyến ñường ñã hoàn chỉnh thì không có sự biến ñộng giá
do Nhà nước muốn bình ổn giá nhằm tránh tình trạng giá ñất tăng ảo, không ñúng giá
trị thực vì khi giá do nhà nước qui ñịnh có sự biến ñộng nhỏ thì giá thức tế biến ñộng
rất lớn thậm chí có thể sốt giá ñất, ñồng thời việc bình ổn giá cũng là một biện pháp
giúp cho thị trường bất ñộng sản của quận ổn ñịnh hơn.
- 21 -
Bảng 3.2: Giá ñất một số tuyến ñường chính trong quận Ninh Kiều.
ðơn vị tính: triệu ñồng/m2
Tên ñường Giới hạn Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
3/2 Mậu Thân - Quôc lộ 91B 9,5 9,5 10,0 10,0
3/2 Quốc lộ 91B – Cầu ðầu Sấu 7,5 7,5 8,0 8,0
30/4 Hòa Bình - Trần Ngọc Quế 13,5 13,5 13,5 13,5
30/4 Trần Ngọc Quế - Cuối ñường 11 11 11 11,0
Mậu Thân ðường 30 tháng 4 –
Trần Hưngðạo
16 16 16 16,0
Mậu Thân Trần Hưng ðạo –
Nguyễn Văn Cừ
9,5 9,5 9,5 12,0
Nguyễn Trãi Suốt ñường 16,8 16,8 16,8 16,8
Trần Hưng ðạo Suốt ñường 16 16 16 18,0
Trần Phú Suốt ñường 13,5 13,5 13,5 13,5
Trần Văn Khéo Suốt ñường 14,5 14,5 14,5 18,0
Hùng Vương Suốt ñường 14 14 14 14,0
Nguyễn Việt Hồng Phan Văn Trị - Mậu Thân 8 10 10 10,0
132 Hùng Vương Từ ñầu hẻm ñến hết ñường trải
nhựa
2,5 3 3 3,0
51 ðường 3/2 Từ ðường 3/2 ñết hết ñường trải
nhựa
2.5 3 3 3,0
95 Mậu Thân Từ ñầu hẻm ñến hết ñường trãi
nhựa
2,5 3,5 3,5 3,5
Hòa Bình Nguyễn Trãi – ðường 30 tháng 4 16,8 16,8 16,8 25,0
Hai Bà Trưng Nhà hàng Ninh Kiều – Nguyễn
An Ninh
17,5 17,5 25,0
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường TP Cần Thơ)
Sự chênh lệch giữa giá ñất nhà nước và giá ñất thị trường năm 2010
- 22 -
Bảng 3.3: Bảng so sánh giá ñất ở một số tuyến giao thông chính của UBND thành phố
Cần Thơ với giá thị trường năm 2010 trên ñịa bàn quận Ninh Kiều
ðơn vị tính: triệu ñồng/m2
Tên ñường Giới hạn Giá quy
ñịnh
Giá thị
trường
3/2 Mậu Thân - Quôc lộ 91B 10 24-25
3/2 Quốc lộ 91B - Cuối ñường 8 15-15,5
30/4 Hòa Bình - Trần Ngọc Quế 13,5 32-33
30/4 Trần Ngọc Quế - Cuối ñường 11 25-26
Mậu Thân ðường 30 tháng 4 – Huỳnh Thúc Kháng 16 38-39
Mậu Thân Huỳnh Thúc Kháng – Nguyễn Văn Cừ 12 28-30
Lý Tự Trọng Suốt ñường 16,8 41-42,5
CMT8 Ngã tư Bến xe - Nguyễn Văn Cừ 13,5 30-31
CMT8 Nguyễn Văn Cừ - Vành ñai, hẻm 86 CMT8 8 30-31
Hai Bà Trưng Suốt ñường 25 62-63
Nguyễn Trãi Suốt ñường 16,8 54,5-55
Trần Hưng ðạo Suốt ñường 18 35-36
Trần Văn Khéo Suốt ñường 18 30,5-32
Hùng Vương Suốt ñường 14 40-41
Hòa Bình Nguyễn Trãi - ðường 30/4 25 61-62
Nguyễn Văn Cừ CMT8 – Cầu Rạch Ngỗng 2 7,5 31-32
(Nguồn: Số liệu ñiều tra tháng 9 năm 2010)
Qua Bảng 3.3 cho thấy rằng giá ñất thực tế giao dịch trên thị trường so với giá
do Ủy ban thành phố ban hành chênh lệch khá cao, giá thị trường có thể cao hơn vài
lần so với giá của nhà nước qui ñịnh. Sự chênh lệch này tùy thuộc nhiều vào nhu cầu
của người dân là họ mua ñể buôn bán, ñể ở hay là với mục ñích ñầu cơ, cụ thể như:
nếu người dân cần mặt tiền ñể sản xuất kinh doanh họ sẵn sàng trả mức giá cao hơn
mức giá thực tế từ 3-5% . Cụ thể như sau:
ðường 3 Tháng 2; ðường 30 Tháng 4; ðường Mậu Thân (ñoạn từ ðường 30
tháng 4 ñến Huỳnh Thúc Kháng) ; ðường Trần Hưng ðạo; ðường Hùng Vương. Các
tuyến ñường này có mức giá thực tế cao hơn giá theo qui ñịnh của nhà nước từ 2,0 ñến
2,9 lần. Hiện nay ñoạn ñường 3 Tháng 2 ñã ñược nâng cấp rất rộng cũng là trục lộ
chính nên giá ñất thực tế có thể sẽ còn tăng cao hơn.
- 23 -
ðường Mậu Thân (Huỳnh Thúc Kháng ñến Nguyễn Văn Cừ) có giá thực tế
giao dịch cao hơn giá nhà nước là 2,4 lần. Hiện tại thành phố Cần Thơ ñang triển khai
dự án xây dựng tuyến ñường Mậu Thân - sân bay Trà Nóc nên trong tương lai giá ñất
ở ñoạn ñường này cũng có thể sẽ tăng cao khi dự án ñường Mậu Thân - sân bay Trà
Nóc hoàn thành.
ðường Nguyễn Trãi: giá quy ñinh của ñoạn ñường này là 16,8 triệu/m2 nhưng
giá thực tế lên tới 54,5-55 triệu/m2 cao 3,3 lần so với giá Nhà nước.
ðường Hòa Bình: một tuyến ñường tập trung nhiều trung cơ sở kinh doanh lớn,
nhiều ngân hàng là ñoạn ñường có ñiều kiện sinh lợi cao thì giá ñât ñai chuyển
nhượng trên thị trường cao gấp 2,5 lần so với giá quy ñịnh của nhà nước. Theo bảng
giá nhà nước qui ñịnh tuyến ñường này là 25 triệu/m2 và giá giao dịch thực tế là 61-62
triệu ñồng/m2. Bởi tại ñây có vị trí thật hoàn hảo cho việc kinh doanh mua bán, gần
khu Trung tâm thương mại Cái Khế và hệ thống siêu thị của thành phố.
ðường Nguyễn Văn Cừ: có mức giá thực tế cao gấp 4,3 lần so với giá của Nhà
nước giá quy ñịnh của tuyến ñường này. Mặc dù giá giá theo quy ñịnh là 7,5triệu/m2
nhưng thực tế người dân giao dịch với nhau lên tới 31-32triệu/m2. Nguyên nhân của
sự khác biệt về giá giao dịch này là vì nơi ñây gần bệnh viện, trường học trung học,
cao ñẳng, gần công ty Dược Hậu Giang, trục giao thông chính, gần bệnh viên, các cơ
quan chức năng sắp ñược xây dựng mới... Nói chung là ở ñoạn ñường này ñáp ứng
mọi nhu cầu xã hội của người dân.
Ngoài ra giá giao dịch trên thị trường tăng cao còn do một số người ñầu cơ ñất
ñẩy giá lên cao kiếm lời, sự xuất hiện của các công ty, dịch vụ mô giới nhà ñất các
công ty này hoạt ñộng với hình thức chủ yếu là hợp thức hóa quyền sử dụng nhà ở và
ñất ở. Những người không có thời gian hay ngại vướng phải thủ tục rườm rà ñã tìm
ñến các công ty này và họ chấp nhận mức giá cao hơn thực tế nhưng thủ tục ñược thực
hiện nhanh chóng, gọn gàn và ñay cũng là nguyên nhân góp phần ñẩy giá giao dịch
nhà ñất lên cao.
3.2. MỨC ðỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN GIÁ
ðẤT TRÊN ðỊA BÀN QUẬN NINH KIỀU
Trên thực tế giá ñất chịu sự tác ñộng của rất nhiều nhân tố. Trong nghiên cứu
này chỉ ra Tám nhân tố lớn ñược xem như là có ảnh hưởng nhiều ñến việc hình thành
giá ñất cụ thể thể sau:
3.2.1. Yếu tố vị trí
Ở các ñô thị thì vị trí của thửa ñất là rất quan trọng. Những khu vực ven ñô thị
diện tích ñất rộng và giá chuyển nhượng thấp nhưng ít ñược sự chú ý của những người
mua ñất với mục ñích sản xuất, kinh doanh so với ñất trong nội ô mặc dù ñất trong nội
ô có giá chuyển nhượng cao gấp nhiều lần, diện tích cũng hạn chế. Vì ñất nằm ở khu
vực thuộc nội ô gần các trung tâm của thành phố, các khu công nghiệp nên có ñiều
kiện sinh hoạt thuận lợi, khả năng sinh lời cao.
- 24 -
Bảng 3.4: Bảng thống kê mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng ñến giá ñất trên
ñịa bàn quận Ninh Kiều
Các phường ñiều tra
Yếu Tố Xuân
Khánh
30 phiếu
Hưng
Lợi 30
phiếu
An Hội
20
phiếu
An
Phú 21
phiếu
An Cư
30
phiếu
An Lạc
30
phiếu
An
Nghiệp
16
phiếu
An
Hòa 30
phiếu
Tân An
30 phiếu
Cái
Khế 24
phiếu
Thới
Bình 30
phiếu
Tổng
%
Vị trí 35.27 32.61 32.68 31.9 33.67 33.84 29.69 43.13 30.43 34.69 34.07 34.16
ðiều kiện
sinh lợi 21.93 28.48 22.12 25.05 28.33 27 18.38 21.4 29.73 22.39 24.32
23.27
Thể lô
ñất 13.6 6.61 16.32 16.21 6.27 8.23 16.21 9.43 10.77 13.52 12.03
13.37
Cơ sở
HTKT 11.88 17.17 12.65 11.79 16.99 15.73 12 11.27 14.31 13.44 13.31
12.35
Cơ sở
HTXH 6.12 9.53 6.75 7.27 9.41 8.87 7.51 8.38 6.95 7.34 6.94
7.91
Loại ñô
thị 6.77 2.09 4.63 5.89 2.07 2.1 12 5.38 5.33 7.92 5.66
5.44
Môi
trường 2.25 3.35 2.58 1.95 3.13 3.7 4.44 2.5 2.98 2.43 2.8
2.59
An ninh 0.9 0.17 0.84 0.58 0.13 0.37 1.81 0.97 0.3 0.48 0.63 0.59
Yếu tố
khác 0.52 0 0.79 0.58 0 0 0.75 0.07 0.1 0.13 0
0.32
Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
(Nguồn: số liệu ñiều tra – 2010)
ðối với ñất trong nội ô thì ñược phân chia theo loại ñường phố (từ loại 1 ñến loại
4) và xếp vị trí từ 1 ñến 4 tương ứng với mỗi loại ñường. Ở những tuyến ñường chính
hay gần các khu chợ, vui chơi giải trí,…thì mặt tiền (vị trí 1) ñược xem là nơi thuận
lợi ñể ở, làm cơ sở buôn bán, sản xuất và giá chuyển nhượng của ñất là rất cao. Mức
giá chuyển nhượng sẽ giảm dần theo loại ñường và vị trí có ñiều kiện kém hơn. Tuy
nhiên hai con ñường có cùng loại ñường nhưng giá chuyển nhượng ñất ở hai ñường
này chênh lệch nhau ñó là vì vị trí của chúng so với trung tâm thành thị là khác nhau,
mức chênh lệch này là tuỳ thuộc vào khoảng cách bao xa và mức ñộ hoàn thiện của cơ
sở hạ tầng ở mỗi ñường. Ở ñường Trần Hưng ðạo là ñường loại 1 nhưng ở vị trí 1 có
giá ñất là 18.000.000 ñồng/m2 và vị trí 2 cụ thể là hẽm 218 có giá ñất là 3.500.000
ñồng/m2 theo giá nhà nước quy ñịnh.
Trong ñiều kiện ñất nước ta hiện nay, yếu tố vị trí rất quan trọng ñối với ñất ở nhất
là ñất ở ñô thị. Vì yếu tố này quyết ñịnh rất lớn ñến nguồn thu nhập từ khu ñất mang
lại, khu ñất có vị trí tốt sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho chủ nhân trong việc kinh doanh,
thương mại, cho thuê… Ninh Kiều có hệ thống giao thông ñường thủy, ñường bộ
quốc gia ñi qua, là nơi hội tụ của nhiều tuyến ñường giao thông thủy, bộ quan trọng
- 25 -
của vùng nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển và lưu thông nguyên liệu và sản
phẩm hàng hoá, tạo ra các trục phát triển từ thành phố Cần Thơ ñến các thị xã, thành
phố của nhiều tỉnh trong vùng. Nên yếu tố vị trí ảnh hưởng rất lớn ñến giá ñất ở trên
ñịa bàn Quận.
Theo như kết quả ñiều tra thực tế từ việc ñánh giá của người dân trên ñịa bàn Quận
về vị trí ñược thể hiện qua biểu ñồ sau:
34.69
43.13
34.07
29.69
33.67 32.68
30.43
33.84 31.9
35.27
32.61
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
1. C. Khế 2. A. Hòa 3. T. Bình 4. A. Nghiệp 5. A. Cư 6. A. Hội 7. T. An 8. A. Lạc 9. A. Phú 10. X. Khánh 11. H. Lợi
Tỷ
Lệ
(%
)
Vị Trí
Biểu ñồ 3.1: Mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố vị trí lên giá nhà ñất qua các phường của quận Ninh
Kiều. (Nguồn : Số liệu ñiều tra 2010)
Qua Biểu ñồ 3.1 thì yếu tố vị trí có ảnh hưởng cao nhất lên phường An Hòa
với mức ñộ 43,13% và thấp nhất là phường An Nghiệp với 29,69% các phường còn
lại dao ñộng từ 31,9% ñến 35,27%
Phường An Hòa là nơi tập trung nhiều trường học (ðại học tại chức, cao ñẳng
y tế, cao ñẳng kỷ thuật, THCS An Hòa,….), chợ (Trần Việt Châu, An Hòa), có tuyến
ñường Nguyễn Văn Cừ ñược xem là “xương sống” của thành phố Cần Thơ ngoài ra
còn có các tuyến ñường khác (CMT8, Mậu Thân,…) tạo ñiều kiện thuận lợi cho người
dân nơi ñó kinh doanh buôn bán dọc theo các tuyến ñường này. Vì thế ña số người
dân cho rằng yếu tố vị trí ảnh hưởng rất lớn ñến giá nhà ñất.
3.2.2 Yếu tố loại ñô thị
Có thể nói ngày 24/6/2009 là một ngày khó quên ñược của mỗi người dân Cần
Thơ, vì nó ñánh dấu một bước ngoặc ñáng kể trong quá trình phát triển ñi lên của một
thành phố trẻ ñầy triển vọng là hạt nhân trung tâm phát triển của khu vực ðồng bằng
sông Cửu Long. Ngày 24/6/2009 Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng ñã ký quyết
ñịnh số 889/Qð-TTg, công nhận TP Cần Thơ là ñô thị loại I trực thuộc Trung
ương.Việc thành phố Cần Thơ ñược Chính phủ công nhận ñô thị loại I là niềm vui và
vinh dự lớn cho ñảng bộ chính quyền và nhân dân TP. ðây là một mốc quan trọng tạo
ñà cho quá trình thành phố ñi lên công nghiệp hóa, hiện ñại hóa biến Cần Thơ trở
thành thành phố công nghiệp trước năm 2020. Khi mà thành phố ñang trong giai ñoạn
- 26 -
hoàn thiện về cơ sở hạ tầng thì chỉ trong một năm từ 2009- 2010 giá ñất ở trên ñịa bàn
Quận cũng gia tăng ñáng kể cụ thể nhiều tuyến ñường ở quận Ninh Kiều như ñường
Hai Bà Trưng (nhà hàng Ninh Kiều - Nguyễn An Ninh), ñường Hòa Bình (Nguyễn
Trãi – 30 Tháng 4) giá 25 triệu ñồng/m² (tăng 7,5 - 8,2 triệu ñồng/m²), ñường Trần
Hưng ðạo (cầu Nhị Kiều - Mậu Thân), ñường Trần Văn Khéo (Nguyễn Trãi - hết
Công ty Hội chợ triển lãm quốc tế Cần Thơ) 18 triệu ñồng/m² (tăng 2 - 3,5 triệu
ñồng)… Còn ñất ở nhiều dự án khu dân cư ñô thị mới, giá thấp nhất hiện nay ñang
giao dịch là 4 triệu ñồng/m², cao nhất có nơi lên ñến 14 triệu ñồng/m².
Nhìn vào biểu ñồ 3.2 ta thấy yếu tố loại ñô thị có tác ñộng lớn ñến phường An
Nghiệp nhiều người dân phấn khởi cho biết ñược tin thành phố ñược thủ tướng quyết
ñịnh Cần Thơ là ñô thị loại I trực thuộc trung ương thì một số người ñã ñến tìm mua
ñất làm cho giá ñất trong khu vực phường cũng theo ñó tăng lên năm 2009 giá ñất
trong các con hẻm nhỏ khoảng từ 1.5 – 1.8 triệu ñồng / m2 ñến năm 2010 giá ñất ñất
ñã tăng 2.2 - 2.5 triệu ñồng / m2. phường Hưng lợi ñược người dân ñánh giá tác ñộng
của yếu tố Loại ñô thị ñến giá ñất trên ñịa bàn phường thấp hơn so với các phường
trong quận. Do phường có ñiều kiện cơ sở hạ tầng tương ñối hoàn chỉnh,khả năng sinh
lợi của các lô ñất tương ñối cao cho nên yếu tố loại ñô thị ñược người dân ñánh giá
không tác ñộng lớn ñến giá ñất trên ñịa bàn phường chỉ khoảng 1.8%– 2.2 %.
5.35
4.1
5.73
9.31
2.07
7.21
5.33
2.1
4.95
6.77
2.09
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1. C. Khế 2. A. Hòa 3. T. Bình 4. A. Nghiệp 5. A. Cư 6. A. Hội 7. T. An 8. A. Lạc 9. A. Phú 10. X. Khánh 11. H. Lợi
Tỷ
lệ
(%
)
Loại ðô Thị
Biểu ñồ 3.2: Mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố loại ñô thị lên giá nhà ñất qua các phường của
quận Ninh Kiều. (Nguồn : Số liệu ñiều tra 2010)
3.2.3 Yếu tố ñiều kiện sinh lợi
Có thể nói việc ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố thì khả năng sinh lợi
của lô ñất cũng là phần quan trọng có ảnh hưởng lớn ñến mức giá giao dịch. Trên
ñịa bàn quận Ninh Kiều thì tới thời ñiểm này thì Phường Tân An ñược coi là
Phường nổi bật nhất về khả năng sinh lợi tập trung tiềm lực kinh tế - xã hội (
Nhiều Công Ty có tầm cỡ quốc tế, Siêu Thị), dịch vụ thương mại (hệ tống ngân
hàng nằm trải ñều trên các tuyến ñường,hệ thống nhà hàng – khách sạn ñạt tiêu
chuẩn quốc tế Khách sạn 4 sao, 3 sao, Chợ ðêm cần thơ), du lịch( Bến Kinh Kiều
- 27 -
là tài sản mà thiên nhiên ban tặng góp phần tạo nên sự hấp dẫn ñặc biệt cho các du
khách trong và ngoài nước, nơi tổ chức nhiều tour du lịch tham quan các danh lam
thắng cảnh của toàn Cần Thơ thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước), Môi
Trường (Công viên Bến Ninh Kiều có thể nói là lá phổi cho Phường khí hậu trong
lành và có nét ñẹp ñặc trưng và ñộc ñáo) …. hầu như phần lớn Giá ñất trên các
tuyến ñường ở Phường ñều có giá loại I, loại II ñiều ñó chứng tỏ khả năng sinh lợi
ở Phường Tân An là rất nổi bật, và ñược người dân ñánh giá rất cao so với các
phường còn lại.
22.39 21.4
24.32
18.38
28.33
22.12
29.73
27
25.05
21.93
28.48
0
5
10
15
20
25
30
35
1. C. Khế 2. A. Hòa 3. T. Bình 4. A. Nghiệp 5. A. Cư 6. A. Hội 7. T. An 8. A. Lạc 9. A. Phú 10. X. Khánh 11. H. Lợi
Tỷ
Lệ
( %
)
ðiều Kiện Sinh Lợi
Biểu ñồ 3.3: Mức ñộ ảnh hưởng của ñiều kiện sinh lợi lên giá nhà ñất qua các phường của quận
Ninh Kiều. (Nguồn : Số liệu ñiều tra 2010)
Phường ñược người nhân ñánh giá có mức ñộ ảnh hưởng thấp nhất là phường
An Nghiệp (18.38%) do phường phần lớn có vị trí không thuận lợi trong việc kinh
doanh phường chỉ có hai tuyến ñường chính là Mậu Thân và Trần Hưng ðạo là nổi
bật cho nên yếu tố ðiều kiện sinh lợi ñối với giá ñất ở thì không cao so với các
phường còn lại.
3.2.4 Yếu tố hình thể lô ñất
Thời ñại hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật một ngôi nhà ñược
trang trí lộng lẫy và bắt mắt thì không khó nhưng yếu tố phong thủy của lô ñất thì
cũng không nhiều người biết ñến dù cho khoa học có phát triển, nhưng ñặc biệt trong
kinh doanh thì hầu như ông chủ nào cũng ñể ý ñến lĩnh vực phong thủy. Họ cho rằng
ñiều ñó cũng là một yếu tố giúp họ thành công trong kinh doanh vì vậy hầu như phần
lớn người dân họ ñều cho rằng lô ñất ñược cho là có giá trị cao là lô ñất có hình chữ
nhật và diện tích chiều ngang lớn hơn chiều dài ở mặt tiền thì có giá trị cao hơn.Theo
số liệu ñiều tra cho thấy hầu hết người dân cho rằng yếu tố chiều ngang rộng chiếm
trên 60% còn yếu tố chiều dài thì chiếm khoảng 40% . Nhìn vào bảng số liệu ñiều tra
cho thấy yếu tố hình thể lô ñất ñược người dân ñánh giá có sự phân chia ra làm 3 ñoạn
rõ rệt của 11 phường ñã khảo sát do ñiều kiện kinh tế - xã hội của từng phường có
những ñặc ñiểm khác nhau và có sự ñầu tư của các cơ quan nhà nước ñối với từng
phường là khác nhau cho nên có ảnh hưởng ñến giá ñất của từng phường cụ thể: ảnh
hưởng trên 16% (phường An Nghiệp, phường An Hội, phường An Phú), từ 10%-
- 28 -
13,52% (Phường Tân An, phường Thới Bình, Phường Cái Khế, Phường Xuân
Khánh,) dưới 10% (phường An Hòa, phường An Lạc, phường Hưng Lợi, phường An
Cư). Phường An Nghiệp dân cư phần lớn trong các con hẻm nhỏ và ở xa trường ðại
học, Cao ñẳng hơn so với các phường có mức ñộ phần trăm ảnh hưởng nhỏ hơn, khả
năng sinh lợi thấp vì thế yếu tố hình thể lô ñất có ảnh hưởng lớn ñến giá ñất của
phường. Nhìn vào bảng số liệu ñiều tra thì thấy phường Hưng lợi ñược người dân
ñánh giá yếu tố hình thể lô ñất có ảnh hưởng thấp 6.61% so với các yếu tố còn lại. Vì
phường có ñiều kiện phát triển tốt hơn có Các khu trung cư hiện ñại,trường học, bệnh
viện, chợ, hệ thống giao thông thuận lợi, hệ thống cấp thoát nước tốt, môi trường tốt.
13.52
9.43
12.03
16.21
6.27
16.32
10.77
8.23
16.21
13.6
6.61
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1. C. Khế 2. A. Hòa 3. T. Bình 4. A. Nghiệp 5. A. Cư 6. A. Hội 7. T. An 8. A. Lạc 9. A. Phú 10. X. Khánh 11. H. Lợi
Tỷ
Lệ
(%
)
Hình Thể Lô ðất
Biểu ñồ 3.4: Mức ñộ ảnh hưởng của hình thể lô ñất lên giá nhà ñất qua các phường của quận
Ninh Kiều. (Nguồn : Số liệu ñiều tra 2010)
3. 2.5 Yếu tố cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật góp phần không nhỏ ñể tạo nên lợi thế và ñiều kiện
tiện nghi cho người sử dụng.
Qua Biểu ñồ 3.5 trên thì phường Hưng Lợi có mức ảnh hưởng cao nhất bởi cơ sở hạ
tầng kỹ thuật. Thực tế cho thấy cơ sở hạ tầng kỹ thuật phường Hưng lợi rất tốt, hai con
ñường 30/4 và 3/2 rộng hơn 40m có con lương phân cách, vĩa hè có cây xanh và lát
gạch sạch sẽ, khi mùa mưa ñến hoặc thủy triều lên thì không bao giờ bị ngập nước.
Chính vì thế mà người dân sinh sống nơi ñây cho rằng cơ sở hạ tầng kỹ thuật có ảnh
hưởng nhiều ñến giá nhà ñất.
Theo tâm lý của ña số người dân trước khi ñịnh mua một mãnh ñất thì họ luôn chọn
nơi có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt, nó chính là tiền ñề cho việc kinh doanh của họ.
Lĩnh vực thương mại dịch vụ của quận ñang phát triển rất tốt, nhờ các công trình như
cầu Cần Thơ, các tuyến quốc lộ ñi qua ñịa bàn quận ñưa vào sử dụng, Cảng hàng
không Cần Thơ, Quận hoạt ñộng hiệu quả góp phần tăng cường vị thế của Quận, là
Quận ñầu tàu của thành phố về phát triển kinh tế, kinh doanh- thương mại và dịch vụ.
- 29 -
13.44
11.27
13.31
12
16.99
12.65
14.31
15.73
11.79 11.88
17.17
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1. C. Khế 2. A. Hòa 3. T. Bình 4. A. Nghiệp 5. A. Cư 6. A. Hội 7. T. An 8. A. Lạc 9. A. Phú 10. X. Khánh 11. H. Lợi
Tỷ
Lệ
(%
)
cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Biểu ñồ 3.5: Mức ñộ ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật lên giá nhà ñất qua các
phường của quận Ninh Kiều. (Nguồn : Số liệu ñiều tra 2010)
Cơ sở hạ tầng là một trong yếu tố chính ñể ñánh giá văn minh của một ñô thị chính vì
thế mà ñồng chí Trần Thanh Mẫn khẳng ñịnh “ðây là ñiều kiện rất thuận lợi ñể phát
huy lợi thế, khẳng ñịnh vai trò trung tâm của quận Ninh Kiều trên lĩnh vực thương mại
dịch vụ. Do ñó, lãnh ñạo quận cần hết sức quan tâm ñầu tư hệ thống chợ, siêu thị;
tham gia thực hiện tốt công tác ñền bù giải tỏa ñể tạo ñiều kiện cho các dự án nhà
hàng, khách sạn sớm khởi công xây dựng ñưa vào khai thác”.
Quận Ninh Kiều thực sự trở thành một trung tâm kinh tế trọng ñiểm của thành
phố Cần Thơ. Hoạt ñộng thương mại - dịch vụ tập trung thu hút và chi phối ñược 80%
các mối liên kết kinh tế trong thành phố, tham gia mạnh vào các mối quan hệ kinh tế
giữa thành phố Cần Thơ với các tỉnh ðồng bằng Sông Cửu Long và các khu vực kinh
tế trong cả nước ñặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh. Thực hiện ñược giao lưu kinh tế
giữa các nước trong khu vực ñặc biệt với các nước lưu vực sông Mêkông có ñược
thành tựu ñó là nhờ vào chính sách phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tạo nên sự thu hút
ñầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước làm cho giá ñất ở trên ñịa bàn Quận
liên tục tăng lên theo từng năm.
Theo số liệu ñiều tra khảo sát, người dân ở phường Hưng lợi ñánh khá cao về yếu tố
cơ sở hạ tầng kỹ thuật phần lớn người dân ñều cho rằng hệ thống giao thông hoàn
chỉnh không xảy ra nạn kẹ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến giá đất và thực trạng giá trị sử dụng đất làm cơ sở cho việc định giá đất trên địa bàn quận Ninh.pdf