MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.1
1.1. Lý do chọn ñềtài .1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .2
1.2.1. Mục tiêu chung .2
1.2.2. Mục tiêu cụthể .2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .3
1.3.1.Không gian .3
1.3.2.Thời gian.3
1.3.2.1. Thời gian sửdụng trong ñềtài .3
1.3.2.2 Thời gian thực hiện ñềtài .3
1.3.2.3.ðối tượng nghiên cứu .3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu .3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU. . .4
2.1. Khái niệm thịtrường.4
2.1.1 khái niệm thịtrường .4
2.1.2 Nhu cầu của thịtrường .4
2.1.3 Phương pháp xác ñịnh thịtrường mục tiêu .4
2.1.3.1. Phân khúc thịtrường .4
2.1.3.2. Chọn thịtrường mục tiêu .5
2.1.3.3. ðịnh vịthịtrường.5
2.1.3.4. Sơ ñồmối quan hệgiữa phân khúc thịtrường, chọn thịtrường mục
tiêu và ñịnh vịthịtrường .5
2.2. Hoạch ñịnh chiến lược .6
2.2.1 Khái niệm hoạch ñịnh chiến lược.6
2.2.2 Chức năng cơbản của hoạch ñịnh chiến lược.6
2.2.3 Phương pháp hoạch ñịnh chiến lược .6
2.2.3.1. Một sốcâu hỏi cần phải trảlời khi hoạch ñịnh chiến lược .6
2.2.3.2 Các bước chính trong hoạch ñịnh chiến lược .6
2.2.4. Khái niệm chiến lược và các loại chiến lược thường ñược áp dụng trong
thực tiễn .11
2.2.4.1. Khái niệm chiến lược .11
2.2.4.2. Các loại chiến lược thường ñược áp dụng trong thực tiễn.11
2.3 Khái niệm vềthanh toán quốc tế .13
2.3.1 Khái niệm vềphương thức thanh toán quốc tế.13
2.3.2 Một sốqui ñịnh của nhà nước có liên quan ñến hoạt ñộng thanh toán
quốc tế .13
2.3.3 Một sốhình thức thanh toán quốc tế .15
2.3.3.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từL/C .15
2.3.3.2. Phương thức Nhờthu .16
2.3.3.3. Phương thức Chuyển tiền.17
2.3.3.4. Phương thức giao chứng từnhận tiền (CAD hoặc COD) .18
2.4. Phương pháp nghiên cứu .18
2.4.1 Phương pháp thu thập sốliệu .18
2.4.2 Phương pháp phân tích sốliệu .18
CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀNGÂN HÀNG Á CHÂU VIỆT NAM .19
3.1. Giới thiệu vềngân hàng Á Châu .19
3.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển của ngân hàng Á Châu Việt Nam.19
3.1.1.1. Bối cảnh thành lập.19
3.1.1.2. Tầm nhìn .19
3.1.1.3. Quá trình phát triển .19
3.1.2. Cơcấu, chi nhánh trên toàn quốc .20
3.1.3. Sản phẩm dịch vụchính .21
3.1.4 Một sốthành tụ ñạt ñược.21
3.2. Giới thiệu vềngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau .22
3.2.1. Sựthành lập Á Châu chi nhánh Cà Mau .22
3.2.2. Cơcấu tổchức nhân sự .23
3.2.2.1. Sơ ñồtổchức .23
3.2.2.2 Chức năng các phòng ban .23
3.2.3. Kết quảhoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng giai ñoạn 2006-2008 .26
CHƯƠNG 4 :XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO HOẠT ðỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾTẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CÀ MAU
GIAI ðOẠN 2009-2010 .28
4.1 ðánh giá chung vềtình hình thanh toán quốc tếtại tỉnh Cà Mau .28
4.2. Tình hình hoạt ñộng thanh toán quốc tếtại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà
Mau .29
4.2.1. Kết quảhoạt ñộng thanh toán quốc tếtrong 3 năm 2006-2008 .29
4.2.2. Phân tích tình hình hoạt ñộng thanh toán quốc tếtheo doanh sốxuất
khẩu, doanh sốnhập khẩu.31
4.2.2.1. Thanh toán quốc tếdưới hình thức L/C .31
4.2.2.2. Thanh toán quốc tếdưới hình thức nhờthu .33
4.2.2.3. Thanh toán quốc tếdưới hình thức chuyển tiền.34
4.2.2.4 Phân tích tình hình thu phí dịch vụtừhoạt ñộng thanh toán quốc tế .36
4.3. Xây dựng chiến lược cho hoạt ñộng thanh toán quốc tếtại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau.37
4.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài .37
4.3.1.1 Môi trường vĩmô .37
4.3.1.2. Môi trường vi mô .42
4.3.2.3 Phân tích ma trận EEF. 45
4.3.2. Phân tích môi trường bên trong.46
4.3.2.1 Ưu ñiểm.46
4.3.2.2 Nhược ñiểm.51
4.3.2.3 Phân tích ma trận IEF.54
4.3.3 ðánh giá và xây dựng chiến lược kinh doanh .55
4.3.3.1. Phân tích ma trận SWOT .55
4.3.3.2. Phân tích ma trận QSPM.56
CHƯƠNG 5 : BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ðỘNG TẠI
NGÂN HÀNG Á CHÂU THÔNG QUA CÁC CHIẾN LƯỢC ðà ðỀRA
TRONG MA TRẬN QSPM .58
5.1. Chiến lược thâm nhập thịtrường .58
5.2.1. Dựbáo thịtrường .58
5.1.2. Mục tiêu của chiến lược .58
5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược .59
5.2. Chiến lược phát triển sản phẩm .60
5.2.1. Dựbáo thịtrường .60
5.2.2. Mục tiêu của chiến lược.61
5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược .61
5.2. Chiến lược phát triển thịtrường .62
5.2.1. Dựbáo thịtrường .62
5.2.2. Mục tiêu của chiến lược.62
5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược .63
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .64
6.1 Kết luận.64
6.2 Kiến nghị.65
6.2.1 ðối với chính phủ .65
6.2.2 ðối với ngân hàng nhà nước .65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.67
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1558 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh cho hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14/11/2003 - Thẻ ghi nợ: ACB là NHTMCP ñầu tiên của Việt Nam phát hành
thẻ ghi nợ quốc tế ACB-Visa Electron.
Trong năm 2003, các sản phẩm ngân hàng ñiện tử phone banking, mobile
banking, home banking và Internet banking ñược ñưa vào hoạt ñộng trên cơ sở tiện
ích của TCBS.
10/12/2004 - Công nghệ sản phẩm cao: ðưa ra sản phẩm quyền chọn vàng,
quyền chọn mua bán ngoại tệ.
17/06/2005 - ðối tác chiến lược: SCB & ACB ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ
thuật. Cũng từ thời ñiểm này, SCB trở thành cổ ñông chiến lược của ACB. Hai bên
cam kết dựa trên thế mạnh mỗi bên ñể khai thác thị trường bán lẻ ñầy tiềm năng của
Việt Nam.
3.1.2. Cơ cấu, chi nhánh trên toàn quốc
Gồm 187 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên
toàn quốc:
Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 30 chi nhánh và 72 phòng giao dịch.
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 21
Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh,
Vĩnh Phúc): 2 Sở giao dịch (Hải Phòng, Hà Nội), 7 chi nhánh và 30 phòng giao
dịch.
Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, ðà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Hội An, Huế): 7 chi nhánh và 12 phòng giao dịch.
Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, ðồng
Tháp, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau): 6 chi nhánh, 6 phòng giao dịch (Ninh
Kiều, Thốt Nốt, An Thới).
Tại khu vực miền ðông (ðồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Vũng Tàu): 3 chi
nhánh và 11 phòng giao dịch.
5.584 ñại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB (31/12/2005)
360 ñại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union
(tháng 03/2005).
3.1.3. Sản phẩm dịch vụ chính
Huy ñộng vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng ñồng Việt Nam, ngoại tệ
và vàng.
Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, ñầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng ñồng Việt
Nam, ngoại tệ và vàng.
Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện
dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ qua
ngân hàng.
Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
3.1.4. Một số thành tụ ñạt ñược
- Với tầm nhìn và chiến lược ñúng ñắn, chính xác trong ñầu tư công nghệ và
nguồn nhân lực, nhạy bén trong ñiều hành và tinh thần ñoàn kết nội bộ, trong ñiều
kiện ngành ngân hàng có những bước phát triển mạnh mẽ và môi trường kinh doanh
ngày càng ñược cải thiện cùng sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, ACB ñã có
những bước phát triển nhanh, an toàn và hiệu quả. Vốn ñiều lệ của ACB ban ñầu là
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 22
20 tỷ ñồng, ñến 30/9/2006 ña ñạt trên 1.100 tỷ ñồng, tăng hơn 55 lần so với ngày
thành lập. Tổng tài sản năm 1994 là 312 tỷ ñồng, ñến nay ñã ñạt gần 40.000 tỷ ñồng,
tăng 122 lần, dư nợ cho vay cuối năm 1994 là 164 tỷ ñồng, cuối tháng 9/2006 ñạt
14.464 tỷ ñồng, tăng 88 lần. Lợi nhuận trước thuế cuối năm 1994 là 7,4 tỷ ñồng, ñến
cuối tháng 9 năm 2006 hơn 457 tỷ ñồng, tăng hơn 61 lần.
- ACB với hơn 200 sản phẩm dịch vụ ñược khách hàng ñánh giá là một trong
các ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng phong phú nhất, dựa trên nền
công nghệ thông tin hiện ñại.
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CÀ MAU
3.2.1. Sự thành lập Á Châu chi nhánh Cà Mau
- Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau ñược thành lập nhằm ñáp ứng nhu cầu
về vốn và sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của
người dân trong ñịa bàn thành phố Cà Mau nói chung và từng hộ dân nói riêng.
Ngân hàng ACB chi nhánh Cà Mau ñã ñược quyết ñịnh thành lập và ñi vào hoạt
ñộng theo quyết ñịnh số 7565/Qð ngày 16/09/1997 của chủ tịch Hội ñồng quản trị
ACB. Giấy phép ñang ký kinh doanh do sở kế hoạch và ñầu tư tỉnh Cà Mau cấp số
309344/Qð ngày 27/09/1997. Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau chính thức hoạt
ñộng vào ngày 08/11/1997.
+ Tên giao dịch: Asia Commercial Bank
+ ðịa chỉ: 3A Hùng Vương, Phường 7, Thành phố Cà Mau.
+ ðiện thoại: 0780 – 3837327.
+ Fax: 0780 – 3837236
- Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau là một trong số 113 chi nhánh và phòng
giao dịch của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Sau hơn 11 năm thành lập,
hiện nay ngân hàng có nhiều hình thức huy ñộng, với nhiều sản phẩm mới ña dạng
và tiện ích giúp cho khách hàng thuận lợi hơn trong giao dịch với ngân hàng.
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 23
3.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
3.2.2.1. Sơ ñồ tổ chức
Hình 4: Sơ ñồ tổ chức của ngân hàng Á Châu
(Nguồn: Phòng hành chánh của ngân hàng ACB Cà Mau)
3.2.2.2 Chức năng các phòng ban
* Ban giám ñốc
- Ban giám ñốc: Gồm có Giám ñốc và các phó Giám ñốc trực tiếp ñiều hành,
quyết ñịnh toàn bộ các hoạt ñộng của ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị, công văn và
phổ biến cho cán bộ, công nhân viên trong ngân hàng, ñồng thời vạch ra hướng phát
triển cho ngân hàng.
- Giám ñốc ngân hàng: Là người chịu trách nhiệm chỉ ñạo nghiệp vụ, ñiều hành
nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn của chi nhánh. Là người chịu trách nhiệm về
quyết ñịnh cho vay và thực hiện các công việc ñược giao.
- Phó giám ñốc : Có nhiệm vụ hỗ trợ cùng giám ñốc trong các mặt nghiệp vụ,
giám sát hoạt ñộng của các bộ phận trực thuộc, ñôn ñốc thực hiện mục tiêu ñề ra.
* Phòng kinh doanh
Phòng kinh
doanh
Phòng giao
dịch ngân quỹ
Ban giám ñốc
Phòng hành
chánh kế toán
Bộ
phận
giao
dịch
Bộ
phận
ngân
quỹ
Bộ
phận
tín
dụng
Bộ
phận
xử lý
nợ
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
hành
chính
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 24
- Bộ phận tín dụng: + Quản lý viện thực thi các phương pháp và qui trình thủ tục
của ngân hàng tại chi nhánh.
+ Phổ biến và ñiều phối việc thực hiện các nghiệp vụ, chính sách tín dụng, tiếp thị
sản phẩm…kiểm soát các khoản cho vay trong hạn mức tín dụng do hội ñồng tín
dụng ñề ra. Nhắc nhở, theo dõi, ñôn ñốc khách hàng, nhân viên thực hiện theo thẩm
quyền ñược phân công.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của tổ trưởng, Trưởng bộ phận, Trưởng
phòng và ban Giám ñốc.
- Bộ phận xử lý nợ
+ Xử lý các khoản nợ xấu ( là các khoản nợ trong hạn mà khách hàng không có
khả năng trả nợ, nợ quá hạn, nợ ñã xử lý rủi ro tín dụng ñược ban tín dụng hội ñồng
tín dụng ñưa vào loại nợ xấu) tại ñịa bàn chi nhánh.
+ Thẩm ñịnh hồ sơ nợ xấu và ñề xuất phương án xử lý nợ.
+ Thực hiện các phương án xử lý nợ theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
+ ðại diện ACB tham gia tố tụng trước pháp luật khi ñược uỷ quyền.
+ Theo dõi, ñôn ñốc kiểm tra công tác xử lý nợ của bộ phận, chi nhánh.
+ Tổng hợp và báo cáo tình hình xử lý nợ của chi nhánh
+ Xây dựng các văn bản, hướng dẫn các nghiệp vụ xử lý nợ thống nhất của toàn
hệ thống. Theo dõi, tổng hợp, trình và thực hiện việc xử lý rủi ro tín dụng toàn hệ
thống, theo phê duyệt của hội ñồng xử lý rủi ro và qui ñịnh của pháp luật.
+ Thực hiện các nghiệp vụ khác theo sự phân công của trưởng phòng, trưởng bộ
phận và ban giám ñốc.
* Phòng giao dịch ngân quỹ
- Bộ phận giao dịch
+ Huy ñộng vốn: bằng VND, ngoại tệ có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân dưới hình
thức tiền gửi thanh toán hay tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Các hình thức huy
ñộng vốn khác khi ñược tổng giám ñốc cho phép.
+ Dịch vụ thanh toán: cung ứng các phương tiện thanh toán, chấp nhận các
phương tiện thanh toán do các tổ chức phát hành, khi ñược tổng giám ñốc cho phép
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 25
như thu hộ, chuyển tiền trong nước và nước ngoài (dịch vụ W.U), thanh toán trong
nước, giải ngân, thu nợ, thu lãi, kinh doanh vàng, ngoại tệ mạnh.
- Bộ phận dịch vụ khách hàng giao dịch
+ Mở và quản lý tài sản thanh toán, cung ứng dịch vụ liên quan tới việc mở và sử
dụng tài khoản của khách hàng, xác nhận số dư tài khoản, xác nhận ngân quỹ, xác
nhận năng lực tài chính, liệt kê giao dịch tài khoản, sao lục chứng từ, các dịch vụ
khác.
+ Phát triển quản lý thẻ; Dịch vụ ngân hàng ñiện tử; Các nghiệp vụ khác theo
phân công của Giám ñốc.
- Bộ phận ngân quỹ
+ Quản lý kho quỹ
+ Lưu trữ hồ sơ, tài sản thế chấp hoặc cầm cố của khách hàng
+ ðổi, kiểm, ñếm tiền Việt, ngoại tệ, vàng với số lượng lớn, cất trữ hộ vàng.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của giám ñốc.
* Phòng hành chánh - kế toán
- Bộ phận hành chánh
+ ðề xuất và mở rộng mạng lưới kinh doanh trên ñịa bàn
+ Công tác quy hoạch cán bộ, ñề xuất cán bộ, cử nhân viên ñi học, quản lý, ñề
xuất mức lương nhân viên.
+ ðề xuất hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ, tổ chức cán bộ, ñồng thời lưu trữ các văn
bản pháp luật có liên quan ñến hệ thống ngân hàng và các văn bản ñịnh chế của
ACB cấp trên.
+ Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chánh, văn
thư, lễ tân, phương tiện giao thông và bảo vệ ngân hàng.
+ Thực hiện công tác sửa chữa tài sản cố ñịnh, mua sắm công cụ lao ñộng, vật
chất rẻ tiền mau hỏng, quản lý nhà tập thể, nhà khách cơ quan,…
+ Thực hiện báo cáo chuyên ñề, phụ trách việc chăm lo vật chất, tinh thần, thăm
hỏi ốm ñau, …Thực hiện các công việc khác do ban giám ñốc giao.
- Bộ phận kế toán- vi tính
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 26
+ Quản lý các khoản tiền gởi của chi nhánh tại NHNN ñịa phương và các tổ chức
tín dụng, thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán liên hàng.
+ Quản lý và tổ chức, hoạch toán thu nhập, chi phí, khoản phải thu…
+ Nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn, dự kiến biến ñộng trong
tháng, quý, tham gia xây dựng cân ñối vốn, sử dụng vốn hàng tháng và quý.
+ Phối hợp cùng phòng hành chánh, tổ chức, xem xét, nhu cầu chi mua sắm trang
thiết bị, phương tiện làm việc của chi nhánh.
+ Tiếp nhận và kiểm soát lại chứng từ, từ phòng giao dịch ngân quỹ và các bộ
phận khác ñưa ñến, kiểm soát hạch toán, khai thác và ñưa số liệu vào máy vi tính,
lên cân ñối tài sản ngày, tháng, năm theo ñúng chế ñộ kế toán qui ñịnh.
+ Thực hiện chế ñộ báo cáo kiểm toán, thống kê theo qui ñịnh của NHNN và của
ACB.
+ Thực hiện chế ñộ truyền số liệu qua mạng máy vi tính theo ñúng hướng dẫn của
ACB.
+ Quản lý mạng vi tính của toàn chi nhánh.
+ Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin trên máy vi tính, lưu trữ, bảo
quản sổ sách, chứng từ kế toán, và các mẫu kế toán thống kê theo ñúng chế ñộ qui
ñịnh.
3.2.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng giai ñoạn 2006-2008
Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà
Mau giai ñoạn 2006-2008
(ðVT: Triệu ñồng)
Chênh
lệch 2006/2007
Chênh
lệch 2006/2008
Chênh
lệch 2007/2008
Năm
Doanh số
2006 2007 2008
T.D % T.D % T.D %
Tổng doanh thu 18,395 21,06 22,324 2,665 14% 3,929 21% 1,264 6%
Tổng chi phí 11,453 13,562 14,24 2,109 18% 2,787 24% 0,678 4%
Lợi nhuận 6,942 7,498 8,084 556 8% 1,142 16% 586 7%
(Nguồn: Phòng tín dụng Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau)
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 27
18,395
21,060 22,324
11,453
13,562 14,240
6,942 7,498 8,084
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
2006 2007 2008
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
Hình 5 :Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng Á Châu chi nhánh
Cà Mau giai ñoạn 2006-2008
Qua biểu ñồ trên ta thấy hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại ngân hàng Á Châu
chi nhánh Cà Mau tăng dần qua các năm, ñặc biệt là năm 2008 có nhiều biến ñộng (
do lạm phát, khủng hoản tài chính toàn cầu….) nhưng tổng doanh thu của ngân hàng
ñạt 22,324 triệu VND và tăng 6% (tăng 1,264 triệu VND) tăng so với năm 2007
(21,06 triệu VND) và tăng 21 %( tăng 3,929 triệu VND) so với năm 2006 ( ñạt
18,395 triệu VND), và lợi nhuận cũng tăng 7% (586 triệu VND) so với năm 2007 và
16% (tăng 1,142 triệu VND) so với 2006, ñiều ñó chứng tỏ hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng ngày càng có hiệu quả. Nhưng nhìn chung qua 3 năm tỉ lệ tăng gia
tăng lợi nhuận của ngân hàng chỉ là sự tăng nhẹ năm 2007 tăng 8% (tăng 556 triệu
VND) so với 2006, và 2008 tăng 7% (tăng 586 triệu VND) so với 2007 nguyên nhân
là do một số dịch vụ của ngân hàng vẫn chưa thu hút ñược nhiều khách hàng quan
tâm (CAD:dịch vụ chuyển tiền, nhờ thu, L/C nhập khẩu, thẻ ATM….) và ngân hàng
vẫn chịu sự cạnh tranh của một số ngân hàng mạnh trong tỉnh như: ngân hàng Ngoại
Thương, ngân hàng Công Thương, ngân hàng Sacombank……….
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 28
CHƯƠNG 4
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CÀ MAU
GIAI ðOẠN 2009-2010
4.1 ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
TỈNH CÀ MAU
Theo Tổng thư ký Hội chế biến thủy sản Cà Mau Lý Thuận, tác ñộng rõ nhất là
thị trường trầm lắng và ñang diễn biến phức tạp ( do dịch bệnh, thiên tai, lạm phát,
làm cho giá cả một số mặt hàng trên thị trường thế giới luôn luôn biến ñộng và giữ ở
mức giá cao như: gas, vàng, ñôla…..), sức mua giảm, giá xuất khẩu tôm luôn ở mức
thấp, kim ngạch xuất khẩu ñang giảm sút; ðặc biệt là năm 2009. Bên cạnh khó khăn
về thị trường, nguyên liệu tôm cho chế biến thiếu trầm trọng nguyên nhân là do giá
nguyên liệu ñầu vào cho việc nuôi tôm tăng trong khi ñó giá thu mua thấp dẫn ñến
người dân nuôi tôm chuyển sang hình thức nuôi trồng thuỷ sản khác như cá trạch, ba
ba, cua, cá kèo,….... (
Nếu năm 2008, các nhà máy trong tỉnh chỉ hoạt ñộng bình quân hơn 50% công
suất; nay chỉ hoạt ñộng khoảng 30% công suất, doanh nghiệp rơi vào tình thế khó
khăn chồng chất; thậm chí có thể có một số doanh nghiệp thua lỗ phá sản và việc cắt
giảm lao ñộng là phương án ñược tính tới (cắt giảm lao ñộng chủ yếu với hình thức
giảm giờ làm của nhân viên…). Ðiều này sẽ tác ñộng trực tiếp về an sinh xã hội,
trước hết là ñến việc làm, thu nhập, ñời sống của gần 20 nghìn công nhân và sâu xa
hơn còn có hơn 130 nghìn hộ nông dân nuôi tôm trong tỉnh.
Ngoài ra giá bán tôm nguyên liệu từ ñầu năm ñến nay liên tục ở mức thấp và
tại thời ñiểm này mỗi kg tôm giá giảm từ 25 ñến 30% so với trước. Với giá này,
người nuôi tôm bị lỗ, ñời sống gặp khó khăn và họ ñang lúng túng; nếu nuôi tiếp thì
sợ lỗ, không nuôi thì ñời sống lâm vào cảnh khó khăn, trong khi giá thức ăn, con
giống không giảm... sẽ ảnh hưởng ñến mùa vụ tiếp theo, thiếu nguyên liệu cho chế
biến xuất khẩu ở mùa vụ tới là ñiều khó tránh khỏi.
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 29
Vì vậy tình hình thanh toán quốc tế về mặt xuất nhập khẩu trong tỉnh sẽ có xu
hướng chựng lại hoặc sẽ giảm trong những tháng ñầu năm 2009.
4.2. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CÀ MAU
4.2.1. Kết quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế trong 3 năm 2006-2008
- Hiện nay ACB ñang cung cấp hai dịch vụ thanh toán quốc tế chính là thanh
toán nhập khẩu và thanh toán xuất khẩu, với hệ thống hơn 400 ngân hàng ñại lý trên
thế giới và các tài khoản ngoại tệ ñặt tại các trung tâm tài chính lớn như: New york,
Tokyo, London……ACB sẽ ñáp ứng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất, và
ñây cũng là một trong những lợi thế giúp ACB ngày càng tạo ñược uy tín ñối với
khách hàng ñặc biệt là ñối với các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu trong nước.
Nhưng do tình hình ñất nước hiện nay có nhiều biến ñộng nên cũng gây ảnh hưởng
rất lớn ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ñặc biệt là hoạt ñộng thanh
toán quốc tế..
Bảng 2: Kết quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu chi
nhánh Cà Mau giai ñoạn 2006-2008
(ðVT: UDS)
Chênh lệch
2006/
2007
Chênh lệch 2006/
2008
Chênh lệch 2007/
2008
Năm
Trị giá
2006 2007 2008
T.D % T.D % T.D %
Trị giá xuất 1,652,000 13,227,557 6,466,975 11,575,557 701% 4,814,975 291% -6,760,582 -51%
Trị giá nhập 350,000 842,376 20,110,647 492,376 141% 19,760,647 5646% 19,268,271 2287%
Tổng 2,002,000 14,069,933 26,577,622 12,067,933 603% 24,575,622 1228% 12,507,689 89%
(Nguồn: Phòng thanh toán quốc tế ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau)
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 30
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
2006 2007 2008
Trị giá xuất (DVT: Triệu VND)
Trị giá nhập (DVT: Triệu VND)
Tổng (DVT: Tiệu VND)
Hình 6: Biểu ñồ kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng Á Châu chi
nhánh Cà Mau giai ñoạn 2006-2008
Qua biểu ñồ ta thấy kết quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu
Chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2006-2008 có nhiều biến ñộng, trong ñó năm 2007 là
năm mà ngân hàng có nhiều biến ñộng, tổng trị giá năm 2007 (ñạt 14,069,933 USD)
tăng 603% so với năm 2006 (ñạt 2,002,000 USD), và thấp hơn 89% so với 2008
(26,577,622 USD), về trị giá xuất so với năm 2006 tăng 701%( tăng 11,575,557
USD), và cao hơn 51%( tức 6,760,582 USD) so với 2008 nguyên nhân là do năm
2007 các doanh nghiệp xuất khẩu trong tỉnh có nguồn cung dồi dào, sản lượng tôm
cao, và tìm ñược một số thị trường mới,… nên làm cho trị giá xuất khẩu của ngân
hàng năm 2007 tăng cao, nhưng ngược lại thì trị giá nhập năm 2007 tăng 141% (
tăng 492,376 USD) so với năm 2006, và tăng ñột biến vào năm 2008 là 2287% ( tức
19,268,271 USD) so với năm 2007 nguyên nhân là do phần lớn khách hàng là các
doanh nghiệp nhập khẩu, ñặc biệt là doanh nghiệp khí ñiệm ñạm Cà Mau ñã ñi vào
hoạt ñộng từ năm 2008 và tiến hành nhập khẩu xăng, dầu thành phẩm….Lý do các
doanh nghiệp lựa chọn hình thức chuyển tiền tại ngân hàng do thủ tục chuyển tiền
ñơn giản, với lệ phí thấp do ngân hàng áp dụng nên ñược khách hàng ưa chuộng).
Ngoài ra biến ñộng nhiều nhất là năm 2008 ( trị giá xuất giảm 51%( tức giảm
6,760,582 USD ) so với 2007 và trong khi ñó trị giá nhập lại tăng ñột biến). Nguyên
nhân làm cho trị giá xuất năm 2008 giảm là do Cà Mau có thêm một số chi nhánh
của các ngân hàng như Sài Gòn công thương, Thương Tín, Nam Việt và ngân hàng
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 31
Eximbank ….ñã tiếp thị tới các nhà xuất nhập khẩu Cà Mau, bên cạnh ñó một số
chính sách về thanh toán quốc tế của ngân hàng không ñủ hấp dẫn so với các ngân
hàng khác trong tỉnh như Sacombank chiếc khấu tới 95% bộ chứng từ khi nhà xuất
khẩu xuất trình trong khi ñó ñể ñược ngân hàng Á Châu hỗ trợ thì phải qua rất nhiều
thủ tục, và mức hỗ trợ thấp… Ngoài ra uy tín về thanh toán quốc tế của ngân hàng
thấp hơn so với các ngân hàng Công Thương, Ngoại Thương….Nhưng nguyên nhân
chủ yếu khiến cho kết quả thanh toán quốc tế của ngân hàng giảm là do tình hình
lạm phát trên thế giới ñã ảnh hưởng ñến các nhà xuất khẩu nói chung và các nhà
xuất khẩu thủy sản, nông sản ở Cà Mau nói riêng do phần lớn các thị trường chính
của các nhà nhập khẩu là các nước Mỹ, Nhật, Eu,…..bị biến ñộng lớn, nhu cầu chi
tiêu của người dân ở các nước ñó thắt chặt làm cho sản lượng xuất khẩu giảm, bên
cạnh ñó trị giá vàng, ngoại tệ biến ñộng theo ñã làm cho trị giá xuất của hoạt ñộng
thanh toán quốc tế ở ngân hàng năm 2008 giảm so với năm 2007. Mặc dù trị giá
xuất khẩu giảm nhưng tổng trị giá của ngân hàng qua các năm ngày càng tăng và
cao nhất là năm 2008 (ñạt 26,577,622 USD) tăng 89% (tức 12,507,689 USD) so với
2007 ( 14,069,933 USD) chứng tỏ hiệu quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế của ngân
hàng ngày càng có hiệu quả.
4.2.2. Phân tích tình hình hoạt ñộng thanh toán quốc tế theo doanh số xuất
khẩu, doanh số nhập khẩu
4.2.2.1. Thanh toán quốc tế dưới hình thức L/C
Bảng 3: Kết quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế dưới hình thức L/C của ngân
hàng Á Châu giai ñoạn 2006-2008 ( ðVT:USD)
(Nguồn : Phòng thanh toán quốc tế ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau)
2006 2007 2008
L/C xuất L/C nhập L/C xuất L/C nhập L/C xuất L/C nhập
SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá
13 1,253,000 0 0 103 11,072,268 0 0 57 5,630,528 0 0
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 32
13
1,253,000
0 0 103
11,072,268
0 0 57
5,630,528
0 01
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá
L/C xuất L/C nhập L/C xuất L/C nhập L/C xuất L/C nhập
2006 2007 2008
Trị giá hợp ñồng (DVT: USD)
SL (DVT: Hợp ñồng)
Hình 7: Biểu ñồ kết quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế dưới hình thức
thanh toán bằng L/C của ngân hàng giai ñoạn 2006-2008
Qua biểu ñồ trên ta thấy hình thức thanh toán L/C nhập qua các năm vẫn bằng 0,
nguyên nhân là do các doanh nghiệp nhập khẩu trong tỉnh hầu hết là các doanh
nghiệp nhỏ lẻ và họ ưa chuộng sử dụng hình thức thanh toán chuyển tiền vì thủ tục
ñơn giản nhanh chóng. Trong khi ñó phương thức thanh toán L/C xuất lại ñược các
doanh nghiệp xuất khẩu ưa chuộng nhiều hơn (do nhà xuất khẩu và các ñối tác quen
sử dụng hình thức L/C và không muốn thay ñổi hình thức khác trong kinh doanh).
Nổi bật nhất là năm 2007 (ñạt 11,072,568 USD) tăng 783% (tức tăng 9,819,268
USD) so với năm 2006 ( 1253,000 USD), và cao hơn 49% (tức 5,441,740 USD) so
với năm 2008 (5,630,528 USD), nguyên nhân là năm 2007 khi mà các doanh nghiệp
xuất khẩu trong tỉnh có nhiều thuận lợi tìm kiếm ñược nhiều thị trường mới, chất
lượng, sản lượng cao cùng với nền kinh tế ổn ñịnh ñã làm cho trị giá về L/C xuất
của ngân hàng tăng cao. Nhưng sang năng 2008 thì trị giá lại giảm 49% so với năm
2007 nguyên nhân là do tình hình lạm phát không chỉ ở nước ta mà còn ở nhiều
nước trên thế giới ñã làm cho sản lượng xuất khẩu của các doanh nghiệp giảm, cộng
với sự biến ñổi thất thường của tỉ giá USD/VND, cùng với việc ta phải cạnh tranh
với một số ngân hàng mới xuất hiện ở tỉnh ñã làm cho kết quả thanh toán quốc tế
bằng L/C xuất của ngân hàng giảm.
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 33
Bảng 4: Kết quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế dưới hình thức L/C của ngân
hàng giai ñoạn 2006-2008
(ðVT: USD)
2006 2007 2008
L/C xuất L/C xuất L/C xuất
Chênh lệch
2006/2007
Chênh lệch
2007/2008
SL Doanh số SL Doanh số SL Doanh số Tuyệt ñối % Tuyệt ñối %
13 1,253,000 103 11,072,268 57 5,630,528 9,819,268 783% 5,441,740 -49%
(Nguồn : Phòng thanh toán quốc tế ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau)
4.2.2.2. Thanh toán quốc tế dưới hình thức nhờ thu
Bảng 5: Kết quả hoạt ñộng thanh toán quốc tế dưới hình thức nhờ thu của
ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2006-2008
(ðVT: USD)
2006 2007 2008
Nhờ thu
xuất
Nhờ thu
nhập
Nhờ thu
xuất
Nhờ thu
nhập Nhờ thu xuất Nhờ thu nhập
SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá SL Trị giá
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(Nguồn : Phòng thanh toán quốc tế ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau)
Qua bảng trên ta thấy hoạt ñộng thanh toán quốc tế dưới hình thức nhờ thu của
ngân hàng qua các năm vẫn bằng 0 (do không có doanh nghiệp xuất nhập khẩu nào
sử dụng phương thức nhờ thu), nguyên nhân phương thức nhờ thu không ñược các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong tỉnh sử dụng phổ biến là do các doanh nghiệp
chưa hiểu rõ về phương thức nhờ thu, và nghĩ rằng sử dụng phương thức L/C sẽ tốt
hơn, cùng với quan niệm truyền thống khi xuất khẩu là nên sử dụng hình thức L/C
thì sẽ an toàn hơn mặc dù nếu sử dụng L/C thì thủ tục sẽ phức tạp hơn và phí phải
trả cho ngân hàng sẽ cao hơn.
ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 34
4.2.2.3. Thanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xây dựng chiến lược kinh doanh cho hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng á châu chi nhánh cà mau.pdf