Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty vận tải Trường Sinh (2008 – 2012)

MỤC LỤC

 

Đề mục Trang

Nhiệm vụ luận văn

Lời cảm ơn i

Tóm tắt ii

Mục lục iii

Danh sách hình vẽ iv

Danh sách bảng biểu v

Danh sách từ viết tắt vi

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 1

I. Lý do hình thành đề tài 1

II. Mục tiêu đề tài 2

III. Y nghĩa thực tiễn đề tài 2

IV. Phương pháp nguyên cứu 2

V. Giới hạn đề tài 3

VI. Bố cục luận văn 3

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7

I. Tầm Quan Trọng Của Chiến Lược 7

I.1 Chiến lược là gì 7

I.2 Quản trị chiến lược là gì 7

I.3 Lợi ích của quản trị chiến lược 8

II. Mô Hình Quản Trị Chiến Lược 9

II.1 Theo Garry Smith 9

II.2 Theo Fred R David 10

II.3 Mô hình nguyên cứu 11

III. Qui Trình Hoạch Định Chiến Lược Công Ty 11

III.1 Giai đoạn hoạch định chiến lược 12

III.2 Giai đoạn hình thành chiến lược 12

III.3 Giai đoạn thực thi chiến lược 12

IV. Các Loại Chiến Lược Đặt Thù 13

IV.1 Chiến lược chuyên sâu 14

IV.2 Chiến lược kết hợp 14

IV.3 Chiến lược thâm nhập thị trường 14

IV.4 Chiến lược phát triển thị trường 14

IV.5 Chiến lược phát triển sản phẩm 14

IV.6 Chiến Lược Mở Rộng Hoạt Động 14

IV.6.1 Đa dạng hóa đồng tâm 14

IV.6.2 Đa dạng hóa theo chiều ngang 14

IV.6.3 Đa dạng hóa kiểu hỗn hợp 14

IV.7 Các chiến lược khác 14

IV.7.1 Liên doanh 14

IV.7.2 Thu hẹp hoạt động 14

IV.7.3 Cắt bỏ hoạt động 14

IV.7.4 Thanh lí 15

IV.7.5 Tổng hợp 15

V. Một Số Công Cụ Hỗ Trợ Hoạch Định Chiến Lược 15

V.1 Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh 15

V.2 Ma trận SWOT 15

V.2.1 Ưu điểm 16

V.2.2Nhược điểm 16

V.3 Ma trận QSPM 17

V.3.1Ưu điểm 19

V.3.2Nhược điểm 19

CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 21

I. Giới thiệu công ty 21

II. Giới thiệu về đội xe 23

III. Giới thiệu đội cơ giới 24

IV. Sơ đồ tổ chức 25

V. Báo cáo tài chính các năm qua 26

1. Báo cáo tài chính 2004 26

2. Báo cáo tài chính 2005 27

3. Báo cáo tài chính 2006 28

VI. Tổng quan về giao nhận 30

CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 35

A. Phân tích môi trường bên ngoài 35

A.I Phân tích môi trường vĩ mô 35

A.I.1 Yếu tố kinh tế 35

A.I.2 Yếu tố chính trị, pháp lý 38

A.I.3 Yếu tố xã hội tự nhiên 39

A.I.4 Yếu tố công nghệ 42

A.II Môi trường tác nghiệp 41

A.II.1 Đối thủ cạnh tranh 41

A.II.2 Khách hàng 43

A.II.3 Nhà cung cấp nguồn hàng 44

A.II.4 Đối thủ tìm ẩn 44

A.II.5 Dịch vụ thay thế 45

A.III Bảng tổng hợp các yếu tố bên ngoài 45

B. Phân tích môi trường bên trong 46

B.I. Dịch vụ 46

B.I.1 Dich vụ giao nhận –vận tải 46

B.I.2 Thiết bị và máy móc 47

B.I.3 Kho bãi 47

B.I.4 Nguồn hàng 47

B.II Chất lượng dịch vụ 48

B.III Tài chính 49

B.IV Tiếp thị 53

B.V Hệ thống thông tin 54

B.VI Nguồn nhân lực 54

B.VII Nề nếp tổ chức 55

B.VIII Bảng tổng hợp các yếu tố bên trong 56

CHƯƠNG V. XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ, CHỌN CHIẾN LƯỢC 57

I. Bảng đánh giá yếu tố bên ngoài 57

II. Bảng đánh giá yếu tố bên trong 60

III. Xây dựng chiến lược cho công ty 63

IV. Giải thích cơ sở hình thành chiến lược 64

V. Bảng tham khảo ý kiến chuyên gia 74

CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76

I. Kết luận 76

II. Kiến nghị 77

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6942 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty vận tải Trường Sinh (2008 – 2012), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äp nào hoạt động trên thương trường đều chịu ảnh hưởng của môi trường kinh doanh của mình. Một môi trường kinh doanh mà tổ chức gặp phải có thể chia làm 3 cấp độ: môi trường vĩ mô, môi trương tác nghiệp, hoàn cảnh nội bộ. Trong đó môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp chính môi trường bên ngoài tác động đến công ty. Môi trường bên ngoài Môi trường vĩ mô Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của nghành vận tải nói chung và hoạt động của công ty nói riêng: yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, xã hội tự nhiên, công nghệ. Yếu tố kinh tế Thực trạng của nền kinh tế thể hiện sức khỏe và sự ổn định của nền kinh tế. Thực trạng này tác động đến khả năng phát triển và kiếm lợi của công ty. Có 5 yếu tố quan trọng cần xem xét đến khi tiến hành yếu tố kinh tế tác động đến nghành, công ty: tốc độ tăng trưởng, tỷ giá hối đoái, xu hướng quốc tế hóa, lãi suất, lạm phát. Tốc độ tăng trưởng Tỷ lệ tăng trưởng nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đối với những cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp. Bơỉ sự tăng trưởng kinh tế làm gia tăng khả năng tiêu dùng xã hội, đồng thời làm áp lực cạnh tranh trong ngành. Bảng 4.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam Năm 2002 2003 2004 2005 2006 Tỷ lệ tăng(%) 6 5.9 6.5 7 8.2 (Nguồn: thời báo kinh tế Sài Gòn) Nền kinh tế Việt Nam những năm qua có tỷ lệ tăng trưởng cao nên các hoạt động của công ty gặp nhiều thuận lợi, mặc dù năm 2005-2006 vừa qua tỷ lệ tăng trưởng GDP của ta giảm mạnh do hứng chịu thiên tai liến tiếp xảy ra nhưng tỷ lệ tăng trưởng chúng ta vẫn còn cao so với các nước trong khu vực với cùng thời điểm. Đặc biệt nền kinh tế Việt Nam sau 2 năm giảm đã tăng trưởng trở lại, 6 tháng đầu năm 2006 GDP của ta đạt mức tăng trưởng 8.2. Bên cạnh đó tổ chức EIU nhận định nền kinh tế Châu Aù và thế giới tăng trưởng trở lại khá tốt. GDP các nước khu vực của Việt Nam đã tăng nhanh đây là cơ hội đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải. Lãi suất Lãi suất trên thị trường tài chính có thể có những tác động trực tiếp đến nhu cầu vận tải của công ty. Hơn thế nữa lãi suất cũng ảnh hưởng đến cước vận tải tác động đến cạnh tranh công ty trong cùng nghành. Trong những năm gần đây ngân hàng nhà nước Việt Nam đã nhiều lần hạ lãi suất, nhưng lãi suất trần trên thị trường tài chính nước ta vẫn còn cao so với các nước trong khu vực và thế giới (r > 10%/năm). Tỷ giá hối đoái Sự biến động của tỷ giá hối đoái tác động trực tiếp đến cạnh tranh của công ty. Đặt biệt trong việc mua bán Container bỡi giao mua bán với nước ngoài thông qua ngoại tệ chủ yếu là Dola. Vì vậy doanh nghiệp hoạt động trong môi trường có tỷ giá ổn định có nhiều cơ hội ổn định hoạt động kinh doanh. Trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1997 vừa qua, Việt Nam là nước chịu ảnh hưởng ít nhất. Lạm phát Lạm phát gây rối loạn, giảm tỷ lệ tăng trưởng kinh tế lãi suất tăng và gây ra nhiều biến động về tỷ giá hối đoái. Đặc điểm nổi bậc của lạm phát là làm cho tương lai nền kinh tế bất định và người ta không dự báo về điều gì xảy ra. Trong những năm của thập niên 80 và 90 nước ta được xếp vào nước có lạm phát cao nhất của thế giới. Đồng tiền mất giá nhanh chóng làm cho nền kinh tế bất ổn định nghiêm trọng. Các dự án đầu tư và các hợp đồng kinh tế được lập nên và ký kết rất dè dặt và hạn chế. Tốc độ lạm phát của Việt Nam (bảng 4.2) Năm 2003 2004 2005 2006 Tỷ lệ lạm phát 0.1 0.14 0.08 0.07 (Nguồn: thời báo kinh tế Sài Gòn) Những năm gần đây nền kinh tế ổn định và nhà nước quản lí chặt chẽ về tiền tệ nên mức độ lạm phát giảm xuống và ổn định và đôi khi xảy ra hiện tương giảm phát. Cụ thể là 6 tháng đầu năm 2000 so với tháng12 năm 1999 là mức thấp nhất trong vòng 10 năm qua. Nhiều chuyên gia cho rằng đây là dấu hiệu giảm phát. Xu hướng quốc tế hóa Nước ta thực hiện đường lối mở cửa và hội nhập với môi trường bên ngoài đúng vào thời kỳ mà thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Giao lưu kinh tế đang liên kết các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau thành một thị trường thống nhất. Hiện tại Việt Nam là thành viên của cộng đồng các nước ASEAN cộng đồng này ngày càng mở rộng. Ngoài ra Việt Nam đã ký hiệp định thương mại với Mỹ vào tháng 7 năm 2000, gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Năm 2003 Việt Nam gia nhập Afta và thực hiện chương trình thuế quan có hiệu lực chung Cept. Sự tham gia Việt Nam vào các tổ chức kinh tế trong khu vực và trên thế giới là thuận lợi trong giao dịch quốc tế, tạo cơ hội, thêm thị trường mới, tiếp cận với những đối tác có nguồn vốn lớn, có công nghệ hàng đầu và trình độ quản lí cao. Hàng rào thuế quan các nước dần dần thu hẹp hoặc bãi bỏ theo xu thế chung của thời đại. Nước các doanh nghiệp không chuẩn bị đầy đủ cho việc hội nhập và tự do hóa thì rất có thể gặp nhiều khó khăn, kể cả nguy cơ phá sản. Hiện nay công ty vận tải đường biển đang có kế hoạch xây doing cảng cạn tai việt nam. Điều này sẽ thức đẩy việc phát triển vận tải hàng hóa bằng container ở Việt Nam. Tạo ra cơ hội hội nhập quốc tế của các công ty vận tải. Đồng thời thúc đẩy loại hình vận tải này phát triển ở Việt Nam. Với kết quả phân tích môi trường kinh tế ở trên, đã cho thấy một số yếu tố ảnh hưởng đến công ty. Về cơ hội: Việt Nam phát triển ổn định. Tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước trong khu vực ổn định. Lãi suất cho vay giảm. Xu thế kinh tế toàn cầu. Tỷ giá hối đoái tương đối ổn định. Maerk xây dựng cảng cạn tại việt nam. Về nguy cơ: Lạm phát chuyển sang giảm phát. Yếu tố chính trị, phát luật Sự ổn định chính trị và chủ trương nước nhà Sau ngày đất nước thống nhất Đảng và nhà nước ta đã bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ tổ quốc đã tạo ra môi trường chính trị ổn định. Các doanh nghiệp trong nước yên tâm hoạt động, các doanh nghiệp nước ngoài mạnh dạn đầu tư vào Việt Nam. Trong những năm gần đây chính phủ Việt Nam đã chủ trương đa phương hóa quan hệ và đa dạng hóa hình thức ngoại giao tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp. Luật đầu tư nước ngoài vào việt nam được sữa đổi thông thoáng hơn, các chính sách mềm dẻo trong đầu tư đồng thời cải cách thủ tục hành chánh trong khâu xuất nhập khẩu, hải quan, ưu đãi về thuế… đã thu hút nhiều tập đoàn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Nghành vận tải cũng được các đối tác đặc biệt quan tâm, họ đầu tư vốn và chuyển giao công nghệ tiên tiến. Vì vậy tạo ra một môi trường cạnh tranh mạnh mẽ. b. Các luật thuếùâ và qui định Do tình trang phát triển ồ ạt của các công ty vận tải giao nhận và các tuyến đường chính Việt Nam xuống cấp do hậu quả thiên tai cũng như chất lượng thi công kém, ô nhiễm môi trường. Chính vì vậy, nhà nước đã có chủ trương hạn chế một số tuyến đường cho xe Container. Ngày 15/7 /1998 chính phủ ban hành về việc tất cả các công ty vận tải được quyền xuất khẩu trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho công ty. Đặc biệt chính phủ còn khuyến khích các công ty vận tải đầu tư mua xe mới với các chính sách hỗ trợ vốn từ ngân hàng với lãi suất ưu đãi. Mở rộng và nâng cấp một số tuyến đường, qui định về thời gian và các khâu hành chính về công tác kiểm định xe định ky ømở rộng hơn. Về thời gian hoạt động các xe đầu kéo tải trọng lớn ở tp. HCM là 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Buổi tối là 21 giờ đến 6 giờ sáng. Luật thuế giá trị gia tăng được áp dụng thay thuế doanh thu là một biểu hiện tiến bộ trong quá trình cải cách thuế giai đoạn 2 của nước ta. Khi đó thuế giá trị gia tăng sẽ khắc phục được nhược điểm chồng chéo, thuế đánh trùng lên thuế doanh thu, đóng góp tích cực vào môi trường cạnh tranh bình đẳng, tăng thu ngân sách nhà nước. Đối với công ty từ khi áp dụng luật thuế này công ty được hưởng nhiều lợi trong luật thuế này. Nỗi ám ảnh của công ty vận tải là phí đường bộ quá cao, không ít công ty vận tải cho rằng những khoản phí không chứng từ hoặc còn gọi là tiêu cực phí vẫn còn tồn tại thực sự là gánh nặng công ty làm cho cước dịch vụ tăng lên một cách oan ức, sức cạnh tranh giảm sút. Ngoài ra mặc dù chính phủ có nhiều biện pháp cải cách bộ máy nhà nước nhưng nạn quan liêu, cửa quyền, tham nhũng vẫn chưa có chiều hướng thiên giảm. Đây cũng là nguyên nhân làm cho nền kinh tế nước ta chậm phát triển. Với kết quả phân tích môi trường chính trị và pháp luật thì rút ra các điểm mạnh yếu công ty như sau: Về cơ hội: Môi trường chính trị ổn định. Chính phủ khuyến khích phát triển. Luật thuế được cải cách. Hệ thống đường bộ mở rộng. Nguy cơ: Nạn quan liêu, tham nhũng cửa quyền còn tồn tại. Yếu tố xã hội tự nhiên Những thay đổi về địa lí nhân khẩu, văn hóa xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến dịch vụ công ty, thị trường và khách hàng. Các tổ chức lớn nhỏ hoạt động vì lợi nhuận hay phi lợi nhuận trong mọi nghành đang bị thách đố và tác động bởi những vận hội và mối đe dọa phát sinh từ những thay đổi về nhân khẩu văn hóa, xã hội, địa lí. Tỉnh Bình Dương có diện tích là 2718 km2, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam gồm: tp. HCM, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu Và Bình Dương. Đây là vùng kinh tế trọng điểm năng động, tốc độ tăng trưởng cao, liên tục trong nhiều năm qua có tác động tức cực lớn đối với đất nước, bình quân cả thời kỳ 2005-2006 nhịp độ tăng trưởng của cả nước đạt 7.6% thì vùng kinh tế trọng điểm phía nam đạt 11.2%. hàng năm còn đóng góp trên tổng 50% sản lượng công nghiệp và là vùng có mức sống, tiêu thụ sản phẩm cao nhất nước. Tuy nhiên đối với nghành vận tải thì do tập quán xa xưa của người Việt, vận chuyển hàng hóa với tải trọng nhỏ, thiết bị vận chuyển thô sơ. Do vậy, họ chỉ thích vận chuyển hàng hóa bằng các loại xe nhỏ. Ngày nay vấn đề môi trường ngày càng quan tâm không còn giới hạn trong phạm vi của một quốc gia. Nó đang là vấn đề toàn thế giới. Oâ nhiễm môi trường phần lớn do các nghành sản xuất công nghiệp nhưng nghành vận tải cũng góp phần không nhỏ trong vấn đề này. Vì vậy việc lựa chọn công nghệ xe phải chú ý đến vấn đề này. Khi xe nào đó gây ô nhiễm mối trường nghiêm trọng thì ngưng hoạt động hoặc chuyển ra khỏi vùng đông dân cư. Ngoài ra, trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường bộ gặp nhiều phản ứng của người dân do ý thức tài xế và xe quá lớn. Nhằm góp phần bảo vệ môi trường và chính phủ Việt Nam đã khuyến khích việc cắt giảm khí thải từ thiết bị xe để đạt tiêu chuẩn khí thải Euro2, Euro3, Euro4. Với kết quả phân tích môi trường xã hội trên cho thấy: Về cơ hội: Khuyến khích mua xe mới công nghệ cao. Về nguy Cơ: Dân Việt Nam chưa chú ý nhiều về dịch vụ vận tải. Yếu tố công nghệ Ít có nghành công nghiệp vận tải nào mà lại không phụ thuộc vào yếu tố công nghệ ngày càng hiện đại. Chắc chắn có nhiều công nghệ mới về vận chuyển ra đời, tạo ra những cơ hội cho nghành vận tải cũng như nguy cơ. Dịch vụ vận tải và giao nhận ngày nay áp dụng công nghệ cao. Liên lạc giữa khách hàng và nhà cung cấp thông qua mạng Internet và điện thoại di động, Quảng cáo và truyền đạt bằng miệng từ khách hàng trước đến sau. Việt Nam nghành chế tạo máy và máy móc công nghiệp dùng cho vận tải nói chung còn lạc hậu so với nước trong khu vực cũng như trên thế giới. Chúng ta chỉ sản xuất được hoặc độ, chế một số thiết bị máy móc đơn giản. Tuy nhiên trong suốt quá trình phát triển công ty không ngừng đầu tư máy móc thiết bị xe chủ yếu nhập khẩu từ Mỹ, Nhật và Đài Loan. Nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh. Khi đầu tư công nghệ cao sẽ tạo ra dịch vụ giao nhận an toàn và hiệu quả hơn. Nghành vận tải đang phát triển mạnh tốc độ thay đổi công nghệ tương đối chậm một số xe sản xuất cách đây lâu vẫn còn sữ dụng. Với kết quả phân tích trên cho ta thấy: Về cơ hội: Tốc độ thay đổi công nghệ nhanh. Về nguy cơ: Việt Nam không có công nghệ tiên tiến. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP Môi trường tác nghiệp bao gồm yếu tố trong nghành là yếu tố ngoại cảnh công ty, quuyết định tính chất cạnh tranh trong nền kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản: Các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay thế. Các đối thủ cạnh tranh Hiện tại tỉnh Bình Dương có khoảng 50 doanh nghiệp vận tải và giao nhận. Các công ty vận tải đã có biến động về số lượng. Giai đoạn 2002 - 2006 số lượng doanh nghiệp vận tải tăng nhanh do nhà nước tạo điều kiện cho việc phát triển. Sự gia tăng công ty vận tải cùng với nhà nước ban hành các đạo luật đã tạo ra nhiều cơ hội làm ăn. Chính vì vậy việc phát triển của các công ty trong nghành đạt được những bước tiến quan trọng, tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt. Ngày nay hầu hết các công ty vận tải đều có hợp đồng vận chuyển lâu dài nhưng do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên việc phân tích các đối thủ ở đây là các công ty lớn. Những công ty vận tải lớn trong nghành lớn như: Công ty TNHH vận tải - giao nhận EDC. Công ty TNHH vận tải- giao nhận Minh Toàn. Công ty TNHH vận tải -giao nhận Sao Việt. Các công ty vận tải trên có qui mô hoạt động lớn, hệ thống đặt hàng vận chuyển thông qua Internet, thông qua quảng cáo, đội xe vận chuyển được trang bị hiện đại với các loại xe đời mới, hệ thống liên lạc hiện đại. Xe có giá trị rất lớn đảm bảo vận chuyển trên mọi địa hình. Hiện tại các công ty trên đang tăng cường mua thêm các loại xe mới. Số lượng nhân viên công ty EDC hiện tại gồm 200 người, đời sống quan tâm đúng mức, vừa qua công ty đã khen thưởng một số nhân viên trong công ty. Bảng 4.3 (Một vài thông số phản ánh của công ty EDC) Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Doanh thu 4280000000 4500000000 Lợi nhuận 1258000000 1310000000 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 0,27 0,25 Qua thông số trên, ta thấy tình hình hoạt động công ty EDC rất có hiệu quả. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu hằng năm công ty rất cao. Dịch vụ vận tải công ty không đơn thuần là vận chuyển Container mà nhận vận chuyển sắt, thép và các hàng hóa nặng khác. Việc vận chuyển công ty không chỉ đơn thuần là khu vực lân cận các tỉnh miền Trung mà còn mở rọâng trên tất cả các miền tổ quốc các cảng lớn nhỏ. Tuy nhiên ngoài điểm mạnh trên công ty EDC có điểm yếu là nằm miền trung không nắm bắt được việc phát dịch vụ này, nhiều tuyến đường vận tải không thể chạy được, nhiều khi công ty phải thuê thiết bị xe phía Nam vận chuyển hàng hóa hộ. Các thiết bị xe khó mua nếu xảy ra hỏng hóc. Một công ty chuyên về nghành vận tải và giao nhận ở thành phố Hồ Chí Minh là công ty vận tải Sao Việt công ty này thành lập vào ngày 19/5/99 là công ty chuyên vận tải hàng Container, sắt thép. Công ty có đội ngũ xe hiện đại, tài xế lâu năm nhiều kinh nghiệm, hệ thống thông tin liên lạc rộng, công ty chuyên chạy hàng nặng. Hoạt động tiếp thị công ty rất hiệu quả vì họ có mặt khắp mọi thị trường Bảng tổng kết điểm mạnh yếu công ty EDC và SAO VIỆT: Bảng 4.4 Công ty Điểm mạnh Điểm yếu EDC Máy móc thiết bị hiện đại Số lượng xe nhiều Uy tín trên thị trường Khách hàng lâu dài Không chủ động hợp đồng Cước vận chuyển cao Thiết bị xe khó tìm Sao Việt Máy móc thiết bị hiện đại Hoạt động tiếp thị hiệu quả Thị trường rộng Uy tín Cước vận chuyển cao Ngại vận chuyển xa Với kết quả phân tích trên về đối thủ cạnh tranh xác định các yếu tố ảnh hưởng công ty: Về cơ hội: Đối thủ cạnh tranh không chủ động về hợp đồng. Cước vận chuyển cao. Về nguy cơ: Đối thủ cạnh tranh. Khách hàng Vấn đề khách hàng là bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh tranh. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của công ty. Sự tín nhiệm đó đạt được do biết nhu cầu và thị trường của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh. Như đã phân tích ở trên dịch vụ vận tải của các công ty Việt Nam phần lớn là chạy cho khách hàng trong nước. Khách hàng: Khách hàng nội địa: từ trước đến nay người dân Việt Nam quen với việc vận chuyển hàng hóa với khối lượng nhỏ, trong khi đó việc vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn giúp cho quá trình sản xuất hàng hóa trong thời đại công nghiệp không bị trì trệ Đảm bảo hàng hóa đuợc giao nhận kịp thời, việc vận chuyển cũng đơn giản hơn, an toàn hơn. Đối với công ty thì những năm trước do chưa đầu tư về thiết vận tải nên thị trường còn hạn chế, các đơn hàng ít. Những năm trở lại đây công ty nhập về nhiều loại xe vận tải của Mỹ, tìm hiểu rõ nhu cầu khách hàng và thõa mãn tối đa nhu cầu của họ nên bắt đầu có những khách hàng lâu năm. Về cơ hôi: Nhu cầu nhiều. Tốc độ tăng trưởng nghành cao. Về nguy cơ: Quyền lực khách hàng. Khách hàng co ùnhiều lựa chọn. Nhà cung cấp nguồn hàng Nguồn hàng Chủ yếu lấy từ các cảng Khánh Hội, Cát Lái, Vict, Ga Sóng Thần. Tài chính Trong những thời điểm nhất định phần lớn các công ty vận tải, kể cả những công ty làm ăn có lãi đều phải vay vốn của các cọâng đồng tài chính. Công ty Trường Sinh cũng vậy phần lớn vay vốn. Tuy nhiên, do làm ăn có hiệu quả và được sự hỗ trợ các ngân hàng nên không gặp nhiều khó khăn trong vấn đề vay vốn. Công ty chủ yếu vay vốn từ Ngân Hàng Công Thương- Chi Nhánh 04 Thành Phố HCM. Nguồn lao động Nguồn lao động cũng là phần chính yếu trong môi trường cạnh tranh của công ty. Khả năng thu hút và giữ được những nhân viên, tài xế có kinh nghiệm là tiền đề đảm bảo thành công của công ty. Công ty nằm ở An Bình, Dĩ An , Bình Dương là khu vực có dân số độ tuổi lao động trên 4000000 ngừơi. Tuy nhiên lực lượng tài xế có tay nghề trong lĩnh vực chạy xe kéo Container còn ít. Máy móc thiết bị Máy móc thiết bị dùng trong vận tải của công ty chủ yếu nhập từ Mỹ, Nhật. Nhà nước tạo mọi điều kiện trong việc chuyển giao công nghệ. Vì vậy, việc mua máy móc thiết bị không gặp nhiều khó khăn vấn đề là công ty có đủ vốn hay không. Với kết quả phân tích trên về nhà cung cấp rút ra các yếu tố sau: Về cơ hội Nhà nước khuyến khích chuyển giao công nghệ. Nguồn hàng nhiều. Nguy cơ Nguồn lao động có tay nghề ít. Đối thủ tìm ẩn Do nhu cầu về dịch vụ vận tải, tốc độ tăng trưởng nghành cao nên có rất nhiều công ty muốn gia nhập nghành. Đây chính là đối thủ tìm ẩn công ty. Tuy nhiên các đối thủ tương lai phải gặp phải vấn đề khi gia nhập nghành Qui mô để tiếp cận với khách hàng lớn và lâu năm, có uy tín thì phải có qui mô tương đối lớn để đáp ứng nhu cầu vận tải này. Đồng thời nếu muốn thực hiện qui mô lớn thì cước vận tải thấp. Yếu tố này ngăn cản sự xâm nhập các đối thủ xâm nhập với qui mô lớn và mạo hiểm với các phản ứng mạnh mẽ của các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong nghành hoặc với qui mô nhỏ thì chịu bất lợi về chi phí cả 2 điều này đối thủ mới đều không muốn. Các đòi hỏi về vốn Để đầu tư mua xe thì số tiền mua xe cũng trên 10 tỉ đồng. Đây cũng là rào cản cho các công ty nhỏ muốn nhập nghành. Sự tiếp cận nguồn hàng Có thểnói đây là rào cản lớn, vì một công ty muốn hoạt động phải có nguồn hàng lớn. Do đó các công ty mới gia nhập phải ký kết từng đơn hàng riêng rẽ, đôi khi những đơn hàng vận tải này đôi khi gặp khó khăn về: đường bộ, bảo quản hàng, công tác hành chính khó khăn, cước vận chuyển thấp. Uy tín trên thị trường Để tiếp cận với những khách hàng lớn công ty cần có uy tín trên thị trường mà các doanh nghiệp mới gia nhập nghành thì không thõa mãn yêu cầu này. Với kết quả phân tích trên về đối thủ tiềm ẩn rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến công ty: Về cơ hội Gia nhập nghành. Về nguy cơ Đối thủ tiềm ẩn. Dịch vụ thay thế Hiện nay ngoài dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng các Container không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng vì một số khách hàng có hợp đồng vận chuyển Fe, Bêtông, Gỗ vào các công trình xây dựng. Tuy nhiên do việc vận chuyển các mặt hàng này đòi hỏi xe có tải trọng kéo lớn, hệ thống cũng như chất lượng xe tốt, đa số phải sữ dụng xe Mỹ vì xe Nhật chạy kéo hàng nặng không nổi. Xét cơ hội Dịch vụ thay thế vận chuyển Cotainer. Bảng tổng hợp các yếu tố môi trường bên ngoài Bảng 4.5 Cơ hội Nguy cơ Nền kinh tế Việt Nam phát triển ổn định. Tốc độ tăng trưởng các nước bạn hàng ổn định. Lãi suất cho vay giảm. Xu thế kinh tế toàn cầu. Tỷ giá hối đoái ổn định Môi trường chính trị ổn định Chính phủ khuyến khích phát triển nghành. Luật thuế cải cacùh. Tốc độ thay đổi công nghệ tương đối chậm. Đối thủ cạnh tranh không chủ động nguồn hàng. Cước dịch vụ vận tải của đối thủ cao. Nhu cầu vận tải lớn. Nhà nước khuyến khích chuyển giao công nghệ. Rào cản nhập nghành. Lạm phát chuyển sang giảm phát. Nạn quan liêu, tham nhũng, cửa quyền vẫn còn. Người dân Việt Nam chưa chú ý đến dịch vụ này. Việt Nam không có công nghệ tiên tiến. Đối thủ cạnh tranh mạnh. Khách hàng có thể lựa chọn nhà cung cấp khác. Quyền lực khách hàng lớn. Nguồn lao động có tay nghề ít. Đối thủ tiềm ẩn nhiều. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG Hoàn cảnh nội bộ công ty bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên trong công ty. Phân tích các yếu tố nội bộ giúp xác định các ưu nhược điểm của công ty. Các yếu tố nội bộ bao gồm: Dịch Vụ Vận Tải, Tài Chính, Tiếp Thị, Nguyên Cứu Và Phát Triển, Nguồn Nhân Lực, Nề Nếp Tổ Chức. Dịch Vụ Dịch vụ vận tải - giao nhận Trong năm 2005, với qui mô vận tải mở rộng, đồng thời trang bị thêm một số loại xe mới tình hình vận tải công ty được cải thiện và ổn định Bảng 4.6 số lượng cont buôn bán và vận tải của công ty Hạng mục Số lượng vận tải Mua Bán Cont hàng khô Cont (20feet) Cont (40feet) 300 512 144 254 125 211 Cont hàng lạnh: Cont (20feet) Cont (40feet) 250 400 180 147 124 102 (Nguồn: tài liệu công ty) Với qui mô cung cấp dịch vụ trên của công ty thì được xem là tương đối lớn trong nghành. Thiết bị và máy móc Các thiết bị máy móc dùng trong vận tải công ty là phần lớn của Mỹ đã qua sử dụng lâu năm nên không thể tránh được tình trạng cũ kỹ nhưng chúng vẫn còn sử dụng được và khá đồng bộ. Thiết bị xe đầu tư 1997 đến nay máy móc phần lớn của Mỹ, còn lại một ít là Nhật Bản, các máy móc này chủ yếu là hàng mua đã qua sử dụng giá trị còn lại 60%. Nhìn chung máy móc thiết bị vận chuyển của xe đã qua sử dụng không hiện đại hơn so với các công ty trong cùng nghành

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docduy khoa.doc
  • docMu‹c lu‹c.doc
  • docNhiemvu.doc
  • docTo—m Ta‚t ¥e… Taoi.doc
Tài liệu liên quan