Hiện tại Easy chỉ đang cung cấp một sản phẩm đó là: dịch vụtài chính
cho vay trảgóp mua xe gắn máy, với chi tiết sản phẩm dịch vụnhưsau:
- Người mua xe không cần chứng minh thu nhập, chỉcần hộkhẩu tại
những nơi có cửa hàng hợp tác với Easy và chứng minh nhân dân photo
không cần công chứng
- Áp dụng cho các loại xe có giá trịtừ7.5 triệu đến 45 triệu đồng
- Áp dụng cho độtuổi từ20 đến 55 tuổi
- Người mua có thểchọn lựa một trong các hình thức trảtrước: 20%,
30%, 40%, 50%, 60%, 70% và góp phần còn lại trong vòng 9, 12, 15, 18, 24
tháng
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2319 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng chiến lược marketing cho Easy Dream, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời, có 39 dự án
điều chỉnh tăng vốn thêm 95,2 triệu USD. Các con số trên đã nâng tổng vốn
FDI vào Tp.HCM từ đầu năm tính đến ngày 15/5/08 đạt hơn 2 tỷ USD
- So với cùng thời điểm này năm trước chỉ có 263,2 triệu USD
(8): Website: www.dantri.com.vn
26
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
II.2.3.2.5 Môi trường công nghệ
Hạ tầng công nghệ và viễn thông quốc gia còn nhiều bất cập, phân tán,
nhỏ lẻ và thiếu đồng bộ do đó đã không thể hỗ trợ cho quá trình phát triển,
nâng cao chất lượng dịch vụ tài chính. Cơ sở hạ tầng của ngân hàng, các tổ
chức tài chính cũng không đồng bộ, nên không kết nối được mô hình thanh
toán quốc gia. Vấn đề bảo mật thông tin cũng chưa đáp ứng được yêu cầu,
nguy cơ rủi ro vẫn còn tiềm ẩn với khách hàng và các ngân hàng, tổ chức tài
chính.
II.2.3.3 Môi trường vi mô
II.2.3.3.1 Định hướng mục tiêu hoạt động của Easy đến năm 2012
Định hướng mục tiêu hoạt động của Easy đến năm 2012 được định rõ
cụ thể như sau:
- Về thị phần hoạt động: có mặt tại hầu hết các tỉnh thành từ bắc vào nam,
chiếm lĩnh ít nhất 50% thị phần tại các thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Nha
Trang, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Long An, Cần Thơ, An Giang
- Về sản phẩm dịch vụ cung cấp: tiếp tục phát huy và mở rộng sản phẩm
dịch vụ: hiện nay Easy chỉ tung ra sản phẩm trả góp mua xe gắn máy, kế
hoạch đến năm 2012 sẽ có thêm những sản phẩm: trả góp mua hàng điện tử,
điện lạnh, cho vay tiền mặt. Với phương thức trả trước và thời gian đa dạng
hơn: hiện nay chỉ dừng lại mức trả trước 20% với thời gian trả góp tối đa 24
tháng nhưng đến năm 2012, mức trả trước sẽ là 0%, thời gian vay lên đến 36
tháng, 48 tháng.
- Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: hầu hết các tỉnh thành đều có các chi
nhánh, với trang thiết bị hiện đại phục vụ cho nhu cầu về giải đáp thắc mắc
dịch vụ, thanh toán phí mỗi tháng… các cửa hàng hợp tác sẽ toàn bộ được
trang bị đầy đủ mọi thiết bị đáp ứng kế hoạch thực hiện mua hàng và duyệt hồ
27
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
sơ ngay tại cửa hàng trong vòng 10 phút mà không cần chuyển hồ sơ về hội
sở hoặc chi nhánh và chờ đợi lâu.
- Về nhân sự: hoàn thiện và nâng cao tay nghề đội ngũ nhân viên, đào tạo
nhân viên trở thành những nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu và đáp ứng
được nhu cầu khách hàng, khả năng làm việc chuyên nghiệp, giải quyết vấn
đề nhanh chóng. Đặc biệt, nâng cao tay nghề và kĩ năng cho đội ngũ Nhân
viên bán hàng,điện thoại viên, dịch vụ khách hàng, phê duyệt hợp đồng, IT…
Đội ngũ quản lý cũng sẽ chuyên nghiệp, sắc xảo và nhạy bén với thị trường
hơn nhằm nắm bắt được những cơ hội, lợi thế cạnh tranh, dẫn dắt nhân viên đi
theo đúng hướng và mục tiêu đã đề ra.
- Về lợi nhuận: tốc độ tăng trưởng đạt 30%/ năm, vốn điều lệ và vốn lưu
động tăng 100% đến năm 2012.
- Về thương hiệu trên thị trường: phân khúc thị trường, tăng cường mạnh
việc xuất hiện thương hiệu trên các kênh thông tin nhằm chuyển tải những
tiện ích của sản phẩm dịch vụ đến đối tượng khách hàng mục tiêu. Hướng
khách hàng đến hình thức tiêu dùng hiện đại, đó là tiêu dùng trả góp, vượt qua
những thói quen tiêu dùng cũ, giúp khách hàng tự lên được kế hoạch tài chính
và có được cuộc sống đầy đủ hơn với một số tiền rất nhỏ. Từ đó tạo cách nhìn
mới, rất thiện cảm và đầy tiện ích về thương hiệu Easy với những sản phẩm
dịch vụ trả góp.
II.2.3.3.2 Đối thủ cạnh tranh
Tính đến tháng 06/ 2008, thị trường dịch vụ trả góp tại Việt Nam có các
công ty chính sau: Easy, Societte General, Prudential Finance, Techcombank
là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Easy. Với thị phần hoạt động như sau:
28
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
BẢNG 2.1: SỐ LƯỢNG CỬA HÀNG HỢP TÁC CỦA CÁC CÔNG
TY TÀI CHÍNH HIỆN NAY
Công ty Easy Societte General
Prudential
Finance Techcombank
Địa bàn hoạt động
HCM, Đồng
Nai, Cần Thơ,
Bình Dương,
Long An, Vĩnh
Long, Củ Chi,
Nha Trang
HCM, Hà Nội,
Đồng Nai,
Bình Dương,
Long An
HCM
HCM, Hà Nội,
Đà Nẵng, Hải
Phòng, Long
An, Bình
Dương, Hải
Dương
Số lượng cửa
hàng xe gắn máy
hợp tác
357
99
10
162
Số lượng cửa
hàng điện tử điện
lạnh hợp tác
25
10
268
Số lượng cửa
hàng trang trí nội
thất hợp tác
15
50
Số lượng cửa
hàng vật liệu xây
dựng hợp tác
8
Tổng
357
147
20
480
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường, kết quả hoạt động kinh doanh công
ty Easy tháng 06/2008)
29
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
BẢNG 2.2: KHU VỰC CÓ CÁC CỬA HÀNG HỢP TÁC CỦA CÁC CTY
TÀI CHÍNH HIỆN NAY
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường, kết quả hoạt động kinh doanh công
ty Easy tháng 06/2008)
Sơ lược các đối thủ cạnh tranh:(9)
- Công ty tài chính Việt Societe Generale: trực thuộc Tập đoàn Societe
Generale Tín dụng Tiêu dùng đến từ Pháp (SGCF) đã nhận được sự đồng ý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép mở Công ty Tài Chính Việt SG
(Societ Seneral Viet Finance Co., Ltd), một công ty con chuyên cung cấp tín
dụng tiêu dùng tại Việt Nam vào ngày 11/05/2007 với vốn điều lệ ban đầu là
20 triệu USD
(9) Website: www.sbv.gov.vn – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
30
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
Công ty tài chính Việt SG được phép hoạt động trên toàn bộ lãnh thổ
Việt Nam với các loại hình kinh doanh: phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật hiện hành; Vay vốn
của các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; Cấp tín dụng
tiêu dùng dưới hình thức cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín dụng và cho
vay bằng tiền; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, ngân hàng, tiền tệ,
đầu tư về tiêu dùng cho khách hàng; Thực hiện các nghiệp vụ bão lãnh theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước
Công ty tài chính Việt SG đã chính thức hoạt động tại thị trường Việt
Nam từ Quý 4/2007 với những loại hình kinh doanh được áp dụng đầu tiên là
cho vay mua xe trả góp, mua hàng điện tử, hàng trang trí nội thất, vật liệu xây
dựng trả góp.
- Công ty tài chính Prudential Việt Nam: trực thuộc Tập đoàn Prudential
đến từ Anh, được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép thành lập
vào ngày 10/10/2007 với vốn điều lệ ban đầu là 7,5 triệu USD. Công ty tài
chính Prudential Việt Nam có hình thức kinh doanh hoàn toàn giống Công ty
tài chính Việt SG và cũng đã chính thức đi vào hoạt động tại thị trường Việt
Nam từ Quý 4/2007 với loại hình kinh doanh đang áp dụng hiện nay là: cho
vay tiền mặt trả góp, cho vay mua xe gắn máy và hàng điện máy trả góp
- Ngân hàng cổ phần Techcombank: được thành lập vào ngày
27/09/1993 với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng, đến ngày 24/11/2006 vốn
điều lệ của Techcombank đã lên đến 1.500 tỷ động. Ngân hàng Techcombank
hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng, từ cuối năm 2007, Techcombank
bắt đầu xâm nhập vào lĩnh vực cho vay trả góp với các hình thức: cho vay
31
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
mua xe trả góp, cho vay mua hàng điện tử, điện máy và trang trí nội thất trả
góp.
II.2.4 Phân tích, đánh giá sức cạnh tranh của EASY
II.2.4.1 Về thị phần hoạt động
Công ty Easy được thành lập vào tháng 09/2006, đến nay đã có mặt tại
các tỉnh, Tp: Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ, Vĩnh Long, Long An, Bình
Dương, Củ Chi, Nha Trang với số lượng cửa hàng xe gắn máy hợp tác là 357
cửa hàng (tính đến tháng 06/2008)
BIỂU ĐỒ 2.1: THỊ PHẦN CÔNG TY EASY TRONG LĨNH VỰC XE
GẮN MÁY TRẢ GÓP
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường công ty Easy 06/2008)
Ta có thể thấy hiện nay trong lĩnh vực trả góp xe gắn máy, độ phủ của
Easy là cao nhất với tổng số 357 cửa hàng, chiếm tỷ lệ 57%
Ngân hàng Techcombank số lượng cửa hàng hợp tác là 162 cửa hàng,
chiếm tỷ lệ 26%, tuy nhiên, đa số các cửa hàng này đều là cửa hàng xe có giá
Công ty Số lượng cửa hàng hợp tác
Easy 357
Societe
Generale
99
Prudential
Finance
10
Techcombank 162
Tổng 628
32
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
trị khá cao, không đụng nhiều với các cửa hàng hợp tác với Easy có giá trị xe
thấp hơn.
II.2.4.2 Năng lực tài chính
Vốn điều lệ ban đầu khi thành lập: 960 triệu đồng
Tình hình hoạt động tài chính của Easy từ khi thành lập đến nay được thể hiện
qua bảng đánh giá sau:
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA EASY TỪ KHI
THÀNH LẬP ĐẾN NAY
Mô tả Năm 2006 Năm 2007 6 tháng đầu năm 2008
Thông tin hợp đồng
Số hợp đồng trung bình/ tuần 6 80 206
Tổng số hợp đồng 72 4,134 5,346
Số tiền cho vay trung bình/
hợp đồng (vnd) 11,500,000 11,500,000
11,500,000
Số tháng cho vay trung bình/
hợp đồng 15 15
15
Phần trăm trả trước trung
bình 60% 60% 60%
Doanh thu 368,571,212 21,162,130,428 27,364,364,881
Chi phí
Lãi vay (14%) - 144,900,000 - 8,319,675,000 - 10,758,020,000
Chi phí rủi ro (2%) - 16,560,000 - 950,820,000 - 1,229,488,000
Hoa hồng đại lý (1.5%) - 12,420,000 - 713,115,000 - 922,116,000
Phí quản lý (800.000 vnd/
hợp đồng) - 57,600,000 - 3,307,200,000
-
4,276,480,000
Lợi nhuận (vnd)
Lợi nhuận trước CT
Marketing 137,091,212 7,871,320,428
10,178,260,881
Chi phí Marketing - 500,000,000 - 1,000,000,000
Lợi nhuận sau CT
Marketing 137,091,212 7,371,320,428
9,178,260,881
Giá trị tăng thêm 137,091,212 6,773,590,414 5,193,394,118
33
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
Thuế TNDN (28%) 38,385,539 1,896,605,316 1,454,150,353
Lợi nhuận sau thuế 98,705,673 4,876,985,098 3,739,243,765
Lợi nhuận sau thuế/ tháng 32,901,891 406,415,425 623,207,294
(Nguồn: Báo cáo sơ bộ kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2008
Cty Easy)
Từ bảng đánh giá trên ta có thể thấy, nhìn chung, khối lượng khách hàng
sử dụng dịch vụ mua hàng trả góp của Easy ngày càng tăng, cụ thể số lượng
hợp đồng tăng gấp nhiều lần sau mỗi năm, tổng lợi nhuận sau thuế cũng nhờ
đó tăng vượt trội, tuy nhiên vì vốn ban đầu còn rất hạn chế nên chi phí vốn
vay và lãi vay khá cao, chi phí này cần được giảm thiểu để tối đa hóa lợi
nhuận khi nguồn vốn đã đủ mạnh.
Ngoài ra, số lượng hợp đồng càng tăng cao cũng đồng nghĩa với chi phí
rủi ro ngày càng tăng, tính đến thời điểm hiện nay, theo kết quả đánh giá từ
Phòng phân tích rủi ro, chi phí rủi ro trung bình đang giữ ổn định khoảng 2%.
Tuy nhiên, chi phí này sẽ dễ dàng tăng cao nếu Easy không có các biện pháp
quản lý rủi ro và thu hồi nợ đủ mạnh.
Yếu tố giúp cho độ rủi ro được giữ ổn định là nhờ sản phẩm cho vay trả
góp hiện nay là xe gắn máy, công ty vẫn giữ lại cà vẹt chính, chỉ gửi khách
hàng cà vẹt photo trong suốt thời gian vay. Nhưng nếu công ty tung ra các sản
phẩm khác (điện máy, tiền mặt…), độ rủi ro sẽ dễ dàng tăng cao hơn. Vì vậy,
Easy cần phải luôn có những biện pháp vừa cứng rắn vừa mềm dẻo cũng như
kĩ năng quản lý rủi ro, thu hồi nợ tốt để giảm thiểu độ rủi ro đến mức thấp
nhất.
II.2.4.3 Sản phẩm cung cấp
Hiện tại Easy chỉ đang cung cấp một sản phẩm đó là: dịch vụ tài chính
cho vay trả góp mua xe gắn máy, với chi tiết sản phẩm dịch vụ như sau:
34
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
- Người mua xe không cần chứng minh thu nhập, chỉ cần hộ khẩu tại
những nơi có cửa hàng hợp tác với Easy và chứng minh nhân dân photo
không cần công chứng
- Áp dụng cho các loại xe có giá trị từ 7.5 triệu đến 45 triệu đồng
- Áp dụng cho độ tuổi từ 20 đến 55 tuổi
- Người mua có thể chọn lựa một trong các hình thức trả trước: 20%,
30%, 40%, 50%, 60%, 70% và góp phần còn lại trong vòng 9, 12, 15, 18, 24
tháng
HÌNH 2.1: SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CUNG CẤP SẢN PHẨM
35
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
Theo sơ đồ trên, để mua xe trả góp, khách hàng thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: tiếp cận khách hàng
Khách hàng đến cửa hàng xe gắn máy, nơi có hợp tác với Easy, nhân viên tư
vấn của Easy sẽ tiếp cận với khách hàng, cung cấp thông tin dịch vụ
- Bước 2: nhập dữ liệu và phê duyệt hồ sơ
Nếu là cửa hàng kết nối trực tuyến với hệ thống, khách hàng sau
khi chọn được xe ưng ý sẽ được nhân viên tư vấn nhập thông tin
vào máy ngay tại cửa hàng. Khách hàng đợi trong 10 phút, nếu
hồ sơ không được duyệt nhân viên tư vấn gửi trả lại hồ sơ và các
giấy tờ liên quan cho khách hàng, ngược lại, nếu hồ sơ được
duyệt, khách hàng ký vào hợp đồng đồng ý mua xe trả góp với
thời hạn được khách hàng chọn lựa, thanh toán khoản tiền trả
trước và nhận xe ra về
Nếu là cửa hàng không có kết nối trực tuyến với hệ thống, khách
hàng sau khi chọn được xe ưng ý cũng sẽ gặp nhân viên tư vấn.
Nhân viên tư vấn điền thông tin và chuyển hồ sơ về Hội sở hoặc
Chi nhánh gần nhất, bộ phận Contract sẽ thẩm định và duyệt hợp
đồng trong 24 giờ. Sau 24 giờ, nếu hồ sơ không được duyệt nhân
viên tư vấn gửi trả lại hồ sơ và các giấy tờ liên quan cho khách
hàng, ngược lại, nếu hồ sơ được duyệt, khách hàng sẽ được mời
đến cửa hàng ký vào hợp đồng đồng ý mua xe trả góp với thời
hạn được khách hàng chọn lựa, thanh toán khoản tiền trả trước
và nhận xe ra về
36
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
II.2.4.4 Cơ cấu tổ chức – Nguồn nhân lực
Tính đến cuối tháng 06/2008, số lượng nhân viên của Easy đã lên đến 667
nhân viên làm việc tại 7 phòng ban chính, 16 phòng ban trực thuộc và 9 tỉnh
theo cơ cấu tổ chức sau:
HÌNH 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY EASY
II.2.4.5 Khách hàng
Tính đến cuối tháng 06/2008, số lượng Khách hàng bao gồm khách hàng cũ
đã hoàn tất việc trả góp và khách hàng vẫn đang thực hiện trả góp lên đến
9.560 khách hàng, cụ thể như sau:
37
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
BẢNG 2.4: SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG NĂM 2006
Năm
2006 10/2006 11/2006 12/2006 Tổng
Trung
bình/
tháng
Trung
bình/
tuần
Tổng số
hợp đồng 9 21 44
74
25
6
(Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh công ty Easy năm 2006)
BẢNG 2.5: SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG NĂM 2007
Năm
2007
01
/
20
07
02/
200
7
03/
200
7
04/
20
07
05/
20
07
06/
20
07
07/
20
07
08/
20
07
09/
20
07
10/
20
07
11/
20
07
12/
2007 Tổng
Tru
ng
bìn
h/
thá
ng
Tru
ng
bìn
h/
tuầ
n
Tổng
số
hợp
đồng
70
52
74
94
161
218
262
302
478
581
811
1,035
4,138
345
80
TP.H
CM
70
52
74
94
161
216
220
257
417
516
693
811
3,580
298
69
Đồng
Nai
2
43
46
61
65
107
149
473
39
9
Cần
Thơ
11
75
85
7
2
(Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh công ty Easy năm 2007)
BẢNG 2.6: SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008
Năm
2008 01/2008 02/2008 03/2008 04/2008 05/2008 06/2008 Tổng
Trung
bình/
tháng
Trung
bình/
tuần
Tổng
số hợp
đồng
786 469 822 971 1,087 1,213 5,348
891
206
HCM 596 355 633 648 629 633 3,494
582
134
Đồng
Nai 119 79 125 163 171 173
829
138
32
Cần
Thơ 71 35 62 84 94 104
451
75
17
Vĩnh
Long 3 14 14 19
49
8
2
Bình
Dương 53 70 62
184
31
7
38
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
Long
An 10 55 134
200
33
8
Nha
Trang 53 88
141
23
5
(Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh công ty Easy năm 2008)
Tỷ lệ khách hàng tại các thành phố cũng như lượng tăng trưởng khách hàng
thể hiện rõ như biểu đồ dưới dây:
BIỂU ĐỒ 2.2: TỶ LỆ HỢP ĐỒNG BIỂU ĐỒ 2.3: TỶ LỆ HỢP ĐỒNG
TẠI CÁC THÀNH PHỐ NĂM 2006 TẠI CÁC THÀNH PHỐ NĂM 2007
BIỂU ĐỒ 2.4: TỶ LỆ HỢP ĐỒNG BIỂU ĐỒ 2.5: BIỂU ĐỒ TĂNG
TẠI CÁC THÀNH PHỐ 6 THÁNG GIÀM LƯỢNG HỢP ĐỒNG MỖI
THÁNG ĐẦU NĂM 2008 THÁNG THEO TỪNG TP
39
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
Theo đó:
- Lượng hợp đồng trung bình đạt năm 2006 (28/09/2006 – 31/12/2006) là
25 hợp đồng/ tháng
- Lượng hợp đồng trung bình đạt năm 2007 (01/01/2007 – 31/12/2007) là
345 hợp đồng/ tháng
- Lượng hợp đồng trung bình đạt năm 2008 tính đến thời điểm cuối
tháng 06/2008 (01/01/2008 – 30/06/2008) là 891 hợp đồng/ tháng
Lượng hợp đồng tăng lên mạnh mẽ mỗi tháng là nhờ vào các yếu tố:
- Ảnh hưởng từ việc mở rộng đại lý hợp tác tại các tỉnh thành giúp cho
dịch vụ dễ dàng đến gần người tiêu dùng hơn
- Ảnh hưởng từ việc xây dựng hệ thống thưởng theo phần trăm kinh
doanh cho nhân viên kinh doanh, điều này đã thúc đẩy nhân viên kinh doanh
làm việc nhiệt huyết hơn, tư vấn khách hàng tốt hơn, và nhờ vậy lượng khách
hàng đã tăng lên ngày một cao
- Ảnh hưởng từ việc xây dựng hệ thống phân chia lợi nhuận cho các đại
lý hợp tác, giúp nhận được sự hổ trợ từ các đại lý cho việc gia tăng hợp đồng
trả góp ký kết với khách hàng
- Ảnh hưởng từ các chương trình, chiến lược Marketing, không ngừng
đánh vào tâm lý và thị hiếu của khách hàng, giúp khách hàng dần dần quen và
ưa chuộng hình thức trả góp hơn, chuyển từ trả thẳng sang trả góp
II.2.4.6 Hoạt động Marketing và hiệu quả
Hoạt động Marketing tại công ty Easy được bắt đầu từ tháng 05/2007,
đến nay đã gặt hái được nhiều thành công và hổ trợ rất nhiều cho việc tăng
doanh số bán hàng, được biểu hiện cụ thể trong các bảng tính sau đây:
40
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
BẢNG 2.7: HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ HIỆU QUẢ NĂM 2007
Thời gian
05/
2007
06/
2007
07/
2007
08/
2007
09/
2007
10/
2007
11/
2007
12/
2007
Tổng số hợp
đồng
10/
2006-
04/
2007
161
218
262
302
478
581
811
1,035
Chương
trình
Marketing
Chương
trình 1 năm
2007:
_ Quảng cáo
báo
_ Phát tờ rơi
_ Băng rôn
mới tại cửa
hàng
Chương
trình 2 năm
2007:
_ Chương
trình Vui
cùng bạn bè
_ Chương
trình chăm
sóc khách
hàng
_ Quảng cáo
báo
Chương
trình 3 năm
2007:
_ Tung
Website
_ Các bài viết
trên các tờ
báo hàng đầu
_ Chương
trình khuyến
mãi tặng nón
bảo hiểm
CT 4
năm
2007:
_
Quản
g cáo
báo
_ Các
bài
viết
trên
báo
Số hợp đồng
trung bình từ
10/ 2006 -
04/ 2007
52
Số lượng
hợp đồng
tăng thêm
mỗi tháng
109
57
44
40
176
103
230
224
Số
lư
ợn
g
hợ
p
đồ
ng
tă
ng
th
êm
Tỷ lệ hợp
đồng tăng
thêm mỗi
tháng (%)
210
35
20
15
58
22
40
28
Số lượng
cửa hàng
tính đến
tháng
04/2008
58
Số lượng
cửa hàng
mỗi tháng
73 89 97 127 139 145 159 175
Số lượng
cửa hàng
tăng thêm
mỗi tháng
15 16 8 30 12 6 14 16
Tỷ lệ cửa
hàng tăng
thêm mỗi
tháng (%)
25.86
21.92
8.99
30.93
9.45
4.32
9.66
10.06
Ả
nh
h
ưở
ng
d
o
tă
ng
th
êm
số
lư
ợn
g
cử
a
hà
ng
Ảnh hưởng
của việc tăng
thêm cửa
hàng đến
việc tăng số
lượng hợp
đồng (20%/
20%
5.17
4.38
1.80
6.19
1.89
0.86
1.93
2.01
41
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
tỷ lệ tăng)
Tỷ lệ hợp
đồng tăng
thêm loại trừ
yếu tố do số
lượng cửa
hàng tăng
(%)
204.4
4
31.02
18.39
9.08
56.39
20.68
37.66
25.61
Tỷ lệ ảnh
hưởng nhờ
vào tỷ lệ hoa
hồng cho đại
lý nhằm kích
thích hổ trợ
(20%)
20% 40.89
6.20
3.68
1.82
11.28
4.14
7.53
5.12
Ả
nh
h
ưở
ng
từ
h
oa
h
ồn
g
ch
o
đạ
i l
ý
Tỷ lệ hợp
đồng tăng
thêm sau khi
loại trừ thêm
yếu tố hoa
hồng cho đại
lý (%)
163.5
5
24.82
14.71
7.27
45.11
16.55
30.12
20.49
Tỷ lệ ảnh
hưởng nhờ
vào tỷ lệ hoa
hồng cho
nhân viên
kinh doanh
(20%)
20% 32.71
4.96
2.94
1.45
9.02
3.31
6.02
4.10
Ả
nh
h
ưở
ng
từ
h
oa
h
ồn
g
ch
o
nh
ân
v
iê
n
ki
nh
d
oa
nh
Tỷ lệ hợp
đồng tăng
thêm sau khi
loại trừ thêm
yếu tố hoa
hồng cho
nhân viên
kinh doanh
(%)
130.8
4
19.85
11.77
5.81
36.09
13.24
24.10
16.39
Hiệu quả từ
chương
trình
Marketing
(%)
75.35 20.95 18.67 16.39
(Nguồn: Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing năm 2007 công ty
Easy)
42
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
Chú thích:
Hiệu quả hoạt động marketing = tổng hiệu quả hoạt động kinh doanh
(đo bằng lượng hợp đồng tăng thêm)
- ảnh hưởng do mở rộng thêm cửa hàng
- ảnh hưởng do hoa hồng cho đại lý
- ảnh hưởng do hoa hồng cho nhân
viên kinh doanh
Nhìn chung, hoạt động Marketing năm 2007 khá hiệu quả, tỷ lệ cao nhất đạt
75.35% với các chương trình Marketing tháng 5 và 6,tỷ lệ thấp nhất với các
chương trình Marketing tháng 12.
BẢNG 2.8: HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ HIỆU QUẢ 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2008
Thời gian
12/
2007
01/
2008
02/
2008
03
/2008
04/
2008
05/
2008
06/
2008
Tổng số hợp đồng
10/
2006-
04/
2007
1,035
786
469
822
971
1,087
1,213
Chương trình
Marketing
Chươ
ng
trình
4
năm
2007:
_
Quản
g cáo
báo
_ Các
bài
viết
trên
báo
Chươ
ng
trình
1
năm
2008
_ Áp
dụng
chỉ
trả
trước
20%
_
Chươ
ng
trình
'Vòn
g
quay
may
mắn'
+
Tha
m gia
Chương
trình 2 năm
2008:
_ tặng balo
_ Quảng cáo
báo
_ Trao tặng
học bổng cho
Sinh viên
_ Áp dụng trả
trước 15%
_ Các chương
trình khuyến
mãi cho từng
hệ thống cửa
hàng
Chương trình
3 năm 2008:
_ Khuyến mãi
tặng Túi du
lịch
_ Quảng cáo
báo
_ Giới thiệu
dịch vụ tại các
khu công
nghiệp
43
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
(Nguồn: Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động marketing 6 tháng đầu năm 2008 công ty Easy)
hội
chợ
Số hợp đồng trung
bình từ 10/2006 -
04/2007
52
Số lượng hợp đồng
tăng thêm mỗi tháng
224
-
249
-
317
353
149
116
126
Số
lượng
hợp
đồng
tăng
thêm Tỷ lệ hợp đồng tăng thêm mỗi tháng (%)
28
-
24
-
40
75
18
12
12
Số lượng cửa hàng tính
đến tháng 04/2008 58
Số lượng cửa hàng mỗi
tháng 175 190 203 235 286 337 357
Số lượng cửa hàng
tăng thêm mỗi tháng 16 15 13 32 51 51 20
Tỷ lệ cửa hàng tăng
thêm mỗi tháng (%)
10.06
8.57
6.84
15.76
21.70
17.83
5.93
Ảnh hưởng của việc
tăng thêm cửa hàng
đến việc tăng số lượng
hợp đồng (20%/ tỷ lệ
tăng)
20% 2.01
1.71
1.37
3.15
4.34
3.57
1.19
Ả
nh
h
ưở
ng
d
o
tă
ng
th
êm
số
lư
ợn
g
cử
a
hà
ng
Tỷ lệ hợp đồng tăng
thêm loại trừ yếu tố do
số lượng cửa hàng tăng
(%)
25.61
-
25.77
-
41.70
72.11
13.79
8.38
10.40
Tỷ lệ ảnh hưởng nhờ
vào tỷ lệ hoa hồng cho
đại lý nhằm kích thích
hổ trợ (20%)
20% 5.12
-
5.15
-
8.34
14.42
2.76
1.68
2.08
Ả
nh
h
ưở
ng
từ
ho
a
hồ
ng
c
ho
đ
ại
lý
Tỷ lệ hợp đồng tăng
thêm sau khi loại trừ
thêm yếu tố hoa hồng
cho đại lý (%)
20.49
-
20.62
-
33.36
57.69
11.03
6.70
8.32
Tỷ lệ ảnh hưởng nhờ
vào tỷ lệ hoa hồng cho
nhân viên kinh doanh
(20%)
20% 4.10
-
4.12
-
6.67
11.54
2.21
1.34
1.66
Ả
nh
h
ưở
ng
từ
h
oa
hồ
ng
c
ho
n
hâ
n
vi
ên
ki
nh
d
oa
nh
Tỷ lệ hợp đồng tăng
thêm sau khi loại trừ
thêm yếu tố hoa hồng
cho nhân viên kinh
doanh (%)
16.39
-
16.49
-
26.69
46.15
8.82
5.36
6.66
Hiệu quả từ chương
trình Marketing (%)
16.39
-
16.49
27.49
6.01
44
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
Năm 2008 chứng kiến nhiều lần lên xuống đáng kể số lượng hợp đồng
với hiệu quả Marketing đạt cao nhất trong các tháng 03 và 04 với tỷ lệ
27.49%
Tháng 01 và 02 tỷ lệ ảnh hưởng mang dấu âm, vì tháng này là tháng lễ
Tết truyền thống, doanh số bán hàng giảm đáng kể do những ngày nghỉ lễ, tuy
chương trình Marketing chạy khá mạnh vào những ngày cuối năm nhưng vẫn
không bù lại được số lượng hợp đồng mất đi do những ngày đóng cửa nghỉ lễ.
Tuy nhiên, sau giai đoạn này là giai đoạn phục hồi mạnh mẽ với số lượng hợp
đồng tăng cũng như ảnh hưởng của Marketing giúp tăng lượng hợp đồng đến
27.49%
Sau đó, do thị trường đi vào mùa “tiêu thụ thấp”, sức mua và nhu cầu
không cao, tỷ lệ ảnh hưởng chương trình Marketing chỉ còn 6.01%
Nhìn chung, chương trình Marketing được đưa ra và vận hành bởi công
ty Easy, đặc biệt là bộ phận Marketing đã tạo nên những hiệu quả đáng kể, hổ
trợ rất tốt việc tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên, cũng cần có những mặt
cần nâng cao thêm để đảm bảo phát triển tốt và bền vững hơn, như kết quả
khảo sát và nội dung chính được đưa ra từ luận văn này.
II.2.5 Phân tích ma trận SWOT
II.2.5.1 Điểm mạnh
- Easy là một trong những công ty đầu tiên trên thị trường Việt Nam
cung cấp dịch vụ trả góp một cách có hệ thống và khá chuyên nghiệp, điều
này tạo thế mạnh nhằm vươn lên thành cánh chim đầu đàn và nắm giữ phần
lớn thị phần trong ngành dịch vụ trả góp.
- Easy với các sản phẩm tiện ích, đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, cơ cấu
tổ chức vững vàng sẽ dễ dàng phát triển và chiếm lĩnh thị trường trong thời
gian sắp tới.
45
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
- Tính đến tháng 06/2008, Easy đã đạt được lượng khách hàng đáng kể
(9.560 khách hàng), đây là một lợi thế nhằm tiếp tục chào mời những khách
hàng này cho những sản phẩm dịch vụ mới sau này.
- Trong vòng chưa tới 2 năm hoạt động, Easy đã mở rộng thị phầ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2.Phan noi dung.pdf