Mục lục:
Danh sách các từviết tắt :. 3
Chương 1: Mở đầu. 4
1.1. Mục đích và lý do chọn đềtài. 4
1.2. Đối tượng và phạm vi của đềtài :. 5
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng. 6
2.1. Mô tảhiện trạng :. 6
2.2. Phân tích hiện trạng :. 9
2.2.1. Lược đồbusiness usecase cho nghiệp vụhiện tại :. 9
2.2.2 Mô hình chi tiết hiện trạng – sơ đồactivity:. 12
2.2.3 Những khó khăn trong qui trình nghiệp vụhiện tại và một sốyêu cầu đối với hệ
thống mới:. 18
Chương 3 : Phương án xây dựng hệthống mới. 22
3.1 Lược đồkiến trúc tổng quan. 22
3.2 Mô tảkiến trúc hệthống mới. 22
3.2.1. Lập kếhoạch với MS Office Project. 23
3.2.2 Quản lý kếhoạch với công cụmới PMA:. 23
3.3 Sơ đồnghiệp vụtổng quan với hệthống mới. 26
3.4 Khảo sát hệthống phần mềm Microsoft Project Server. 28
3.4.1. Sơlược vềhoạt động của MS Project Server. 28
3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệthống mới. 28
3.4.3. Lược đồCSDL của Project Server. 29
Chương 4 : Phân tích hệthống. 34
4.1. Chi tiết yêu cầu chức năng. 34
4.1.1 Lưu trữvà quản lý thông tin. 34
4.1.2. Đồng bộthông tin với Project Server. 35
4.1.3. Khai thác dữliệu - thực hiện thống kê. 36
4.1.4. Một sốchức năng khác:. 36
4.2. Mô hình hoá hệthống. 37
4.2.1. Lược đồuse case :. 37
4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệthống:. 44
4.2.3. Sơ đồtuần tựcho một sốluồng sựkiện phức tạp :. 55
Chương 5 : Thiết kếphần mềm. 60
5.1. Thiết kếdữliệu. 60
5.1.1 Lược đồcơsởdữliệu quan hệ. 60
5.1.2 Các chỉmục được cài đặt. 62
5.1.3 Một sốràng buộc toàn vẹn :. 63
5.2. Thiết kếphần mềm PMA. 64
5.2.1. Hệthống các lớp đối tượng. 64
5.2.2. Một sốhàm xửlý quan trọng của các đối tượng:. 68
5.3. Thiết kếgiao diện :. 73
5.3.1. Sơ đồcác màn hình giao diện:. 73
5.3.2. Thiết kếmột sốmàn hình tiêu biểu:. 74
Chương 6 : Cài đặt và thửnghiệm. 83
6.1. Một sốcông thức tính toán được sửdụng :. 83
6.2. Một sốXML request và reply cung cấp bởi PDS :. 84
6.2.1. ProjectsStatus. 84
6.2.2. ProjectData. 86
6.3. Môi trường thực hiện và các phần mềm liên quan:. 88
6.3.1. Môi trường thực hiện :. 88
6.3.2. Các thưviện khác :. 88
6.3.3. Các phần mềm liên quan :. 89
6.4. Các trường hợp thửnghiệm:. 89
Chương 7 : Tổng kết. 91
7.1. Tổng kết quá trình thực hiện và các kết quả đạt được. 91
7.2. Hướng phát triển :. 92
Danh mục tài liệu tham khảo :. 94
Phụlục : Danh sách thuộc tính của các quan hệtrong CSDL. 95
112 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn phòng sử dụng PMA
để ghi nhận thông tin liên quan đến
các văn bản phát sinh trong quá
trình triển khai dự án (như đã trình
bày ở phần 4.1.1 ) và tra cứu các
thông tin này khi cần
Đăng nhập
thành công
với quyền
Nhân viên
văn phòng
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
40
Ghi nhan ke hoach tong the moi
Cap nhat ke hoach tong the
Ghi nhan ke hoach chi tiet
Truong Du an
MS Project Server
Cap nhat ke hoach chi tiet
6 Quản lý
các danh
mục
Người
quản trị hệ
thống
Người quản trị hệ thống quản lý
(thêm , xoá, cập nhật ) các danh mục
được sử dụng trong hệ thống (như
đã trình bày ở phần 4.1.1)
Đăng nhập
thành công
với quyền
quản trị
7 Quản lý
thông tin
chung dự
án
Người
quản trị hệ
thống
Người quản trị hệ thống dùng PMA
để ghi nhận thông tin chung về một
dự án mới và thay đổi nếu cần.
(Trước khi trưởng dự án được cấp
quyền để lên kế hoạch và thay đổi
thông tin trên dự án này)
Đăng nhập
thành công
với quyền
quản trị
c. Nhóm use case Đồng bộ thông tin với Project Server:
Hình 4.3. lược đồ use case nhóm Đồng bộ thông tin với Project Server
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
41
Bảng mô tả các use case thuộc nhóm này :
STT Tên use
case
Actor Mô tả Điều kiện tiên
quyết
8 Ghi
nhận kế
hoạch
tổng thể
mới
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã lập một
kế hoạch tổng thể và lưu vào
Project Server, sử dụng PMA để
ghi nhận kế hoạch tổng thể đó vào
CSDL của PMA. (Quá trình này
được mô tả chi tiết bằng sơ đồ tuần
tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án chưa có
kế hoạch tổng thể
9 Cập
nhật kế
hoạch
tổng thể
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã cập nhật
project tương ứng với kế hoạch
tổng thể bằng Project Server, sử
dụng PMA để cập nhật các thay đổi
đó vào CSDL của PMA. (Quá trình
này được mô tả chi tiết bằng sơ đồ
tuần tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể
10 Ghi
nhận kế
hoạch
chi tiết
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã lập một
kế hoạch chi tiết (một file project)
và lưu vào Project Server, sử dụng
PMA để ghi nhận kế hoạch chi tiết
đó vào CSDL của PMA và xác
định kế hoạch sẽ chi tiết cho một
công việc trong kế hoạch tổng thể
(Quá trình này được mô tả chi tiết
bằng sơ đồ tuần tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
42
Xem phan cong cua nhan vien
Ban lanh dao
Thong ke chi tiet du an
Kiem tra chenh lech giua KHTT va
KHCT
MS Project ServerLap phien ban KHTT moi
Truong Du an
Thong ke tong the chi phi du an
11 Cập
nhật kế
hoạch
chi tiết
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã cập nhật
project tương ứng với kế hoạch chi
tiết bằng Project Server, sử dụng
PMA để cập nhật các thay đổi đó
vào CSDL của PMA. (Quá trình
này được mô tả chi tiết bằng sơ đồ
tuần tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể
d. Nhóm use case Khai thác dữ liệu- Thống kê:
Hình 4.3. lược đồ use case nhóm Khai thác dữ liệu – thống kê
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
43
Bảng mô tả các use case thuộc nhóm này :
STT Tên use
case
Actor Mô tả Điều kiện tiên quyết
12 Xem phân
công của
nhân viên
Ban lãnh
đạo
Ban lãnh đạo dùng PMA để
xem các thông tin phân công
của một nhân viên ( tất cả
hoặc trong một khoảng thời
gian nhất định)
- Đăng nhập thành
công với quyền ban
lãnh đạo
13 Thống kê
tổng thể
chi phí dự
án
Ban lãnh
đạo
hoặc
Trưởng
dự án
Ban lãnh đạo (hoặc trưởng dự
án) dùng PMA để thống kê
tổng thể chi phí của dự án (có
thể theo từng giai đoạn) , bao
gồm cả việc phân loại chi phí
theo loại công việc, theo vai
trò và trình độ người tham gia.
- Đăng nhập thành
công với quyền ban
lãnh đạo
14 Thống kê
chi tiết dự
án
- Trưởng
dự án
Trưởng dự án dùng PMA để
xem chi tiết thông tin về các
công việc chi tiết được triển
khai cho một công việc tổng
thể
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của dự
án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch
15 Kiểm tra
chênh lệch
giữa
KHTT và
KHCT
- Trưởng
dự án
Trưởng dự án sử dụng PMA
để thống kê các sai lệch về
thời lượng và chi phí giữa
KHTT và KHCT
- Đăng nhập quyền
trưởng dự án của dự
án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
44
16 Lập phiên
bản kế
hoạch tổng
thể mới
-Trưởng
dự án
- Project
Server
Bắt đầu use case này khi
trưởng dự án sau khi thống kê
sai lệch giữa kế hoạch tổng
thể và kế hoạch chi tiết, quyết
định lập phiên bản kế hoạch
tổng thể mới
PMA hỗ trợ tính toán và lập
một phiên bản mới trong
CSDL của PMA với các thông
tin về thời lượng và chi phí
phù hợp với kế hoạch chi tiết
hiện tại.
PMA tạo một project trong
Project Server tương ứng với
phiên bản KHTT mới
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của dự
án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể và
chi tiết
4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống:
a) Sơ đồ các lớp đối tượng chính:
Hình bên dưới là mô hình quan niệm các lớp đối tượng chính bên trong hệ
thống, Trên sơ đồ chỉ có một số thuộc tính cơ bản của các lớp đối tượng.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
45
KeHoach
Ma
Ten
Ngay lap
GhiNhanMoi()
Cap nhat()
Xoa()
GiaiDoan
Ma
Ten
CongViec
Ma
Ten
Ngay bat dau
Ngay ket thuc
Chi phi
Thoi luong
Them()
Cap nhat()
Xoa()
KeHoachTongThe
Phien ban
Lap phien ban moi()
KeHoachChiTiet
Ngay cap nhat cuoi
TTCapNhat_CongViec
Stt
Thoi diem cap nhat
Chi phi TT ( truoc)
Thoi luong TT (truoc)
CongViecChiTiet
NgayBD TT
NgayKT TT
Thoi luong TT
Chi phi TT
Ty le hoan tat
Thong ke theo CVTT()
Thong ke theo du an()
*
1
0..1
0..*
1
*
PhanCong
Ngay bat dau(DK,TT)
Ngay ket thuc (DK,TT)
Chi phi (DK,TT)
Thoi luong (DK, TT)
Ty le hoan tat
Them()
Xoa()
Cap nhat()
Thong ke theo vai tro()
Thong ke theo trinh do()
Thong ke theo nhan vien()
*
1
TTCapNhat_PhanCong
Stt
Thoi diem cap nhat
Chi phi TT (truoc)
Thoi luong TT (truoc)*1
TrinhDo
Ma
Ten
Bac
NhanVien
Ma
Ho ten
Ngay sinh
Dia chi
...
Them()
Xoa()
Cap nhat()
1
*
*1
CongViecTongThe
Kiem tra chenh lech()
*
1
1
*
0..*
0..1
1
*
DuAn
Ma
Ten
Ngay bat dau
Ngay ket thuc
Ghi nhan moi()
Cap nhat()
Xoa()
1
*
0..*
0..1
LoaiCon
gViec
Ma
Ten
1
*
1
*
0..1
0..*
VaiTro
Ma
Ten
*
1
*
1
1..*
*
Hình 4.4. Sơ đồ các lớp đối tượng với một số thuộc tính và trách nhiệm chính
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
46
GiaiDoan
Ma
Ten
LoaiVanBan
Ma
Ten loai VB
VanBan
Ma
Ten
Ngay lap
Noi luu tru
Them()
Xoa()
Cap nhat()
Tra cuu()
1*
*1
BBThanhLyHopDong
So
Ngay lap
Gia tri da thanh toan
Noi luu tru
MocThanhToan
Stt
ThoiDiemThanhToan
TyLeThanhToan
PhuLucHopD
ong
So
Ngay lap
Noi luu tru
Cap nhat()
Tra cuu()
Them()
Xoa()
PhanHe
Ma
Ten
GiaTri
KhachHang
Ma
Ten
DiaChi
...
HopDong
SoHD
Ngay ky
Tong gia tri
Noi luu tru
Them()
Xoa()
Cap nhat()
Tra cuu()
*11*
1*
1
*
*
1
DuAn
Ma
Ten
Ngay bat dau
Ngay ket thuc *1
1
*
Hình 4.5. Sơ đồ các lớp đối tượng với một số thuộc tính và trách nhiệm
chính(tt) (*)
* Ghi chú : vì sơ đồ có khá nhiều lớp đối tượng nên tạm cắt thành 2 phần.
Phần sau chỉ là các đối tượng phục vụ cho tiện ích quản lý và tra cứu văn
bản.
b) Danh sách các lớp đối tượng chính:
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
47
STT Tên Ý nghĩa
1 DuAn Dự án, cung cấp các thông tin chung về dự án: tên dự án,
ngày bắt đầu, ngày kết thúc, trưởng dự án…
Trách nhiệm chính : thêm, cập nhật hay xóa thông tin về
dự án
2 KeHoach Kế hoạch, lớp cơ sở
Cung cấp các thông tin chung về một bản kế hoạch : tên ,
ngày lập , người lập ( và một số thông tin về bản project
tương ứng được lưu trong Project Server)
Các trách nhiệm chính : thêm, cập nhật hay xóa kế hoạch
(bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi dữ liệu đọc được
từ Project Server)
Các trách nhiệm của một đối tượng thuộc lớp kế hoạch
chỉ liên quan đến các thông tin chung của kế hoạch,
không bao gồm việc xử lý thông tin các công việc hay
phân công thuộc kế hoạch
3 KeHoachTongThe Kế hoạch tổng thể, kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm
của lớp kế hoạch
Thuộc tính riêng : Phiên bản
Trách nhiệm riêng : lập phiên bản mới
4 KeHoachChiTiet Kế hoạch chi tiết , kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm
của lớp kế hoạch
Thuộc tính riêng : ngày cập nhật cuối ( dùng trong việc
theo dõi cập nhật tiến độ)
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
48
STT Tên Ý nghĩa
5 CongViec Công việc, lớp cơ sở
Cung cấp các thông tin về một công việc nói chung : mã,
tên, ngày bắt đầu, kết thúc, thời lượng, chi phí (dự kiến).
Ngoài ra còn các thông tin về số thứ tự và mức chi tiết
(level) của công việc
Các trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật công việc
(bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi thông tin tương
ứng đã được đọc từ Project Server).
6 CongViecChiTiet Công việc chi tiết, kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm
của lớp CongViec
Các thuộc tính riêng : các giá trị phản ánh tiến độ công
việc thực tế .
Các trách nhiệm riêng : thống kê ( tất cả thông tin về chi
phí, thời lượng (dự kiến và thực tế), ngày bắt đầu, kết
thúc…) của các công việc chi tiết theo từng công việc
tổng thể và theo toàn bộ dự án
7 CongViecTongThe Công việc tổng thể, kế thừa các thuộc tính và trách
nhiệm của lớp công việc
Trách nhiệm riêng : Kiểm tra chênh lệch giữa các thông
tin dự kiến của một công việc tổng thể với các thông tin
thực tế trong kế hoạch chi tiết. (Phối hợp với các đối
tượng thuộc lớp CongViecChiTiet)
8 VaiTro Vai trò , cung cấp thông tin về danh mục các vai trò .
Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục vai trò .
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
49
STT Tên Ý nghĩa
9 TrinhDo Trình độ, cung cấp danh mục trình độ
Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục trình độ
10 NhanVien Nhân viên, cung cấp thông tin về nhân viên : mã, họ tên,
trình độ, địa chỉ, email…
Trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật, tra cứu nhân
viên.
11 PhanCong Phân công, cung cấp thông tin phân công công việc: ngày
bắt đầu , kết thúc, chi phí, thời lượng ( dự kiến và thực
tế), nhân vên được phân công, vai trò đảm nhận,
Các trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật thông tin
phân công ( bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi thông
tin tương ứng đã được đọc từ Project Server); Thống kê
phân công theo vai trò, trình độ và theo nhân viên
12 TTCapNhat_
CongViec
Thông tin cập nhật công việc : cung cấp các thông tin
dùng để lưu vết cho các lần cập nhật tiến độ công việc.
13 TTCapNhat_
PhanCong
Thông tin cập nhật phân công : cung cấp các thông tin
dùng để lưu vết cho các lần cập nhật tiến độ công việc.
14 GiaiDoan Giai đoạn, cung cấp danh mục các giai đoạn có thể có
trong một dự án.
Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục giai đoạn
15 LoaiCongViec Loại công việc, cung cấp danh mục các loại công việc
theo từng giai đoạn.
Trách nhiệm chính : cung cấp thông tin và cập nhật danh
mục loại công việc
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
50
STT Tên Ý nghĩa
16 HopDong Hợp đồng, cung cấp thông tin cơ bản của hợp đồng và
một số thông tin dùng trong việc quản lý và tra cứu một
văn bản hợp đồng : số hợp đồng, ngày ký, khách hàng,
người đại diện, tổng giá trị, nơi lưu trữ ( tên file hoặc
mã số hồ sơ nếu hợp đồng được lưu trữ trên giấy)
Trách nhiệm chính: thêm, xoá, cập nhật và tra cứu
17 PhanHe Phân hệ, cung cấp thông tin về các phân hệ của hợp
đồng : tên và mã phân hệ, giá trị của phân hệ.
18 MocThanhToan Mốc thanh toán , cung cấp thông tin về các mốc thanh
toán được thoả thuận trong hợp đồng : thời điểm thanh
toán, số tiền thanh toán, đã được thanh toán hay chưa…
Trách nhiệm chính : ghi nhận thanh toán, tra cứu
19 KhachHang Khách hàng, cung cấp một số thông tin về các khách
hàng của Đơn vị : Tên khách hàng, địa chỉ, mã số tài
khoản, mã số thuế,…
Trách nhiệm chính : Thêm , cập nhật thông tin khách
hàng
20 PhuLucHopDong Phụ lục hợp đồng, cung cấp các thông tin chính về phụ
lục hợp đồng của một hợp đồng : Số , ngày lập , và
thông tin về nơi lưu trữ
Trách nhiệm chính : thêm, xóa, cập nhật và tra cứu
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
51
STT Tên Ý nghĩa
21 BBThanhLyHopDong Biên bản thanh lý hợp đồng, cung cấp một số thông
tin chính trong văn bản thanh lý hợp đồng : Ngày
lập , giá trị đã thanh toán ,và thông tin về nơi lưu
trữ.
Trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật và tra cứu
22 VanBan Văn bản, cung cấp thông tin chung về các văn bản
khác có thể phát sinh trong quá trình phát triển dự
án: ngày lập , nơi lưu trữ (chủ yếu giúp người dùng
có thể tra cứu và tìm văn bản, không lưu nội dung
văn bản ) . Một văn bản thuộc một loại văn bản và
phát sinh trong một giai đoạn nhất định của dự án.
Trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật và tra cứu
23 LoaiVanBan Loại văn bản , cung cấp danh mục các loại văn bản
(ngoài hợp đồng, phục lục hợp đồng và biên bản
thanh lý hợp đồng)
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
52
c) Danh sách các quan hệ trên sơ đồ:
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc
1 KeHoachTongThe(n)
DuAn(1)
Một phiên bản kế hoạch
tổng thể phải thuộc về một
dự án . Một dự án có thể có
nhiều phiên bản kế hoạch
tổng thể
Trong số các phiên
bản kế hoạch tổng thể
của dự án, phiên bản
có số phiên bản mới
nhất là phiên bản hiện
hành
2 GiaiDoan(1)
LoaiCongViec(n)
Một loại công việc thuộc
một giai đoạn
3 DuAn(0..1)
DuAn(0..n)
Một dự án có thể thuộc
một dự án tổng thể khác
hoặc không.
4 LoaiCongViec(1)
CongViec(n)
Một công việc thuộc một
loại công việc nhất định
5 CongViecTongThe(n)
KeHoachTongThe(1)
Một công việc tổng thể
thuộc một phiên bản kế
hoạch tổng thể nhất định
6 CongViecChiTiet(n)
KeHoachChiTiet(1)
Một công việc chi tiết
thuộc một kế hoạch chi tiết
nhất định
7 CongViecTongThe(0..1)
CongViecTongThe(0..n)
Một công việc tổng thể có
thể là công việc con của
một công việc tổng thể
khác.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
53
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc
8 CongViecChiTiet(0..1)
CongViecChiTiet(0..n)
Một công việc chi tiết
có thể là công việc
con của một công việc
chi tiết khác.
9 KeHoachChiTiet(n)
CongViecChiTiet(1)
Một kế hoạch chi tiết
sẽ chi tiết cho một
công việc tổng thể
nhất định. Một công
việc tổng thể có thể
được chi tiết bởi nhiều
kế hoạch chi tiết
Vì các công việc tổng thể
có nhiều mức ( theo quan
hệ công việc-công việc
con), kế hoạch chi tiết chỉ
xác định chi tiết cho công
việc tổng thể mức 1(cấp
cao nhất)
10 CongViecTongThe(0..1)
CongViecChiTiet(0..n)
Một công việc chi tiết
sẽ chi tiết cho một
công việc tổng thể .
Đây là quan hệ không có
tính bắt buộc và chỉ hỗ trợ
thêm người sử dụng khi
cần chi tiết kế hoạch tổng
thể thêm một cấp. Một
công việc chi tiết mức 1(và
về mặt ý nghĩa là cả các
công việc con của công
việc chi tiết này) sẽ có thể
xác định là chi tiết cho một
công việc tổng thể mức 2
(không hỗ trợ mức cao
hơn)
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
54
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/
Ràng buộc
11 PhanCong(n)
CongViecChiTiet(1)
Phân công của một công việc chi
tiết
12 NhanVien(1)
PhanCong(n)
Phân công cho một nhân viên
13 PhanCong(n)
VaiTro(1)
Phân công nhân viên vào công việc
với một vai trò nhất định
14 NhanVien(n)
TrinhDo(1)
Một nhân viên có một trình độ xác
định tại một thời điểm
15 CongViecChiTiet(1)
TTCapNhat_CongViec(n)
Một công việc chi tiết có thể có
nhiều lần cập nhật tiến độ, mỗi lần
cập nhật tương ứng với một đối
tượng TTCapNhat_CongViec
16 PhanCong(1)
TTCapNhat_PhanCong(n)
Một phân công có thể có nhiều lần
cập nhật tiến độ, mỗi lần cập nhật
tương ứng với một đối tượng
TTCapNhat_PhanCong
17 LoaiCongViec(0..1)
LoaiCongViec(0..n)
Một loại công việc có thể là loại
công việc con của một loại công
việc khác. Nói cách khác, giữa các
đối tượng loại công việc cũng có
quan hệ tổng thể - chi tiết
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
55
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/ Ràng buộc
18 VaiTro(1)
TrinhDo(n)
Quan hệ này thể hiện sự tương ứng
giữa trình độ và một vai trò , chỉ có
tính tham khảo , không có nghĩa là
một trình độ chỉ có thể đảm nhận
một vai trò nhất định
Quan hệ này giúp
gom nhóm các trình
độ cùng loại nhưng
khác bậc ( vd : Lập
trình viên bậc 1 và lập
trình viên bậc 2)
19 VaiTro(1..n)
LoaiCongViec(n)
Một loại công việc có thể được
đảm nhận bởi một hoặc một số vai
trò
4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp :
Phần này trình bày các sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của một số
use case phần đồng bộ thông tin với Project Server, vì các luồng sự kiện
này tương đối phức tạp.
Trên sơ đồ, các đối tượng giao diện xem như thuộc lớp đối tượng
ManHinh; các đối tượng giao tiếp với ProjectServer xem như thuộc cùng
lớp GiaoTiepProjectServer; các đối tượng truy xuất dữ liệu xem như thuộc
cùng lớp DuLieu. Việc thiết kế các lớp thuộc nhóm giao diện và truy xuất
dữ liệu này sẽ được trình bày chi tiết hơn ở chương sau.
a) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế
hoạch tổng thể
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
56
: TruongDA MHGhiNhanKHTT : ManHinh
: KeHoachTongThe : CongViecTongThe : GiaoTiepPS : DuLieu
1. Yeu cau nhap thong tin de ket noi PS
1.1. Thong tin de ket noi (URL, username,...) 2. Ket noi voi PS
2.1. Ket noi thanh cong
3. Doc ds cac ban project hien hanh
4. Yeu cau chon Project
4.1. Chon project tuong ung
5. Tao ke hoach moi (project vua chon)
6. Doc ds CongViec
6.1. Doc ds cong viec
7. yeu cau xac dinh thong
tin bo sung (ds cong viec)
7.1. xac dinh thong tin bo sung 8. Nhap thong tin bo sung
9. Xac nhan ket thuc
9.1. Ghi nhan ke hoach tong the 9.1.1. Ghi nhan KHTT
9.2. Ghi nhan ds Cong viec tong the
9.2.1. Ghi nhan CVTT
9.3. Thong bao ghi nhan thanh cong
Thong tin bo sung
: loai cong viec
Hình 4.6. Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case “Ghi nhận kế
hoạch tổng thể”
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
57
:
KeHoachChiTiet : TruongDA
MHGhiNhanKHCT
: ManHinh
:
CongViecChiTiet
: PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu
2. yeu cau nhap thong tin ket noi PS
2.1. nhap thong tin ket noi 3. Ket noi PS
3.1. Ket noi thanh cong
4. Doc ds project
5. Chon Project tuong ung voi KHCT can ghi nhan
5.1. Chon project tuong ung
6. Tao moi KHCT
7. Doc ds cong viec chi tiet
7.1. Doc ds cong viec chi tiet
8. Doc ds phan cong 8.1. Doc ds phan cong
9. yeu cau xac dinh thong tin bo sung
(ds cong viec, ds phan cong)
9.1. Nhap thong tin bo sung
9.1.1. Nhap thong tin bo sung
9.1.2. Nhap thong tin bo sung
10. Xac nhan ket thuc10.1. Ghi KHCT 10.1.1. Ghi KHCT
10.2. Ghi ds CVCT
10.2.1. Ghi CVCT
10.3. Ghi ds phan cong 10.3.1. Ghi phan cong
10.4. Thong bao ghi nhan thanh cong
loai cong
viec
Nhan vien,
vai tro
1. Ghi nhan KHCT (Cong viec tong the can chi tiet)
b) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế
hoạch chi tiết
Hình 4.7. Sơ đồ tuần tự cho use case “Ghi nhận kế hoạch chi tiết”
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
58
: TruongDA MHCapNhatKHTT : ManHinh
:
CongViecTongThe
: GiaoTiepPS : DuLieu
1. Cap nhat KHTT(ke hoach tong the)
2. Ket noi PS (thong tin ket noi)
2.1. Ket noi PS
2.1.1. Ket noi thanh cong
3. Doc DS cong viec tu PS (khtt)
3.1. Doc ds cong viec
4. Doc ds cong viec tu CSDL
4.1. Doc ds congviec theo khtt
5. yeu cau thay doi, bo sung thong tin bo sung
5.1. Cap nhat thong tin bo sung
6. dscv moi:nhap thong tin bo sung
7. So sanh (dscv moi, dscv cu)
7.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat
8.1. dscv moi them : them 8.1.1. them CVTT
8.2. dscv cap nhat : cap nhat
8.2.1. Cap nhat CVTT
8.3. dscv bi xoa : xoa 8.3.1. Xoa CVTT
8. Xac nhan cap nhat
8.4. Thong bao cap nhat thanh cong
c) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế
hoạch tổng thể:
Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể”
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
59
MHCapNhatKHCT
: ManHinh : TruongDA
:
CongViecChiTiet
: PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu
1. Cap nhat ke hoach chi tiet(ke hoach chi tiet)
2. Ket noi PS(thong tin ket noi) 2.1. Ket noi PS(thong tin ket noi)
2.1.1. Ket noi thanh cong
3. Doc ds cong viec moi tu PS(khct)
3.1. Doc ds cong viec
4. Doc dscv cu tu CSDL
4.1. Doc ds cv
5. Doc ds phan cong moi tu PS
5.1. Doc ds phan cong
6. Doc ds phan cong cu tu CSDL 6.1. Doc ds phan cong
7. yeu cau cap nhat, bo sung thong
tin bo sung(dscv moi, dspc moi)
7.1. Nhap thong tin bo sung
8. dscv moi : Nhap thong tin bo sung
9. dspc moi : nhap thong tin bo sung
10. So sanh(dscv moi, dscv cu)
11. So sanh(dspc moi, dspc cu)
10.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat
11.1. dspc moi them, dspc bi xoa, dspc cap nhat
12. xac nhan cap nhat
12.1. dscv moi them:Them; dscv bi xoa: Xoa; dscv cap nhat : Cap nhat
12.1.1. Them, Xoa, Cap nhat CVCT
12.2. dspc moi them:Them; dspc bi xoa: Xoa; dspc cap nhat: CapNhat
12.2.1. Them, Xoa, Cap nhat phan cong
12.3. Thong bao cap nhat thanh cong
d) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế
hoạch chi tiết:
Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể”
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
60
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
Với những phân tích hệ thống ở chương 4, ta có thể thấy rõ được các thành
phần, chức năng cơ bản, và tổng quan về tổ chức dữ liệu và xử lý của PMA. Chương 5
sẽ đi tiếp thêm một bước trong qui trình hiện thực hoá phương án đã lựa chọn : Trình
bày một số thiết kế logic chi tiết cho PMA.
5.1. Thiết kế dữ liệu
5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
Tuy được phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng, PMA vẫn dùng
CSDL quan hệ. Hình bên dưới là sơ đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu mới của
PMA (trên sơ đồ không có các bảng tham số).
Trên sơ đồ, các thuộc tính của các quan hệ không được thể hiện đầy đủ,
chủ yếu chỉ là các thuộc tính khóa chính và khóa ngoại. Danh sách đầy đủ
của các thuộc tính cùng với ý nghĩa của chúng được trình bày trong phần
phụ lục.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
61
DU_AN
DA_MA
DA_MADATONGTHEKE_HOACH_TONG_THE
KHTT_MA
DA_MA
KHTT_PHIENBAN
KE_HOACH_CHI_TIET
KHCT_MA
CVTT_MA
KHTT_MA
CONG_VIEC_TONG_THE
CVTT_MA
KHTT_MA
CVTT_MACVTOMTAT
LCV_MA
CONG_VIEC_CHI_TIET
CVCT_MA
KHCT_MA
CVCT_MACVTOMTAT
CVTT_MA
KHTT_MA
LCV_MA
GIAI_DOAN
GD_MA
LOAI_CONG_VIEC
LCV_MA
GD_MA
LCV_MALCVTT
NHAN_VIEN
NV_MA
TD_MA
VAI_TRO
VT_MA
TRINH_DO
TD_MA
VT_MA
TD_BAC
DAM_NHAN
LCV_MA
VT_MA
PHAN_CONG
KHCT_MA
PC_MA
CVCT_MA
VT_MA
NV_MA
TTCAPNHAT_PHANCONG
TTCNPC_STT
KHCT_MA
PC_MA
TTCAPNHAT_CONG_VIEC
KHCT_MA
CVCT_MA
TTCNCV_STT
PHAN_HE
PH_MA
HD_SO
MOC_THANH_TOAN
MTT_STT
HD_SO
VAN_BAN
VB_MA
GD_MA
DA_MA
LVB_MA
KHACH_HANG
KHA_MA
PHU_LUC_HOP_DONG
PLHD_SO
HD_SO
HOP_DONG
HD_SO
DA_MA
KHA_MA
QUAN_LY
CVTT_MA
KHTT_MA
NV_MA
LOAI_VAN_BAN
LVB_MA
BB_THANH_LY_HOP_DONG
BBTL_SO
HD_SO
Hình 5.1. Mô hình dữ liệu quan hệ của PMA
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
62
Trên lược đồ, mỗi ô hình chữ nhật tương ứng với một quan hệ , mỗi mũi tên
nối hai quan hệ sẽ được cài đặt thành một khóa ngoại, trừ một số mũi tên tham
chiếu đến chính nó sẽ không dùng khóa ngoại mà cài trigger thay thế, vì hệ quản trị
không hỗ trợ việc chỉ định thao tác xóa hoặc cập nhật dây chuyền (cascade delete,
cascade update ) cho các tham chiếu loại này.
5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt
Để việc khai thác dữ liệu được nhanh hơn, tạo một số chỉ mục cho các con
đường truy xuất thường xuyên, cụ thể như sau:
- CONG_VIEC_TONG_THE (KHTT_MA) : Từ một bộ của
KE_HOACH_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_TONG_THE
- CONG_VIEC_CHI_TIET (KHCT_MA) : Từ một bộ của
KE_HO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm microsoft office project.pdf