Luận văn Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty chế biến thủy sản Hải Nam

MỤC LỤC

Lời cảm ơn

Tóm tắt luận văn . i

Mục lục . v

Danh sách các bảng biểu.vi

Danh sách các hình vẽ.vi

Kí hiệu các chữviết tắt .vi

Danh mục phụlục .vii

CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU . 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀTÀI . 1

1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀTÀI . 1

CHƯƠNG 2 - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 2

2.1 NỘI DUNG CỦA ĐỀTÀI. 2

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 2

2.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 2

2.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 2

2.5 GIỚI HẠN CỦA ĐỀTÀI . 2

CHƯƠNG 3 – TỔNG QUAN . 3

3.1 KHÁI QUÁT VỀCÔNG TY CHẾBIẾN THỦY SẢN HẢI NAM. 3

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển . 3

3.1.2 Vịtrí địa lý . 3

3.1.3 Hoạt động kinh doanh . 3

3.1.4 Nguồn lực. 3

3.1.4.1 Nhân sự. 3

3.1.4.2 Cơsởhạtầng. 4

3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CHẾBIẾN THỦY SẢN HẢI NAM . 5

3.2.1 Sửdụng nguyên vật liệu . 5

3.2.1.1 Sửdụng nước . 5

3.2.1.2 Sửdụng điện . 5

3.2.1.3 Sửdụng hóa chất . 6

3.2.2 Nước thải . 6

3.2.2.1 Nước thải sản xuất. 6

3.2.2.2 Nước thải sinh hoạt. 8

3.2.3 Chất thải . 8

3.2.4 Khí thải . 9

3.2.5 Mùi . 9

3.2.6 Tiếng ốn, độrung, phát thải nhiệt. 10

3.2.6.1 Tiếng ồn, độrung. 10

3.2.6.2 Phát thải nhiệt. 10

3.3 KHÁI QUÁT VỀHTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 . 10

3.3.1 HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 . 11

3.3.1.1 Nguồn gốc .10

3.3.1.2 Nội dung. 10

3.3.2 Lý do chứng nhận ISO 14001:2004 . 11

CHƯƠNG 4 - CÁC BƯỚC XÂY DỰNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG

TY CHẾBIẾN THỦY SẢN HẢI NAM . 13

4.1 CÁC YÊU CẦU CHUNG. 13

4.1.1 Kiến thức cơbản.13

4.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam. 13

4.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện . 13

4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG .13

4.2.1 Kiến thức cơbản.13

4.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam. 14

4.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện . 14

4.3 LẬP KẾHOẠCH.15

4.3.1 Khía cạnh môi trường . 15

4.3.1.1 Kiến thức cơbản. 15

4.3.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 15

4.3.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 15

4.3.2 Yêu cầu pháp vềpháp luật và các yêu cầu khác. 18

4.3.2.1 Kiến thức cơbản. 18

4.3.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 18

4.3.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 18

4.3.3 Mục tiêu, chỉtiêu và chương trình môi trường. 19

4.3.3.1 Kiến thức cơbản. 19

4.3.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 19

4.3.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 19

4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH .20

4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn. 20

4.4.1.1 Kiến thức cơbản. 20

4.4.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 21

4.4.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 21

4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức . 22

4.4.2.1 Kiến thức cơbản. 22

4.4.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 22

4.4.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 22

4.4.3 Thông tin liên lạc. 24

4.4.3.1 Kiến thức cơbản. 24

4.4.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 24

4.4.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 24

4.4.4 Hệthống tài liệu .26

4.4.4.1 Kiến thức cơbản. 26

4.4.4.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 26

4.4.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 26

4.4.5 Kiểm soát tài liệu. 27

4.4.5.1 Kiến thức cơbản. 27

4.4.5.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 27

4.4.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 27

4.4.6 Kiểm soát điều hành . 28

4.4.6.1 Kiến thức cơbản. 28

4.4.6.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 28

4.4.6.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 28

4.4.7 Sựchuẩn bịsẵn sàng và ứng phó với tình huống khẩn cấp . 29

4.4.7.1 Kiến thức cơbản. 29

4.4.7.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 29

4.4.7.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 29

4.5 KIỂM TRA .30

4.5.1 Giám sát và đo. 30

4.5.1.1 Kiến thức cơbản. 30

4.5.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 30

4.5.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 30

4.5.2 Đánh giá mức độtuân thủ. 31

4.5.2.1 Kiến thức cơbản. 31

4.5.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 31

4.5.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 31

4.5.3 Sựkhông phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa. 32

4.5.3.1 Kiến thức cơbản. 32

4.5.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 32

4.5.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 32

4.5.4 Kiểm soát hồsơ.33

4.5.4.1 Kiến thức cơbản. 33

4.5.4.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 34

4.5.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 34

4.5.5 Đánh giá nội bộ.34

4.5.5.1 Kiến thức cơbản. 34

4.5.5.2 Thực trạng của công ty Hải Nam . 35

4.5.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện. 35

4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO. 36

4.6.1 Kiến thức cơbản.36

4.6.2 Thực trạng của công ty Hải Nam. 37

4.6.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện . 37

CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 39

5.1 KẾT LUẬN . 39

5.2 KIẾN NGHỊ. 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 41

PHỤLỤC

pdf100 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6822 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty chế biến thủy sản Hải Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hác mà công ty thiết lập. ƒ CSMT của công ty. ƒ Các mục tiêu và chỉ tiêu và chương trình môi trường. 4.5.2.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa tự thực hiện việc đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường. Việc đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường của công ty được thực hiện qua các cuộc kiểm tra hoạt động quản lý môi trường của sở TNMT. 4.5.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện Bước 1: Tiến hành đánh giá mức độ tuân thủ ƒ Việc đánh giá mức độ tuân thủ được thực hiện mà không cần tổ chức một cuộc đánh giá như việc đánh giá nội bộ, không cần phải do một bên độc lập đánh giá. Nó được thực hiện khi: ¾ Có sự thay đổi về các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác. ¾ Có sự than phiền của các bên hữu quan về các KCMT của công ty. ¾ Có yêu cầu của các cơ quan chính quyền. ƒ Các cấp quản lý sử dụng danh sách các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác(Phụ lục 6), danh sách các KCMT đáng kể và kết quả của việc giám sát và đo hay quá trình kiểm tra, giám sát thực tế để đánh giá mức độ tuân thủ của các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình. Từ đó sẽ đánh giá được mức độ tuân thủ của cả khu vực đối với yêu cầu đó. Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 32 ƒ Nếu việc không đáp ứng một yêu cầu nào xảy ra thì đó có thể là: ¾ Sự không phù hợp: Các cấp quản lý ghi nhận sự không phù hợp này vào Phiếu ghi nhận thông tin và sự không phù hợp và làm theo mục 4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa. ¾ KCMT mới: Các cấp quản lý đánh giá KCMT này theo mục 4.3.1 KCMT và đề ra hành động kiểm soát điều hành nếu đó là KCMT đáng kể. Bước 2: Lưu tài liệu-hồ sơ Phụ lục 5-Bảng đánh giá các KCMT Phụ lục 6-Danh sách các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty cam kết tuân thủ Phiếu ghi nhận thông tin và sự không phù hợp. 4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa 4.5.3.1 Kiến thức cơ bản Thiết lập, thực hiện, duy trì thủ tục nhằm giải quyết sự KPH tiềm ẩn và trên thực tế để tiến hành các HĐKP&PN. Các thủ tục phải: ƒ Xác định, khắc phục sự KPH và tiến hành các hành động để giảm nhẹ tác động của chúng đến môi trường. ƒ Điều tra sự KPH, xác định nguyên nhân và tiến hành các hành động để tránh việc tái diễn. ƒ Đánh giá nhu cầu cần có các hành động phòng ngừa sự KPH, thực hiện các hành động thích hợp đã được quy định để tránh sự tái diễn. ƒ Lưu hồ sơ kết quả các HĐKP&PN đã được tiến hành. ƒ Xem xét tính hiệu quả của các HĐKP&PN đã được tiến hành. Hành động được tiến hành phải phù hợp với tầm quan trọng của vấn để, tác động môi trường. Bất kỳ sự thay đổi cần thiết nào đều phải ghi nhận vào HTTL của HTQLMT. Diễn giải Không có HTQLMT nào là hoàn hảo. Vì vậy, HTQLMT của công ty chắc chắn sẽ có nhiều sự KPH trong quá trình thực hiện (đặc biệt là ở giai đoạn đầu thực hiện) và sẽ được phát hiện thông qua việc đánh giá nội bộ/bên ngoài, giám sát và đo đạc,… Để HTQLMT của công ty luôn được cải tiến và phù hợp với các yêu cầu của ISO 14001 thì những thiếu sót, sự KPH của hệ thống phải được giải quyết. Do đó công ty cần thực hiện một quá trình để đảm bảo rằng: ƒ Các sự KPH được nhận dạng và điều tra. ƒ Các nguyên nhân gây nên sự KPH được nhận dạng. ƒ Các HĐKP&PN sự KPH được nhận dạng, thực hiện, theo dõi và xác nhận hiệu quả. Để thực hiện nguyên tắc cải tiến liên tục, công ty cần tập trung vào việc thực hiện các hành động phòng ngừa để tránh sự KPH tái diễn và sự KPH tiềm ẩn xảy ra vì khi sự KPH xảy ra trong thực tế thì công ty sẽ tốn nhiều công sức, thời gian và chi phí để khắc phục. 4.5.3.2 Thực trạng của công ty Công ty có nhận diện sự KPH qua các báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi cho sở TNMT. Vì trong báo cáo, công ty có phân tích nguyên nhân dẫn tới việc các thông số ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép. Nhưng công ty chưa thực hiện HĐKP&PN khi các thông số ô nhiễm của nước thải và khí thải vượt tiêu chuẩn cho phép. 4.5.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện Bước 1: Xác định các nguyên nhân của sự KPH Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 33 Các nguyên nhân điển hình dẫn đến sự KPH là: ƒ Không hiểu hoặc không tuân thủ các yêu cầu. ƒ TTLL nội bộ và bên ngoài kém. ƒ Các sự cố thiết bị hay thiếu bảo dưỡng thiết bị dẫn đến sự cố thiết bị. ƒ Các thủ tục có nhiều sai sót hay thiếu các thủ tục quan trọng. ƒ HĐKP&PN không phù hợp với nguyên nhân chính gây ra sự KPH Công ty có thể dùng “Mô hình xương cá” để xác định các nguyên nhân dẫn đến sự KPH vì trong một vài trường hợp nguyên nhân rất khó nhận ra. Từ đó sẽ có HĐKP&PN cụ thể ứng với từng nguyên nhân. Sau đây là một ví dụ cụ thể về việc phân tích nguyên nhân của sự không phù hợp là mùi dầu DO nồng nặc trong công ty. Hình 4.2-Phân tích sự KPH và đề ra HĐKP&PN bằng “Mô hình xương cá” Bước 2: Thực hiện HĐKP&PN Để sự KPH được nhận dạng chính xác và các HĐKP&PN được thực hiện đúng lúc và kịp thời thì công ty nên: ¾ Chỉ định rõ trách nhiệm, kế hoạch thực hiện và thường xuyên kiểm tra cho đến khi hoàn tất. ¾ Thông báo ngay cho những người có liên quan và các bộ phận khác. ¾ Tham khảo quy trình triển khai HĐKP&PN của hệ thống quản lý chất lượng ở công ty. ¾ Kết hợp việc xem xét của lãnh đạo với quá trình xác định các HĐKP&PN: công ty sử dụng một phần trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo để xem xét các sự KPH , thảo luận về nguyên nhân, nhận dạng các HĐKP&PN và chỉ định trách nhiệm. ¾ Dựa trên thông tin chính xác và quá trình phân tích nguyên nhân của sự KPH để nhận dạng các HĐKP&PN chứ không phải dựa vào cảm quan, bề ngoài của sự việc. ¾ Xem xét cách giải quyết các sự KPH tương tự trong công ty. ¾ Khuyến khích nhân viên tham gia nhận dạng sự KPH và đề xuất các HĐKP&PN vì họ là những người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và có liên quan đến sự KPH (hộp thư góp ý, chương trình thi đua khen thưởng). Bước 3: Lưu tài liệu-hồ sơ Phiếu ghi nhận và phân tích nguyên nhân của sự KPH Phiếu yêu cầu HĐKP&PN Vết dầu loang trên mặt đường Sửa xe không đúng nơi quy định Xe bị hỏng Mùi dầu DO nồng nặc trong công ty Cấm sửa xe không đúng nơi quy Sửa xe ngay lập tức để tránh các sự cố khác Công nhân Làm đổ thùng dầu khi vận chuyển bằng tay Dùng cát, giẻ lau để thấm vết dầu rồi đem bỏ vào thùng chứa CTNH. Xe tải Dùng cát, giẻ lau để thấm vết dầu rồi đem bỏ vào thùng CTNH. Lần sau thùng dầu đặt trong khay và vận chuyển bằng xe đẩy. Dùng cát, giẻ lau để thấm vết dầu rồi đem bỏ vào thùng chứa CTNH. Ghi chú: Hành động khắc phục Hành động phòng ngừa Các chữ không đóng khung biểu thị cho nguyên nhân gây ra sự KPH. Các chữ không đóng khung, in đậm biểu thị cho sự KPH Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 34 4.5.4 Kiểm soát hồ sơ 4.5.4.1 Kiến thức cơ bản Yêu cầu theo mục 4.5.4 của ISO 14001 Thiết lập, thực hiện, duy trì các hồ sơ khi cần thiết nhằm chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu trong HTQLMT của tổ chức, trong tiêu chuẩn và thể hiện các kết quả đạt được. Thiết lập, thực hiện, duy trì thủ tục nhằm xác định, lưu giữ, bảo quản, truy xuất, thời gian lưu trữ và loại bỏ các hồ sơ. Hồ sơ phải dể đọc, dể phân biệt và dể truy tìm nguồn gốc. Diễn giải Việc kiểm soát hồ sơ sẽ giúp công ty: ƒ Chứng minh quá trình thực hiện HTQLMT với bên hữu quan bên ngoài (khách hàng, tổ chức chứng nhận, cộng đồng xung quanh,…) ƒ Chứng minh sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác, đặc biệt là các yêu cầu của ISO 14001 ƒ Hỗ trợ quá trình xem xét của lãnh đạo để thực hiện các cải tiến HTQLMT. ƒ Phân tích nguyên nhân gây ra sự KPH để đề ra các HĐKP&PN. Quá trình kiểm soát hồ sơ bao gồm: ƒ Các loại hồ sơ được lưu giữ ƒ Phương pháp và thời gian lưu giữ. ƒ Cách thức truy cập và hủy khi không còn sử dụng. ƒ Những người có trách nhiệm liên quan. 4.5.4.2 Thực trạng của công ty Công ty có kiểm soát các hồ sơ về môi trường (các kết quả đo đạc môi trường) theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng trong công ty. 4.5.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện Khi xây dựng quy trình kiểm soát hồ sơ, công ty cần: ƒ Tham khảo quy trình kiểm soát hồ sơ của hệ thống quản lý chất lượng và chương trình HACCP ở công ty để xây dựng quy trình kiểm soát hồ sơ môi trường. Vì quy trình này hoàn toàn tương thích với mục đích của quy trình kiểm soát hồ sơ trong HTQLMT. Điều này sẽ giúp công ty tiết kiệm thời gian và nguồn lực cho các yêu cầu khác của ISO 14001 ƒ Nhận dạng các hồ sơ môi trường cần thiết bằng cách xem xét các thủ tục và HDCV bởi vì hồ sơ chính là bằng chứng ghi nhận lại kết quả của quá trình thực hiện theo các thủ tục và HDCV. Công ty cũng cần phải xem xét các hồ sơ liên quan đến các yêu cầu pháp luật về môi trường. ƒ Biên soạn các mẫu hồ sơ một cách đơn giản, dể hiểu để người sử dụng hồ sơ chỉ cần ghi nhận kết quả thực hiện HLQLMT vào. ƒ Xây dựng một quy định về thời gian lưu giữ các hồ sơ. ƒ Chỉ định trách nhiệm, quyền hạn cho việc quản lý từng loại hồ sơ riêng biệt. ƒ Xem xét việc sử dụng hồ sơ điện tử khi mọi phòng ban trong công ty đều có hệ thống máy vi tính. Vì đây là phương tiện tốt nhất cho việc sửa chữa hồ sơ cũng như việc kiểm soát quá trình truy cập các hồ sơ bảo mật của công ty. ƒ Sao dự phòng các hồ sơ quan trọng bằng văn bản để tránh trường hợp máy tính bị hỏng và khi có đánh giá viên bên ngoài đến công ty. 4.5.5 Đánh giá nội bộ Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 35 4.5.5.1 Kiến thức cơ bản Đảm bảo các hoạt động đánh giá nội bộ HTQLMT phải được tiến hành vào các khoảng thời gian đã được xác định: ƒ Xác định xem HTQLMT có 9 Phù hợp với kế hoạch môi trường đã đề ra, kể cả các yêu cầu của tiêu chuẩn. 9 Được thực hiện và duy trì một cách đúng đắn. ƒ Cung cấp các thông tin về kết quả đánh giá cho lãnh đạo. ƒ Các chương trình đánh giá phải được lập kế hoạch, thực hiện, duy trì bởi tổ chức và cân nhắc đến mức độ quan trọng đến môi trường của các hoạt động điều hành có liên quan cũng như kết quả của những lần đánh giá trước. Diễn giải Khi xây dựng HTQLMT, công ty cần phải kiểm tra xem nó có phù hợp và đầy đủ với các yêu cầu của ISO 14001 hay không; các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường đề ra có được thực hiện hay không. Do đó, đánh giá nội bộ là yếu tố then chốt để HTQLMT : ƒ Duy trì vững chắc trước những rủi ro, tình huống khẩn cấp, thay đổi về luật lệ, nhân sự,… ƒ Liên tục cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động. Để việc đánh giá nội bộHTQLMT đạt hiệu quả thì tổ chức phải: ƒ Triển khai thủ tục và phương pháp đánh giá nội bộ. ƒ Xác định tần xuất đánh giá nội bộ phù hợp. ƒ Lựa chọn và đào tạo các đánh giá viên. ƒ Duy trì các hồ sơ đánh giá nội bộ. Thủ tục đánh giá nội bộ phải gồm: ƒ Việc lập kế hoạch đánh giá nội bộ. ƒ Phạm vi đánh giá (gồm các khu vực và các hoạt động) ƒ Phương pháp đánh giá nội bộ. ƒ Trách nhiệm chính trong các việc đánh giá nội bộ. ƒ Phương pháp báo cáo việc đánh giá nội bộ. ƒ Hồ sơ lưu giữ các kết quả đánh giá nội bộ. Kết quả đánh giá nội bộ phải gắn liền với sự KPH, các HĐKP&PN. 4.5.5.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa thực hiện. Tuy nhiên công ty đã làm tốt việc đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nên hoàn toàn có khả năng làm tốt việc đánh giá nội bộ HTQLMT. 4.5.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện Bước 1: Xác định tần xuất đánh giá nội bộ Để xác định một tần xuất thích hợp cho việc đánh giá nội bộ HTQLMT thì công ty cần xem xét các yếu tố sau: ƒ Bản chất của các quá trình vận hành và hoạt động của công ty. ƒ Các KCMT đáng kể của công ty và các tác động môi trường của nó. ƒ Kết quả đo đạc các thông số môi trường. ƒ Kết quả của các lần đánh giá trước. ƒ Thời hạn kết thúc việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, các hành động khắc phục và phòng ngừa. Công ty phải đánh giá nội bộ HTQLMT ít nhất là mỗi năm một lần, có thể đánh giá toàn bộ hệ thống trong cùng một lần hay phân ra nhiều phần đánh giá riêng biệt. Bước 2: Xác định nội dung đánh giá nội bộ Công ty cần trả lời các câu hỏi sau: ƒ Các hoạt động/quá trình mới của công ty có gây ra các KCMT mới không? Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 36 ƒ Có yêu cầu/đề xuất/phàn nàn của các bên hữu quan bên ngoài về các vấn đề môi trường của công ty không? ƒ Có mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình môi trường nào được thêm vào/đã hoàn thành/chưa hoàn thành/được duy trì không? ƒ Có hành động khắc phục và phòng ngừa sự không phù hợp trong lần đánh giá nội bộ trước không được hoàn thành không? Nội dung của câu hỏi nào có câu trả lời là “Có” sẽ được đưa vào nội dung đánh giá nội bộ. Bước 3: Xác định đánh giá viên nội bộ Công ty lựa chọn đánh giá viên nội bộ dựa vào sự hiểu biết của họ về: ƒ Các yêu cầu về môi trường. ƒ Các hoạt động điều hành của công ty. ƒ Kiến thức về môi trường. Đánh giá viên nội bộ được công ty đào tạo về: ƒ Phương pháp đánh giá nội bộ HTQLMT. ƒ Kiến thức về HTQLMT. Việc đào tạo đánh giá viên nội bộ có thể thực hiện ngay trong lần đánh giá nội bộ đầu tiên của công ty nhưng phải có một đánh giá viên trưởng có kinh nghiệm hướng dẫn hoặc cùng tham gia. Các đánh giá viên phải độc lập với các hoạt động được đánh giá. Công ty có thể dùng lại các đánh giá viên nội bộ trong hệ thống quản lý chất lượng để làm đánh giá viên nội bộ HTQLMT. Khi đó, công ty chỉ cần đào tạo thêm cho họ kiến thức về đánh giá HTQLMT vì các kỹ năng cần thiết của một đánh giá viên nội bộ thì đều giống nhau. Bước 4: Xác định việc quản lý kết quả đánh giá nội bộ Kết quả đánh giá nội bộ HTQLMT có sự liên kết chặt chẽ với việc xây dựng HTQLMT, các hành động khắc phục và việc xem xét của lãnh đạo: Hình 4.3-Xem xét của lãnh đạo và các mối quan hệ của nó Công ty sử dụng kết quả đánh giá nội bộ để nhận dạng những thiếu sót, sự KPH trong quá trình thực hiện HTQLMT và đề ra HĐKP&PN đồng thời xem xét kế hoạch cho lần đánh giá tiếp theo. Tất cả đều nhằm mục đích xây dựng một HTQLMT vững chắc và được cải tiến liên tục. Bước 5: Lưu tài liệu-hồ sơ Phiếu ghi nhận thông tin và sự KPH. Chương trình đánh giá nội bộ. Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ. 4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO 4.6.1 Kiến thức cơ bản Yêu cầu theo mục 4.6 của ISO 14001 Lãnh đạo cao nhất phải xem xét lại HTQLMT của tổ chức ở từng thời điểm đã được xác định, để đảm bảo tính thích hợp, đầy đủ, hiệu lực và liên tục của hệ thống. Định kỳ đánh giá nội bộ HTQLMT Hành động khắc phục Xem xét của lãnh đạo Xây dựng HTQLMT Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 37 Việc xem xét bao gồm việc đánh giá các cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi HTQLMT(những thay đổi về chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường) Hồ sơ xem xét của ban lãnh đạo phải được lập và duy trì. Đầu ra của việc xem xét của ban lãnh đạo phải gồm: ƒ Các kết quả đánh giá nội bộ và đánh giá mức độ tuân thủ với các yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác mà tổ chức cam kết. ƒ Các TTLL từ bên ngoài kể cả sự than phiền. ƒ Kết quả hoạt động về môi trường của tổ chức. ƒ Mức độ các mục tiêu và chỉ tiêu đã đạt được ƒ Tình trạng các hành động khắc phục và phòng ngừa. ƒ Các hành động tiếp theo các lần xem xét trước đó của lãnh đạo. ƒ Hoàn cảnh thay đổi, bao gồm những phát triển trong yêu cầu về luật pháp và các yêu cầu khác liên quan đến các KCMT của tổ chức. ƒ Các đề xuất cải tiến. Đầu ra việc xem xét của lãnh đạo phải bao gồm các quyết định và hành động liên quan. Diễn giải Cũng như các HĐKP&PN, xem xét của lãnh đạo là một phần thiết yếu trong quá trình cải tiến liên tục HTQLMT. Quá trình cải tiến không bao giờ kết thúc bằng việc thiết lập CSMT, thực hiện các mục tiêu hay đạt được giấy chứng nhận ISO 14001 mà nó diễn ra liên tục. Vì vậy, xem xét của lãnh đạo chính là cơ hội tốt nhất để thực hiện nguyên tắc cải tiến liên tục. 4.6.2 Thực trạng của công ty Giám đốc công ty chưa xem xét vấn đề môi trường trong các cuộc họp lãnh đạo. 4.6.3 Hướng dẫn thực hiện Bước 1: Xác định tần xuất họp Họp xem xét của lãnh đạo được tổ chức ít nhất là 1 lần/năm hay sẽ họp bất kỳ khi cần thiết. Tần xuất họp sẽ tùy thuộc vào nhu cầu công việc, nhu cầu sau mỗi lần đánh giá nội bộ hay đánh giá của bên thứ ba. Bước 2: Xác định chương trình họp Phòng môi trường sẽ lên kế hoạch theo yêu cầu của ĐDLĐ và giám đốc về: ƒ Thành phần tham dự ƒ Nội dung họp được ghi trong thông báo họp để các thành viên tham dự chuẩn bị. ƒ Thời gian họp, địa điểm họp, thư ký. Bước 3: Chuẩn bị cuộc họp Các phòng ban phải chuẩn bị đầy đủ và rõ ràng các báo cáo, thông tin và số liệu cần thiết để cung cấp cho giám đốc. Giai đoạn này cực kỳ quan trọng vì giám đốc sẽ dựa vào đây để đánh giá tình hình và ra quyết định. Bước 4: Triển khai cuộc họp Thành phần tham dự: tối thiểu phải gồm các thành viên Chủ trì: giám đốc. Thư ký: do giám đốc chỉ định. Thành viên tham dự: trưởng, phó các phòng ban, quản lý các phân xưởng và các cá nhân liên có quan. Nội dung cuộc họp: ƒ Kết quả của các hoạt động đánh giá (đánh giá mức độ tuân thủ, đánh giá nội bộ,…). ƒ Mức độ thỏa mãn các mục tiêu và chỉ tiêu đề ra. ƒ Sự phù hợp liên tục của HTQLMT trước những thay đổi. ƒ Mối quan tâm của các bên hữu quan có liên quan. Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 38 Bước 5: Kết thúc cuộc họp và phân công hoạt động Cuộc họp xem xét của lãnh đạo có thể dẫn đến những thay đổi hay bổ sung cần thiết trong các thành phần của HTQLMT như: ƒ CSMT. ƒ Các KCMT. ƒ Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác. ƒ Các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. ƒ Nội dung phương pháp thông tin liên lạc với các bên hữu quan. ƒ Chương trình đào tạo và chương trình đánh giá. ƒ Các tài liệu, thủ tục, hướng dẫn công việc. ƒ Các hoạt động được giám sát, đo đạc/kiểm soát điều hành,… Bước 6: Lưu tài liệu-hồ sơ Thông báo họp xem xét của lãnh đạo. Báo cáo của các phòng ban. Biên bản họp xem xét của lãnh đạo. Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 39 CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN ƒ Quá trình gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO của Việt Nam ngày càng gần, cơ hội kinh doanh mở ra cho công ty CBTS Hải Nam cũng như các doanh nghiệp càng nhiều trước thị trường thế giới. Khi đó có được cơ hội này thì chắc chắn công ty Hải Nam phải gia tăng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước thế giới. Và việc gia tăng sản xuất chắc chắc sẽ gây ô nhiễm môi trường nếu như công ty không có biện pháp bảo vệ môi trường. ƒ Với tình hình sản xuất như hiện nay thì vấn đề môi trường đáng quan tâm của công ty là nước thải. Nước thải sản xuất thì có vài thông số vượt tiêu chuẩn cho phép do HTXLNT bị quá tải, nước thải sinh hoạt thì không được xử lý mà xả thẳng ra nguồn tiếp nhận. Cả 2 loại nước thải đều góp phần làm ô nhiễm nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân trong vùng. ƒ Vì thế, trong cả hiện tại và tương lai, công ty Hải Nam muốn phát triển sản xuất kinh doanh mà vẫn đảm bảo các vấn đề môi trường của mình thì công ty cần phải xây dựng HTQLMT ngay từ bây giờ để khắc phục những vấn đề môi trường còn tồn tại, ngăn ngừa và hạn chế những tác động tiêu cực do các hoạt động sản xuất của công ty đối với môi trường, đồng thời thỏa mãn các yêu cầu pháp luật về môi trường và đảm bảo một môi trường xanh, sạch cho cộng đồng dân cư xung quanh công ty. ƒ Hơn nữa, khi công ty đạt được giấy chứng nhận HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 thì không những nó sẽ giúp công ty quản lý tốt các vấn đề môi trường mà còn là “giấy thông hành” để đi vào thị trường kinh doanh thế giới. ƒ Xây dựng HTQLMT là công việc đòi hỏi tinh thần tập thể cao, không phải chỉ một mình ban lãnh đạo là có thể thực hiện được mà cần có sự góp sức của toàn thể cán bộ, công-nhân viên trong công ty Hải Nam. ƒ Công ty có nguồn nhân lực dồi dào, những người có trình độ cao không thiếu nhưng lại không có bộ phận hay cán bộ quản lý các vấn đề môi trường. Do đó, công ty không định hướng được các vấn đề môi trường nào cần được quản lý và quản lý như thế nào. Điều này sẽ gây khó khăn cho công ty trong quá trình xây dựng HTQLMT. ƒ Bên cạnh đó, công ty cũng có những thuận lợi trong việc xây dựng HTQLMT: 9 Việc duy trì và thực hiện chương trình HACCP, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 giúp công ty kiểm soát chặt chẽ chất thải phát sinh trong nhà xưởng, giảm bớt gánh nặng về môi trường cho công ty. 9 HTXLNT hiện có giúp công ty giảm bớt các tác động tiêu cực do các hoạt động sản xuất đến môi trường. 9 Ban lãnh đạo công ty có quan tâm và mong muốn cải thiện hiệu quả của các hoạt động BVMT. 5.2 KIẾN NGHỊ Để việc xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đạt hiệu quả thì công ty Hải Nam nên: ƒ Giải quyết dứt điểm vấn đề môi trường đáng quan tâm hàng đầu là nước thải (nâng cấp HTXLNT, xây bể lắng sơ cấp để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt). ƒ Nhanh chóng đào tạo những người có năng lực trong công ty trở thành các cán bộ môi trường am hiểu về tiêu chuẩn ISO 14001:2004 qua các khóa đào tạo bên ngoài. Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 40 ƒ Nâng cao nhận thức về môi trường của toàn thể nhân viên trong công ty bằng các chương trình đào tạo về môi trường để họ có đủ năng lực giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động của mình gây ra. ƒ Công bố việc thực hiện ISO 14001 cho tất cả các bên hữu quan để thu hút sự quan tâm, giúp đỡ: 9 Tìm sự hỗ trợ về kinh phí thực hiện ở các tố chức phi chính phủ . Ví dụ như như tổ chức DANIDA của Đan Mạch đã từng hỗ trợ công ty xây dựng HTXLNT 9 Thu hút sự quan tâm, ý kiến, đóng góp của các khách hàng lớn, cộng đồng dân cư xung quanh có quan tâm đến vấn đề môi trường của công ty. 9 Thường xuyên liên lạc với sở TNMT và sở KHCN của tỉnh để nhận được sự giúp đỡ, tư vấn về mặt kỹ thuật và công nghệ. ƒ Tích hợp hệ thống quản lý môi trường và hệ thống quản lý chất lượng có sẵn của công ty để giảm chi phí thực hiện và vì những điểm tương đồng cơ bản sau: Hệ thống quản lý môi trường Hệ thống quản lý chất lượng Chính sách môi trường Chính sách chất lượng Trách nhiệm và quyền hạn Đào tạo Hệ thống tài liệu Kiểm soát quá trình Kiểm soát điều hành Kiểm soát tài liệu Đánh giá hệ thống Xem xét của lãnh đạo Bảng 5.1-Điểm tương đồng giữa hệ thống quản lý chất lượng và HTQLMT ƒ Khuyến khích, động viên sự tham gia của toàn thể cán bộ, công-nhân viên trong công ty bằng các chế độ khen thưởng cho các cá nhân tham gia tích cực vì họ chính là động lực giúp HTQLMT vận hành và cải tiến liên tục. Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Trang 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004-Hệ thống quản lý môi trường-Các quy định và sử dụng. 2. Bộ KHCN & MT. (2002). Tuyển tập 31 tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. Hà Nội. 3. Nguyễn Xuân Phượng. (2004). Kỹ thuật lạnh thực phẩm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. tr 212, 213, 214, 215 4. Kim Thúy Ngọc-Trần Nguyệt Ánh-Nguyễn Tùng Lâm. (2003). Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000 Chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường. Nhà xuất bản Thế Giới. tr 20, 21, 24, 25, 26 5. Thế Nghĩa. (2000). Kỹ thuật an toàn trong sản xuất và sử dụng hóa chất. Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật. tr 202, 203,204,205 6. Phạm Ngọc Hồ-Hoàng Xuân Cơ. (2001). Đánh giá tác động môi trường. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 7. A. J. Edward. (2001). ISO 14001 Environmental Certification Step by Step. Butterworth- Heinemann 8. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của công ty Hải Nam Số 01 BC-MT (1/4/2004 đến 1/10/2004) Số 02 BC-MT (7/12/2004 đến 7/6/2005) Số 03 BC-MT (29/6/2005 đến 29/12/2005) Số 04 BC-MT (5/12/2005 đến 5/6/2006) 9. www.nea.gov.vn 10. 11. Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam SVTH: Ngô Quang Thái Phụ lục-Trang 1 PHỤ LỤC Trang PHỤ LỤC 0-CÁC HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY HẢI NAM .................................................................................. 2 PHỤ LỤC 1-QUY

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001-2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam.pdf
Tài liệu liên quan