MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG TRATECHCOM 3
1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thương mại Công nghệ và Xây dựng 3
1.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Công nghệ và Xây dựng 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 6
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty 8
1.1.4 Các ngành nghề kinh doanh chính của Công ty 10
1.2 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty 11
1.3 Tổng quan về đề tài luận văn tốt nghiệp 12
1.3.1 Lý do chọn đề tài 12
1.3.2 Hiệu quả kinh tế của đề tài 13
1.3.3 Yêu cầu chức năng 14
1.3.4 Yêu cầu phi chức năng 15
CHƯƠNG II: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 16
2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý 16
2.1.1 Khái niệm hệ thống thông tin quản lý trong tổ chức 16
2.1.2 Phân loại hệ thống thông tin 17
2.2 Các phương pháp phát triển hệ thống thông tin 21
2.2.1 Nguyên nhân dẫn đến việc phát triển hệ thống thông tin 21
2.2.2 Một số phương pháp phát triển một hệ thống thông tin 22
2.3 Qui trình phát triển hệ thống thông tin 24
2.4 Các công cụ mô hình hóa hệ thống thông tin 27
2.4.1 Sơ đồ luồng thông tin IFD 27
2.4.2 Sơ đồ chức năng nghiệp vụ BFD 28
2.4.3 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD 29
2.4.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 30
2.4.4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hóa 30
2.4.4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin đầu ra 32
2.5 Công cụ xây dựng hệ thống thông tin 35
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TẠI TRATECHCOM 37
3.1. Đánh giá yêu cầu 37
3.1.1 Phân tích yêu cầu bài toán 37
3.1.2 Sơ đồ luồng thông tin(IFD) của hệ thống 38
3.2 Phân tích chi tiết 41
3.2.1 Sơ đồ chức năng (BFD) 41
3.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 42
3.3 Thiết kế hệ thống thông tin quản lý hợp đồng 48
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý hợp đồng 48
3.3.2. Thiết kế thuật toán 61
3.3.2 Thiết kế giao diện và báo cáo 66
3.4. Cài đặt và bảo trì 79
KẾT LUẬN 81
PHỤ LỤC 83
131 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hợp đồng tại TRATECHCOM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thì phải tách những thuộc tính phục thuộc hàm vào bộ phận của khóa thành một danh sách con mới. Lấy bộ phận khóa đó làm cho danh sách mới. Đặt cho danh sách này một tên riêng cho phù hợp với nội dung các thuộc tính trong danh sách.
Chuẩn hóa mức 3 (3NF)
Trong một danh sách không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Nếu có phải tách riêng chúng.
Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách mới.
Mô tả các tệp
Mỗi danh sách xác định được sau bước chuẩn hóa 3NF sẽ là một tệp cơ sở dữ liệu. Biểu diễn các tệp theo ngôn ngữ của cơ sở dữ liệu về tệp. Tên tệp viết chữ in hoa, nằm phía trên. Các thuộc tính nằm trong các ô, thuộc tính khóa có gạch chân.
Bước 3: Tích hợp các tệp để chỉ tạo ra một cơ sở dữ liệu.
Từ mỗi đầu ra theo cách thực hiện của bước 2 sẽ tạo ra rất nhiều danh sách và mỗi danh sách là liên quan tới một đối tượng quản lý, có sự tồn tại tương đối độc lập. Những danh sách nào cùng mô tả về một thực thể thì phải tích hợp lại, nghĩa là tạo thành một danh sách chung, bằng cách tập hợp tất cả các thuộc tính chung và riêng của những danh sách đó.
Bước 4: Xác định khối lượng dữ liệu cho từng tệp và toàn bộ sơ đồ
- Xác định số lượng bản ghi cho từng tệp.
- Xác định độ dài cho một thuộc tính. Tính độ dài cho bản ghi.
Bước5: Xác định liên hệ logic giữa các tệp và thiết lập sơ đồ cấu trúc dữ liệu.
Xác định mối liên hệ giữa các tệp, biểu diễn chúng bằng các mũi tên hai chiều, nếu có quan hệ một – nhiều thì vẽ hai mũi tên và về hướng đó.
Công cụ xây dựng hệ thống thông tin
Để thực hiện đề tài này, em sử dụng công cụ là hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access với ngôn ngữ lập trình là Visual Basic.
Microsoft Access
Microsoft Access là phần mềm do hãng Microsoft phát hành nằm trong bộ Microsoft Office. Microsoft Access là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ, nó cho phép phối hợp các công cụ của Windows, các ứng dụng khác, đặc biệt là có giao diện thân thiện với người dùng. Microsoft được tổ chức trên file *.mdb hay *.mde. Trên file dữ liệu thông qua câu lệnh truy vấn SQL. Sử dụng câu lệnh truy vấn ta có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường trong một hay nhiều bảng, ngoài ra Microsoft Access còn cho phép người dùng có thể liên kết cơ sở dữ liệu với các đối tượng OLE trong Excel, Painbush và Word for Windows.
Ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Lựa chọn ngôn ngữ lập trình đóng vai trò quan trọng quyết định đến thành công của chương trình. Các ngôn ngữ được đánh giá bởi các tiêu thức như: mức độ hỗ trợ người lập trình, khả năng trong việc thiết kế giao diện, sự đáp ứng yêu cầu trong quản lý cơ sở dữ liệu, yêu cầu về phần cứng, tốc độ chương trình, tính thông dụng.
Visual Basic có những tính năng ưu việt thể hiện:
+ Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan với giao diện người dùng bằng đồ hoạ (GUI), tức là khi thiết kế chương trình người dùng được nhìn thấy ngay kết quả qua thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện.
+ Visual Basic có khả năng kết hợp các thư viện liên kết động DDL. Nó có thể sử dụng các chức năng sẵn có của Windows mà không mất công thiết kế lại như sử dụng các hộp thoại chung với Windows.
+ Visual Basic có thể liên lạc với các công cụ khác chạy trong Windows thông qua công nghệ OLE của Microsoft.
+ Phương pháp lập trình các sự kiện người dùng của Visual Basic làm cho việc xây dựng chương trình đơn giản đi rất nhiều.
+ Các chương trình được tạo bởi Visual Basic có thể đứng một cách độc lập như một phần mềm thực sự chạy trong môi trường Windows.
+ Có thể dễ dàng truy xuất và điều khiển cơ sở dữ liệu của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Access, Foxpro, Database, và đặc biệt hơn là các chương trình xử lý mẹ giống như Access.
+ Visual Basic dễ bảo trì hơn, cho phép dễ dàng xây dựng các dự án và các ứng dụng vào Internet.
Vì vậy, em quyết định chọn ngôn ngữ lập trình Visual Basic để lập trình và Microsoft Access để tổ chức cơ sở dữ liệu cho chương trình “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hợp đồng tại TRATECHCOM ”.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TẠI TRATECHCOM
Đánh giá yêu cầu
Phân tích yêu cầu bài toán
Hoạt động của công ty bắt đầu từ phòng Marketing, các nhân viên giới thiệu công ty và đồng thời tìm kiếm khách hàng. Sau đó sẽ thực hiện đấu thầu để ký kết các hợp đồng nhận dự án từ khách hàng.
Sau khi trúng thầu, giám đốc điều hành sẽ có kế hoạch cụ thể tới các phòng ban để thực hiện hợp đồng. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sẽ ký các phiếu giao việc cho nhân viên mà mình phụ trách bao gồm các công việc thực hiện tuần tự, các công việc thực hiện đồng thời…, nội dung công việc cho từng nhân viên, kèm theo thời gian thực hiện và yêu cầu chất lượng đối với mỗi nhân viên. Đội khảo sát sẽ có trách nhiệm tới công trình thu thập thông tin dưới dạng một bảng biểu với các con số kỹ thuật. Sau đó sẽ được chuyển tới phòng thiết kế cho các nhân viên thiết kế thực hiện hợp đồng thiết kế theo đúng yêu cầu của khách hàng và đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật của mỗi công trình, mỗi dự án.
Sản phẩm là bản thiết kế với các tính toán đảm bảo yếu tố kỹ thuật sẽ được chuyển giao cho khách hàng theo đúng thời hạn đã định. Đồng thời, trong quá trình thực hiện dự án của khách hàng, bản thiết kế của công ty sẽ được lưu trữ và đảm bảo dự án phải được xây dựng theo đúng thiết kế của công ty.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, khách hàng thực hiện thanh toán định kì cho phòng tài chính kế toán theo đúng thỏa thuận của bản hợp đồng.
Hợp đồng sẽ được thanh lý sau khi công trình được hoàn tất và đảm bảo thực hiện theo đúng bản thiết kế của công ty.
Đến đây việc quản lý hợp đồng chấm dứt, các bản hợp đồng sẽ được lưu lại để lên báo cáo tài chính và tìm kiếm các thông tin mỗi khi có yêu cầu tìm kiếm.
Sơ đồ luồng thông tin(IFD) của hệ thống
Sơ đồ luồng kí kết, lập và thực hiện hợp đồng: Khách hàng có nhu cầu muốn kí kết hợp đồng với công ty để thực hiện một công trình xây dựng sẽ gửi các bản yêu cầu tới công ty. Phòng thương mại và dịch vụ sẽ xem xét và phân tích các yêu cầu này, đồng thời sẽ lập ra bản hợp đồng với các điều khoản yêu cầu hai bên phải tuân theo. Hợp đồng sẽ được kí kết với sự đồng ý của hai bên. Dựa vào bản hợp đồng này mà phòng thiết kế sẽ giao việc cho các nhân viên dưới sự phê duyệt của phó giám đốc phụ trách kỹ thuật. Các cán bộ nhân viên trong công ty thực hiện công việc, sản phẩm sẽ là các bản thiết kế theo đúng hạn giao cho khách hàng. Cuối kì phòng thiết kế sẽ lên báo cáo gửi cho ban giám đốc và phòng hành chính, kế toán lên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hình 3. 1 Sơ đồ luồng ký kết, lập và thực hiện hợp đồng
Sơ đồ luồng ký kết, lập và thực hiện hợp đồng
Thời điểm
Khách hàng
Phòng thương mại và dịch vụ
Ban giám đốc
Hàng ngày
Yêu cầu của khách hàng
Xem xét yêu cầu
Phân tích yêu cầu
Hợp đồng
Lập KH thực hiện
Thực hiện
Chuyển giao sản phẩm
CSDL
Lập các báo cáo
Báo cáo
Ký kết hợp đồng
Cuối kỳ
Phòng thiết kế
Bản thiết kế
Sơ đồ luồng thông tin của quá trình thanh toán, thanh lý hợp đồng
Yêu cầu thanh toán
Cập nhật thanh toán
CSDL
Lên báo cáo
Thời điểm
Khách hàng
Phòng hành chính, kế toán
Ban giám đốc
Hạn thanh toán theo điều khoản hợp đồng
Phiếu thu
Báo cáo
Cuối kì
Hình 3. 2 Sơ đồ luồng thông tin quá trình thanh toán, thanh lý hợp đồng
Theo các điều khoản hợp đồng, khách hàng sẽ thanh toán cho phòng hành chính, kế toán một số tiền nhất định. Số tiền này sẽ được chia ra thanh toán một lần hoặc nhiều lần, tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên. Cuối kì sẽ lên báo cáo gửi cho ban giám đốc và các phòng có liên quan.
Phân tích chi tiết
Sơ đồ chức năng (BFD)
Hình 3. 3 Sơ đồ chức năng BFD
Quản lý hợp đồng
Lập hợp đồng
Thực hiện hợp đồng
Thanh toán, thanh lý HĐ
Lập báo cáo
Xác định yêu cầu
Phân tích yêu cầu
Dự toán chi phí
Kí kết hợp đồng
Phân tích công việc
Giao việc
Thực hiện công việc
Kiểm tra hợp đồng
Xử lý hợp đồng
Truy xuất dữ liệu
Tổng hợp dữ liệu
Lên báo cáo
Hình 3. 4 Sơ đồ chức năng BFD
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Sơ đồ ngữ cảnh
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG
Khách hàng
Phòng thiết kế
Ban giám đốc
Yêu cầu của khách hàng
Bản thiết kế
Các báo cáo
Tiêu thức báo cáo
Báo cáo tình hình thi công
Phiếu giao việc
Tiền
Hình 3.4 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống thông tin quản lý hợp đồngSơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Hình 3. 5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống thông tin quản lý hợp đồng
1.0
Lập hợp đồng
Khách hàng
Yêu cầu
Cơ sở dữ liệu
2.0
Thực hiện hợp đồng
Hợp đồng
Bản thiết kế
3.0
Thanh toán, thanh lý HĐ
Tiền
4.0
Lập báo cáo
Tiêu thức báo cáo
Phòng thiết kế
Phiếu giao việc
Ban giám đốc
Các báo cáo
Chương trình quản lý hợp đồng có 4 chức năng chính là: Lập hợp đồng; thực hiện hợp đồng; thanh toán, thanh lý hợp đồng và lập báo cáo. Khách hàng đưa ra yêu cầu đề lập hợp đồng, sau đó công ty thực hiện hợp đồng này, sau khi thực hiện xong hợp đồng, khách hàng có trách nhiệm thanh toán hợp đồng với công ty theo các điều khoản đã định. Đồng thời, cuối kì công ty sẽ lên báo cáo gửi cho ban giám đốc và các phòng ban có liên quan.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.0: Lập hợp đồng
Hình 3. 6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.0: Lập hợp đồng
1.1
Xác định yêu cầu
Khách hàng
Yêu cầu
1.4
Ký kết hợp đồng
Yêu cầu đã phân tích
1.2
Phân tích yêu cầu
1.3
Dự toán chi phí
Cơ sở dữ liệu
Yêu cầu đã được chấp nhận
Hợp đồng
Yêu cầu
Cán bộ nhân viên
Hợp đồng
Khách hàng đưa yêu cầu, phòng thương mại và dịch vụ sẽ xét duyệt yêu cầu đó, đồng thời dựa vào các thông tin thu thập được từ yêu cầu khách hàng sẽ phân tích yêu cầu đó, dự toán chi phí cần thực hiện hợp đồng này. Cuối cùng là đi đến việc kí kết hợp đồng giữa khách hàng và công ty.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.0: Thực hiện hợp đồng
Hình 3. 7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.0: Thực hiện hợp đồng
Cơ sở dữ liệu
Cán bộ công nhân viên
3.1
Phân tích công việc
Bản mô tả công việc
3.2
Giao việc
3.3
Thực hiện công việc
Phòng thiết kế 1, 2
công việc
Chi tiết công việc
Hợp đồng
Dựa vào bản hợp đồng, phòng thiết kế sẽ phân tích công việc, đưa ra các công việc cần thực hiện mà tới phòng thiết kế 1 và 2. Các phòng thiết kế này lại có bản mô tả công việc chi tiết cần thực hiện tới các nhân viên trong phòng mình để thực hiện công việc một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 3.0: Thanh toán, thanh lý hợp đồng
Hình 3. 8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 3.0: Thanh toán, thanh lý hợp đồng
3.1
Kiểm tra hợp đồng
Cơ sở dữ liệu
Yêu cầu thanh toán, thanh lý
Phòng kế toán
3.2
Xử lý hợp đồng
Khách hàng
Tiền
Báo cáo
Yêu cầu thanh toán
Phòng kế toán có yêu cầu thanh toán, thanh lý hợp đồng, hệ thống sẽ kiểm tra hợp đồng đã đến hạn thanh toán chưa và gửi yêu cầu thanh toán tới khách hàng. Khách hàng có trách nhiệm thanh toán tiền hợp đồng khi đến hạn. Cuối kì, hệ thống lên báo cáo cho phòng kế toán, hỗ trợ việc lên báo cáo kinh doanh.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 4.0: Lập báo cáo
Hình 3. 9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 4.0: Lập báo cáo
4.1
Truy xuất DL
Cơ sở dữ liệu
Ban giám đốc
Báo cáo
4.2
Tổng hợp dữ liệu
4.3
Lên báo cáo
Tiêu thứcbáo cáo
Dữ liệu đã truy xuất
Dữ liệu đã tổng hợp
Ban giám đốc đưa ra yêu cầu báo cáo, hệ thống sẽ truy xuất dữ liệu và tổng hợp nó đưa ra bản báo cáo mà ban giám đốc cần.
Thiết kế hệ thống thông tin quản lý hợp đồng
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý hợp đồng
Mô hình ERD
Hình 3. 10 Mô hình ERD của hệ thống thông tin quản lý hợp đồng
Hợp đồng
Ký
Khách hàng
Có
Điều khoản
Công việc
Ký
Nhân viên
Có
Phòng ban
Thực hiện
Thu
1
N
N
1
N
1
1
N
1
N
Hoá đơn thanh toán
1
Có
1
N
N
Từ mô hình ERD ta có mô hình DSD như sau:
Khách hàng
Hợp đồng
Nhân viên
Phòng ban
Công việc
Hoá đơn thanh toán
Điều khoản
Mã KH
Tên KH
Địa chỉ
Điện thoại
…
Mã HĐ
Mã KH
Mã NV
Giá trị HĐ
…
Mã NV
Chức vụ
Mã PB
Tên nhân viên
…
Mã PB
Tên PB
Điện thoại
…
Mã công việc
Tên công việc
Mã NV
Mô tả
…
Mã HĐ
Mã hoá đơn
Mã NV
Số tiền
…
Mã ĐK
Mã HĐ
Tên điều khoản
…
Hình 3. 11 Mô hình DSD của hệ thống thông tin quản lý hợp đồng
Sau khi xây dựng mô hình quan hệ thực thể của hệ thống, ta tiến hành chuẩn hoá cơ sở dữ liệu từ các thông tin đầu ra.
Từ mẫu hợp đồng, ta xác định được các thông tin đầu ra như sau: mã hợp đồng, tên hợp đồng, ngày kí, ngày hiệu lực, ngày đáo hạn, giá trị hợp đồng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại, tài khoản khách hàng, hình thức thanh toán, điều khoản, tên nhân viên, địa chỉ nhân viên, chức vụ, phòng ban.
Từ phiếu giao việc cho mỗi hợp đồng, ta có các thông tin như sau: mã phiếu, tên nhân viên, nội dung, chức vụ, phòng ban, ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
Từ mẫu hoá đơn thu tiền, ta xác định các thông tin đầu ra sau: mã hợp đồng, ngày thu, hình thức thu, số tiền, nhân viên thu tiền.
Tiến hành chuẩn hoá cơ sở dữ liệu theo ba bước, ta thu được kết quả của mỗi lần như sau:
1NF
2NF
3NF
Bảng hợp đồng:
Mã hợp đồng
Tên hợp đồng
Ngày kí
Ngày hiệu lực
Ngày đáo hạn
Giá trị hợp đồng
Điều khoản
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại
Tài khoản khách hàng
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
Chức vụ
Phòng ban
Hình thức TT
Bảng công việc:
Mã phiếu
Tên nhân viên
Nội dung
Chức vụ
Phòng ban
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Bảng hoá đơn TT
Mã hoá đơn
Mã hợp đồng
Mã nhân viên
Ngày thu
Hình thức thu
Số tiền
Bảng hợp đồng
Mã hợp đồng
Mã khách hàng
Tên hợp đồng
Ngày kí
Ngày hiệu lực
Ngày đáo hạn
Giá trị hợp đồng
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
Chức vụ
Phòng ban
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại
Tài khoản khách hàng
Hình thức TT
Bảng điều khoản:
Mã điều khoản
Tên điều khoản
Mô tả
Bảng công việc:
Mã phiếu
Tên nhân viên
Nội dung
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Bảng hoá đơn TT
Mã hoá đơn
Mã hợp đồng
Mã nhân viên
Ngày thu
Hình thức thu
Số tiền
Bảng hợp đồng
Mã hợp đồng
Mã nhân viên
Mã khách hàng
Tên hợp đồng
Ngày kí
Ngày hiệu lực
Ngày đáo hạn
Giá trị hợp đồng
Hình thức TT
Bảng nhân viên
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Chức vụ
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ thường trú
Ngày vào làm
Số điện thoại nhà
Di động
Chỗ ở hiện tại
Bảng phòng ban:
Mã phòng ban
Tên phòng ban
Điện thoại
Bảng điều khoản:
Mã điều khoản
Mã hợp đồng
Tên điều khoản
Nội dung
Bảng công việc:
Mã công việc
Tên công việc
Mô tả
Bảng hoá đơn TT
Mã hoá đơn
Mã hợp đồng
Mã nhân viên
Ngày thu
Hình thức thu
Số tiền
Bảng khách hàng:
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Tên cán bộ đại diện
Chức vụ
Địa chỉ khách hàng
Điện thoại
Fax
Mã số thuế
Tài khoản khách hàng
Từ điển dữ liệu
Bảng Nhân viên
Bảng nhân viên lưu lại các thông tin về nhân viên như tên, tuổi, chức vụ, điện thoại.
Bảng này gồm có một khoá chính là mã nhân viên, ngoài ra bảng còn các trường khác:
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
MaNhanVien
Text
10
Mã nhân viên
2
TenNhanVien
Text
50
Tên nhân viên
3
ChucVu
Text
20
Chức vụ
4
NgaySinh
Date/Time
Ngày sinh
5
GioiTinh
Text
5
Giới tính
6
DiaChiThuongTru
Text
50
Địa chỉ thường trú
7
NgayVaoLam
Date/Time
Ngày vào làm
8
NhaRieng
Number
Integer
ĐT nhà riêng
9
DiDong
Number
Integer
Di động
10
ChoOHienTai
Text
50
Chỗ ở hiện tại
11
MaPB
Text
10
Mã phòng ban
Bảng Công việc
Bảng công việc để lưu thông tin về công việc phải thực hiện trong các hợp đồng.
Bảng này có khoá chính là mã công việc, cấu trúc của bảng này được mô tả như sau:
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
MaCV
Text
8
Mã công việc
2
TenCV
Text
20
Tên công việc
3
MaNhanVien
Text
10
Mã nhân viên
4
MoTa
Text
100
Mô tả công việc
Bảng Điều Khoản
Bảng điều khoản lưu thông tin về các điều khoản của một hợp đồng…
Bảng có một khoá chính là mã điều khoản và một khoá ngoại lai là mã hợp đồng. Ngoài ra bảng còn có các trường khác như sau:
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
MaDieuKhoan
Text
10
Mã điều khoản
2
MaHopDong
Text
10
Mã hợp đồng
3
TenDieuKhoan
Text
20
Tên điều khoản
4
NoiDung
Text
50
Nội dung
Bảng Hợp đồng
Bảng hợp đồng lưu thông tin về hợp đồng, ngày kí, giá trị hợp đồng…
Mã hợp đồng là khoá chính. Bảng có cấu trúc như sau:
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
MaHopDong
Text
10
Mã hợp đồng
2
MaKhachHang
Text
10
Mã khách hàng
3
MaNhanVien
Text
10
Mã nhân viên
4
GiaTri
Number
Long integer
Giá trị hợp đồng
5
NgayKy
Date/Time
Ngày kí hợp đồng
6
HinhThucThanhToan
Text
15
Hình thức thanh toán
7
TenHopDong
Text
50
Tên hợp đồng
8
NgayHieuLuc
Date/Time
Ngày hiệu lực
9
NgayDaoHan
Date/Time
Ngày đáo hạn
Bảng Khách Hàng
Bảng này lưu tất cả các thông tin về khách hàng như địa chỉ, số điện thoại, người đại diện, số tài khoản, số thuế…
Mã khách hàng làm khoá chính bảng này, ta có thông tin chi tiết về các trường như sau:
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
MaKhachHang
Text
10
Mã khách hàng
2
TenKhachHang
Text
50
Tên khách hàng
3
TenCBDaiDien
Text
50
Tên cán bộ đại diện
4
ChucVu
Text
25
Chức vụ
5
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
6
DienThoai
Number
Integer
Điện thoại
7
Fax
Text
25
Fax
8
MaSoThue
Text
15
Mã số thuế
9
TaiKhoan
Text
20
Tài khoản
Bảng phòng ban
Bảng phòng ban lưu trữ thông tin về các phòng ban trong công ty, số điện thoại của mỗi phòng ban đó. Bảng này có khoá chính là mã phòng ban.
Cấu trúc của bảng này như sau:
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
MaPB
Text
10
Mã phòng ban
2
TenPB
Text
10
Tên phòng ban
3
DienThoai
Number
Integer
Điện thoại
Bảng Hóa đơn thanh toán
Bảng hóa đơn thanh toán có Mã hóa đơn là khóa chính. Bảng này cập nhật các thông tin về thanh toán hợp đồng theo đúng điều khoản hơp đồng đã kí với khách hàng. Bảng này lưu trữ các thông tin lien quan tới hóa đơn thanh toán của khách hàng như mã hợp đồng, nhân viên thu tiền…
Cấu trúc của bảng này như sau
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
MaHoaDon
Text
10
Mã hóa đơn
2
MaHD
Text
10
Mã hợp đồng
3
MaNhanVien
Text
10
Mã nhân viên
4
SoTien
Number
Long integer
Số tiền
5
NgayTT
Date/time
Ngày thanh toán
Bảng User
Bảng user dùng để quản lý tài khoản nhân viên sử dụng phần mềm.
Bảng này dùng UsernameID làm khoá chính và mã nhân viên làm khoá ngoại lai. Các thông số về các trường của bảng này như sau:
STT
Field Name
Data Type
Field Size
Giải thích
1
UsernameID
Text
20
Tên đăng nhập
2
MaNhanVien
Text
10
Mã nhân viên
3
Password
Text
20
Mật khẩu
Mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu
Giữa các bảng có mối quan hệ như hình vẽ:
Hình 3. 12 Mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu
Thiết kế thuật toán
Giải thuật đăng nhập
Hình 3. 13 Giải thuật đăng nhập hệ thống
B
Vào form đăng nhập
Nhập thông tin
SLN=1
Truy suất vào CSDL
Thông báo đăng nhập quá 3 lần
SLN=SLN+1
Vào giao diện chính
Tài khoản có tồn tại không?
K
SLN<=3
Đ
S
Đ
S
Giải thuật cập nhật hợp đồng
Hình 3. 14 Giải thuật cập nhật hợp đồng
S
Vào form cập nhật
Nhập dữ liệu theo từng trường
Thông báo dữ liệu không thỏa mãn
Cập nhật hợp đồng
Dữ liệu thỏa mãn điều kiện ràng buộc không?
Truy suất vào CSDL
Đ
B
K
Giải thuật tìm kiếm
Hình 3. 15 Giải thuật tìm kiếm dữ liệu
Đ
Vào form tìm kiếm
Nhập tiêu thức tìm kiếm
Thông báo không tìm thấy dữ liệu phù hợp
Tồn tại dữ liệu thoản mãn điều kiện không?
Hiển thị dữ liệu tìm được
S
B
K
Truy xuất vào CSDL
Giải thuật thanh toán công nợ
Hình 3. 16 Giải thuật thanh toán công nợ
S
Vào form thu nợ
Nhập dữ liệu theo từng trường
Thông báo dữ liệu không thỏa mãn điều kiện
Cập nhật lại công nợ khách hàng
Dữ liệu thỏa mãn điều kiện ràng buộc không?
Truy suất vào CSDL
Đ
B
K
Giải thuật tạo báo cáo
Có tồn tại dữ liệu trong khoảng thời gian này không?
Thông báo không tồn tại dữ liệu
Hiển thị báo cáo
B
Vào form báo cáo
Truy suất vào CSDL
Tạo báo cáo
K
S
S
Đ
Chọn tiêu thức báo cáo
Hình 3. 17 Giải thuật tạo báo cáo
Thiết kế giao diện và báo cáo
Giao diện của chương trình
Hình 3. 18 Giao diện chính của chương trình
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện chính
Đối tượng sử dụng
Mọi người dùng
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng thường xuyên bất cứ khi nào có người sử dụng hệ thống
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm thanh menu gồm các chức năng chính: Hệ thống, Cập nhật, Hợp đồng, Khen thưởng, Báo cáo
Form Đăng nhập chương trình
Hình 3. 19 Form Đăng nhập chương trình
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện đăng nhập
Đối tượng sử dụng
Người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn đăng nhập sử dụng hệ thống
Ý nghĩa các nút lệnh
Nút Đăng nhập: sau khi đã nhập đầy đủ thông tin đăng nhập, ấn nút này để vào giao diện chính của phần mềm.
Nút Thoát: hủy bỏ các thao tác, thoát ra khỏi hệ thống.
Các bảng có liên quan
Sử dụng bảng Người dùng để kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu.
Form Đổi mật khẩu
Hình 3. 20 Form Đổi mật khẩu
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện Đổi mật khẩu
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn đổi lại mật khẩu của mình.
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm 3 trường: nhập lại mật khẩu cũ để đảm bảo tính bảo mật, đồng thời nhập mới mật khẩu cần đổi.
Các bảng có liên quan
Sử dụng bảng người dùng để lưu trữ thông tin người dùng.
Form Cập nhật cán bộ nhân viên
Hình 3. 21 Form Cập nhật cán bộ công nhân viên
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện Danh sách cán bộ công nhân viên
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn xem, sửa hay xoá danh sách nhân viên và các thông tin liên quan đến nhân viên.
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm 10 trường để nhập thông tin về nhân viên và một datagrid để hiển thị các thông tin đó.
Các bảng có liên quan
Sử dụng bảng nhân viên để lưu trữ thông tin về nhân viên.
Form Cập nhật danh sách khách hàng
Hình 3. 22 Form Cập nhật danh sách khách hàng
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện Danh mục khách hàng
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn xem danh sách khách hàng và các thông tin liên quan đến khách hàng.
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm 9 trường để nhập thông tin về khách hàng và một datagrid để hiển thị các thông tin đó.
Các bảng có liên quan
Sử dụng bảng Khách hàng để lưu trữ thông tin về khách hàng.
Form Cập nhật điều khoản hợp đồng
Hình 3. 23 Form Cập nhật điều khoản hợp đồng
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện Danh mục hợp đồng
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn cập nhật thông tin hợp đồng hay tra cứu thông tin về hợp đồng đang thực hiện, đồng thời có thể thông qua đó cập nhật thu tiền hợp đồng mỗi khi đến kì hạn, và huỷ hợp đồng mỗi khi có yêu cầu.
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm 4 datagrid, trong đó 1 datagrid lưu thông tin về tất cả các hợp đồng, 1 datagrid tìm kiếm thông tin hợp theo các tiêu thức, 1 datagrid lưu thông tin về việc thu phí hợp đồng và 1 datagrid hiện công nợ về hợp đồng đó.
Các bảng có liên quan
Sử dụng bảng Hợp đồng, Thu phí, Khách hàng và Nhân viên để lưu trữ thông tin về hợp đồng.
Form Cập nhật hợp đồng
Hình 3. 24 Form Cập nhật hợp đồng
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện Thêm hợp đồng.
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn thêm mới các thông tin về hợp đồng.
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm 3 tap, trong đó 1 tap lưu trữ thông tin chi tiết về hợp đồng, 1 tap cập nhật điều khoản hợp đồng đó và 1 tap để phân công giao việc cho cán bộ để thực hiện hợp đồng đó. Form này được hiện ra khi ta nhấn nút thêm ở form danh sách hợp đồng.
Các bảng có liên quan
Sử dụng bảng Điều khoản, Hợp đồng, Công việc để lưu trữ thông tin về hợp đồng.
Form Tìm kiếm hợp đồng
Hình 3. 25 Form Tìm kiếm hợp đồng
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện Sửa hợp đồng.
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn sửa các thông tin về hợp đồng.
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm 3 tap, trong đó 1 tap lưu trữ thông tin chi tiết về hợp đồng, 1 tap cập nhật điều khoản hợp đồng đó và 1 tap để phân công giao việc cho cán bộ để thực hiện hợp đồng đó. Form này được hiện ra khi ta nhấn nút Xem ở form danh sách hợp đồng.
Các bảng có liên quan
Sử dụng bảng Điều khoản, Hợp đồng, Công việc để lưu trữ thông tin về hợp đồng.
Form Cập nhật thu phí hợp đồng
Hình 3. 26 Form Cập nhật thu phí hợp đồng
Đặc điểm
Mô tả
Tên giao diện
Giao diện Thu phí hợp đồng.
Tần xuất sử dụng
Được sử dụng mỗi khi người dùng muốn cập nhật thông tin thu tiền của khách hàng mỗi khi đến hạn thanh toán.
Kết cấu giao diện
Giao diện gồm 2 datagrid, trong đó 1 datagrid hiện thông tin chi tiết về hợp đồng thu phí, 1 datagrid cập nhật thông tin thu tiền về hợp đồng đó. Form này được hiện ra khi nhấn nút Thu phí ở form Danh mục hợp đồng.
Các bảng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32214.doc