Luận văn Xây dựng rubric để tổ chức và đánh giá quá trình dạy học các chương “chất khí” và “cơ sở của nhiệt động lực học”- Vật lý 10 cơ bản

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.ii

LỜI CẢM ƠN. iii

MỤC LỤC.iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN . viii

DANH MỤC CÁC BẢNG .ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.x

MỞ ĐẦU .1

1. Lý do chọn đề tài .1

2. Mục đích đề tài .3

3. Đối tượng nghiên cứu.3

4. Giả thuyết của đề tài .3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .4

6. Phạm vi nghiên cứu.4

7. Các đóng góp của luận văn.4

8. Các phương pháp nghiên cứu .4

8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận .4

8.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm, điều tra quan sát.5

8.3. Phương pháp thực nghiệm.5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG RUBRIC

TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN.6

1.1. Cơ sở lý luận về quá trình dạy học .6

1.1.1. Các phương pháp tổ chức cho học sinh học tập tự lực và tích cực trong

dạy học vật lý.7

1.1.3. Một số biện pháp giúp cho học sinh tự đánh giá kết quả học tập .16

1.2. Cơ sở lý luận của kiểm tra - đánh giá kết quả học tập .20

1.2.1. Thực trạng việc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường

trung học phổ thông. .20

1.2.2. Khái niệm kiểm tra - đánh giá.23

pdf190 trang | Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng rubric để tổ chức và đánh giá quá trình dạy học các chương “chất khí” và “cơ sở của nhiệt động lực học”- Vật lý 10 cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à bảng thang điểm chi tiết mô tả đầy đủ các tiêu chí mà người học cần phải đạt được. Và trong đó mỗi tiêu chí sẽ có các mức điểm cụ thể. + So sánh mục tiêu và rubric: Bảng 2.1 : Bảng so sánh mục tiêu và rubric Rubric Mục tiêu Cấu tạo Cấu tạo gồm 2 phần: + Tiêu chí. + Mức điểm Cấu tạo gồm 3 phần: + Các điều kiện. + Các công việc cần thực hiện. + Tiêu chí Ý nghĩa Rubric là công cụ kiểm tra - đánh giá hiệu quả thành quả học tập của học sinh. Rubric định hướng cho quá trình dạy học. + Mục tiêu định hướng nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức. + Mục tiêu định ra các tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh giá. Nói tóm lại, mục tiêu và rubric có quan hệ tương hỗ với nhau bởi vì nhờ có mục tiêu giúp ta xác định được đầy đủ và chính xác các tiêu chí để kiểm tra, đánh giá. Ngược lại, bảng rubric giúp đánh giá chính xác mục tiêu đặt ra lúc ban đầu. 2.1.3 Xây dựng các bảng rubric cho các chương “ Chất khí ” và “ Cơ sở của nhiệt động lực học ” Chia thành 3 mảng : Mảng 1 : Cấu tạo chất và ba định luật của chất khí ( Bảng 2.2, Bảng 2.3, Bảng 2.4, Bảng 2.5, Bảng 2.7 ( rubric cho bài tập vật lý) ). Mảng 2 : Phương trình trạng thái khí lý tưởng ( Bảng 2.6 ) Mảng 3 : Cơ sở của nhiệt động lực học(Bảng 2.8, Bảng 2.9, Bảng 2.10(bài thuyết trình)) BẢNG RUBRIC VỀ MẢNG 1 BÀI 28 CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ Bảng 2.2: Bảng rubric bài 28 TIÊU CHÍ 1. Cấu tạo chất 1a. Cấu tạo chất( trình bày nội dung, ví dụ minh hoạ) . 1b. Lực tương tác phân tử ( gọi nêu các loại lực tương tác, nêu đặc điểm của lực tương tác, nêu ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy). 2.Thuyết động học phân tử chất khí 2a. Thuyết động học phân tử chất khí ( trình bày nội dung và giải thích thuyết ĐHPT chất khí, giải thích sự tồn tại của áp suất của chất khí). 3.Phần vận dụng 3a. Giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể rắn và thể lỏng ( dựa vào các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân MỨC ĐIỂM 1c. Các thể rắn, lỏng, khí ( mô tả sự sắp xếp và chuyển động của phân tử ở các thể rắn, thể lỏng và thể khí, lập bảng so sánh các thể khí, thể rắn, thể lỏng về các mặt: thành phần cấu tạo, khoảng cách giữa các phân tử, tương tác phân tử, chuyển động phân tử, hình dạng và thể tích). 2b. Khí lí tưởng ( nêu khái niệm và đặc điểm của khí lí tưởng ). tử, tương tác phân tử) . 3b. Giải thích các hiện tượng vật lý có liên quan. + Lốp xe đạp để ngoài nắng một thời gian lâu lại căng lên ( dùng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích). + Khi pha nước chanh người ta thường làm cho đường tan trong nước rồi mới bỏ đá lạnh vào. Vì sao không bỏ đá lạnh vào trước rồi bỏ đường sau? Hãy giải thích. + Khi nhìn tia nắng chiếu qua mái nhà lợp tranh, hay lợp ngói vào trong phòng tối lại thấy có rất nhiều hạt bụi bay lơ lửng. 4 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b, 1c đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 2a, 2b đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Giải thích đầy đủ, hợp lý mục 3a đáp ứng các tiêu chí trên( giải thích cả ba thể khí, rắn, lỏng). Mục 3b được đánh giá trong bảng rubric bài tập) 3 Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 1a và 1b nhưng trình bày mục 1c chưa đầy đủ và chứa vài lỗi nhỏ. Trình bày đầy đủ, hợp lý mục 2b nhưng trình bày và giải thích mục 2a chưa đầy đủ còn sót vài lỗi nhỏ. Giải thích hợp lý mục 3a nhưng chưa đầy đủ còn chứa vài lỗi nhỏ. ( giải thích cả ba thể khí, rắn, lỏng). 2 Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 1a, 1b. Trình bày đầy đủ, hợp lý mục 2b nhưng trình bày và giải thích chưa đầy đủ, hợp lý mục 2a và chứa rất nhiều lỗi sai sót. Giải thích hợp lý mục 3a nhưng giải thích chưa đầy đủ còn sai sót lớn ở nhiều chỗ ( chỉ giải thích 2 trong 3 thể). 1 Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 1a, 1b, 1c và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 1a. Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 2a, 2b và chứa nhiều lỗi sai sót. Giải thích hợp lý mục 3a nhưng giải thích chưa đầy đủ còn sai sót lớn ở nhiều chỗ ( chỉ giải thích 1 trong 3 thể). 0 Không trình bày được ba mục 1a, 1b, 1c hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 1a, 1b, 1c. Không trình bày được hai mục 2a, 2b hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 2a, 2b. Không trình bày được mục 3a hoặc là trình bày sai hoàn toàn mục 3a. BÀI 29 QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ-MA-RI-ỐT Bảng 2.3: Bảng rubric bài 29 TIÊU CHÍ 1. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái, quá 2. Định luật Bôi-lơ- Ma-ri-ốt 2a. Định luật Bôi-lơ- 3. Phần vận dụng 3a. Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng MỨC ĐIỂM trình đẳng nhiệt 1a. Trạng thái của một lượng khí ( kể tên 3 thông số trạng thái). 1b. Quá trình biến đổi trạng thái ( nêu ra định nghĩa, vẽ sơ đồ quá trình biến đổi trạng thái, phân biệt “trạng thái” và “quá trình” ). 1c. Đẳng quá trình ( nêu ra định nghĩa, nhận biết được đẳng quá trình ; định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, cho ví dụ quá trình đẳng nhiệt, vẽ sơ đồ quá trình đẳng nhiệt). Ma-ri-ốt ( phát biểu và viết ra biểu thức định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt, nêu ra điều kiện áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri- ốt). 2b. Đường đẳng nhiệt (Định nghĩa đường đẳng nhiệt, nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p,V), vẽ ra dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p,V), nêu ra và giải thích đặc điểm đường đẳng nhiệt ). 2c. Chuyển đổi đồ thị của đường đẳng nhiệt từ hệ trục toạ độ này sang hệ trục toạ độ khác. vào việc xác định mối quan hệ giữa áp suất và thể tích trong quá trình đẳng nhiệt. 3b. Giải thích các hiện tượng vật lý có liên quan. + Khi bơm xe đạp trong một lần ta đẩy tay bơm thể tích thân bơm giảm thì lại làm tăng áp suất khí trong săm ( ruột) của bánh xe. Hãy giải thích hiện tượng trên. + Khi người thợ lặn đang lặn sâu xuống mặt nước thì đột ngột người thợ lặn nhanh chóng ngoi lên mặt nước thì do sự thay đổi áp suất đột ngột dễ dẫn đến tử vong. HS dùng thí nghiệm tương tự để giải thích hiện tượng trên.( sử dụng hai quả bóng thay cho lá phổi được đặt trong cái bình). 3c. Vận dụng được định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự 4 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b, 1c đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 2a, 2b, 2c đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày đầy đủ, hợp lý mục 3a đáp ứng các tiêu chí trên ( mục 3b,3c được đánh giá trong bảng rubric bài tập) 3 Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 1a và 1b nhưng trình bày mục 1c chưa đầy đủ và chứa vài lỗi nhỏ. Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 2a, 2b nhưng trình bày chưa đầy đủ mục 2c và chứa vài lỗi nhỏ. Trình bày hợp lý mục 3a nhưng chưa đầy đủ còn chứa vài lỗi nhỏ. 2 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b. Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 2a, 2b. Trình bày mục 3a nhưng chưa đầy đủ còn sai sót lớn ở nhiều chỗ. 1 Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 1a, 1b, 1c và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 1a. Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 2a, 2b, 2c và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 2a. Hầu hết trong phần trình bày mục 3a chứa rất nhiều lỗi sai sót lớn . 0 Không trình bày được ba mục 1a, 1b, 1c hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 1a, 1b, 1c. Không trình bày được ba mục 2a, 2b, 2c hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 2a, 2b, 2c. Không trình bày được mục 3a hoặc là trình bày sai hoàn toàn mục 3a. BÀI 30 QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ Bảng 2.4: Bảng rubric bài 30 TIÊU CHÍ 1. Quá trình đẳng tích 1a. Định nghĩa quá trình đẳng tích. 2. Định luật Sác-lơ, đường đẳng tích 2a. Định luật Sác-lơ (Phát biểu và viết ra biểu thức định luật Sác-lơ 3. Phần vận dụng 3a. Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng vào việc xác định mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ MỨC ĐIỂM 1b. Nhận dạng được quá trình đẳng tích. 1c. Vẽ sơ đồ quá trình đẳng tích. 1d. Nêu ra các ví dụ trong thực tế quá trình đẳng tích ( tối thiểu cho 2 ví dụ). theo nhiệt độ tuyệt đối, nêu ra điều kiện áp dụng định luật Sác-lơ ). 2b. Đường đẳng tích (Định nghĩa đường đẳng tích, nhận biết được dạng của đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p,T), vẽ ra dạng của đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p,T), nêu ra đặc điểm và giải thích đặc điểm đường đẳng tích,). 2c. Chuyển đổi đồ thị từ hệ trục toạ độ này sang hệ trục toạ độ khác. trong quá trình đẳng tích. 3b. Giải thích các hiện tượng vật lý có liên quan. + Lốp ôtô thường nổ khi xe đang chạy, và ít nổ khi xe đang nằm trong gara. Hãy giải thích hiện tượng trên. + Chúng ta không nên để xe đạp ngoài nắng lâu. Hãy giải thích hiện tượng trên. + Khi dùng phương pháp “giác” để hút máu độc trong cơ thể ra, người ta dùng một cốc sát trùng, đốt một mẫu bông tẩm cồn, bỏ vào cốc rồi úp miệng cốc lên da. Khi đó cốc sẽ bám chặt vào da, máu độc sẽ bị hút ra từ một vết cắt nhỏ trên da. Hãy giải thích hiện tượng trên. 3c. Vận dụng được định luật Sác-lơ để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. 4 Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 1a, 1b, 1c, 1d đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 2a, 2b, 2c đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày đầy đủ, hợp lý mục 3a đáp ứng các tiêu chí trên ( mục 3b,3c được đánh giá trong bảng rubric bài tập) 3 Trình bày đầy đủ và hợp lý mục Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 2a, 2b nhưng Trình bày hợp lý mục 3a nhưng chưa đầy đủ còn 1a, 1b 1c nhưng trình bày chưa đầy đủ mục 1d ( chẳng hạn như chỉ cho 1 ví dụ về quá trình đẳng tích ) và chứa vài lỗi nhỏ. trình bày chưa đầy đủ mục 2c và chứa vài lỗi nhỏ. chứa vài lỗi nhỏ. 2 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b, 1c. Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 2a, 2b. Trình bày mục 3a nhưng chưa đầy đủ còn sai sót lớn ở nhiều chỗ. 1 Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 1a, 1b, 1c, 1d và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 1a, 1b. Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 2a, 2b, 2c và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 2a. Hầu hết trong phần trình bày mục 3a chứa rất nhiều lỗi sai sót lớn . 0 Không trình bày được bốn mục 1a, 1b, 1c, 1d hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 1a, 1b, 1c, 1d. Không trình bày được ba mục 2a, 2b, 2c hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 2a, 2b, 2c. Không trình bày được mục 3a hoặc là trình bày sai hoàn toàn mục 3a. BÀI 31 QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP. ĐỊNH LUẬT GAY LUY –XÁC Bảng 2.5: Bảng rubric bài 31 TIÊU CHÍ 1. Quá trình đẳng áp 1a. Định nghĩa quá trình đẳng áp. 2. Định luật Gay Luy- Xác, đường đẳng áp, độ không tuyệt đối 3. Phần vận dụng 3a. Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm MỨC ĐIỂM 1b. Nhận biết được quá trình đẳng áp. 1c. Vẽ sơ đồ quá trình đẳng áp. 1d. Nêu các ví dụ trong thực tế quá trình đẳng áp ( tối thiểu cho 2 ví dụ). 2a. Định luật Gay Luy- Xác( Phát biểu nội dung và viết ra hệ thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp, viết ra hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí, nêu ra điều kiện áp dụng biểu thức của quá trình đẳng áp). 2b. Đường đẳng áp (định nghĩa đường đẳng áp, nhận biết được dạng của đường đẳng áp trong các hệ toạ độ (V,T), nêu ra đặc điểm và giải thích đặc điểm đường đẳng áp.) 2.c Chuyển đổi đồ thị từ hệ trục toạ độ này sang hệ trục toạ độ khác. 2d. Làm sáng tỏ ý nghĩa “độ không tuyệt đối” và trình bày được ưu điểm của nhiệt giai Ken-vin. và vận dụng vào việc xác định mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ trong quá trình đẳng đẳng áp. 3b. Giải thích các hiện tượng vật lý có liên quan đến quá trình đẳng áp. 3c. Vận dụng được định luật Gay Luy- Xác để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự 4 Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 1a, 1b, 1c, 1d đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 2a, 2b, 2c, 2d đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày đầy đủ, hợp lý mục 3a đáp ứng các tiêu chí trên ( mục 3b,3c được đánh giá trong bảng rubric bài tập) 3 Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 1a, 1b 1c nhưng trình bày chưa đầy đủ và chưa rõ ràng mục 1d ( chẳng hạn như chỉ cho 1 ví dụ về quá trình đẳng tích ) và chứa vài lỗi nhỏ. Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 2a, 2b 2c nhưng trình bày ý nghĩa và ưu điểm chưa đầy đủ và chưa rõ ràng ở mục 2d và chứa vài lỗi nhỏ. Trình bày hợp lý mục 3a nhưng chưa đầy đủ còn chứa vài lỗi nhỏ. 2 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b, 1c. Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 2a, 2b, 2c. Trình bày mục 3a nhưng chưa đầy đủ còn sai sót lớn ở nhiều chỗ. 1 Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 1a, 1b, 1c, 1d và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 1a, 1b. Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 2a, 2b, 2c, 2d và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 2a, 2b. Hầu hết trong phần trình bày mục 3a chứa rất nhiều lỗi sai sót lớn . 0 Không trình bày được bốn mục 1a, 1b, 1c, 1d hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 1a, 1b, 1c, 1d. Không trình bày được bốn mục 2a, 2b, 2c, 2d hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 2a, 2b, 2c, 2d. Không trình bày được mục 3a hoặc là trình bày sai hoàn toàn mục 3a. BÀI 31 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG Bảng 2.6: Bảng rubric bài PTTT của KLT TIÊU CHÍ 1. Khí thực và khí lí tưởng 1a. Khí thực ( Định nghĩa khí thực, 2. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng 2a. Lập phương trình trạng thái của khí lí tưởng 3. Phần vận dụng 3a. Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng vào việc xác định MỨC ĐIỂM nêu ví dụ về khí thực ). 1b. Khí lí tưởng (Định nghĩa khí lí tưởng, nêu ví dụ về khí lí tưởng). 1c. Phân biệt khí thực và khí lý tưởng ( Nhận ra rằng : khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôi- lơ-Ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ và chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí ). hay phương trình Cla-pê- rôn từ các phương trình của định luật Bôi-lơ-Ma- ri-ốt và định luật Sác-lơ ( Viết ra biểu thức của phương trình trạng thái của khí lí tưởng trong đó phải có giải thích và nêu đơn vị đầy đủ của các đại lượng trong công thức). 2b. Nêu ra điều kiện áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. 2c. Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng suy ra biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình ( đẳng nhiệt, đẳng áp, đẳng tích). 2d. Viết ra phương trình Cla-pê-rôn-Men-đê-lê-ép. ( Giải thích và nêu đầy đủ đơn vị của các đại lượng trong phương trình Cla- pê-rôn-Men-đê-lê-ép) mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ trong quá trình bất kỳ. 3b. Sử dụng phương pháp nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng đồng thời vào nhiều đại lượng khác. Cụ thể trong bài là sự phụ thuộc của p đồng thời vào V và T. 3c. Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng và phương trình Cla-pê-rôn- Men-đê-lê-ép để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự, đặc biệt là bài tập về quá trình đẳng áp. (Bảng rubric cụ thể cho bài tập phần này, tiêu chí này không tính ở phần này mà chỉ xét ở phần vận dụng bài tập). 4 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b, 1c đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 2a, 2b, 2c, 2d đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày (xử lý số liệu và vận dụng kết quả để xây dựng kiến thức mới) và giải thích đầy đủ, rõ ràng và hợp lý các mục 3a, 3b đáp ứng các tiêu chí trên. 3 Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 1a và 1b nhưng trình bày mục 1c chưa đầy đủ và chứa vài lỗi nhỏ. Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 2a, 2b 2c nhưng trình bày chưa đầy đủ và chưa rõ ràng ở mục 2d và chứa vài lỗi nhỏ. Trình bày (xử lý số liệu và vận dụng kết quả để xây dựng kiến thức mới) và giải thích các mục 3a, 3b hợp lý nhưng chưa rõ ràng, còn chứa vài lỗi nhỏ 2 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b. Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 2a, 2b, 2c. Trình bày (xử lý số liệu và vận dụng kết quả để xây dựng kiến thức mới) và giải thích đầy đủ, hợp lý mục 3a nhưng còn trình bày và giải thích chưa đầy đủ và chưa rõ ràng còn sai sót nhiều chỗ ở mục 3b. 1 Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 1a, 1b, 1c và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 1a. Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 2a, 2b, 2c, 2d và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 2a, 2b. Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý mục 3a nhưng trình bày và giải thích mục 3b sai hoàn toàn hoặc không có một lời giải thích nào hợp lý. 0 Không trình bày được ba mục 1a, 1b, 1c hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 1a, 1b, 1c. Không trình bày được bốn mục 2a, 2b, 2c, 2d hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 2a, 2b, 2c, 2d. Không trình bày được hai mục 3a, 3b hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 3a, 3b. RUBRIC CHO BÀI TẬP VẬT LÝ CHƯƠNG V – CHẤT KHÍ Bảng 2.7: Bảng rubric bài tập vật lý chương V TIÊU CHÍ 1. MÔ TẢ 2.CON ĐƯỜNG 3.VẬN DỤNG CỤ THỂ 4.QUÁ TRÌNH 5.TIẾN TRÌNH BÀI MỨC ĐIỂM HIỆN TƯỢNG +Tìm hiểu đề : xác định thông số trạng thái đầu, thông số trạng thái cuối, sơ đồ tóm tắt đề, xác định đại lượng đã biết, xác định đại lượng cần tính, vẽ hình minh hoạ ( nếu có ) có chú thích trên hình. + Mô tả hiện tượng một cách định tính ( nếu cần thiết). + Chuyển hệ trục toạ độ( nếu cần thiết cho bài giải ) có chú thích trên hình. TIẾP CẬN VẬT LÝ Chọn một hay vài định luật : a. Định luật Bôi-lơ- Ma- ri-ốt. b. Định luật Sác-lơ c. Định luật Gay Luy- xac. d. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng. + Áp dụng PT của định luật Bôi-lơ- Ma- ri-ốt trong điều kiện : • m khí = const • T = const →pV=const → 2211 VpVp = + Áp dụng PT của định luật Sác-lơ trong điều kiện : • m khí = const • V = const → const T p = 2 2 1 1 T p T p =→ + Áp dụng PT của định luật Gay Luy-xac trong điều kiện • m khí = const • p = const 2 2 1 1 T V T V const T V =→ =→ + Áp dụng PT trạng thái của khí lý tưởng trong điều kiện • m khí = const 2 22 1 11 T Vp T Vp const T pV =→ = TÍNH TOÁN + Quá trình tính toán bao gồm : các phép tính biến đổi, rút gọn, thay thế, giải phương trình, các phép tính cộng trừ nhân chia. + Khi tính bằng số, có thể dùng các đơn vị bất kỳ của áp suất ( mmHg, Pa, at, atm) và của thể tích ( cm3, m3, lít) Tuy nhiên, cần phải dùng các đơn vị giống nhau đối với mỗi thông số ở cả trạng thái đầu và trạng thái cuối của lượng khí. GIẢI Toàn bộ bài giải bao gồm : + Trình tự bài giải. + Lập luận bài giải ( lời giải thích ). + Các ý trong bài như thế nào ( có mâu thuẫn hay không hay là có sự kết nối với nhau ) 3 đ Mô tả là hữu ích, phù hợp và đầy đủ. Phương pháp giải hợp lý và đầy đủ ( Chọn đúng Áp dụng các khái niệm, nguyên lý, định luật vật lý phù hợp và đầy đủ. Quá trình tính toán là hợp lý và đầy đủ. Toàn bộ bài giải là chặt chẽ, giải thích rõ ràng, đúng trọng tâm, biết định luật). kết nối hợp lý giữa các phần. 2 đ Mô tả là hữu ích, phù hợp nhưng chưa đầy đủ còn thiếu một vài chỗ. Phương pháp giải chứa những lỗi sai nhỏ. Áp dụng các khái niệm, nguyên lý, định luật vật lý phù hợp nhưng chưa đầy đủ và còn thiếu một vài chỗ. Quá trình tính toán là hợp lý nhưng lại chứa vài lỗi nhỏ ( chẳng hạn sai về đơn vị ). Bài giải là rõ ràng, đúng trọng tâm nhưng có vài lỗi nhỏ. 1 đ Mô tả chưa phù hợp và thiếu nhiều chỗ ( sai cơ bản ) Vài khái niệm, nguyên tắc của phương pháp giải còn thiếu sót, chưa phù hợp ( Sai về mặt cơ bản : cụ thể điều kiện áp dụng chưa đúng mà vẫn áp dụng định luật ) Áp dụng các khái niệm, nguyên lý, định luật vật lý chưa đúng, chưa phù hợp ( sai về mặt cơ bản ). Quá trình tính toán chưa hợp lý, chưa đầy đủ ( sai về mặt cơ bản : quá trình biến đổi phương trình sai ). Có những phần của bài giải là không rõ ràng, không đúng trọng tâm, lang man. 0 đ Không có mô tả. Bài giải không đưa ra được phương pháp giải hợp lý. Bài giải không áp dụng các khái niệm, nguyên lý, định luật vật lý để giải bài toán. Không có bất cứ quá trình tính toán nào. Toàn bộ bài giải là không rõ ràng, không trọng tâm, không có kết nối giữa các phần. BÀI 32 NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG Bảng 2.8: Bảng rubric bài 32 TIÊU CHÍ 1. Nội năng 1a. Nội năng ( 2. Các cách làm thay đổi nội năng : 3. Phần vận dụng 3a. Giải thích định tính một số MỨC Phát biểu định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học, nêu ra đơn vị và tính chất của nội năng của một vật). 1b. Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật, Giải thích được nội năng của một lượng khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ. 1c. Độ biến thiên nội năng (nêu ví dụ minh hoạ về sự thay đổi nội năng, nhận biết ý nghĩa của độ biến thiên nội năng). Thực hiện công và truyền nhiệt. 2a. Thực hiện công ( Mô tả cách làm biến đổi nội năng bằng “thực hiện công”, nêu các ví dụ minh hoạ cụ thể về thực hiện công) 2b. Truyền nhiệt (Mô tả cách làm biến đổi nội năng bằng “truyền nhiệt”, nêu ra tên các hình thức truyền nhiệt, nêu ví dụ về các hình thức truyền nhiệt trong thực tế, phát biểu định nghĩa nhiệt lượng, viết ra công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức). 2c. Lập bảng so sánh sự thực hiện công và sự truyền nhiệt; lập bảng so sánh công và nhiệt lượng. hiện tượng đơn giản về sự thay đổi nội năng. Cụ thể là các hiện tượng sau đây : + Lấy một đồng xu cọ xát lên mặt bàn ta thấy đồng xu bị nóng lên. Bỏ đồng xu vào một cốc nước ấm ta cũng thấy đồng xu nóng lên. Hãy giải thích hiện tượng trên. Hãy cho biết trường hợp nào đồng xu đã nhận một nhiệt lượng. + Khi đang đóng đinh vào gỗ, mũ đinh có nóng lên nhưng rất ít. Khi đinh đã đóng chắc vào gỗ rồi ( không lún thêm được nữa), chỉ cần đóng thêm vào vài nhát búa là mũ đinh nóng lên rất nhiều. Hãy giải thích hiện tượng trên. + Người ta thường làm mát động cơ bằng nước. Khi động cơ nóng lên, dòng nước chảy luồn qua thân động cơ sẽ làm cho động cơ nguội đi. Hãy cho biết nguyên nhân làm động cơ nóng lên và nước nóng lên khi chảy qua động cơ. Hãy giải thích. + Các vật nóng khi bỏ vào nước sẽ nguội nhanh hơn khi đặt trong không khí. Hãy giải thích hiện tượng trên. 3b. Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập ĐIỂM trong SGK và các bài tập tương tự. 4 Trình bày, giải thích đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b, 1c đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Trình bày và giải thích đầy đủ, hợp lý các mục 2a, 2b, 2c đáp ứng các tiêu chí nêu trên. Phần vận dụng này sẽ có trong bảng rubric bài tập kèm theo. 3 Trình bày, giải thích đầy đủ và hợp lý mục 1a và 1b nhưng trình bày mục 1c chưa đầy đủ và chứa vài lỗi nhỏ ( chẳng hạn như chỉ đưa ra ví dụ và không có nêu ra ý nghĩa ). Trình bày đầy đủ và hợp lý mục 2a, 2b nhưng trình bày chưa đầy đủ mục 2c và chứa vài lỗi nhỏ. 2 Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 1a, 1b. Trình bày đầy đủ và hợp lý các mục 2a, 2b. 1 Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 1a, 1b, 1c và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 1a. Trình bày chưa đầy đủ, chưa hợp lý các mục 2a, 2b, 2c và chứa nhiều lỗi sai sót lớn hoặc chỉ trình bày đầy đủ, hợp lý mục 2a. 0 Không trình bày được ba mục 1a, 1b, 1c hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 1a, 1b, 1c. Không trình bày được ba mục 2a, 2b, 2c hoặc là trình bày sai hoàn toàn các mục 2a, 2b,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftvefile_2013_01_25_6793920387_4188_1869346.pdf
Tài liệu liên quan