Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn :
A. Tăng gấp 6 lần B. Tăng gấp 1,5 lần
C. Giảm đi 6 lần D. Giảm đi 1,5 lần.
7 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 12236 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra môn Vật lý 9 - Học kỳ 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC K Ỳ I
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài : 45 phút.
Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
C I. ĐIỆN HỌC
21
12
8.4
12.6
40.0
60
24.7
37.1
C II. ĐIỆN TỪ HỌC
13
10
7
6
53.8
46.15
20.6
17.6
Tổng
34
22
15.4
18.6
93.8
106.2
45.3
54.7
Tính số câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề kiểm tra ở mỗi cấp độ.
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1,2
C I. ĐIỆN HỌC
24.7
3.7
2
0.5đ
3.0
1
2,25đ
8
2,25
(Lí thuyết)
C II. ĐIỆN TỪ HỌC
20.6
3.0
1
0.25đ
1.5
1
1.5đ
8
2.7
3,4
C I. ĐIỆN HỌC
37.1
5.5
3
0.75đ
3,5
2
3đ
12
2.75
(Vận dụng)
C II. ĐIỆN TỪ HỌC
17.6
2.6
2
0.5đ
2
1
1.25đ
7
1.5
Tổng
100
15
8
2đ
10
4
8.0đ
35
10
Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I. Điện học
1.Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
2. Công suất điện
1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là
22. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
3..Sử dụng thành thạo công thức R để giải được các bài tập đơn giản
4.Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
5. Sử dụng thành thạo công thức = U.I để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Tổng số câu
2 (3,8’)
C1.1
C2.2
3(5,7’)
C3.4
C4.5
C5.6
1(12,9’)
C4.3a
C4.3b
C5.3c
1(4,3’)
C3,C4.4
7
Tổng số điểm
0.5đ
0,75đ
3,5đ
1đ
5,75đ
Chương II: Điện từ học
6.Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
9. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
11. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
7.Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
8. Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện, thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động.
10. Sử dụng thành thạo qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ, chiều dòng điện hay chiều của đường sức từ khi biết trước chiều của hai trong ba yếu tố trong qui tắc.
11. Giải thích được sự nhiễm từ của sắt, thép
Tổng số câu
1(1,9’)
C6.7
1(1.9’)
C7.3
1(4,3’)
C10.
2(1,9’)
C8.8
5
Tổng số điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3,5đ
4,25đ
Tổng số điểm các mức độ nhận thức
2,75đ
0,25đ
6đ
1đ
10đ
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ 9.
Thời gian làm bài : 45 phút
(Đề này gồm 12 câu, 02 trang )
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm):
Câu 1. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là :
B. R1+ R2
Câu 2. Công thức tính điện trở của dây dẫn là:
A. B. C. D.
A
B
Câu 3. Từ hình bên . Biết trong ống dây có dòng điện thì đầu A nối với cực nào của nguồn điện:
A. Cực dương
B. Cực âm
C. Không nối với cực nào
D. Không xác định được
Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn :
A. Tăng gấp 6 lần B. Tăng gấp 1,5 lần
C. Giảm đi 6 lần D. Giảm đi 1,5 lần.
Câu 5. Điện trở R1= 10Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2 = 5Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:
A. 10 V B. 12V C. 8 V D. 9V
Câu 6. Điện trở 10 Ω và điện trở 20 Ω mắc song song vào nguồn điện. Nếu công suất tiêu thụ ở điện trở 10 Ω là a thì công suất tiêu thụ ở điện trở 20 Ω là:
C. a D. 2a
Câu 7. Lõi sắt non trong nam châm điện có tác dụng làm cho nam châm điện:
A. Chắc chắn hơn. B. Có từ trường mạnh hơn.
C. Được nhiễm từ lâu hơn. D. Chắc chắn hơn và sử dụng lâu hơn.
Câu 8. Khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường, vì nam châm vĩnh cửu:
A. Rất khó chế tạo. B. Nặng nề, cồng kềnh.
C. Có từ trường không mạnh. D. Nhanh mất từ tính.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm):
Câu 9. (2.5 điểm)
a/ Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
b/ Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau:
.
N
S
N
S
Câu 10. (1 điểm)
Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút được các vụn sắt. Hãy giải thích tại sao?
Câu 11. ( 3,5 điểm)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 5; R2= 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U= 6 V. Tính :
Điện trở tương đương của đoạn mạch.
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Công suất điện trên mỗi điện trở
Câu 12. (1,0 điểm)
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây là I = 2mA . Cắt dây dẫn đó thành 10 đoạn dài bằng nhau, chập thành một bó, rồi mắc vào nguồn điện trên. Tính cường độ dòng điện qua bó dây.
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÝ 9.
(Hướng dẫn chấm gồm 12 câu 02 trang )
I. TRẮC NGHIỆM (2điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
A
D
B
B
C
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu
Câu 9. (2.5đ)
Đáp án
Điểm
a/ Phát biểu đúng
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào ong bàn tay
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b/- Xác định đúng chiều của lực điện từ ở mỗi hình được 0,5 điểm
.
N
S
N
S
F
F
1đ
Câu 10.
(1đ)
Giải thích đúng
1đ
Câu 11
(3.5đ)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
R = R1 + R2 = 5 + 7 = 12
0,25đ
0,75đ
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính .
I =
Vì đoạn mạch nối nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
I1 = I2 = I = 0,5A
0,25đ
0,75đ
0,25
Công suất điện trên mỗi điện trở.
P1 = I12R1 = 0,52.5 = 1,25W
P2 = I22R2 = 0,52.7 = 1,75W
0,25
0,5
0,5
Câu 12
(1đ)
Gọi R/, S/, l/ lần lượt là điện trở, tiết diện, chiều dài của bó dây. Ta có:
R/ =
Vậy cường độ dòng điện qua bó dây là 0,2A
1
0,5
0.5
Kim Tân ,ngày 20 tháng 12 năm 2011
TM.Ban giám hiệu
(kí,ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tổ trưởng chuyên môn
(kí,ghi rõ họ tên)
Đinh Thị Thuận
Người ra đề
(kí,ghi rõ họ tên)
Vũ trường Giang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề kiểm tra 45 vật lý 9.doc