Máy cắt dây Molipden - Những điều cơ bản

Khi phátsinh đoản mạch,nếu cài đặtthamsố tựđộng trở lại, sau số phút đó( láycàiđặt

số để định),thì hệ thốngsẽ tự động trởlại, sau khi triệt tiêu đoản mạch tựđộng khôi

phụctiến lên. Sau khi liên tụctrởlại1 phút đoản mạchvẫn chưabị loạibỏ thìtự động

cảnhbáo dừng máy .Nếu thamsố cài đặtlà trở lạithủ côngthì cầnngười thao tácxử lý:

trước hếtlà ấnnút cách,ấn B để nhậptrở lại. Sau khiđoản mạchđược loại bỏ, ấn nút

cách lạiấn nútFkhôiphục tiếnlên. Nếu Nếu thời gianđoản mạchliêntục sau mộtphút

màngườikhông xử lýthìtự động cảnh báodừng máy .

pdf36 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2585 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Máy cắt dây Molipden - Những điều cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc sẽ bị rơi vào dung dịch gia công, các hạt kim laọi này có hại rất lớn đến môi trường , cần phải xử lý hoàn hảo theo pháp luật liên quan. 2. Xử lý dây molit đen phế liệu: Dây molit đen phế liệu dùng qua có thể đưa vào bộ phận thu hồi xử lý. ( by Liễu Ngân Đình - meslab.org ) Bài 4: Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt HL Wire Cut System ( Pci bản). I. Giới thiệu khái quát Hệ thống HL hiện nay được sử dụng rộng rãi nhất điều khiển máy cắt dây CNC , tính ổn định cao tính an toàn cao , công dụng lớn. Bản HL-PCI là đầu nối ISA của thẻ HL được cải tiến thành đầu nối tiên tiến hơn PCI, do đặc tính tiên tiến của đầu nối PCI làm cho bộ phận dây tổng của thẻ HL-PCI và bộ phận điều khiển máy được phân cách tốt hơn, từ đó nâng cao được tính năng chống nhiễu khô và tính ổn định của hệ thống HL.Hơn nữa, lắp đặt nối dây đơn giản , rõ ràng, dễ sửa chữa.. Thẻ HL-PCI đối với thiết bị máy tính yêu cầu không cao.Không cần ổ cứng , phần mềm cũng có thể khởi động vận hành.II. Chức năng chủ yếu 1. Điều khiển nhiều chức năng, đồng thời trên cùng một bộ máy tính điều khiển được bốn bộ phận cắt các vật khác nhau, vừa có thể gia công vừa có thể lập trình. 2. Độ côn gia công áp dụng 4 trục, 5 trục liên động kỹ thuật điều khiển. Dị hình trên dưới và góc độ đơn giản nhập hai loại phương thức gia công, làm cho độ côn gia công thay đổi nhanh chóng , dễ dàng. Có thể gia công độ côn và hình tròn. 3. Gia công bắt chước, có thể nhanh chóng hiển thị quỹ đạo ra công , đặc biệt là độ côn và quỹ đạo gia công mặt trên dưới của vật gia công dị hình trên dưới.Và hiển thị rõ mốc điểm cuối. 4. Khi thực hiện , hiển thị tiến trình gia công hình vẽ, qua cắt mặt hình vẽ, có thể đồng thời nhìn thấy tình trạng gia công trên 4 máy, và hiển thị tương đối trị số thay đổi của tọa độ chuẩn X,Y,J và tọa độ chuẩn tuyệt đối X,Y,U,V… 5. Bảo vệ khi mất điện , nếu trong quá trình gia công đột ngột mất điện, sau khi có điện sẽ tự động khôi phục tình trạng gia công của các máy. Các dữ liệu lưu trong hệ thống có thể lưu giữ được thời gian dài. 6. Có thể từ khoảng cách mặt nền chuẩn để tính toán căn chỉnh chính xác. Đối với điểm cắt bánh dẫn dịch chuyển làm bổ sung của hướng U và hướng V, từ đố nâng cao độ chính xác độ côn gia công, độ chính xác của cắt côn lớn là ưu thế của phần mềm đồng loại. 7. Có thể kiểm tra thư mục lưu hình vẽ, có thể nhanh chóng tìm ra được dữ liệu cần thiết. 8. Bồi thường độ dịch chuyển nghiêng của dây mô lítđen ( không cần tăng thêm tròn, tỷ lệ gia công có thể điều chỉnh, có nhiều chức năng như: thay đổi tọa độ tiêu chuẩn, gia công tuần hoàn, giới hạn tốc độ bước vào máy điện, tự động trở lại khi đoản mạch. 9. Có thể đặt ( hoặc hủy bỏ) tạm dừng làm đoạn chỉ lệnh sau khi hoàn thành gia công . 10. Có thể bắt đầu gia công ở bất cứ đoạn nào, kết thúc ở bất kỳ đoạn nào, Có thể gia công thuận hướng hoặc ngược hướng. 11. tạm dừng, kết thúc, khi đoản mạch tự động trở lại, cảnh báo đoản mạch thời gian dài( 1 phút). 12. Hệ thống nối với hệ thống mạng của khách hàng, trong hệ thống mạng tiến hành trao đổi dữ liệu và giám sát các tiến trình gia công. 13. Có thể chuyển đổi dữ liệu theo biểu mẫu DXF và biểu mẫu ISOG của AUTOCARD . 14. Cắm bổ sung gia công bán kính lớn nhất có thể đạt tới 2000M 15. Thời gian gia công tự động lũy kế, thuận tiện cho quản lý sản xuất. 16. Sau khi máy thêm thước , có thể thực hiện điều khiển kép kín. III. Thao tác sử dụng: Sau khi nối điện, máy tính có thể nhanh chóng nhập vào hệ thống này, lựa chọn 1. RUN vận hành , bấm lại phím trở lại máy để vào menu chủ. Trong menu có thể di chuênr con trỏ hoặc ấn chữ cái màu đỏ trên menu tương ứng để tiến hành thao tác tương ứng. 1. Dữ liệu vào Trước khi cắt vật, cần phải dữ liệu chỉ lệnh 3B của vật này nhập vào vùng dữ liệu ảo, cái gọi là vùng ảo dữ liệu gia công thực tế là vùng lưu chỉ lệnh gia công tạm thời. Thao tác như sau: Đầu tiên, trên thanh menu chủ ấn nút F, sau đó căn cứ vào khác biệt đường kính nhập vào để làm các thao tác sau: 1.1. Từ kho hình vẽ WS-C điều chỉnh nhập: Ấn nút trở lại máy, con trỏ di chuyển đến dữ liệu cần thiết, ấn nút trở lại máy, ấn nút ESC thoát ra. Chú ý: Kho hình vẽ WS-C là nơi file dữ liệu được lưu hệ thống, Nhiều nhất có thế lưu được khoảng 300 file dữ liệu. thay bộ nhớ nén có thể lưu giữ được khoảng 1200 file dữ liệu. Các file dữ liệuđược lưu trong kho hình vẽ được lưu thời gian dài, lưu file dữ liệu tại đĩa ảo sau khi tắt máy hoặc ấn nút khôi phục sẽ tự động xóa. 1.2 Nhập vào từ đĩa cứng: Ấn F4, lại bấm D, để con trỏ di chuyển đến file dữ liệu cần thiết, ấn F3, để con chuột di chuyển đến đĩa ảo, bấm vào nút trở lại máy, sau đó ấn nút ESC để thoát ra. 1.3 Nhập vào từ đĩa mềm: Ấn F4, cho đĩa mềm vào, ấn A, để con trỏ vào file dữ liệu , ấn F3, để con trỏ di chuyển đến đĩa ảo , ấn nút trở về máy, lại ấn ESC thoát ra. Chú ý: Vận dụng nút F3 có thể lưu chuyển file dữ liệu giữa3 bộ phận: kho hình vẽ, đĩa cứng , đĩa mềm. Hệ thống này không dùng đĩa cứng , đĩa mềm mà chỉ sử dụng kho hình vẽ WS-C cũng có thể thao tác bình thường. 1.4 Sửa chỉ lệnh 3B Có lúc cần sửa một đoạn chỉ lệnh 3B. Phương pháp thao tác như sau: Trong menu chủ bấm nút F, con trỏ dịch chuyển đến dữ liệu 3B cần sửa, ấn nút trở lại máy, hiển thị chỉ lệnh 3B, sau khi ấn nút INSERT, dùng mũi tên lên xuống sang trái phải và nút Space bar ( nút cách)thì có thể tiến hành sửa chỉ lệnh 3B, sửa chỉ lện xong, ấn nút ESC thoát ra. 1.5 Dùng tay nhập chỉ lệnh 3B Khi cắt một số vật đơn giản , nếu một hình tròn hoặc hình vuôngthì không cần thiết phải lập trình,trực tiếp dùng tay nhập chỉ lệnh 3B, phương pháp thao tác như sau: Trong menu chủ ấn nút B , rồi ấn nút trở lại máy, sau đó ấn vào biểu mẫu tiêu chuẩn nhập chỉ lệnh 3B. VD: B3000 B4000B4000G Y L 2, Nếu giá trị tọa độ chuẩn là 0 thì có thể lược bỏ. VD: BBB5000GXL3.Sau khi nhập xong một dãy, ấn nút trở lại máy, lại nhập dãy sau, khi nhập xong ấn nút ESC thoát ra. Chỉ lệnh nhập bằng tay tự động được đặt tên là NON.B. 1.6. Xem thư mục kho hình vẽ Hệ thống này có chức năng xem thư mục kho hình vẽ, Có thể nhanh chóng và tìm ra được file dữ liệu cần .Thao tác như sau: Ấn nút Tab trong menu chủ, thìtự động các hình vẽ trong kho fiel hình vẽ lần lượt hiển thị và tên dữ liệu chỉ lệnh 3B tương ứng. Ấn nút cách để tạm dừng , ấn nút cách để tiếp tục. 2. Cắt mô phỏng: Sau khi điều chỉnh nhập dữ liệu trước khi chính thức cắt, cần để bảo đảm , trước hết tiến hành cắt mô phỏng để quan sát hình vẽ(đặc biệtu là độ côn và vật dị hình trên dưới) và tọa độ về không có chính xác không. Tránh do trường hợp lập trình sơ xuất hoặc cài đặt tham số gia công không đúng mà làm cho vật cắt bị báo phế. Thao tác như sau: 2.1. Ấn X trong menu chủ, hiển thị đĩa ảo dữ liệu gia công( dữ liệu chỉ lệnh 3B), nếu không dữ liệu, cần phải trở lại menu chủ để nhập điều chỉnh thêm dữ liệu( xem mục 1 nhập điều chỉnh dữ liệu). 2.2. Con trỏ di tới dữ liệu chỉ lệnh 3B cần cắt mô phỏng, ấn nút trở lại máy, sẽ hiển thị ra hình vẽ vật gia công, nếu tỷ lệ của hình vẽ quá to hoặc quá nhỏ không tiện cho việc quan sát , có thể ấn nút + hoặc - để tiến hành điều chỉnh . Nếu vị trí của hình vẽ không chuẩn có thể ấn nút mũi tên lệ xuống trái phải để tiến hành điều chỉnh. 2.3. Nếu như vật bình thường( không có độ côn, không dị hình trên dưới) có thể ấn F4, nút trở lại máy, lập tức hiển thị trung điểm X,Y trở về tọa độ 0. 2.4. Vật gia công có độ côn hoặc dị hình trên dưới, cần phải quan sát quỹ đạo cắt mặt trên dưới của nó. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham số mô phỏng, trong đó hạn độ là tốc độ cắt mô phỏng, bình thường lấy giá trị lớn nhất là 4096. Dùng nút mũi tên trái, phải có thể điều chỉnh. Ấn G, nút trở về máy. cài đặt menu tham số độ côn , như sau: Menu cài đặt độ côn: Degree Độ côn -1. Cài đặt góc độ côn( chú ý 1) File2 Dữ liệu dị hình -2. Ấn nút Enter lựa trọn dữ liệu hình trên(chú ý 2) Width Độ dày vật - 3. Độ dày vật tham khảo theo hình vẽ 1 Base Độ cao nền chuẩn -4. Khoảng cách kích thước mặt và trung tâm bánh dẫn dưới, tham khảo hình vẽ 1 Height K/c giá dây -5. Khoảng cách giá dây máy( K/c trung tâm bánh dẫn) tham khảo hình vẽ 1 Idler Bán kính bánh dẫn -6. Bán kính bánh dẫn( làm điểm cắt bù dùng), khi không yêu cầu có thể cài đặt là 0( chú ý 3). V mode Kiểu mẫu độ côn-7. Mô hình kết cấu độ côn: tấm đẩy nhỏ/ bánh dẫn lắc/ giá dây lắc(chú ý 4) Rmin Bán kính hình tròn -8. Bánh kính đường tròn( giá trị R nhỏ nhất),trong hình vẽ gia công nhỏ hơn giá trị R cung tròn để xử lý cung tròn( ghi chú 5). Cali Tính toán căn chỉnh -9. Tính toán căn chỉnh dựa vào Base và Hieght ( ghi chú 6) Phương pháp cài đặt: Sau khi ấn nút trở lại máy, nhập trị số(đơn vị: 1: góc độ ,3,4,5,6,7: mm). Ghi chú 1: Góc độ côn theo một cạnh tính, đơn vị là độ, lấy hệ 10 để nhập, nếu không phải là hệ10 thì trước hết phải đổi thành hệ10( như: 1030’ = 1.50 ). Khi cắt ngược chiều kim đồng hồ lấy góc độ + vật cắt trên nhỏ dưới to( côn +); lấy góc độ - thì vật cắt trên to dưới nhỏ( côn ngược). Khi cắt thuận chiều kim đồng hồ thì làm ngược lại. Hệ thống này có thể cắt thay đổi côn. Tham khỏa ví dụ 1. Ghi chú 2: chọn mục đó của menu có thể gia công dị hình trên dưới, File2 là hình vẽ mặt trên của vật cắt. di con trỏ đến dữ liệu cần thiết, ấn nút trở lại máy, điều chỉnh nhập dữ liệu hình vẽ trên, ấn ESC thì có thể hiển thị lặp thêm hình vẽ trên dưới .Tham khảo ví dụ 2. Ghi chú 3: khi điểm cắt nghiêng bổ xung , nhập bán kínhcủa bánh dẫn là được. Ghi chú 4: Ấn 3 lần Enter sửa đổi, đối với kết cấu độ côn kiểu mẫu tấm kéo nhỏ và bánh dẫn lắc, hệ thống này đối với hướngU và hướng V đều làm bù vào điểm cắt bánh dẫn, Đối với mẫu giá dây lắc, thì chỉ đối với hướng V bù vào điểm cắt bánh dẫn. Ghi chú 5: Vừa nhập giá trị bán kính cung tròn, thì trong vật cắt bán kính nhỏ hơn cung tròn của giá trị bán kính cung tròn đã cài đặt sẽ theo giá trị bán kính cung tròn để cắt cung tròn. Nếu chỉ hy vọng cung tròn chỉ định nào đó đẻ cắt cung tròn, ngoài ra theo đọ côn bình thường cắt, thì có thể trong dữ liệu chỉ lệnh 3B, đoạn trước chỉ lệnh 3B của cung tròn chỉ định này chèn thêm ký tự E R là được. Phương pháp thao tác của nó có thể tham khảo VD 1cắt thay đổi côn. Ghi chú 6: Tình trạng kiểm tra Base và Height không chuẩn xác( yêu cầu cần cố gắng chính xác), Có thể cắt trước hình trụ một độ côn, sau đó kiểm tra thực tế đường kính trên dưới độ côn của hình trụ, nhập vào máy tính có thể tự động tính ra chính xác Base và Height. Sau khi hoàn tất cài đặt tham số độ côn , ấn ESC thoát ra, ấn F1, nút trở lại máy, lại ấn nút trở lại máy, thì có thể bắt đầu tiến hành cắt mô phỏng. Cắt xong hiển thị tọa độ điểm cuối X’, Y’, U, V. Umax và Vmax là khoảng cách là khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của trục UV trong quá trình cắt. Các giá trị này không được vượt quá hành trình lớn nhất cho phép của trục UV. Sau khi kết thúc cắt mô phỏng , ấn nút cách, E, ESC trở lại menu chủ. 3. Cắt chính thức Sau khi cắt mô phỏng không có sai sót gì, lắp kẹp vật cắt, khởi động ống dây, bơm nước, cao tần có thể tiến hành cắt chính thức. 3.1. Trong menu chủ chọn gia công #1( khi chỉ có một thẻ điều khiển chỉ có thể chọn gia công #1. Nếu đồng thời lắp nhiều thẻ điều khiển , có thể lựa chọn gia công #2, gia công #3, gia công#4) , ấn nút trở về máy, C, hiển thị dữ liệu gia công. 3.2. Di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn nút trở lại máy, hiển thị ra hình vẽ chỉ lệnh 3 B đó, cần điều chỉnh tỷ lệ to nhỏ và vị trí thích hợp.(tham khảo mục 1 gia công mô phỏng). 3.3. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham số gia công như sau: Cài đặt tham số gia công: V.F Biến tần -1. Khi cắt khe của dây molitđen và vật cắt , trị sso cang to câng theo sát chặt. Offset giá trị bù -2. Cài đặt giá trị bù/ lượng dịch chuyển nghiêng( ghi chú 1). G rade Giá trị độ côn -3. Ấn nút Enter, vào menu cài đặt độ con( ghi chú 2). Ratio Tỷ lệ gia công -4. Tỷ lệ hình vẽ gia công. Axis Chuyển đổi tọa độ -5. Có thể chọn 8 loại chuyển đổi tọa độ, bao gồm cả thay kính. Loop Gia công tuần hoàn -6. Số lần gia công tuần hoàn, 1: một lần, 2: hai lần, nhiều nhất là 255 lần Speed Bước tốc độ - 7. Nhập vào menu cài đặt giới hạn tốc độ bước vào máy điện ( ghi chú 3). XYUV tấm đẩy căn chỉnh -8. Nhập vào menu căn chỉnh tấm đẩy. Process Điều chỉnh - 9. Ấn Enter nhập vào menu điều khiển. Hours Thời gian máy - 10. Số giờ làm việc thực tế của máy. Phương pháp cài đặt: 1. 5. 6. 7 . 8 . 9. ấn nút [ Enter], [Page Up],[Page Down], hoặc nút mũi tên trái phải. 2 . 3. 4. Sau khi ấn [Enter] nhập trị số(đơn vị: 2: mm, 3: góc độ) Menu cài đặt giới hạn tốc độ: XY speed Tốc độ -1. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY làm việc(đơn vị:μ / giây, bên dưới cũng giống như thế) UV speed Tốc độ -2. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV làm việc. XY limit G/hạn tốc độ -3. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY di chuyển tốc độ cao UV limit G/hạn tốc độ -4. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV di chuyển tốc độ cao Menu căn chỉnh tấm đẩy: XY Căn chỉnh tấm đẩy -1. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy XY( chú ý 5). UV căn chỉnh tấm đẩy -2. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy UV( chú ý 5). Motor k/c bước -3. Cài đặt khoảng cách bước của máy vào hệ thống( chú ý 4). 3/3 ba pha 3 nhịp 6/3 ba pha 6 nhịp 10/5 năm pha 10 nhịp 5 Axis. 6/3: điều khiển 5 trục ( by Liễu Ngân Đình - meslab.org ) Bài 5: Phương pháp căn chỉnh: 1.2. sau khi ấn Enter, nút mũi tên căn chỉnh, nút cách để về 0(đơn vị: μ ) 3. Ấn liên tục 3 lần Enter mới có thể thay đổi. Cài đặt tham số Process: Trở lại 0 sec –1. lựa chọn trở lại đoản mạch. Làm sạch góc 0sec –2. lựa chọn thời gian làm sạch góc( chú ý 7). Tự động dừng On – 3. Cài đặt On hoặc Off tự động dừng máy ( chú ý8). Chú ý1: Phương pháp bù: Bám phương hướng trước cắt , hướng dây môlít đen nghiêng bên phải lấy bù +, không cần thêm chuyển tiếp tròn, nhưng cần kép kín hình vẽ. Nếu khi lập trình đã có bù dây môlítđen dịch chuyển nghiêng thì ở đây không cần bù ,nên cài là 0. Chú ý 2: Cài đặt độ côn tham khảo mục 1 gia công mô phỏngChú ý 3: Limit giới hạn tốc độ là phòng tránh khi tấm đẩy di chuyển tốc độ cao làm tốc độ bước vào máy điện quá nhanh dẫn tới mất bước. Các máy không cùng model có giá trị giới hạn tốc độ không giống, có thể thông qua thực tiễn để có được. Sau khi cài đặt giá trị giới hạn tốc độ không nên tùy tiện thay đổi. Speed tốc độ là tốc độ cấp vào lớn nhất khi tấm đẩy thực tế hoạt động, cài đặt tốc độ phù hợp kết hợp với điều chỉnh biến tần (V.F) có thể theo sát cắt ổn định, vật cắt càng dày tốc độ bước vào của nó càng cần nhỏ, trong quá trình gia công có thể điều chỉnh. Chú ý 4: Khoảng cách bước là phương pháp hoạt động bước vào máy điện, Đối với mỗi loại model máy mà nói, khoảng cách bước là có định . đã qua cài đặt không thể tùy tiện thay đổi, nếu không sẽ làm báo lỗi vật cắt. Cho nên , để bảo vệ, cần ấn 3 lần nút trở lại máy mới có thể sửa. Chú ý 5: Sau khi ấn nút trở về máy, ấn nút mũi tên lên xuống trái phải, có thể di chuyển tấm đẩy X,Y,U,V, Ấn một cái đi một bước( dùng để sửa chữa), ấn giữ thì liên tục di chuyển( dùng để căn chỉnh vật cắt). Nếu sau khi ấn nút trở lại máy nhập trị số, mở cao tần, cấp vào, trị số đó có thể làm thành chỉ lệnh trực tuyến tiến hành cắt. Chú ý 6: Lựa chọn trở lại đoản mạch, mối lần ấn nút trở lại máy tăng thêm 5 giây( sec) Lớn nhất là 35 giây . thời gian đó là đoản mạch sau khi phát sinh bao nhiêu giây sẽ tự động nhập trở lại, sau khi hủy bỏ đoản mạch lập tức khôi phục tiến lên. Liên tục trở lại 1 phút mà đoản mạch chưa được loại trừ thì tự động cảnh báo dừng máy. Khi cài đặt 0 sec(0 giây) là trở lại thủ công, tức là khi đoản mạch cần nhân viên thao tác nhập trở lại, sau khi loại trừ đoản mạch xong nhân viên thao tác lại khôi phục tiến lên. Nếu sau khi phát sinh đoản mạch liên tục 1 phút không có người can thiệp thì sẽ tự động cảnh báo dừng máy. Chú ý 7: Sau khi hàon thành gia công mỗi đoạn chỉ lệnh thời gian dừng lưu cao tần, dùng làm sạch góc, lựa chọn thời gian làm sạch góc, cài đặt là 0sec( 0 giây) là không có chức năng làm sạch góc, mối lần ấn trở lại máy tăng thêm 1 giây , lớn nhất là 15 giây. Chú ý 8: Cài đặt tự động dừng máy, ấn nút trở lại máy lựa chọn On hoặc OFF chức năng tự động dừng máy. 3.4. Cài đặt xong các tham sốấn ESC đẻ thoát ra, ấn F1 hiển thị bắt đầu đoạn 1, biểu thị bắt đầu cắt từ đoạn thứ nhất.( nếu muốn cắt từ đoạn thứ N thì cần phải dùng nút xóa xóa chữ 1, sau đó nhập vào chữ số N). Lại ấn nút trở lại máyhiển thị điểm cuối đoạn XX( cũng như vậy , nếu muốn kết thúc ở đoạn thứ M thì dùng nút xóa xóa XX, sau đó nhập chữ số M), lại ấn nút trở lại máy. 3.5. Ấn F12 để khóa cấp vào( menu cấp vào nền lam biến thành xanh lá cây nhạt, lại ấn F12, thì màu xanh lá cây nhạt biến thành màu lam, lới lỏng cấp vào) , ấn F10 lựa chọn tự động( menu nền xanh lá cây nhạt là tự động, lại ấn F10 , từ xanh lá cây nhạt thành xanh lam băng thủ công) ,ấn F11 mở cao tần, bắt đầu cắt( lại ấn F11 là tắt cao tần). 3.6. Xử lý các tình huống trong quá trình cắt: A, Bám sát không ổn định: Sau khi ấn F3 , dùng nút mũi tên trái phải điều chỉnh giá trị biến tần( V.F), đến lúc bám sát ổn định là được. Khi cắt vật có độ dày bám sát sẽ khó điều chỉnh. có thể sau khi điều chỉnh giá trị tốc độ bước vào phù hợp lại tiến hành điều chỉnhcho đên skhi bám sát ổn định là được. sau khi hoàn thành điều chỉnh ấn ESC để thoát ra. B, Trở lại đoản mạch Khi phát sinh đoản mạch, nếu cài đặt tham số tự động trở lại, sau số phút đó( láy cài đặt số để định), thì hệ thống sẽ tự động trở lại , sau khi triệt tiêu đoản mạch tự động khôi phục tiến lên. Sau khi liên tục trở lại 1 phút đoản mạch vẫn chưa bị loại bỏ thì tự động cảnh báo dừng máy. Nếu tham số cài đặt là trở lại thủ công thì cần người thao tác xử lý: trước hết là ấn nút cách, ấn B để nhập trở lại. Sau khi đoản mạch được loại bỏ, ấn nút cách lại ấn nút F khôi phục tiến lên. Nếu Nếu thời gian đoản mạch liên tục sau một phút mà người không xử lý thì tự động cảnh báo dừng máy. C, Tạm dừng tạm thời Ấn nút cách tậm dừng, ấn C khôi phục gia công. D, Cài đặt doạn cắt hết tạm dừng, ấn nút F là được, lại ấn nút F để hủy bỏ. E, Mất điện giữ chừng: Khi cắt giữa chừng mất điện, hệ thống tự động bảo vệ dữ liệu, Sau khi có điện trở lại, hệ thống tự động khôi phục trạng thái hoạt động của cách máy trước khi mất điện. Trước tiên tự động nhập hình vẽ máy số 1, khi đó ấn C, F11 là có thể khôi phục gia công. F, Đứt dây giữa chừng ấn nút cách, lại ấn W, Y, F11, F10, tấm đẩy sẽ tự động trở lại khởi điểm gia công. G, Thoát khỏi gia công: Sau khi kết thúc gia công, ấn E, ESC thoát khỏi gia công trở về menu chủ, đang gia công ấn nút cách, lại ấn E, ESC cũng có thể thoát khỏi gia công. Sau khi thoát khỏi muốn khôi phục, từ menu chủ ấn [ctrl] thêm W( máy số 1), đối với máy số2 ấn [ctrl] thêm O, máy thứ 3 ấn [ctrl]thêm R, máy số 4 ấn [ctrl] thêm K. 3.7. Cắt ngược hướng Sau khi đứt dây trong quá trình cắt, có thể sử dụng cắt ngược hướng, như vậy một mặt tránh việc cắt lại, tiết kiệm thời gian, mặt khác tránh được do cắt lại mà dẫn tới độ bóng và độ chính xác giảm. phương pháp thao tác: trên menu chủ lựa chọn gia công, ấn nút trở lại máy, C, sau khi điều chỉnh nhập chỉ lệnh ấn F2, nút trở lại máy,lại ấn nút trở lại máy, khóa cấp vào, lựa chọn tự động, mở cao tần là có thể tiến hành cắt. 3.8 Tự động đối tâm Trong menu chủ, lựa chọn gia công, ấn nút trở lại máy, lại ấn F, F1 thì tự động tìm trung tâm lỗ tròn và lỗ vuông, sau khi hoàn thành sẽ hiển thị hành trình X,Y và bán kính lỗ tròn. Ấn Enter thêm nút mũi tên thì dừng sau khi chạm biên, sau khi dừng hiển thị hành trình X,Y. 4. Lập trình Hệ thống này cung cấp hai hệ thống lập trình tự động là lập trình logic ( lập trình hội thoại) và lập trình sơ đồ, thao tác cụ thể tham khảo sách hướng dẫn sử dụng ( kèm theo riêng). Có hai điểm cần phải chú ý: 4.1. Khi lập trình đĩa lưu dữ liệu và đĩa lưu trình tự , chỉ là dữ liệu hình vẽ XX. DAT và dữ liệu XX .3B chỉ lệnh 3B lưu vào trong đĩa ảo, mà đĩa ảo khi tắt máy hoặc sau khi khôi phục thì không bảo lưu, cho nên cần phải lưu các dữ liệu này vào kho hình vẽ hoặc ổ cứng, đĩa mềm, phương pháp: lập trình xong thoát ra, trở lại menu chủ, ấn F, có thể nhìn thấy dữ liệu hình vẽ và dữ liệu chỉ lệnh 3B vừa lập trình. di con trỏ đến dữ liệu đó , ấn F3, lại chọn kho hình vẽ, hoặc ổ cứng , đĩa mềm, ấn nút trở lại máy là được . 4.2. Khi lập trình, Nếu muốn lôi các dữ liệu hình vẽ ( XX.DAT) đã lưu trong kho hình vẽ, hoặc ổ cứng , đĩa mềm để dùng. trước hết để dữ liệu hình vẽ đó điều chỉnh nhập vào đĩa ảo. 5. Chuyển đổi quy cách: Trong menu chủ ấn nút T chèn vào đĩa từ có dữ liệu quy cách DXF hoặc G, lại theo gợi ý thao tác là được. Dữ liệu DXF bắt buộc là quy cách DXF của AutoCAD. khi có số đoạn lớn hơn 500, dữ liệu DAT tự động fen thành nhiều dữ liệu.Người sử dụng có thể dùng đầu nối dữ liệu của lập trình sơ đồ Towedm để trực tiếp đọc nhập dữ liệu quy cách DXF, không có giới hạn số đoạn, cũng có thể hỗ trợ phiên bản R14 và R2000 của AutoCAD. Đề nghị tham khảo mục 1.1 chương sau( HDSD hệ thống lập trình cắt dây Towedm). 6. Ứng dụng mạng: Hệ thống này có chức năng mạng,người sử dụng có điều kiện có thể thiết lập mạng cục bộ, có thể liên kết máy tính thiết kế khuôn và điều khiển máy lại, dữ liệu sản xuất thiết kế khuôn có thể thông qua mạng truyền tới máy tính điều khiển máy tiến hành gia công. ghi chú: Ứng dụng của mạng là chọn hạng mục, người sử dụng có nhu cầu đề xuất yêu cầu mới lắp thêm chức năng này. * VD1: Cắt biến côn Khi cắt biến côn, cần phải đưa ra trình tự dữ liệu 3B cần cắt, căn cứ vào yêu cầu thực tế, trước trình tự 3B tương ứng nhập vào góc độ côn, lấy hình vẽ phải làm ví dụ( thiết kế đã lập trình lưu trong kho hình vẽ): a. Trong menu chủ ấn nút F rồi ấn trở lại máy, điều ra dữ liệu trong kho hình vẽ WS-C, di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn trở về máy thì hiển thị trình tự 3B: N1: BBB5000GXL3 N2: BBB 5000GYL4 N3: BBB10000GXL3 N4: BBB10000GYL2 N5: BBB10000GXL1 N6: BBB5000GYL4 N7: BBB5000GXL1 b. Giả sử góc độ côn của đoạn 2,3 là 2 độ Di con trỏ đến trước N2: , ấn trở lại máy, nhập vào DEG=2 Giả sử góc độ côn của đoạn 4 là 5 độ Đưa con trỏ đến trước N4: , ấn trở lại máy , nhập vào DEG=5 Giả sử góc độ côn của đoạn 5 là 0 độ Di con trỏ đến trước N5: , ấn nút trơ lại máy, nhập vào DEG=0 Độ côn đoạn 6 và độ côn đoạn 2 giống nhau. Di con trỏ đến trước N6:, ấn nút trở lại máy, nhập vào DEG=2 Thì: N1: BBB5000GXL3 DEG=2 N2: BBB 5000GYL4 N3: BBB10000GXL3 DEG=4 N4: BBB10000GYL2 DEG=0 N5: BBB10000GXL1 DEG=2 N6: BBB5000GYL4 N7: BBB5000GXL1 c. Sau khi cài đặt góc độ côn thay đổi xong , ấn F3 trở lại máy , lưu lại chỉ lệnh 3B. Ấn nút ESC thoát ra, thì có thể tiến hành cắt biến côn. Thông qua cắt mô phỏng, hiển thị hình vẽ biến côn, người đọc có thể thể nghiệm thao tác cắt biến côn sâu hơn.Khi cắt góc độ côn chèn trong trình tự 3B, cùng góc độ côn trong tham số F3 tăng tương đương .Do đó, khi cắt biến côn , góc độ côn trong tham số F3 thường cài đặt là 0. Chú ý: Dùng phương pháp cắt dị hình trên dưới cũng có thể tiến hành cắt biến côn, đối với hình vẽ mặt trên dưới của vật biến côn lập trình phân biệt, tạo ra hai loại dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới, thì có thể dùng phương pháp cắt dị hình để tiến hành cắt biến côn. * VD2: Cắt dị hình trên dưới Cắt dị hình trên dưới cần lập trình phân biệt hình vẽ mặt trên dưới của vật cắt, tạo ra hai dữ liệu chỉ lệnh 3B, lưu trong kho hình vẽ. Lấy hình vẽ bên phải làm ví dụ: cài đặt hình tròn là hình vẽ mặt trên vật cắt , hình lục giác là hình vẽ mặt dưới vật cắt, Dữ liệu chỉ lệnh 3B của nó đã lưu trong kho hình vẽ.( hoặc đĩa cứng , đĩa mềm). (1). Trước tiên điều chỉnh nhập dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ mặt dưới. (2). Ấn F3,G nhập vào menu cài đặt tham số độ côn. (3). Con trỏ di đến dữ liệu dị vật File2, ấn nút trở lại máy, lại di con trỏ đến dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ mặt trên, ấn nút trở lại máy, lại ấn ESC thoát ra, sẽ hiển thị lặp thêm hai hình vẽ mặt trên dưới. (4). ấn F1, trở lại máy, lại ấn trở lại máy, bắt đầu cắt mô phỏng. Chú ý: Khi số đoạn chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới tương đồng, chỉ lệnh mỗi đoạn của hình vẽ trên dưới bắt đầu đồng bộ, kết thúc đồng bộ, Khi mỗi đoạn chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới không tương đồng, cần khi lập trình đối với hình vẽ số đoạn chỉ lệnh nhỏ tiến hành phân đoạn, làm số đoạn chỉ lệnh hình vẽ trên dưới tương đồng, vị trí đối ứng của nó có thể căn cứ vào yêu cầu để xác định( như hình vẽ phải). Khi gia công dị hình trên dưới, nhất định phải từ một khởi điểm của hình vẽ trên dưới để gia công. Mà phương hướng gia công của hình vẽ trên dưới phải tương đồng, không thể hướng gia công của một hình thuận chiều kim đồng hồ, một hình ngược chiều kim đồng hồ . Khi kết thúc cắt mô phỏng dị vật trên dưới, cần phải chú ý đến giá trị hành trình lớn nhất Umax, Vmax của trục UV(Hình vẽ có hiển thị) xem có vượt quá hành trình lớn nhất thực tế trục UV của má

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmay_cat_day.PDF