CHƯƠNG I CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1.1. Chọn máy phát điện 2
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất 2
CHƯƠNG 2 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
2.1. Đề xuất các phương án 7
2.2. Tính toán chọn MBA 10
2.2.1. Phương án 1 10
2.2.2. Phương án 2 16
2.3. Tính toán tổn thất 21
2.3.1. Phương án 1 21
2.3.2. Phương án 2 23
2.4. Xác định dòng điện làm việc cưỡng bức, chọn sơ bộ máy cắt và chọn kháng phân đoạn 24
2.4.1. Xác định dòng điện làm việc cưỡng bức cho phương án 1 24
2.4.2. Xác định dòng điện làm việc cưỡng bức của phương án 2 27
2.4.3. Chọn sơ bộ máy cắt và chọn kháng phân đoạn 29
Chương 3 Chọn phương án tối ưu
3.1. Lựa chọn sơ đồ thiết bị phân phối 31
3.1.1. Phương án 1 31
3.1.2. Phương án 2 31
3.2. So sánh chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các phương án 32
3.2.1. Phương án 1 32
3.2.2. Phương án 2 33
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
4.1. Chọn các đại lượng cơ bản: 35
4.2. Chọn các điểm tính toán ngắn mạch 35
4.3. Tính điện kháng các phần tử 36
4.4. Lập sơ đồ thay thế 37
4.4.1. Tính dòng ngắn mạch tại N1 38
4.4.2 Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 40
4.4.3. Tính điểm ngắn mạch tại N3 42
4.4.4. Xác định điểm ngắn mạch N4 45
4.4.5. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5 47
4.4.6. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5 48
4.4.7. Tính toán điểm ngắn mạch N6 50
4.4.8. Tính toán điểm ngắn mạch N7 51
CHƯƠNG 5 CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN
5.1. Chọn máy cắt và dao cách ly 55
5.1.1. Chọn máy cắt 55
5.1.2. Chọn cách ly 56
5.2. Chọn thanh dẫn cứng 57
5.2.1.Chọn tiết diện thanh dẫn 57
5.2.2.Kiểm tra ổn định nhiệt khi nhắn mạch 58
5.2.3.Chọn sứ đỡ thanh dẫn cứng 59
5.3.Chọn dây dẫn mềm 60
5.3.1.Chọn tiết diện 61
5.3.2.Kiểm tra điều kiện vầng quang 61
5.3.2.Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt 62
5.4.Chọn thiết bị cho phụ tải địa phương 63
5.4.1.Chọn cáp cho phụ tải địa phương 63
5.4.2.Chọn máy cắt cho phụ tải địa phương 65
5.4.3.Chọn kháng đường dây 65
5.5.Chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện 68
5.5.1.Cấp điện áp 220 kV 68
5.5.2.Cấp điện áp 110 kV 69
5.3.Cấp điện áp máy phát 13.8 kV 69
CHƯƠNG 6 CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG
6.1.Chọn máy biến áp tự dùng 73
6-2.Chọn mắy cắt điên và dao cách ly 75
81 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Máy phát điện tính toán phụ tải và cân bằng công suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thường: SCmax = 51.214 (MVA)
- Chế độ sự cố B3: SCB1 = SCB2 = 29.414 (MVA)
- Chế độ sự cố B1 (hoặc B2):SCB2 = 15.495 (MVA)
Icb = = 0.134 (kA )
Vậy dòng cưỡng bức phía cao áp để chọn khí cụ điện Icb220 = 0.269 (kA)
2. Các mạch cấp điện áp 110 (kV)
+ Mạch đường dây và bộ máy phát điện - máy biến áp hai cuộn dây như phương án 1ta có
+ Phía trung áp máy biến áp liên lạc B1 và B2:
- Chế độ thường: STmax = 134 (MVA)
- Chế độ sự cố B3 (hoặc B4): ST = 195.12 (MVA).
Chế độ sự cố B1 (hoặc B2): ST = 268.005 (MVA)
Icb = = 1.407 (kA)
Vậy dòng cưỡng bức ở cấp điện áp trung áp Icb lấy là 1.407 (kA)
3. Các mạch cấp điện áp 13.8 (kV)
+ Mạch hạ áp máy biến áp liên lạc:
Icb = Kqtsc*a* = 1.4* 0.5* = 11.861 (kA)
+ Mạch máy phát:
Icb = 1.05* = 1.05* = 5.711 (kA)
4.Mạch kháng phân đoạn
~
~
Std
Std
~
Std
Sđp
Sđp
Sđp
Sđp
Sđp
Sđp
Phụ tải địa phương được lấy từ 6 đường dây đơn và 6 đường dây kép.Vì sơ đồ có 3 phân đoạn ta sẽ phân bố công suất nhiều hơn ở phân đoạn giữa, ta bố trí công suất như hình
Dòng cưỡng bức qua kháng phân đoạn được xét theo 2 trường hợp
~
~
SquaK
SquaB
Std
Std
~
Std
+ Trường hợp 1: Khi sự cố máy biến áp B1 (hoặc B2).
SquaB = Kqtsc* a * SđmB1 = 1.4* 0.5*405 = 283.5 (MVA)
SquaK = SquaB + Sđp1 +Std - sđmF
Trong đó Sđp1 được cung cấp bằng 2dây kép + 1 dây đơn
Sđp1 = = (MVA)
SquaK = 283.5 + 9.412 + *3 1.059 – 130 = 170.677 (MVA)
+ Trường hợp 2: Khi sự cố một máy phát F1 (hoặc F2)
SquaB = (2*SđmF - Sđp - Std)
= (2*130 – 35.294 - *31.059) = 104.588 (MVA)
Lúc này SquaK là:
SquaK = SquaB + Sđp1 = 104.588 + 9.412 = 114 (MVA)
~
~
SquaK
SquaB
Std
Std
Vậy dòng qua kháng được xét khi sự cố một máy biến áp tự ngẫu
IcbK = = 7.141 (kA)
2.4.3. Chọn sơ bộ máy cắt và chọn kháng phân đoạn
Kháng điện phân đoạn và máy cắt được chọn theo điều kiện sau:
UđmK ³ Umạng
IđmK ³ IcbK
UđmMC³ Umạng
IđmMC ³ Icbmax
Từ kết quả tính toán trên, tra tài liệu ‘ Thiết kế nhà máy điện ’ ta có bảng chọn kháng phân đoạn như sau
Phương án
Loại kháng
Uđm (kV)
Iđm (kA)
XK%
Phương án 1
PbA _13.8_3000_12
13.8
3
10
Phương án 2
PbA _13.8_4000_12
13.8
4
10
Với điện áp cấp trung và cao có U ³ 110 kV nên ta chọn máy cắt khí SF6, cấp điện áp 13.8 kV ta chọn máy cắt dầu, không khí hoặc máy cắt chân không. Ta có bảng chọn sơ bộ máy cắt của 2 phương án như sau:
Phương án
Cấp điện áp (KV)
Dòng Ilvcbmax (KA)
Loại máy cắt
Lại lượng định mức
U (KV)
I (KA)
Icắt (KA)
Ilđđ (KA)
Phương án 1
220
0.269
3AQ1
245
4
40
100
110
0.765
3AQ1
145
4
40
100
13.8
7.321
8BK41
15
12.5
80
225
Phương án 2
220
0.269
3AQ1
245
4
40
100
110
1.407
3AQ1
145
4
40
100
13.8
11.861
8BK41
15
12.5
80
225
Chương 3:
Chọn phương án tối ưu
3.1. Lựa chọn sơ đồ thiết bị phân phối
3.1.1. Phương án 1
Phía 220 kV : dùng sơ đồ hệ thống thanh góp có máy cắt liên lạc.
Phía 110 kV : dùng sơ đồ hệ thống thanh góp có thanh góp vòng vì số nhánh ra nhiều.
Phía 13.8 kV : dùng sơ đồ 1 hệ thống thanh góp phân đoạn bằng máy cắt
3.1.2. Phương án 2
Phía 220 kV : dùng sơ đồ hệ thống thanh góp có máy cắt liên lạc.
Phía 110 kV : dùng sơ đồ hệ thống thanh góp có thanh góp vòng vì số nhánh ra nhiều.
Phía 13.8 kV : dùng sơ đồ 1 hệ thống thanh góp phân đoạn bằng máy cắt
3.2. So sánh chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các phương án
3.2.1. Phương án 1
a, Vốn đầu tư
Vốn đầu tư cho máy biến áp
Phương án này dùng 2 MBA tự ngẫu ba pha Sđm = 250 MVA, tra bảng ta có kB = 1.3 với giá 256*103 rup một máy và 2 MBA hai cuộn dây 3 pha Sđm = 125 MVA tra bảng có kB = 1.5 với giá 115*103 rup 1 máy. Vậy ta có :
VB = ồkB*vB =2*1.3*256*103 + 2*1.5*115*103 = 1010.6*103 (rup)
Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối
Cấp điện áp 220 kV : ta thấy 2 sơ đồ có hệ thống thanh góp giống nhau và số mạch giống nhau nên ta không tính giá tiền để so sánh,
Cấp điện áp 110 kV : gồm 6 mạch máy cắt giá tiền 1 mạch là 31.5*103 rup.
Cấp điện áp 13.8 kV : gồm 5 mạch máy cắt giá tiền 1 mạch là 21*103 rup.
Vậy ta có :
VTBPP = ồvTBPP*ni = 6*31.5*103 + 5*21*103 = 294*103 (rup)
Vậy tổng vốn đầu tư của phương án 1 là:
V1 = VB + VTBPP = 1010.6*103 + 294*103 = 1304.6*103 (rup)
V1 = 1304.6*103*40*103 = 5218.4*107 (đồng)
b, Phí tổn vận hành hàng năm
Ta có chi phí vận hành hàng năm được tính theo công thức sau :
P = Pk.hao + PDA
Trong đó :
Pk.hao là khấu hao hàng năm, Pk.hao = a%*V, a% = 8.4%
PDA là chi phí do tổn thất điện năng, PDA = b*DA, b = 400 đồng là giá tổn thất 1KWh điện
Vậy ta có :
P1 = 0.084*5218.4*107 + 400*12270.242*103 = 929.15528*107 (đồng)
3.2.2. Phương án 2
a, Vốn đầu tư
Vốn đầu tư cho máy biến áp
Phương án này dùng 6 MBA tự ngẫu một pha Sđm = 135 MVA, tra bảng ta có kB = 1.3 với giá 140*103 rup một máy và 1 MBA hai cuộn dây 3 pha Sđm = 125 MVA tra bảng có kB = 1.5 với giá 115*103 rup 1 máy. Vậy ta có :
VB = ồkB*vB =6*1.3*140*103 + 1.5*115*103 = 1264.5*103 (rup)
Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối
Cấp điện áp 220 kV : ta thấy 2 sơ đồ có hệ thống thanh góp giống nhau và số mạch giống nhau nên ta không tính giá tiền để so sánh,
Cấp điện áp 110 kV : gồm 5 mạch máy cắt giá tiền 1 mạch là 31.5*103 rup.
Cấp điện áp 13.8 kV : gồm 6 mạch máy cắt giá tiền 1 mạch là 21*103 rup.
Vậy ta có :
VTBPP = ồvTBPP*ni = 5*31.5*103 + 6*21*103 = 283.5*103 (rup)
Vậy tổng vốn đầu tư của phương án 1 là:
V2 = VB + VTBPP = 1264.5*103 + 283.5*103 = 1548*103 (rup)
V2 = 1548*103*40*103 = 6192*107 (đồng)
b, Phí tổn vận hành hàng năm
Ta có :
P2 = 0.084*6192*107 + 400*15666.434*103 = 1146.78536*107 (đồng)
Ta có bảng tổng kết tính toán 2 phương án về mặt kinh tế như sau :
Phương án
Vốn đầu tư (107 đồng)
Phí tổn vận hành (107 đồng)
Phương án 1
5218.4
929.15528
Phương án 2
6192
1146.78536
Từ bảng trên ta thấy rõ ràng phương án 1 là tối ưu hơn phương án 2 do V1 < V2
và P1 < P2. Vậy ta chọn phương án 1.
Chương 4
tính toán ngắn mạch
4.1. Chọn các đại lượng cơ bản:
Để thuận tiện tính toán ta dùng phương pháp gần đúng với đơn vị tương đối
ta chọn: Scb = 100 (MVA)
Ucb = Utb
+ Dòng điện cơ bản ở cấp điện áp 13.8 (kV)
Icb1 = = 4.184 (kA)
+ Dòng điện cơ bản cấp điện áp 110 (kV)
Icb2 = = 0.502 (kA)
Dòng điện cơ bản cấp điện áp 220 (kV)
Icb3 = = 0.251 (kA)
4.2. Chọn các điểm tính toán ngắn mạch
B2
HT
~
B4
B3
~
F4
F3
~
B1
F1
N1
N2
N4
N3
N5
N5,
N6
N7
Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 (kV). Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 (kV). Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Điểm N3: Chọn máy cắt điện mạch hạ áp máy biến áp tự ngẫu. Nguồn cung cấp là nhà máy và hệ thống khi máy biến áp tự ngẫu B1 nghỉ.
Điểm N4: Chọn khí cụ điện cho mạch phân đoạn điện áp 13.8 (kV). Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tạ ngẫu B1 và máy phát F1 nghỉ.
Điểm N5: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát. Nguồn cung cấp là máy phát điện F1.
Điểm N5’: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát, nguồn cung cấp là toàn bộ nhà máy và hệ thống trừ máy phát số 1.
Điểm N6, N7: Chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng
IN6 = IN5 + IN5’
4.3. Tính điện kháng các phần tử
+ Điện kháng của hệ thống là
XHT = XHTđm**1.35 = 0.054
+ Điện kháng của máy phát điện
XF = X’’d * = 0.125* = 0.096
+ Điện kháng của đường dây kép nối với hệ thống
XD = * X0*L* = * 0.4*50 = 0.019
+ Điện kháng của kháng điện
XK = = 0.139
+ Điện kháng của máy biến áp hai dây cuốn
XB = = 0.084
+ Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu B1, B2
Ta có:
UNC% = a*(UN.C-T + UN.C-H - UN.T-H) = 0.5*(11 + 32 – 20) = 11.5
UNC% = a*(UN.C-T + UN.T-H - UN.C-H) = 0.5*(11 + 20 – 32) ằ 0
UNH% = a* (UN.C-H + UN.T-H - UN.C-T) = 0.5*(32 + 20 – 11) = 20.5
- Điện kháng cuộn cao
XC = * = * = 0.046
- Điện kháng cuộn hạ
XH = * = * = 0.082
- Điện kháng cuộn trung
XT = 0
4.4. Lập sơ đồ thay thế
EHT
E4
E2
XC
XH
XF
XK
E1
XC
XH
XF
XHT
XD
E3
XB
XF
XB
XF
4.4.1. Tính dòng ngắn mạch tại N1.
Ta có:
X1 = XHT + XD = 0.054 + 0.019 = 0.073
X2 = X3 = XC = 0.046
X4 = X5 = XH = 0.082
X6 = XK = 0.139
X7 = X8 = XB = 0.084
X9 = X10 = X11 = X12 = XF = 0.096
Ngắn mạch tại N1 sơ đồ có tính chất đối xứng nên dòng ngắn mạch không đi qua kháng điện. Vậy trong sơ đồ thay thế tính ngắn mạch tại N1có thể bỏ qua kháng điện.
Ta có:
(X7 + X11) // (X8 + X12 )
X13 = = 0.09
EHT
E4
X8
X12
E2
X3
X5
X10
X6
N1
E1
X2
X4
X9
X1
E3
X7
X11
X14 = X2 // X3 = = 0.023
X15 = X4 // X5 = = 0.041
E12
EHT
X1
X14
E34
X13
X15
X16
N1
X16 = X9 // X10 = = 0.048
Sơ đồ rút gọn
Ghép các nguồn E12 và E34 ta có:
X17 = X15 + X16 = 0.041+ 0.048 = 0.089
X18 = X17 // X13 = = 0.045
X19 = X18 + X14 = 0.045 + 0.023 = 0.068
E1234
EHT
N1
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
Ta tính điểm ngắn mạch tại các thời điểm t = 0; 0.1; 0.2; 0.5; 1; Ơ
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X1* = 0.073* = 1.825
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 0.55 ; K0.1 = 0.52; K0.2 = 0.51; K0.5 = 0.51; K1 = 0.54; KƠ = 0.59
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống
I”HT(t) = Kt
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM = X19* = 0.068* = 0.354
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 2.8 ; K0.1 = 2.48; K0.2 = 2.2; K0.5 = 2; K1 = 2; KƠ = 2.15
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(t) = Kt*
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N1 là:
I”N1(t) = I”HT(t) + I”NM(t))
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”HT(t)
3.608
3.412
3.346
3.346
3.543
3.871
I”NM(t)
3.821
3.384
3.002
2.729
2.729
2.934
I”N1(t)
7.429
6.796
6.348
6.075
6.272
6.805
Dòng điện xung kích tại điểm N1 là:
ixk = kxk ** I”N1(0)
Với kxk: hệ số xung kích, lấy kxk = 1.8
ixk = *1.8*7.429 = 18.911 (kA)
E12
X1
EHT
X17
X14
E34
X13
N2
4.4.2. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
Theo kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ của
điểm N1 ta có sơ đồ rút gọn cho điểm N2-
Ta có:
X20 = X1 + X14 = 0.073 + 0.023 = 0.096
E1234
EHT
N2
Ghép các nguồn E12 và E34 ta có:
Ta có sơ đồ rút gọn
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X20 = 0.096* = 2.4
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 0.42 ; K0.1 = 0.4; K0.2 = 0.39; K0.5 = 0.39; K1 = 0.42; KƠ = 0.44
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống
I”HT(t) = Kt
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM = X18* = 0.045* = 0.234
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 4.3 ; K0.1 = 3.6; K0.2 = 3; K0.5 = 2.7; K1 = 2.45; KƠ = 2.45
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(t) = Kt*
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N2 là:
I”N2(t) = I”HT(t) + I”NM(t))
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”HT(t)
5.511
5.249
5.117
5.117
5.511
5.774
I”NM(t)
11.736
9.825
8.188
7.369
6.687
6.687
I”N2(t)
17.247
15.074
13.305
12.487
12.198
12.460
Dòng điện xung kích tại điểm N2 là:
ixk = kxk ** I”N2(0) = *1.8*17.247 = 43.904 (kA)
EHT
E4
X8
X12
E2
X3
X5
X10
X6
N3
E1
X9
X1
E3
X7
X11
4.4.3. Tính điểm ngắn mạch tại N3
E34
X13
E2
E1
EHT
X5
X10
X9
N3
X6
X’13
Ta có sơ đồ rút gọn
E34
X13
EHT
X5
X’10
X’13
E12
X’9
N3
X’6
X’13 = X1 + X3 = 0.073 + 0.046 = 0.119
Ghép E1 và E2 và biến đổi D thành Y ta có sơ đồ
D1 = X6 + X9 + X10 = 0.139 + 0.096 + 0.096 = 0.331
X’6 = = 0.04
X’9 = = 0.028
X’10 = = 0.04
X’’5
N3
X’6
EHT
X’13
E1234
X’’9
X’’13
Thay X5 và X’10 bằng X’5, ghép E12 và E34 và thay thế D thành Y ta có sơ đồ thay thế
X’5 = X5 + X’10 = 0.082 + 0.04 = 0.122
D2 = X’5 + X’9 + X13 = 0.122 + 0.028 + 0.09 = 0.24
X’’5 = = 0.014
X’’9 = = 0.011
X’’13 = = 0.046
Thay X’6 và X’’5 bằng X21, X12 và X’’13 bằng X22 sau đó biến đổi Y (X21, X22, X’’9) thành D thiếu (X23, X24) ta có sơ đồ
E1234
EHT
N3
X21 = X’6 + X’’5 = 0.04 + 0.014 = 0.054
X22 = X’13 + X’’13 = 0.119 + 0.046 = 0.165
X23 = X21 + X22 + = 0.054 + 0.165 + = 1.029
X24 = X21 + X’’9 + = 0.054 + 0.011 + = 0.069
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X23* = 1.029* = 25.725
Vì XttHT = 25.725 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính như sau:
I”HT(0) = I”HT(t) = I”HT(Ơ) = = = 4.066 (kA)
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM = X24* = 0.069* = 0.359
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 2.8; K0.1 = 2.38; K0.2 = 2.2; K0.5 = 2; K1 = 2; KƠ = 2.15
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(t) = Kt*
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là:
I”N3(t) = I”HT(t) + I”NM(t))
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”HT(t)
4.066
4.066
4.066
4.066
4.066
4.066
I”NM(t)
60.915
51.777
47.862
43.510
43.510
46.774
I”N3(t)
64.981
55.843
51.928
47.576
47.576
50.840
Dòng điện xung kích tại điểm N3 là:
ixk = kxk ** I”N3(0)
Với kxk: hệ số xung kích, lấy kxk = 1.91
ixk = *1.91*64.981 = 175.523 (kA)
E34
X13
E2
EHT
X5
X10
N4
X6
X’13
4.4.4. Xác định điểm ngắn mạch N4
X26
N3
X6
EHT
X’13
E234
X27
X25
Ghép E2 và E34 và thay thế D thành Y ta có sơ đồ thay thế
D3 = X5 + X10 + X13 = 0.082 + 0.096 + 0.09 = 0.268
X25 = = 0.028
X26 = = 0.029
X27 = = 0.032
Thay X6 và X26 bằng X’26, X25 và X’13 bằng X’25 sau đó biến đổi Y (X’26, X’25, X27) thành D thiếu (X28, X29) ta có sơ đồ
E234
EHT
N4
X’26 = X6 + X26 = 0.139 + 0.029 = 0.168
X’25 = X25 + X’13 = 0.028 + 0.119 = 0.147
X28 = X’25 + X’26 + = 0.147+ 0.168+ = 1.087
X29 = X27 + X’26 + = 0.032 + 0.168 + = 0.237
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X28* = 1.087* = 27.175
Vì XttHT = 27.175 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính như sau:
I”HT(0) = I”HT(t) = I”HT(Ơ) = = = 3.849 (kA)
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM = X29* = 0.237* = 0.924
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 1.08; K0.1 = 0.98; K0.2 = 0.98; K0.5 = 0.96; K1 = 0.96; KƠ = 1.45
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(t) = Kt*
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4 là:
I”N4(t) = I”HT(t) + I”NM(t))
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”HT(t)
3.849
3.849
3.849
3.849
3.849
3.849
I”NM(t)
17.622
15.990
15.990
15.664
15.664
23.659
I”N4(t)
21.471
19.839
19.839
19.513
19.513
27.508
Dòng điện xung kích tại điểm N4 là:
ixk = kxk ** I”N4(Ơ)
Với kxk: hệ số xung kích, lấy kxk = 1.91
ixk = *1.91*27.508= 74.303 (kA)
4.4.5. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5
Vì nguồn cung cấp chỉ có máy phát F1 nên ta có sơ đồ thay thế:
E1
N5
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM = X9* = 0.096 * = 0.125
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 8; K0.1 = 5.6; K0.2 = 4.7; K0.5 = 3.65; K1 = 3.1; KƠ = 2.75
Dòng ngắn mạch tại N5
I”N5(t) = Kt*
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”N5(t)
43.510
30.457
25.562
19.852
16.860
14.957
Dòng điện xung kích tại điểm N5 là:
ixk = kxk I”N5(0) = *1.91*43.51 = 117.527 (kA)
Với kxk: hệ số xung kích, lấy kxk = 1.91
4.4.6. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5’
áp dụng các kết quả tính toán và biến đổi trên ta có
EHT
E2
X3
X5
X10
X6
N5’
X2
X4
X1
E34
X13
Thay X2// X3 bằng X32, X32 và X1 bằng X’32, biến đổi D (X4, X5, X6) thành Y (X45, X56, X64) ta có sơ đồ như sau :
EHT
E2
X45
X56
X10
X64
N5’
X’32
E34
X13
X’32 = X1 + = 0.073 + = 0.096
D4 = X4 + X5 + X6 = 0.082 + 0.082 + 0.139 = 0.303
X45 = = 0.022
X56 = = 0.038
X64 = = 0.038
X’64
N’5
X64
EHT
X’32
E234
X’’56
X’45
Ghép E2 và E34, thay X56 và X10 bằng X’56 sau đó biến đổi D (X13, X45, X'56) thành Y (X’45, X’64, X’’56) ta có sơ đồ như sau :
X’56 = X56 + X10 = 0.038 + 0.096 = 0.134
D5 = X45 + X’56 + X13 = 0.022 + 0.134 + 0.09 = 0.246
X’45 = = 0.008
X’’56 = = 0.049
X’64 = = 0.012
Thay X64 và X’64 bằng X’’64, X’32 và X’45 bằng X’’45 sau đó biến đổi Y (X’’64, X’’45, X’’56) thành D thiếu (X30, X31) ta có sơ đồ
X’’64 = X64 + X’64 = 0.038 + 0.012 = 0.05
X’’45 = X’45 + X’32 = 0.008 + 0.096 = 0.104
X30 = X’’45 + X’’64 + = 0.104+ 0.05+ = 0.26
E234
EHT
N’5
X31 = X’’56 + X’’64 + = 0.049 + 0.05 + = 0.123
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X30* = 0.26* = 6.5
Vì XttHT = 6.5 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính như sau:
I”HT(0) = I”HT(t) = I”HT(Ơ) = = = 16.091 (kA)
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM = X31* = 0.123* = 0.48
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 2.05; K0.1 = 1.75; K0.2 = 1.7; K0.5 = 1.6; K1 = 1.6; KƠ = 1.85
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(t) = Kt*
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N5’ là:
I”N5’(t) = I”HT(t) + I”NM(t))
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”HT(t)
16.091
16.091
16.091
16.091
16.091
16.091
I”NM(t)
33.449
28.554
27.738
26.106
26.106
30.185
I”N5’(t)
49.540
32.403
31.587
29.955
29.955
34.034
Dòng điện xung kích tại điểm N5’ là:
ixk = kxk ** I”N5’(0) = *1.91*49.54 = 133.815 (kA)
4.4.7. Tính toán điểm ngắn mạch N6
I’’N6(t) = N’’N5(t) + N’’N5’(t)
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”N6(t)
93.050
62.860
57.149
49.807
46.815
48.991
Dòng ngắn mạch xung kích tại N6
i x k = x kx k x I’’N6(0) = *1.91*93.050 = 251.342 (kA)
EHT
E4
X8
X12
E2
X3
X5
X10
X6
N7
E1
X2
X4
X9
X1
E3
X7
X11
4.4.8. Tính toán điểm ngắn mạch N7
EHT
X1
E4
X8
X12
E2
X14
X15
X16
N7
E3
X7
X11
Ngắn mạch tại N7 dòng ngắn mạch không đi qua kháng, áp dụng kết quả đã tính ở các phương án trên ta có sơ đồ thay thế sau
Thay X1 và X14 bằng X33, X15 và X16 bằng X34, X7 và X11 bằng X35 ta có sơ đồ sau:
EHT
X33
X8
E12
X34
E3
X35
E4
X12
N7
EHT
X33
E123
X36
X8
E4
X12
N7
X33 = X1 + X14 = 0.073 + 0.023 = 0.096
X34 = X15 + X16 = 0.041 + 0.048 = 0.089
X35 =X7 + X11 = 0.084 + 0.096 = 0.18
Ghép E12 và E3 ta có sơ đồ :
X36 = X34// X35
X36 = = 0.06
EHT
X37
E123
X38
E4
X12
N7
Biến đổi Y (X33, X36, X8) thành D thiếu (X37, X38) ta có sơ đồ
X37 = X33 + X8 + = 0.096+ 0.084+ = 0.314
X38 = X33 + X8 + = 0.06 + 0.084 + = 0.197
EHT
X37
0.314
E1234
X39
0.065
N7
Ghép E123 và E4 ta có sơ đồ sau :
X39 = X38// X12
X39 = = 0.065
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X37* = 0.314* = 7.85
Vì XttHT = 7.85 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính như sau:
I”HT(0) = I”HT(t) = I”HT(Ơ) = = = 13.324 (kA)
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM = X39* = 0.065* = 0.338
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 3; K0.1 = 2.5; K0.2 = 2.3; K0.5 = 2.12; K1 = 2; KƠ = 2.2
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(t) = Kt*
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N7 là:
I”N7(t) = I”HT(t) + I”NM(t))
Ta có kết quả tính toán trong bảng sau :
t
0
0.1
0.2
0.5
1
Ơ
I”HT(t)
13.324
13.324
13.324
13.324
13.324
13.324
I”NM(t)
65.266
54.388
50.037
46.121
43.510
47.862
I”N7(t)
78.590
67.712
63.361
59.445
56.834
61.186
Dòng điện xung kích tại điểm N7 là:
ixk = kxk ** I”N7(0) = *1.91*78.59 = 212.283 (kA)
Ta có bảng kết quả tính toán ngắn mạch của phương án :
I”(0) (kA)
I”(0.1) (kA)
I”(0.2) (kA)
I”(0.5) (kA)
I”(1) (kA)
I”(Ơ) (kA)
ixk (kA)
N1
7.429
6.796
6.348
6.075
6.272
6.805
18.911
N2
17.247
15.074
13.305
12.487
12.198
12.460
43.904
N3
64.981
55.843
51.928
47.576
47.576
50.840
175.523
N4
21.471
19.839
19.839
19.513
19.513
27.508
74.303
N5
43.510
30.457
25.562
19.852
16.860
14.957
117.527
N5’
49.540
32.403
31.587
29.955
29.955
34.034
133.815
N6
93.050
62.860
57.149
49.807
46.815
48.991
251.342
N7
78.590
67.712
63.361
59.445
56.834
61.186
212.283
Chương 5
Chọn khí cụ điện và dây dẫn
5.1. Chọn máy cắt và dao cách ly
5.1.1. Chọn máy cắt
Máy cắt được chọn theo điều kiện sau :
UđmMC ³ Uđmlưới
IđmMC ³ Icbmax
Icắt ³ I’’
Ilđđ ³ Ixk
Inh2*tnh ³ BN (chỉ kiểm tra với máy cắt có 1000 A ³ Iđm )
Trong đó :
BN là xung lượng nhiệt (đặc trưng cho nhiệt lượng toả ra trong quá trình ngắn mạch)
Inh là dòng điện ổn định nhiệt
tnh là thời gian ổn định nhiệt
Ilđđ là dòng điện ổn định lực điện động định mức
Với máy cắt đã chọn ở phần trên, ta kiểm tra các điều kiện trên (không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt vì I ³1000 A) ta có bảng kết quả sau :
Mạch
Thông số tính toán
Thông số máy
Uđm
(KV)
Icbmax (KA)
I’’
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắt (KA)
Ilđđ (KA)
220
220
0.269
7.429
18.911
245
4
40
100
110
110
0.765
17.247
41.904
145
4
40
100
13.8
13.8
7.321
93.05
251.342
15
12.5
80
225
Vậy máy cắt cấp hạ áp đã chọn không thoả mãn. Ta chọn lại cấp hạ áp máy cắt loại MГ- 20 -9000/1800 với thông số như sau :
Thông số máy
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắt (KA)
Ilđđ (KA)
245
9.5
100
300
5.1.2. Chọn cách ly
Cách ly được chọn theo điều kiện sau :
UđmMC ³ Uđmlưới
IđmMC ³ Icbmax
Ilđđ ³ Ixk
Inh2*tnh ³ BN
Mạch
Thông số tính toán
Thông số dao cách ly
Uđm
(KV)
Icbmax (KA)
Ixk
(KA)
Loại
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Ilđđ (KA)
220
220
0.269
18.422
PЛHд-220/600
220
0.6
60
110
110
0.765
41.33
PЛHд-110P/1000
110
1
80
13.8
13.8
7.321
170.951
PBP-20/8000
20
8
300
Do dao cách ly ở cấp điện áp trung và hạ ta chọn có I ³ 1000 A nên ta không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt. Ta chỉ kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt ở cấp cao. Ta có :
BN = BNCK + BNKCK
Với BNCK là xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần chu kỳ, BNKCK là xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần không chu kỳ.
a, Tính BNCK
Do máy phát có S > 100 MW nên ta dùng phương pháp giải tích đồ thị để tính.
Tính giá trị trung bình bình phương của dòng điện ngắn mạch :
kA
kA
kA
kA
50.688*0.1 + 43.241*0.1 + 38.601*0.3 + 38.122*0.5
BNCK = 40.034 (kA2s)
b, Tính BNKCK
BNKCK = I02*Ta*(1 – e-2t/Ta)
Khi t ³ 0.1 s thì BNKCK = I02*Ta
Với U ³ 1000 V thì Ta = 0.05 s
Vậy ta có BNKCK = 7.4292*0.05 = 2.756 (kA2s)
BN = 40.034 + 2.756 = 42.79 (kA2s)
Dao cách ly đã chọn có Inh = 12 kA, tnh = 10 s. Thay vào điều kiện ổn định nhiệt ta có 122*10 = 1440 > 42.79 thoả mãn. Vậy dao cách ly đã chọn thoả mãn.
5.2. Chọn thanh dẫn cứng
Thanh dẫn cứng dùng nối từ đầu cực máy phát điện đến cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu, thanh góp điện áp phát và máy biến áp hai cuộn dây; tiết diện thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài.
5.2.1.Chọn tiết diện thanh dẫn .
Giả thiết nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn bằng đồng là qcp = 70oC, nhiệt độ môi trường xung quanh là q0 = 35oC và nhiệt độ tính toán định mức là qđm = 250C. Từ đó ta có hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ là :
Tiết diện của thanh dẫn cứng được chọn theo dòng điện lâu dài cho phép :
Ilvcb Ê Icp*Khc
Do đó ta có : Icp ³ kA
Như vậy ta chọn thanh dẫn cứng bằng đồng, có tiết diện hình máng như hình 6-1, quét sơn và có các thông số như ở bảng 5-3:
Bảng 5-3
Kích thước (mm)
Tiết diện
1cực
mm2
Mô men trở kháng (cm3)
Mô men quán tính (cm4)
Icp
cả 2 thanh A
H
b
c
r
1 thanh
2 thanh
1 thanh
2 thanh
Wxx
Wyy
Wyoyo
Jxx
Jyy
Jyoyo
175
80
12
12
2440
122
25
250
1070
114
2190
8550
h
y
y
y0
x
x
b
h
c
Hình 5-1
y
y
y0
5.2.2.Kiểm tra ổn định nhiệt khi nhắn mạch:
Thanh dẫn đã chọn có dòng điện cho phép Icp > 1000 A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch. 5.2.3.Kiểm tra ổn định động.
ở điện áp 13.8 kV lấy khoảng cách giữa các pha là a = 50 cm, khoảng cách giữa hai sứ đỡ là l = 180 cm.
Tính ứng suất giữa các pha:
Lực tính toán tác dụng lên thanh dẫn pha giữa trên chiều dài khoảng vượt là:
F1 = 1.76*10-8**ixk2 * khd (KG) ( khd = 1 )
= 1.76*10-8**(170.951*103)2 = 1851.648 (KG)
Mô men uốn tác dụng lên chiều dài nhịp :
M1 = = = 33329.664 (KG.cm)
Và ứng suất do lực động điện giữa các pha là :
s1 = = = 133.319 (KG/cm2)
với Wyoyo = 250 cm3 là mô men chống uốn của tiết diện ngang thanh dẫn.
Xác định khoảng cách giữa các miếng đệm :
Lực tác dụng lên 1 cm chiều dài thanh dẫn do dòng ngắn mạch trong cùng pha gây ra:
f2 = 0.255*10-2* *ixk2 KG/cm
= 0.255*10-2* *170.9512 = 4.258 (KG/cm)
ứng suất do dòng điện trong cùng pha gây ra :
s2 = = KG/cm2
Điều kiện ổn định động của thanh dẫn khi không xét đến dao động là :
scpCu ³ s1 + s2
hay s2 Ê scpCu - s1
l2 Ê
Với thanh dẫn đồng scpCu = 1400 KG/cm2. Vậy khoảng cách lớn nhất giữa các miếng đệm mà thanh dẫn đảm bảo ổn định động là :
l2max = = 298.739 (cm )
Giá trị này lớn hơn khoảng cách của khoảng vượt l = 180cm. Do đó chỉ cần đặt miếng đệm tại hai đầu sứ mà thanh dẫn vẫn đảm bảo ổn định động.
Khi xét đến dao động:
Tần số riêng của dao động thanh dẫn dược xác định theo công thức sau :
fr =
Trong đó :
E : Mô đun đàn hồi của vật liệu ECu = 1.1*106 KG/cm2
Jyoyo : Mô men quán tính Jyoyo = 2190 cm4
S : Tiết diện thanh dẫn S = 2*24.4 = 48.8 cm2
g : Khối lượng riêng của vật liệu gCu = 8.93 g/cm3
Suy ra:
fr = = 258.34 Hz
Với tấn số tính được nằm ngoài khoảng cộng hưởng (45 - 55) Hz và (90 - 110) Hz. Vậy thanh dẫn đã chọn cũng thoả mãn điều kiện ổn định động khi có xét đến dao động.
5.2.3.Chọn sứ đỡ thanh dẫn cứng.
Sứ đỡ thanh dẫn cứng được chọn theo điều kiện sau:
Loại sứ: Sứ đặt trong nhà.
Điện áp: USđm ³ Uđm = 13.8 (kV)
Điều kiện ổn định động.
Ta chọn sứ OF-20- 4250KBY3 có: Uđm = 20kV ; Fcp = 4250KG ; HS = 305 mm
Kiểm tra ổ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN260.doc