Một số bài tập đề ôn tập nguyên lý thống kê kinh tế

Bài 50: Tình hình kinh doanh của rạp hát TL trong 2 quí 2008 như sau:

Quí I: 1. Giá vé: - Xem phim: 45 000đ/vé.

- Ca nhạc: 100 000đ/vé.

2. Lượng vé bán: - Xem phim: 10 000 vé.

- Ca nhạc: 2 000 vé.

Quí II: 1. Doanh thu cao hơn quíI 34 triệu đồng.

2. Lượng vé bán: - Xem phim: 9 000 vé.

- Ca nhạc: 2 100 vé.

Yêu cầu: Dùng phương pháp chỉ số để chỉ ra nguyên nhân chính làm

doanh thu rạp hát quí II tăng so quí I.

Bài 51:Tổng mức tiêu thụhàng hóa của 3 mặt hàng A, B, C kỳ nghiên cứu

so với kỳ gốc tăng 20%, mức tăng tuyệt đối là 360 triệu đồng. Giữa hai kỳ, giá cả

tính chung cả 3 mặthàng tăng 8%.

Yêu cầu: 1./ Hãy xác định :

a./ Tổng mức tiêu thụ hàng hóa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc.

b./ Chỉ số về lượnghàng hóa tiêu thụ chung cho cả 3 mặt hàng.

2./ Phân tích sự thay đổi tổng mức tiêu thụ cả 3 mặthàng giữa 2 kỳ.

pdf29 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 21877 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số bài tập đề ôn tập nguyên lý thống kê kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o phương trình tuyến tính . b. Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân. Bài 29: Bảng số liệu về SL lúa thu hoạch của nông trường SH giai đoạn 2001 – 2007: Năm Sản lượng (1000 tấn) Biến động so với năm trước Lượng tăng tuyệt đối Tốc độ phát triển (%) Tốc độ tăng (%) Giá trị của 1% tăng (1000 tấn) 2001 2002 203,52 6,0 2003 2004 14,4 2,153 2005 102,5 2006 2007 17,424 107,2 Yêu cầu : 1./ Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng thống kê trên. 2./ Hãy dự đoán sản lượng năm 2010 của nông trường : a. Theo hàm xu thế tuyến tính. b. Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân. Bài 30: Có tài liệu về mức tiêu thụ mặt hàng đồ hộp của công ty thực phẩm H theo hệ thống siêu thị qua 3 năm như sau (đơn vị: triệu đồng) Tháng 2006 2007 2008 1 112 113 112 2 111 112 112 3 115 114 116 4 118 119 120 5 125 124 126 6 130 132 135 7 140 142 148 8 150 152 150 9 140 138 136 10 130 128 126 11 118 117 120 12 112 113 114 Cả năm : 1.501 1.504 1.515 10 Yêu cầu : Hãy tính chỉ số thời vụ về tiêu thụ SP của công ty theo hệ thống siêu thị : 1. Của từng quý trong năm 2. Của tháng 7, 8, 9 trong năm. Bài 31: Sản lượng lúa thu hoạch của tỉnh M qua các năm như sau : Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Sản lượng lúa (triệu tấn ) 1,09 1,12 1,13 1,17 1,21 1,24 1,28 1,33 1,41 1,45 Yêu cầu : Hãy dự đoán SL lúa thu hoạch năm 2011 của tỉnh này bằng các phương pháp : 1. Lượng tăng tuyệt đối bình quân. 2. Ngoại suy hàm xu thế. (Dùng phương trình đường thẳng) Bài 32 : Tổng kết lượng gạo XK của tỉnh KG qua 10 năm như sau: Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Lượng gạo XK (triệu tấn ) 0.15 0.35 0.5 0.65 0.7 0.9 0.8 0.9 1.1 1 Những tháng cuối năm 2008, để đảm bảo an ninh lương thực trong nước, chính phủ đã điều chỉnh giảm kế hoạch XK lương thực. Song, dự kiến trong những năm sắp tới tình hình XK gạo của tỉnh vẫn tăng ổn định. Hày dự đoán lượng gạo XK của tỉnh năm 2010: 1. Theo hàm xu thế tuyến tính. 2. Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân. 3. Với tài liệu trên, dùng 2 phương pháp trên để dự đoán có phù hợp hay không? Giải thích ngắn gọn. Bài 33: Tình hình tiêu thụ SP của công ty DONA Biti’s giai đoạn 2004 – 2008 như sau: Quý DOANH THU TIÊU THỤ TRONG NƯỚC (tỷ đồng) 2004 2005 2006 2007 2008 I 68 70.05 90.93 141.45 162 II 34 43.45 51.96 113.2 130 III 102 122.45 121.24 141.45 168 IV 130 154.05 168.87 169.8 180 CẢ NĂM 395 433 566 640 Yêu cầu: 1. Hãy xác định các chỉ số phản ánh đặc điểm thời vụ, chu kỳ, ngẫu nhiên và phương trình tuyến tính phản ảnh xu hướng của tình hình tiêu thụ trên theo mô hình nhân. 2. Từ đó, hãy dự đoán doanh thu tiêu thụ của từng quý năm 2009 của công ty. 11 Bài 34 : Giám đốc XN X cho biết lương trung bình của 1 công nhân trong XN là 1.520.000 đồng / tháng. Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân và thấy lương trung bình là 1.400.000 đồng / tháng với độ lệch chuẩn = 160.000 đồng. Với mức ý nghĩa α = 5%, lời báo cáo của giám đốc có tin cậy được hay không ? Bài 35 : Trong thập niên 80, trọng lượng trung bình của thanh niên là 48 kg. Nay để xác định lại trọng lượng ấy, người ta chọn ngẫu nhiên 100 thanh niên đo trọng lượng và được trọng lượng trung bình là 50 kg với phương sai mẫu hiệu chỉnh s2 = (10 kg )2 . Hãy kiểm tra xem trọng lượng thanh niên hiện nay phải chăng đã thay đổi, với mức ý nghĩa α = 1% ? Bài 36 : Theo một nguồn tin thì tỷ lệ hộ dân thích xem chương trình dân ca trên Tivi là 80%. Thăm dò 36 hộ dân thấy có 25 hộ thích xem chương trình dân ca. Với mức ý nghĩa α = 5%, kiểm định xem nguồn tin này có đáng tin cậy không ? Bài 37 : Một máy sản xuất tự động, lúc đầu tỷ lệ sản phẩm loại A là 40%. Sau khi áp dụng phương pháp mới, người ta lấy 40 mẫu, mỗi mẫu gồm 10 sản phẩm đem đi kiểm tra. Kết quả kiểm tra cho ở bảng sau : Số sản phẩm loại A trong mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số mẫu 2 0 4 6 8 10 4 5 1 0 Với mức ý nghĩa α = 5%, hãy cho kết luận về phương pháp sản xuất này. Bài 38 : Trọng lượng của một loại sản phẩm theo quy định là 6 kg. Sau một thời gian sản xuất, kiểm tra 121 sản phẩm và tính được x = 5,975 kg, s2 = 5,7596. Với mức ý nghĩa α = 5%, hãy cho kết luận về tình hình sản xuất này. Bài 39 : Một công ty có một hệ thống máy tính có thể xử lý 1.200 hoá đơn trong 1 giờ. Công ty vừa nhập 1 hệ thống máy tính mới. Hệ thống này khi chạy kiểm tra trong 40 giờ cho thấy số hoá đơn xử lý trung bình trong 1 giờ là 1.260 với độ lệch chuẩn là 215 hoá đơn. Với mức ý nghĩa α = 1%, hãy nhận xét xem hệ thống mới có tốt hơn hệ thống cũ hay không ? Bài 40 : Một bản nghiên cứu báo rằng mức tiêu dùng hàng tháng của sinh viên là 840.000 đồng. Để kiểm tra, người ta chọn ngẫu nhiên 36 SV và tính được trung bình mỗi tháng họ tiêu dùng 876.000 đồng, với độ lệch chuẩn là 100.000 đồng. Với mức ý nghĩa α = 1%, nhận định xem kết luận của bản thông báo có thấp hơn sự thật không ? Bài 41: Một báo cáo nói rằng 18% gia đình ở thành phố HCM có máy tính cá nhân ở nhà. Để kiểm tra, người ta chọn ngẫu nhiên 80 gia đình trong thành phố có trẻ em đang đi học và thấy rằng có 22 gia đình có máy tính. Với mức ý nghĩa α = 2%, hãy kiểm định xem liệu trong các gia đình có trẻ em đang đi học, tỷ lệ gia đình có máy tính cao hơn tỷ lệ chung hay không ? 12 Bài 42 : Có số liệu về doanh số bán của một cửa hàng như sau : Doanh số ( triệu đ / ngày) Số ngày 20 -40 40 -50 50 -60 60 -70 70 -80 80 -90 90 -100 100 -110 110 -130 5 10 20 25 25 15 10 8 3 Trước đây doanh số bán trung bình của cửa hàng là 65 triệu đồng/ ngày. Số liệu bảng trên được thu thập sau khi cửa hàng áp dụng phương pháp bán hàng mới. Hãy cho nhận xét về phương thức bán hàng mới này với mức ý nghĩa α = 2%. Bài 43 : Giám đốc trại gà A xem lại hồ sơ cũ của đợt khảo sát một mẫu ngẫu nhiên tại trại chăn nuôi gà khi xuất chuồng thu được số liệu như sau: Trọng lượng ( kg ) Số con 2,3 – 2,7 2,7 – 2,9 2,9 – 3,1 3,1 – 3,3 3,3 – 3,5 3,5 – 3,7 Trên 3,7 5 30 … 25 10 5 5 Số liệu … bỏ trống trong dòng thứ ba do quá trình bảo quản tài liệu không tốt nên bị hoen ố mất đi. Nhưng khi xem lại bảng tính cũ thì thấy giá trị trung bình mẫu được tính là 3,075 kg. Yêu cầu : 1/. Hãy tìm và điền lại số liệu bị mất này vào bảng trên. 2/. Ban giám đốc trại chăn nuôi cho biết tỷ lệ gà loại I là 35%. Với mức ý nghĩa α = 2%, kiểm tra xem nguồn tin này có đáng tin cậy không ? Biết rằng gà loại I là gà có trọng lượng trên 3,3 kg. Bài 44 : Do nhận được khiếu nại của người tiêu dùng về trọng lượng sản phẩm khi xuất xưởng, công ty sản xuất sản phẩm này cử người kiểm tra ngẫu nhiên 70 sản phẩm và có kết quả : Trọng lượng SP (gr ) 348 349 350 351 353 Số SP 11 14 15 16 14 Trước đây trọng lượng trung bình của các SP là 350 gr. Người ta nghi ngờ hoạt động của máy đóng bao không ổn định. Máy được xem là hoạt đông ổn định nếu trọng lượng trung bình hiện nay của SP không thay đổi so với trọng lượng trung bình của SP trước đây. Giả thiết trọng lượng của SP là đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn, với mức ý nghĩa α = 5%, hãy đưa ra nhận xét về tình hình hoạt động của máy đóng bao. 13 Bài 45: Mức chi tiêu cho mua sắm và giải trí của khách nước ngoài khi đi du lịch ở Thái Lan giả sử có phân phối chuẩn. Kết quả nghiên cứu trên 100 khách nước ngoài đến Thái Lan du lịch năm 2005 như sau: Mức chi cho mua sắm và giải trí (USD/người) < 600 600 - 900 900 - 1000 1000 -1200 ≥ 1200 Số du khách (người) 15 22 30 23 10 1/ Tính số trung bình và độ lệch chuẩn về mức chi tiêu cho mua sắm và giải trí của một du khách nước ngoài đi du lịch ở Thái Lan ( lấy 2 số lẻ ). 2/ Báo cáo của một công ty nghiên cứu cho rằng mức chi tiêu của khách du lịch đến Thái Lan là 850 USD. Với mức ý nghĩa α = 5%, nguồn tin trên có đáng tin cậy không ? Bài 46: Để so sánh hiệu quả của 3 loại phân bón đối với cây cà chua, người ta chia một mảnh đất trồng cà chua thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 5 lô có diện tích bằng nhau. Các nhóm khác nhau sẽ được bón bằng các loại phân bón khác nhau. Năng suất cà chua trung bình mỗi lô (kg/m2) được cho trong bảng sau: Phân bón X Phân bón Y Phân bón Z 7,0 7,2 7,3 7,5 7,3 7,4 7,5 7,8 7,3 7,2 7,2 7,4 7,3 7,1 7,0 Với kiểm định ANOVA ở mức ý nghĩa α = 5%, có thể nói hiệu quả của 3 loại phân bón là như nhau có được không ? ( Giả định năng suất cà chua có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau ) (2 điểm ) Bài 47: Trường phổ thông cơ sở A mời 3 giáo viên bồi dưỡng cho 100 học sinh dự thi học sinh giỏi tin học. Chọn mẫu 12 học sinh trong 100 hs trên thi thử với kết quả như sau (thang điểm 100). Yêu cầu: Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định xem điểm thi của học sinh theo học với 3 giáo viên trên có khác nhau? Nhóm phân theo tiêu thức n/nhân (i) STT mẫu quan sát (j)  1,1 nj  Điểm ( xij ) Chung 3 nhóm   3,1  kki Nhóm giáo viên A Nhóm giáo viên B Nhóm giáo viên C 1 2 3 4 79 86 94 89 71 77 81 83 83 69 71 77 14 Số mẫu quan sát Trung bình mẫu Chênh lệch bình phương nội bộ nhóm Chênh lệch bình phương giữa các nhóm Bài 48: Một cửa hàng lớn tung ra thị trường 3 loại giày mới A, B, C. Có số liệu về số khách mua 3 loại giày này trong 5 ngày đầu tiên theo bảng sau: Yêu cầu: Với mức ý nghĩa  = 1%, hãy so sánh lượng giày tiêu thụ bình quân của 3 loại giày trên để rút ra kết luận 3 loại giày khác nhau như trên sẽ có lượng tiêu thụ khác nhau không? Bài 49: Tình hình tiêu thụ vải của XN dệt An Thịnh trong tháng 4/2006 như sau: 1.Doanh thu tiêu thụ: - Vải KT : 8.250 triệu đồng. Nhóm phân theo loại giày (i) SST ngày quan sát (j) ( 1,1 nj  ) Lượng giày tiêu thụ ( xij : đôi ) Chung 3 nhóm (i = k,1 ) k = 3 Nhóm giày A Nhóm giày B Nhóm giày C 1 28 35 33 2 21 42 38 3 20 32 32 4 18 28 42 5 23 28 30 Số mẫu quan sát Trung bình mẫu Chênh lệch bình phương nội bộ nhóm Chênh lệch bình phương giữa các nhóm 15 - Vải soie: 6.650 triệu đồng. 2. Giá bán 1 m vải : - Vải KT : 33.000 đồng. - Vải soie: 66.500 đồng. Biết thêm rằng, giá bán 1m vải KT ở tháng 3/2006 là 30.000đ ; 1m vải soie là 70.000 đ và doanh thu tiêu thụ 2 mặt hàng trên trong tháng 3/2006 là 14.750 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Xác định giá bán các mặt hàng trên tháng 4 so tháng 3 tăng hay giảm bao nhiêu % và điều này làm doanh thu tiêu thụ tăng hay giảm bao nhiêu tiền. 2.Nhân viên kinh doanh của XN kết luận rằng doanh thu tiêu thụ tháng 4 so tháng 3 tăng chứng tỏ lượng hàng hóa tiêu thụ tăng. Kết luận trên đúng hay sai? Chứng minh. Bài 50: Tình hình kinh doanh của rạp hát TL trong 2 quí 2008 như sau: Quí I: 1. Giá vé: - Xem phim: 45 000đ/vé. - Ca nhạc: 100 000đ/vé. 2. Lượng vé bán: - Xem phim: 10 000 vé. - Ca nhạc: 2 000 vé. Quí II: 1. Doanh thu cao hơn quí I 34 triệu đồng. 2. Lượng vé bán: - Xem phim: 9 000 vé. - Ca nhạc: 2 100 vé. Yêu cầu: Dùng phương pháp chỉ số để chỉ ra nguyên nhân chính làm doanh thu rạp hát quí II tăng so quí I. Bài 51: Tổng mức tiêu thụ hàng hóa của 3 mặt hàng A, B, C kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 20%, mức tăng tuyệt đối là 360 triệu đồng. Giữa hai kỳ, giá cả tính chung cả 3 mặt hàng tăng 8%. Yêu cầu : 1./ Hãy xác định : a./ Tổng mức tiêu thụ hàng hóa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc. b./ Chỉ số về lượng hàng hóa tiêu thụ chung cho cả 3 mặt hàng. 2./ Phân tích sự thay đổi tổng mức tiêu thụ cả 3 mặt hàng giữa 2 kỳ. Bài 52: Quỹ lương nhân viên khu vực hành chính – sự nghiệp của quận A tháng 5/2009 là 400 triệu đồng. Theo chế độ tiền lương cho công chức áp dụng từ tháng 6/2009 thì lương công chức tăng đãõ làm quỹ lương trả cho công chức hành chính – sự nghiệp của quận tháng 6 tăng 90 triệu đồng so với tháng 5. Ngược lại số công chức này giảm so tháng 5 làm giảm quỹ lương 15 triệu đồng. 1. Nhìn chung lương mới của một công chức khu vực hành chính – sự nghiệp của quận tăng bao nhiêu % so với lương cũ 2. Phân tích biến động quỹ lương trên qua hai tháng do biến động của các nhân tố ảnh hưởng Bài 53: Số liệu thống kê của tỉnh Đồng Nai cho biết mức tiêu thụ gia cầm trong tỉnh (không kể mức tiêu thụ của nông dân tự chăn nuôi) tháng 5/2008 là 1,32 tỷ đồng, 16 tăng 32% so với tháng 4/2008. Mặt khác giá bán gia cầm trong tỉnh tháng 5 so với tháng 4/2005 tăng 10%. Hãy dùng phương pháp chỉ số để xác định: 1. Do giá tăng làm người tiêu thụ gia cầm trong tỉnh tháng 5 đã chi thêm bao nhiêu tiền để mua hàng?. 2. Phân tích biến động mức tiêu thụ gia cầm của dân cư tỉnh qua 2 tháng do biến động của các nhân tố? Bài 54: Số liệu thống kê của tỉnh Bình Dương cho biết: - Giá trị sản xuất công nghiệp của khu chế xuất VS năm 2007 là 10.000 tỷ đồng. Năm 2008 là 13.200 tỷ đồng. - Số công nhân của các doanh nghiệp trong khu chế suất VS qua 2 năm tăng 20%. Yêu cầu: Hãy dùng phương pháp chỉ số để xác định: 1. Giá trị sản xuất công nghiệp của khu chế xuất VS tăng chủ yếu là do năng suất lao động tăng hay số công nhân tăng? 2. Phân tích biến động giá trị sản xuất của khu công nghiệp do biến động của các nhân tố. Bài 55: Tình hình tiền lương của CN công ty may mặc Hoàn Vũ qua 2 năm như sau: Xưởng SX Tổng quỹ lương năm 2008 (triệu đồng) Tỷ trọng tổng quỹ lương năm 2007 (%) Tỷ lệ tăng số CN năm 2008/2007 (%) A B C D 264 132 528 396 20 15 35 30 +16 +20 +10 +25 Biết rằng tổng quỹ lương của 4 xưởng SX trên năm 2008 so với năm 2007 tăng 10% 1/ Xác định tình hình biến động số công nhân ở 4 xưởng trên qua 2 năm. 2/ Phân tích biến động quỹ lương của Công ty qua 2 năm do biến động của các nhân tố ảnh hưởng. Bài 56: Doanh số bán của hệ thống siêu thị CASINO gồm 5 siêu thị thành viên trong 2 quý cuối năm 2004 như sau (đơn vị: tỷ đồng) Siêu thị Quý III Quý IV CASINO 1 35 58 CASINO 2 30 45 CASINO 3 27 40 CASINO 4 33 47,5 CASINO 5 25 30 CỘNG 150 220,5 17 Chỉ số giá bán lẻ hàng hoá của siêu thị Quý IV so với Quý III là 105%. Yêu cầu: Hãy xác định: 1. Lượng hàng hoá tiêu thụ của hệ thống siêu thị qua 2 quý tăng bao nhiêu %? 2. Phân tích biến động doanh số của hệ thống siêu thị qua 2 quý do biến động của các nhân tố. Ba ̀i 57: Để dự báo một số chỉ tiêu quan trọng liên quan đến chiến lược tài chính năm 2010 và năm 2020 của quốc gia, ngành tài chính đã kết hợp với ngành thống kê tiến hành điều tra chọn mẫu về thu nhập, tiết kiệm và đầu tư của dân cư ở một số tỉnh thành. Thành phố BMT có 100.000 hộ gia đình. Yêu cầu: Cần điều tra thực tế bao nhiêu hộ gia đình trong trường hợp chọn có hoàn lại và chọn không hoàn lại với độ tin cậy 95% thì phạm vi sai số chọn mẫu không vượt quá 2,5% và độ lệch chuẩn của các lần điều tra trước là 37%, 42%, 45%. Bài 58: Cơng ty TNHH Bánh kẹo Bình Tân cĩ 500 cơng nhân, trong đĩ cĩ 100 CN cùng thao tác đĩng gĩi thành phẩm. Tổ kỹ thuật của cơng ty vừa cải tiến SX để tăng năng suất lao động của CN đĩng gĩi. Chọn ngẫu nhiên hồn lại 50 CN để theo dõi NSLĐ đĩng gĩi. Kết quả như sau: NSL Đ 1 CN (kg/giờ) Số CN (người) 20 – 30 30 – 40 40 – 50 50 – 60 14 17 11 8 Tổng 50 Yêu cầu: 1./ Hãy ước lượng NSLĐ bình quân một CN đĩng gĩi thành phẩm của cơng ty với độ tin cậy 98%. 2./ Để phạm vi sai số chọn mẫu khi suy rộng NSLĐ bình quân khơng vượt quá 3 kg với độ tin cậy 98%, cần chọn m ẫu bao nhiêu CN? 3./ NSLĐ trước cải tiến SX là 36,5 kg/người/giờ. Giả thiết rằng NSLĐ của CN cĩ phân phối chuẩn, với mức nghĩa 2%, cĩ thể kết luận NSLĐ sau cải tiến SX cao hơn NSLĐ trước cải tiến khơng ? Ba ̀i 59: Kết quả điều tra chọn mẫu về trọng lượng một loại gia súc sau 2,5 tháng nuôi như sau : Trọng lượng ( kg/con) < 60 60 – 62 62 – 64 64 – 66 66 - 68  68 Số con 2 7 22 36 19 4 18 Những con sau 2,5 tháng nuôi có trọng lượng < 62 kg được coi là chậm lớn . Với độ tin cậy 95% , khoảng tỷ lệ gia súc chậm lớn của đàn là ( % ) : a. ( 1,841 – 18,159 ) c . (3,802 – 16,198 ) b. (9,804 – 10,196 ) d. (4,905 - 17,211) Ba ̀i 60: Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty xác định lượng tạp chất trong sản phẩm của công ty có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 3,8g. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 9 sản phẩm được kiểm tra và cho lượng tạp chất như sau (g): 18,2; 13,7; 15,9; 17,4; 21,8; 16,6; 12,3 18,8 16,2 Với độ tin cậy 90%, lượng tạp chất trung bình trong sản phẩm của công ty trong khoảng : a. 16,42 ≤  ≤ 20,58 b. 14,62 ≤  ≤ 17,87 c. 14,62 ≤  ≤ 18,78 d. 14,69 ≤  ≤ 18,85 19 ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG TK MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG - ĐỀ 1. Thời gian làm bài: 60 phút BẢNG TRẢ LỜI SV ghi đáp số bài làm vào bảng sau: CÂU CÂU 1 11 2 12 3 13 4 14 5 15 6 16 7 17 8 18 9 19 10 20 CÂU HỎI Câu 1:Hãy xác định thu nhập tháng bình quân 1 CNV ngành bưu điện tỉnh AG năm 2006 theo tài liệu phân tổ sau: Thu nhập của 1 CNV (1000/ng) Số CNV (người) dưới 600 5 600 – 800 20 1000 – 400 20 800 – 1000 50 1400 trở lên 10 Câu 2: Với tài liệu câu 1, tính độ lệch tiêu chuẩn về thu nhập 1 CNV trên. Câu 3: Độ phân tán của các lượng biến trong tổng thể không ảnh hưởng đến trình độ đại diện của số bình quân. Đúng hay sai ? Câu 4:Có số liệu tổng hợp của 3 XN thuộc tổng công ty thương mại Tân Phú trong tháng 2/2007 như sau: tiền lương bình quân 1 LĐ ở từng XN lần lượt là 1,5 triệu đ; 1,2 triệu đ và 1 triệu đ. Quỹ lương từng xí nghiệp lần lượt là 300 triệu đ, 60 triệu và 100 triệu đ. Hãy xác định tiền lương 1 LĐ bình quân 3 XN. Câu 5:So với thực tế năm 2005, năm 2006 xí nghiệp Giày Hưng Phú đặt kế hoạch giá thành bình quân 1 đôi giày trẻ em giảm 5%. Thực tế năm 2006, giá thành bq 1 đôi giày là 36100đ, đạt 95% kế hoạch giá thành. Hãy xác định tốc độ phát triển giá thành 1 đôi giày của xí nghiệp qua 2 năm (%)? Câu 6:Với tài liệu câu 5, hãy xác định giá thành kế hoạch 1 đôi giày năm 2006 (đ/sp). 20 Câu 7:Hãy xác định sản lượng bình quân hàng năm của công ty dệt Hưng Thịnh giai đoạn 2001 – 2005 theo tài liệu sau: Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Sản lượng(tấn) 200 216 230 242 260 Câu 8:Với tài liệu câu 7, hãy tính tốc độ tăng sản lượng bình quân hàng năm giai đoạn 2001 – 2005 của công ty. Câu 9: Với tài liệu câu 7, hãy tính phương sai về sản lượng của công ty giai đoạn 2001 – 2005. Từ câu 10 đến câu 12 sử dụng tài liệu sau về tình hình nhập xăng của 2 cửa hàng kinh doanh xăng dầu trực thuộc công ty xăng dầu Phát Đạt trong 6 tháng 2006. Cửa hàng Quý III Quý IV Lượng nhập xăng A92 (1000 lít) Tỷ lệ nhập xăng A92 (%) Tổng lượng xăng nhập (1000 lít) Tỷ lệ nhập xăng A92 (%) Số 1 5 000 80 5 120 85 Số 2 4 700 70 4 900 80 Công ty 9 700 / 10 020 / Câu 10: Tỷ lệ nhập xăng A92 của công ty trong quý III là (%): Câu 11: Tỷ lệ nhập xăng A92 của công ty trong quý IV áp dụng công thức số bình quân nào? Câu 12: Kim ngạch xuất tiểu ngạch trong 31 đngày tại cửa khẩu biên giới phía Bắc của công ty SX-XK hàng tiêu dùng Bình Thạnh trong tháng 3/2007như sau (ĐVTø: tỉ đồng ): 10- 8- 5- 9- 11- 13- 16- 12- 9- 5- 7- 10-11- 17- 6- 9- 15- 19- 20- 24- 32- 15- 9- 17- 12- 10- 11- 16- 8- 7- 19. Nhân viên thống kê công ty tính hệ số biến thiên ( V ) để xét tính đều đặn trong xuất hàng hằng ngày, V trong tháng 2/2007 là 56%. Hãy tính V trong tháng 3 để kết luận trong 2 tháng trên thì tháng nào công ty đã xuất hàng tại cửa khẩu này đều đặn hơn ? Câu 13:Với tài liệu câu 12, nếu sắp xếp KNXK trên thành 4 nhóm ( tứ phân vị ) từ thấp đến cao, hãy xác định KNXK cao nhất trong những ngày có KNXK thấp nhất và KNXK thấp nhất trong nhóm những ngày có KNXK cao nhất? Câu 14: Với tài liệu câu 12, dãy số KNXK trên của công ty có hình dáng phân phối: a. Đối xứng. c. Lệch phải. b. Lệch trái. d. không xác định được. Câu 15: Một chuyền may có 3 tổ sản xuất, năng suất bình quân 1 công nhân của từng tổ sản xuất tháng 3/2007 lần lượt là 60, 65 và 67 sản phẩm. Để tính năng suất lao động 1 CN trong tháng bình quân 3 tổ sản xuất bằng công thức số bình quân số học giản đơn phải có điều kiện gì? 21 Câu 16: Thống kê số liệu dân nhập cư vào tỉnh BD giai đoạn 1995 – 2005 như sau: + Từ 1996 đến 2000: mỗi năm tăng 15% + 2001, 2002: mỗi năm tăng 10% + 2003 đến 2005: mỗi năm tăng 7% Vậy bình quân hàng năm trong giai đoạn 1995 – 2005, số dân nhập cư tỉnh tăng bao nhiêu %? Câu 17: Chọn câu đúng trong các câu sau đây: a. Tiêu chí thuộc tính không thể là chỉ tiêu thống kê. b. Đối tượng trực tiếp của nghiệp vụ thống kê là mặt số lượng của hiện tượng. c. Chức năng của thống kê là mô tả và phân tích hiện tượng. d. Cả 3 đúng. Câu 18: Năm 2007, tháng 3 so với tháng 2, lượng hàng xuất qua cảng VICT đã tăng 30% hay tăng 15000 tấn. Dự kiến, lượng hàng xuất qua cảng trong tháng 4 sẽ đạt 80000 tấn. Nếu đạt như dự kiến, tốc độ tăng trưởng tháng 4 so tháng 3 của chỉ tiêu này sẽ cao hay thấp hơn tốc độ tăng trưởng tháng 3 so tháng 2. Câu 19: Với tài liệu câu 18, để tốc độ tăng trưởng lượng hàng xuất qua cảng tháng 4 bằng tốc độ tăng tháng 3 thì trong tháng 4 cảng phải hoàn thành bao nhiêu % kế hoạch? Câu 20: Trong ngày 27/3/2007, công ty xuất khẩu lương thực Bàu Sen cho giá mua lúa thơm 5% tạp chất là 2000đ/kg. Nhân viên kinh doanh của công ty chỉ mua được lúa thơm 10% tạp chất. Vậy họ phải mua với giá bao nhiêu? ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG TK MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG - ĐỀ 2. Thời gian làm bài: 60 phút BẢNG TRẢ LỜI CÂU CÂU 1 11 2 12 3 13 4 14 5 15 6 16 7 17 8 18 9 19 10 20 CÂU HỎI 22 Câu 1: So với thực tế năm 2005, giá thành (gt) đơn vị sản phẩm của xí nghiệp X theo kế hoạch năm 2006 giảm 5%. Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu này trong năm 2006 là 95%, gt đơn vị sản phẩm thực tế năm 2006 là 18050đ/sp. Hãy xác định tốc độ phát triển gt đơn vị sản phẩm của xí nghiệp qua 2 năm. Câu 2: Với tài liệu câu 2, xác định gt đơn vị sản phẩm theo kế hoạch năm 2006 (đ/sp). Câu 3: Tính năng suất lúa bình quân vụ ĐX của xã Hòa Thành theo tài liệu sau: Năng suất lúa(tạ/ha) Diện tích gieo cấy(ha) Dưới 30 10 34---- 36 80 30---- 32 20 32---- 34 40 36 trở lên 20 Câu 4: Với tài liệu câu 3, tính phương sai về Năng suất lúa trên. Câu 5: Với tài liệu câu 3, theo qui tắc Tchebychev thì 55,6% diện tích gieo cấy trên rơi vào khoảng năng suất nào? Câu 6: Với t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfMột số bài tập đề ôn tập nguyên lý thống kê kinh tế.pdf