Một số câu hỏi lý thuyết và bài tập điện tử

Nêu khái niệm hồi tiếp. Trình bày sơ đồ khối 4 kiểu hồi tiếp âm cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đối với các thông số của mạch hồi tiếp dòng điện nối tiếp.

Mạch lọc tích cực có đặc điểm gì ? có mấy dạng đặc tuyến gần đúng của một mạch lọc tích cực ? nêu ý nghĩa của việc lựa chọn dạng đặc tuyến mạch lọc và bậc của mạch lọc.

Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của mạch Darlington.

Nêu khái niệm điều chế ? Điều chế biên độ là gì ? so sánh ưu nhược điểm của phương pháp điều chế biên độ đầy đủ (AM) và phương pháp điều chế đơn biên (SSB

Nêu các tham số chính của một bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng và bộ khuếch đại thuật toán thực tế. Vẽ một số mạch thể hiện các ứng dụng khác nhau của bộ khuếch đại thuật toán.

Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của mạch điều chế đơn biên theo phương pháp lọc và quay pha kết hợp. Vẽ dạng phổ của tín hiệu tại đầu ra của các khối trong sơ đồ.

Có bao nhiêu phương pháp ghép tín hiệu giữa các tầng khuếch đại ? phân tích ưu nhược điểm của từng phương pháp đó.

Nêu khái niệm hồi tiếp. Vẽ sơ đồ khối của 4 mạch hồi tiếp cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đến các thông số của mạch hồi tiếp song song điện áp.

Trình bày sơ đồ mạch, công thức tính tần số dao động của mạch tạo dao động 3 điểm điện dung (mạch Colpits).

Bộ khuếch đại công suất có thể hoạt động ở mấy chế độ ? So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các chế độ đó. Khi cần công suất lớn ở đầu ra thì tầng khuếch đại cuối phải mắc theo sơ đồ nào và hoạt động ở chế độ nào ? Vẽ hình minh hoạ.

So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng bộ tạo dao động LC và bộ tạo dao động RC. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 10MHz.

Vẽ sơ đồ của một tầng khuếch đại đơn và một tầng khuếch đại đẩy kéo. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của hai tầng khuếch đại này.

Nêu khái niệm và mục đích của việc điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Trình bày những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên (SSB).

Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của sơ đồ khuếch đại vi sai. Phân tích khả năng khuếch đại tín hiệu một chiều của sơ đồ khuếch đại vi sai.

Phân tích sơ đồ khối của một mạch tạo dao động. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hòa ở tần số 1KHz.

 

doc40 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số câu hỏi lý thuyết và bài tập điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số câu hỏi lý thuyết và bài tập điện tử 1. mạch điện với các tham số như hình bên. Transistor có b = 60; UBE = - 0.2V; VT = 26mV a. Hãy xác định các thông số của mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ ZV, Zr, KU, Ki. b. Điều kiện lựa chọn giá trị các tụ C1, C2; CE trong mạch. Thiết kế mạch sử dụng bộ khuếch đại thuật toán thực hiện hàm sau: Thiết kế mạch sử dụng bộ khuếch đại thuật toán thực hiện hàm sau: Cho sơ đồ mạch như hình dưới đây, hãy xác định Zv, Zr, Ku và Ur của mạch. Cho mạch điện như hình vẽ. Chức năng của mạch này là gì ?Nêu tác dụng của các linh kiện Phân tích hoạt động của mạch. Cho sơ đồ mạch như hình dưới đây, hãy xác định thông số của mạch ở chế độ tín hiệu nhỏ, tần số thấp: Zv, Zr, Ku và tính giá trị đỉnh của điện áp đầu ra Ur . Cho mạch điện như hình vẽ: Xác định các thông số của mạch ở chế độ tín hiệu nhỏ, tần số thấp: Zv, Zr, Ku, Ki ) Thiết kế mạch sử dụng Khuếch đại thuật toán thực hiện hàm sau: Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ra theo điện áp vào Thiết kế mạch sử dụng bộ khuếch đại thuật toán (có B0 = 1MHz) thực hiện hàm sau: Vout = - 65v1 – 80v2 + 20 v3 với điều kiện độ rộng băng thông của mạch lớn hơn 25kHz Thiết kế mạch sử dụng kuếch đại thuật toán thực hiện hàm sau: Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ra theo điện áp vào Cho mạch điện như hình vẽ ãy xác định các thông số của mạch ở chế độ xoay chiều: Zv, Zr, Ku và Ki. Tính giá trị đỉnh điện áp ra Nêu khái niệm hồi tiếp. Vẽ sơ đồ khối của 4 mạch hồi tiếp cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đến các thông số của mạch hồi tiếp song song điện áp. Trình bày sơ đồ mạch, công thức tính tần số dao động của mạch tạo dao động 3 điểm điện dung (mạch Colpits). Bộ khuếch đại công suất có thể hoạt động ở mấy chế độ ? So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các chế độ đó. Khi cần công suất lớn ở đầu ra thì tầng khuếch đại cuối phải mắc theo sơ đồ nào và hoạt động ở chế độ nào ? Vẽ hình minh hoạ. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng bộ tạo dao động LC và bộ tạo dao động RC. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 10MHz. Vẽ sơ đồ của một tầng khuếch đại đơn và một tầng khuếch đại đẩy kéo. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của hai tầng khuếch đại này. Nêu khái niệm và mục đích của việc điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Trình bày những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên (SSB). Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của sơ đồ khuếch đại vi sai. Phân tích khả năng khuếch đại tín hiệu một chiều của sơ đồ khuếch đại vi sai. Phân tích sơ đồ khối của một mạch tạo dao động. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hòa ở tần số 1KHz. Hồi tiếp là gì ? có mấy loại hồi tiếp ? vẽ một sơ đồ có sử dụng hồi tiếp dương, phân tích vai trò của hồi tiếp dương trong mạch đó. Nêu khái niệm điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Phân tích những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên. Vẽ sơ đồ mạch và trình bày hoạt động của mạch điều chế đơn biên bằng phương pháp lọc. Vẽ sơ đồ mạch và phân tích đặc điểm của các phương pháp ghép trực tiếp giữa các tầng khuếch đại . Vẽ sơ đồ khối của mạch tạo dao động và nêu chức năng của từng khối. Điều kiện để mạch tạo dao động là gì ? Vẽ một mạch có khả năng tạo dao động tần số 5KHz. Vẽ sơ đồ mạch, nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của mạch Darlington. Vẽ sơ đồ khối và phân tích chức năng từng khối của mạch tạo dao động. Điều kiện để có dao động là gì ? Phân tích hoạt động của mạch tạo dao động 3 điểm điện cảm. Nêu khái niệm hồi tiếp. Trình bày sơ đồ khối 4 kiểu hồi tiếp âm cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đối với các thông số của mạch hồi tiếp dòng điện nối tiếp. Mạch lọc tích cực có đặc điểm gì ? có mấy dạng đặc tuyến gần đúng của một mạch lọc tích cực ? nêu ý nghĩa của việc lựa chọn dạng đặc tuyến mạch lọc và bậc của mạch lọc. Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của mạch Darlington. Nêu khái niệm điều chế ? Điều chế biên độ là gì ? so sánh ưu nhược điểm của phương pháp điều chế biên độ đầy đủ (AM) và phương pháp điều chế đơn biên (SSB Nêu các tham số chính của một bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng và bộ khuếch đại thuật toán thực tế. Vẽ một số mạch thể hiện các ứng dụng khác nhau của bộ khuếch đại thuật toán. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của mạch điều chế đơn biên theo phương pháp lọc và quay pha kết hợp. Vẽ dạng phổ của tín hiệu tại đầu ra của các khối trong sơ đồ. Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của phương pháp ghép biến áp giữa các tầng khuếch đại . Nêu các yêu cầu chính của tầng khuếch đại công suất; Trình bày hiểu biết về tầng khuếch đại chế độ B: mạch đẩy kéo. Vẽ sơ đồ mạch tạo dao động cầu Viên sử dụng bộ Khuếch đại thuật toán, viết công thức tính tần số dao động của mạch, mạch này có ưu điểm và phạm vi sử dụng như thế nào ? So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng giữa mạch tạo dao động LC và mạch tạo dao động RC. Vẽ một mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 5MHz. Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của phương pháp ghép RC giữa các tầng khuếch đại. Điều chế là gì ? có mấy loại điều chế ? Trình bày hiểu biết của anh (chị) về điều chế biên độ. Vẽ sơ đồ mạch và trình bày hoạt động của mạch khuếch đại vi sai. Nêu khái niệm tách sóng. Vẽ và phân tích hoạt động của mạch tách sóng biên độ. Khi đó cần chú ý lựa chọn giá trị của các linh kiện như thế nào để đảm bảo chất lượng của tín hiệu sau tách sóng. Nêu khái niệm hồi tiếp. Vẽ sơ đồ khối của 4 mạch hồi tiếp cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đến các thông số của mạch hồi tiếp song song điện áp. Trình bày sơ đồ mạch, công thức tính tần số dao động của mạch tạo dao động 3 điểm điện dung (mạch Colpits). Bộ khuếch đại công suất có thể hoạt động ở mấy chế độ ? So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các chế độ đó. Khi cần công suất lớn ở đầu ra thì tầng khuếch đại cuối phải mắc theo sơ đồ nào và hoạt động ở chế độ nào ? Vẽ hình minh hoạ. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng bộ tạo dao động LC và bộ tạo dao động RC. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 10MHz. Vẽ sơ đồ của một tầng khuếch đại đơn và một tầng khuếch đại đẩy kéo. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của hai tầng khuếch đại này. Nêu khái niệm và mục đích của việc điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Trình bày những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên (SSB). Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của sơ đồ khuếch đại vi sai. Phân tích khả năng khuếch đại tín hiệu một chiều của sơ đồ khuếch đại vi sai. Phân tích sơ đồ khối của một mạch tạo dao động. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hòa ở tần số 1KHz. Hồi tiếp là gì ? có mấy loại hồi tiếp ? vẽ một sơ đồ có sử dụng hồi tiếp dương, phân tích vai trò của hồi tiếp dương trong mạch đó. Nêu khái niệm điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Phân tích những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên. Vẽ sơ đồ mạch và trình bày hoạt động của mạch điều chế đơn biên bằng phương pháp lọc. Vẽ sơ đồ mạch và phân tích đặc điểm của các phương pháp ghép trực tiếp giữa các tầng khuếch đại . Vẽ sơ đồ khối của mạch tạo dao động và nêu chức năng của từng khối. Điều kiện để mạch tạo dao động là gì ? Vẽ một mạch có khả năng tạo dao động tần số 5KHz. Vẽ sơ đồ mạch, nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của mạch Darlington. Vẽ sơ đồ khối và phân tích chức năng từng khối của mạch tạo dao động. Điều kiện để có dao động là gì ? Phân tích hoạt động của mạch tạo dao động 3 điểm điện cảm. Nêu khái niệm hồi tiếp. Trình bày sơ đồ khối 4 kiểu hồi tiếp âm cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đối với các thông số của mạch hồi tiếp dòng điện nối tiếp. Mạch lọc tích cực có đặc điểm gì ? có mấy dạng đặc tuyến gần đúng của một mạch lọc tích cực ? nêu ý nghĩa của việc lựa chọn dạng đặc tuyến mạch lọc và bậc của mạch lọc. Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của mạch Darlington. Nêu khái niệm điều chế ? Điều chế biên độ là gì ? so sánh ưu nhược điểm của phương pháp điều chế biên độ đầy đủ (AM) và phương pháp điều chế đơn biên (SSB Nêu các tham số chính của một bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng và bộ khuếch đại thuật toán thực tế. Vẽ một số mạch thể hiện các ứng dụng khác nhau của bộ khuếch đại thuật toán. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của mạch điều chế đơn biên theo phương pháp lọc và quay pha kết hợp. Vẽ dạng phổ của tín hiệu tại đầu ra của các khối trong sơ đồ. Có bao nhiêu phương pháp ghép tín hiệu giữa các tầng khuếch đại ? phân tích ưu nhược điểm của từng phương pháp đó. Nêu khái niệm hồi tiếp. Vẽ sơ đồ khối của 4 mạch hồi tiếp cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đến các thông số của mạch hồi tiếp song song điện áp. Trình bày sơ đồ mạch, công thức tính tần số dao động của mạch tạo dao động 3 điểm điện dung (mạch Colpits). Bộ khuếch đại công suất có thể hoạt động ở mấy chế độ ? So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các chế độ đó. Khi cần công suất lớn ở đầu ra thì tầng khuếch đại cuối phải mắc theo sơ đồ nào và hoạt động ở chế độ nào ? Vẽ hình minh hoạ. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng bộ tạo dao động LC và bộ tạo dao động RC. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 10MHz. Vẽ sơ đồ của một tầng khuếch đại đơn và một tầng khuếch đại đẩy kéo. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của hai tầng khuếch đại này. Nêu khái niệm và mục đích của việc điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Trình bày những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên (SSB). Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của sơ đồ khuếch đại vi sai. Phân tích khả năng khuếch đại tín hiệu một chiều của sơ đồ khuếch đại vi sai. Phân tích sơ đồ khối của một mạch tạo dao động. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hòa ở tần số 1KHz. Hồi tiếp là gì ? có mấy loại hồi tiếp ? vẽ một sơ đồ có sử dụng hồi tiếp dương, phân tích vai trò của hồi tiếp dương trong mạch đó. Nêu khái niệm điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Phân tích những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên. Vẽ sơ đồ mạch và trình bày hoạt động của mạch điều chế đơn biên bằng phương pháp lọc. Vẽ sơ đồ mạch và phân tích đặc điểm của các phương pháp ghép trực tiếp giữa các tầng khuếch đại . Vẽ sơ đồ khối của mạch tạo dao động và nêu chức năng của từng khối. Điều kiện để mạch tạo dao động là gì ? Vẽ một mạch có khả năng tạo dao động tần số 5KHz. Vẽ sơ đồ mạch, nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của mạch Darlington. Vẽ sơ đồ khối và phân tích chức năng từng khối của mạch tạo dao động. Điều kiện để có dao động là gì ? Phân tích hoạt động của mạch tạo dao động 3 điểm điện cảm. Nêu khái niệm hồi tiếp. Trình bày sơ đồ khối 4 kiểu hồi tiếp âm cơ bản. Nêu ảnh hưởng của hồi tiếp âm đối với các thông số của mạch hồi tiếp dòng điện nối tiếp. Mạch lọc tích cực có đặc điểm gì ? có mấy dạng đặc tuyến gần đúng của một mạch lọc tích cực ? nêu ý nghĩa của việc lựa chọn dạng đặc tuyến mạch lọc và bậc của mạch lọc. Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của mạch Darlington. Nêu khái niệm điều chế ? Điều chế biên độ là gì ? so sánh ưu nhược điểm của phương pháp điều chế biên độ đầy đủ (AM) và phương pháp điều chế đơn biên (SSB Nêu các tham số chính của một bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng và bộ khuếch đại thuật toán thực tế. Vẽ một số mạch thể hiện các ứng dụng khác nhau của bộ khuếch đại thuật toán. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của mạch điều chế đơn biên theo phương pháp lọc và quay pha kết hợp. Vẽ dạng phổ của tín hiệu tại đầu ra của các khối trong sơ đồ. Phân biệt mạch lọc thụ động và mạch lọc tích cực. Vẽ đặc tuyến của mạch lọc tích cực thông cao bậc 4 với các dạng khác nhau (Bessel, Butterworth, Chebyshev ) và so sánh đặc điểm của các dạng đó. Cho mạch điện với các tham số UBE = 0.6V; VT = 26mV a. Hãy xác định các thông số của mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, tần số thấp: ZV, Zr, Ku, Ki. b. Tính Ku khi không có tụ điện CE. Nhận xét vai trò của Re và CE trong mạch Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định giá trị đỉnh của điện áp đầu ra Ur Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định Zv, Zr, Ku, Ki của mạch ở chế độ tín hiệu vào nhỏ, tần số thấp. Cho mạch điện như hình vẽ. Mạch này có chức năng gì ? Phân tích hoạt động của mạch. Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định chức năng và các thông số chính của mạch Vẽ sơ đồ khối cơ bản của một máy tăng âm. Hãy cho biết các chế độ hoạt động tối ưu của các tầng khuếch đại trong sơ đồ đó. Nêu các tham số chính của bộ khuếch đại thuật toán. Trình bày một số ứng dụng của bộ khuếch đại thuật toán (vẽ sơ đồ minh họa cụ thể) Phân biệt tín hiệu tương tự và tín hiệu số. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của mạch chuyển đổi tương tự / số (ADC). Hồi tiếp là gì ? có mấy loại hồi tiếp ? Vẽ sơ đồ khối của 4 loại hồi tiếp cơ bản. Vẽ một mạch có sử dụng hồi tiếp âm. Nêu một số ứng dụng cơ bản của bộ khuếch đại thuật toán. Vẽ sơ đồ minh hoạ cụ thể. Nêu khái niệm điều chế biên độ. Phương pháp điều chế đơn biên (SSB) có những ưu điểm gì? Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của một mạch điều chế SSB. Nêu một số ứng dụng của bộ khuếch đại thuật toán. Ưu điểm của các mạch khi sử dụng bộ khuếch đại thuật toán là gì ? Tầng khuếch đại công suất có thể làm việc ở những chế độ nào ? vẽ dạng tín hiệu đầu ra ứng với tín hiệu đầu vào hình sin sau khi qua tầng khuếch đại làm việc lần lượt ở các chế độ đó. Vẽ sơ đồ và phân tích hoạt động của tầng khuếch đại đẩy kéo sử dụng 2 transistor cùng loại và của tầng khuếch đại đẩy kéo sử dụng 2 transistor khác loại. Vẽ và phân tích hoạt động của mạch tách sóng biên độ. Khi đó cần chú ý lựa chọn giá trị của các linh kiện như thế nào để đảm bảo chất lượng của tín hiệu sau tách sóng. Vẽ sơ đồ khối của mạch chuyển đổi tương tự / số (mạch ADC). Phân tích nhiệm vụ của từng khối. Trình bày một phương pháp lượng tử hoá. Vẽ sơ đồ khối của mạch tạo dao động và nêu chức năng của từng khối. Điều kiện để mạch tạo dao động là gì ? Vẽ một mạch có khả năng tạo dao động tần số 5KHz Vẽ sơ đồ khối và phân tích chức năng từng khối của mạch tạo dao động. Điều kiện để có dao động là gì ? Phân tích hoạt động của mạch tạo dao động 3 điểm điện cảm. Vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên tắc hoạt động của mạch vòng khoá pha. Mạch này được ứng dụng như thế nào ? Phương pháp điều chế đơn biên (SSB) có những ưu điểm gì? Có mấy phương pháp điều chế SSB ? Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của một mạch điều chế SSB mà anh (chị) thấy có nhiều ưu điểm nhất Phân biệt mạch lọc thụ động và mạch lọc tích cực. Vẽ dạng đặc tuyến của mạch lọc tích cực thông thấp với các kiểu lọc khác nhau (Bessel, Butterworth, Chebyshev ) và so sánh đặc điểm của các dạng đó. Nêu nguyên tắc thiết lập mạch tạo dao động 3 điểm. Vẽ một ví dụ minh hoạ. Vẽ sơ đồ và phân tích hoạt động của mạch Cascode. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của mạch điều chế đơn biên theo phương pháp lọc và quay pha kết hợp. Vẽ dạng phổ của tín hiệu tại đầu ra của các khối trong sơ đồ. Vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên tắc hoạt động của mạch tạo dao động. Vẽ sơ đồ mạch tạo dao động sử dụng thạch anh và nêu công thức tính tần số dao động của mạch. Vẽ sơ đồ và phân tích hoạt động của mạch tạo dao động di pha 3 khâu Vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên tắc hoạt động của mạch tạo dao động. Vẽ sơ đồ mạch tạo dao động di pha dùng khuếch đại thuật toán và công thức tính tần số dao động của mạch. Bộ khuếch đại công suất có thể hoạt động ở mấy chế độ ? So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các chế độ đó. Khi cần công suất lớn ở đầu ra thì tầng khuếch đại cuối phải mắc theo sơ đồ nào và hoạt động ở chế độ nào ? Vẽ hình minh hoạ. Nêu khái niệm và mục đích của việc điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Trình bày những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên (SSB). Vẽ sơ đồ khối của một phương pháp điều chế SSB. Nêu các tham số chính của một bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng và bộ khuếch đại thuật toán thực tế. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng bộ tạo dao động LC và bộ tạo dao động RC. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 10MHz. Hồi tiếp là gì ? vẽ một sơ đồ có sử dụng hồi tiếp để ổn định điểm làm việc, hãy phân tích ảnh hưởng của hồi tiếp trong sơ đồ đó. Mạch lọc tích cực có đặc điểm gì ? Dạng đặc tuyến truyền đạt gần đúng của mạch lọc tích cực có mấy dạng ? Nêu ý nghĩa của việc lựa chọn dạng đặc tuyến mạch lọc và bậc của mạch lọc. Vẽ sơ đồ của một tầng khuếch đại đơn và một tầng khuếch đại đẩy kéo. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của hai tầng khuếch đại này. Nêu khái niệm về điều chế. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động của mạch điều chế đơn biên theo phương pháp lọc và quay pha kết hợp. Vẽ sơ đồ và phân tích hoạt động của mạch khuếch đại vi sai. Vẽ sơ đồ mạch tạo dao động cầu Viên sử dụng bộ Khuếch đại thuật toán, viết công thức tính tần số dao động của mạch, mạch này có ưu điểm và phạm vi sử dụng như thế nào ? Phân tích ưu nhược điểm của mạch khuếch đại đẩy kéo. Điều chế biên độ là gì ? Phân tích những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên. Trình bày một phương pháp điều chế đơn biên. Tầng khuếch đại công suất có thể làm việc ở những chế độ nào ? vẽ dạng tín hiệu đầu ra ứng với tín hiệu đầu vào hình sin sau khi qua tầng khuếch đại làm việc lần lượt ở các chế độ đó. Nêu định nghĩa và nguyên lý trộn tần. Có những loại mạch trộn tần nào ? Phân tích một mạch cụ thể. Phân biệt tín hiệu tương tự và tín hiệu số. Nêu nguyên tắc chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự. Trình bày một phương pháp chuyển đổi tín hiệu dạng số sang dạng tương tự (D/A). Nêu khái niệm điều chế. Mục đích của điều chế là gì ? Có những phương pháp điều chế nào? Vẽ dạng phổ của tín hiệu trong phương pháp điều biên. Nêu một số ứng dụng của bộ khuếch đại thuật toán. Ưu điểm của các mạch khi sử dụng bộ khuếch đại thuật toán là gì ? Trình bày sơ đồ khối và hoạt động của điều chế đơn biên theo phương pháp quay pha. Trình bày phổ tín hiệu ra của từng khối trong sơ đồ. Vẽ sơ đồ và phân tích hoạt động của mạch tạo dao động Hartley. Nêu các ứng dụng cơ bản của bộ khuếch đại thuật toán. Vẽ các sơ đồ và viết biểu thức liên hệ giữa đầu ra và đầu vào thể hiện ứng dụng của mạch này trong các phép tính toán học. Có bao nhiêu cách ghép giữa các tầng khuếch đại ? Vẽ một sơ đồ ghép tầng trực tiếp, nêu ưu nhược điểm của sơ đồ này. Nêu khái niệm điều chế ? Điều chế biên độ là gì ? so sánh ưu nhược điểm của phương pháp điều chế biên độ đầy đủ (AM) và phương pháp điều chế đơn biên (SSB). So sánh sự khác nhau giữa tầng khuếch đại đơn và tầng khuếch đại đẩy kéo. Nêu khái niệm tách sóng ? tách sóng biên độ là gì ? Trình bày sơ đồ mạch và nêu nguyên lý hoạt động của một mạch tách sóng biên độ. Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của phương pháp ghép RC giữa các tầng khuếch đại. Vẽ sơ đồ khối của mạch tạo dao động và nêu chức năng của từng khối. Vẽ sơ đồ và phân tích hoạt động của tầng khuếch đại đẩy kéo sử dụng 2 transistor cùng loại. Nêu khái niệm và mục đích của việc điều chế. Điều chế biên độ là gì ? Trình bày những ưu điểm của phương pháp điều chế đơn biên (SSB). Vẽ sơ đồ khối của một phương pháp điều chế SSB. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng bộ tạo dao động LC và bộ tạo dao động RC. Vẽ một sơ đồ mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 10MHz. Vẽ sơ đồ và phân tích hoạt động của mạch tạo dao động Colpitts. Điều chế biên độ là gì ? Nêu các đặc điểm của phương pháp điều chế đơn biên. Trình bày sơ đồ khối và hoạt động của mạch điều chế đơn biên theo phương pháp lọc. Vẽ sơ đồ khối cơ bản của một máy tăng âm. Hãy cho biết chức năng của từng tầng để từ đó xác định chế độ hoạt động tối ưu của từng tầng trong sơ đồ đó. Vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên tắc hoạt động của mạch tạo dao động. Vẽ sơ đồ mạch tạo dao động di pha dùng khuếch đại thuật toán và công thức tính tần số dao động của mạch. Vẽ sơ đồ khối của một mạch tạo dao động. Điều kiện để mạch tạo được dao động là gì ? Vẽ một mạch có khả năng tạo dao động điều hoà tần số 15MHz Có bao nhiêu cách đưa tín hiệu vào và lấy tín hiệu ra trên transistor BJTHãy vẽ sơ đồ tương đương ở chế độ xoay chiều tín hiệu nhỏ, tần số thấp của các sơ đồ đó. Vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên tắc hoạt động của mạch vòng khoá pha. Mạch này được ứng dụng như thế nào ? Nêu khái niệm tách sóng? Tách sóng biên độ là gì ? Có những phương pháp tách sóng biên độ nào ? Trình bày sơ đồ mạch và nêu nguyên tắc hoạt động của một trong các phương pháp đó. Hồi tiếp là gì ? có mấy loại hồi tiếp ? Vẽ sơ đồ khối của 4 loại hồi tiếp cơ bản. Vẽ một mạch có sử dụng hồi tiếp âm và một mạch có sử dụng hồi tiếp dương. Điều chế là gì ? Nêu mục đích của điều chế. Có những phương pháp điều chế nào ? Phân tích ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các phương pháp đó. Nêu các chế độ hoạt động của tầng khuếch đại công suất. Xác định hiệu suất lớn nhất có thể của một mạch hoạt động ở chế độ B. Trình bày khái niệm về mạch lọc. Vẽ các dạng đặc tuyến truyền đạt gần đúng của mạch lọc thông dải Vẽ sơ đồ của một tầng khuếch đại đơn và một tầng khuếch đại đẩy kéo. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của hai tầng khuếch đại này. Trình bày khái niệm về mạch lọc và vẽ đặc tuyến biên độ/tần số của các bộ lọc: thông thấp, thông cao, thông dải và chắn dải (vẽ theo dạng đặc tuyến Bessel) Sử dụng bộ khuếch đại thuật toán thiết kế mạch thực hiện hàm sau: Vout = 10va + – 4vc Cho mạch điện với các tham số như hình bên. Transistor có : b = 99; UBE= 0.6V; VT = 26mV Hãy xác định các thông số của mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ ZV, Zr, Ku, Ki. Thiết kế mạch sử dụng bộ khuếch đại thuật toán thực hiện hàm sau: Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định các thông số của mạch ở chế độ xoay chiều. Tính giá trị đỉnh của điện áp đầu ra. Cho sơ đồ mạch như hình dưới đây, hãy xác định Zv, Zr, Ku và Ur của mạch. Cho mạch điện như hình vẽ: Tìm giá trị điện áp ra đỉnh Vẽ sơ đồ mạch và nêu đặc điểm của mạch Darlington. Cho khuếch đại thuật toán là lý tưởng. Hãy tìm điện áp ra ( Ur) trên cơ sở điện áp vào (U1, U2) và các điện trở R, R1, R2. Cho khuếch đại thuật toán là lý tưởng. a. Tính điện áp ra Ur theo các điện áp vào (Uv1 và Uv2) và các điện trở b. Tính Ur khi Rx = 4R. Cho mạch điện với các tham số như hình bên. Transistor có: b = 100; UBE = 0.6V; VT = 26mV Tính hệ số khuếch đại áp Từ các kết quả trên có nhận xét gì về Ur1 và Ur2 Cho mạch điện với các tham số như hình bên. Transistor có: b = 100; UBE = 0.6V; VT = 26mV a. Tính hệ số khuếch đại áp và Tìm mối quan hệ giữa Ku và Kutp. Từ đó giải thích tại sao yêu cầu trở kháng vào cao với mạch khuếch đại Cho khuếch đại thuật toán là lý tưởng. Tính hệ số khuếch đại của mạch Ku = Ur/UV Tính Ku với Ri = R1 = R3 = 10kW và R2 = 100W Cho khuếch đại thuật toán là lý tưởng. Tính điện áp ra Ur theo các điện áp vào (Uv1 và Uv2) và các điện trở Tính Ur theo (Uv1 và Uv2) với Rx = 4R. Nhận xét gì về tác dụng của mạch. Cho bộ khuếch đại thuật toán là lý tưởng. Tìm dòng đi qua điện trở RL Cho Uv = 2V, R = 5kW ; điện áp bão hoà của bộ khuếch đại thuật toán là ±Usat = ±12V. Hãy xác định giá trị cực đại của RL để mạch hoạt động trong vùng tuyến tính. Cho khuếch đại thuật toán là lý tưởng. a. Tìm Ur theo Uv1 và Uv2. Nhận xét tác dụng của mạch. b. Vẽ sơ đồ tương đương của mạch bên chỉ dùng 1 bộ khuếch đại thuật toán. Cho mạch điện như hình bên. với các tham số : UBE = 0.6V; VT = 26mV Xác định hệ số khuếch đại áp Cho mạch điện với các tham số như hình bên. Transistor có b = 100; UBE = 0.7V; VT = 26mV Tính các tham số của mạch khuếch đại ZV, Zr, KU, Ki. b. Tính KU khi không có CB. Từ đó nhận xét tác dụng của tụ CB. Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ra Vo Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định giá trị đỉnh của điện áp Ur . Cho mạch như hình vẽ. Mạch này có chức năng gì ? phân tích tác dụng của các linh kiện và hoạt động của mạch. Cho bộ khuếch đại thuật toán là lý tưởng. Tìm dòng đi qua điện trở RL Cho Uv = 5V, R = 10kW ; điện áp bão hoà của bộ khuếch đại thuật toán là ±Usat = ±13V. Hãy xác định giá trị cực đại của RL để mạch vẫn hoạt động trong miền tuyến tính. Cho mạch điện với các tham số như hình bên. Transistor có b = 60; UBE = - 0.2V; VT = 26mV Hãy xác định các thông số của mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, tần số thấp: ZV, Zr, KU Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định chức năng của mạch và thông số chính . Thiết kế mạch sử dụng khuếch đại thuật toán thực hiện hàm sau: Cho mạch như hình vẽ. Mạch này có chức năng gì ? phân tích tác dụng của các linh kiện và hoạt động của mạch. Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ra theo điện áp vào

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docmot_so_cau_hoi_ly_thuyet_va_bai_tap_dien_tu.doc
Tài liệu liên quan