Chương I. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Đông Đô. 1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Viêt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô. 1
1.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô. 5
1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 5
1.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng. 6
1.1.3. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 11
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô. 13
1.2 Thực trạng thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 16
1.2.1 Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 16
1.2.1.1 Kết quả công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô. 16
1.2.1.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư. 17
1.2.1.4 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư. 25
1.2.1.5 Nghiên cứ tình huống thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 33
1.2.2. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 44
1.2.2.1 Những kết quả đạt được. 44
1.2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân. 45
Chương II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ. 50
2.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2010. 50
2.1.1 Định hướng pháp triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ giai đoạn 2008 – 2010. 50
2.1.2 Định hướng về công tác thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô _ 14 Láng Hạ. 51
2.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ. 52
2.2.1 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 52
2.2.1.1 Giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định tài chính dự án. 53
2.2.1.2 Giải pháp hoàn thiện phương pháp thẩm định. 55
2.2.1.3 Giải pháp hoàn thiện nội dung thẩm định tài chính dự án. 56
2.2.1.5 Giải pháp về trang thiết bị phục vụ cho công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư. 58
2.2.1.6 Giải pháp về cán bộ thẩm định tài chính dự án đầu tư. 59
2.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ. 63
2.2.2.1 Kiến nghị với Nhà nước 63
2.2.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. 65
2.2.2.3 Kiến nghị với các bộ, ngành có liên quan. 66
2.2.2.4 Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 66
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm thực hiện dự án của chủ đầu tư xem có hợp lý không, có khả thi không
Chi phí của dự án cũng là chi phí được tính cho từng năm thực hiện dự án. Do đó chi phí có ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của dự án nên thẩm định chi phí là rất quan trọng. Dự trù chi phí dự án cho ta biết nhiều khoản mục cụ thể về tình hình sử dụng vốn. Các cán bộ thẩm định cũng cần lưu ý đến tính chính xác và hợp lý của từng khoản mục chi phí dự án
Lợi nhuận là phần doanh thu còn lại sau khi bù đắp chi phí. Qua các báo cáo tài chính dự trù, dựa trên doanh thu và chi phí để dự tính lợi nhuận
Khi dự án kết thúc, tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên sẽ được đem thanh lý, mang lại cho doanh nghiệp phần lợi nhuận từ hoạt động thanh lý:
Lợi nhuận thanh lý = Thu nhập thanh lý - Chi phí thanh lý = Giá thanh lý - Chi phí bán - Giá trị còn lại
+ Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn: Căn cứ vào lợi nhuận dự tính hàng năm và quỹ khấu hao tài sản cố định chủ đầu tư có kế hoạch trả nợ cho Ngân hàng. Cán bộ thẩm định kiểm tra kế hoạch trả nợ này hoặc lập kế hoạch trả nợ Ngân hàng cho dự án căn cứ vào kết quả thẩm định về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án
Tuy nhiên cần lưu ý rằng trong những năm đầu dự án có thể chưa tạo ra lợi nhuận hoặc lợi nhuận tạo ra không đáng kể, do đó ngân hàng có thể xem xét để dự án có thể có được một thời gian ân hạn hợp lý. Nếu dự án là một phần của doanh nghiệp thì ngoài hai nguồn lợi nhuận dự án và khấu hao kể trên, chủ doanh nghiệp có thể đề nghị thêm nguồn trả nợ từ kết quả hoạt động doanh nghiệp
+ Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
Tất cả những phân tích, đánh giá thực hiện ở trên đều nhằm mục đích hỗ trợ cho phần tính toán, đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu tư. Việc xác định hiệu quả tài chính của dự án có chính xác hay không tuỳ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá và đưa ra các giả định ban đầu. Từ kết quả phân tích ở trên sẽ được lượng hoá thành những giả định để phục vụ cho quá trình tính toán, cụ thể như sau:
Đánh gía về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư: phần này sẽ đưa vào để tính toán chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vốn (lãi, phí vay vốn cố định), chi phí sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ), khấu hao TSCĐ phải trích hàng năm nợ phải trả.
Đánh giá về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm sẽ đưa vào để tính toán: mức huy động công suất so với công suất thiết kế, doanh thu dự kiến hàng năm.
Đánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên liệu đầu vào cùng với đặc tính của dây chuyền công nghệ để xác định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi phí sản xuất trực tiếp.
Căn cứ vào tốc độ luân chuyển vốn lưu động hàng năm của dự án, của các doanh nghiệp cùng ngành nghề và mức vốn lưu động tự có của chủ dự án (phần tài chính doanh nghiệp) để xác định nhu cầu vốn lưu động, chi phí vốn lưu động hàng năm.
Các chế độ thuế hiện hành, các văn bản ưu đãi riêng đối với dự án để xác định phần trách nhiệm của chủ dự án đối với ngân sách.
Từ những căn cứ nêu trên, cán bộ thẩm định phải thiết lập được các bảng tính toán hiệu quả tài chính của dự án làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ vốn vay.
Thông thường việc tính toán sẽ sử dụng phần mềm Excel để thực hiện. Trong quá trình tính toán cần liên kết các bảng tính lại với nhau để đảm bảo tính liên tục khi chỉnh sửa số liệu. Các bảng tính cơ bản yêu cầu bắt buộc phải thiết lập kèm theo báo cáo thẩm định gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi lỗ).
- Dự kiến nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian trả nợ.
Nguồn trả nợ của khách hàng về cơ bản được huy động từ 3 nguồn chính gồm có:
- Lợi nhuận sau thuế để lại (thông thường tính bằng 50% - 70%)
- Khấu hao cơ bản.
- Các nguồn hợp pháp khác ngoài dự án.
Trong quá trình đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án, có hai nhóm chỉ tiêu chính cần thiết phải đề cập, tính toán cụ thể, gồm có:
* Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lợi của dự án:
NPV.
IRR.
ROE (đối với những dự án có vốn tự có tham gia).
* Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ:
Nguồn trả nợ hàng năm.
Thời gian ân hạn.
Thời gian hoàn trả vốn vay.
DSCR (chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn của dự án).
Ngoài ra tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu cụ thể của từng dự án các chỉ tiêu khác như khả năng tái tạo ngoại tệ, khả năng tạo công ăn việc làm, khả năng đổi mới công nghệ, đào tạo nhân lực sẽ được đề cập tới tuỳ theo từng dự án cụ thể.
- Phân tích rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro
Phân tích, đánh giá, nhận định các rủi ro thường xẩy ra trong quá trình thực hiện đầu tư và sau khi đưa dự án vào hoạt động; đưa ra biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu theo các loại rủi ro thường xẩy ra:
- Rủi ro cơ chế chính sách
- Rủi ro xây dựng, hoàn tất
- Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán
- Rủi ro về cung cấp
- Rủi ro kỹ thuật và vận hành
- Rủi ro môi trường và xã hội
- Rủi ro kinh tế vĩ mô
- .....
- Lập báo cáo thẩm định
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Cán bộ thẩm định phải lưu trữ hồ sơ, tài liệu cần thiết để quản lý, theo dõi, phục vụ cho công tác thẩm định các dự án khác sau này. Tài liệu lưu tại Phòng thẩm định gồm:
- 01 bản Báo cáo thẩm định dự án và các bảng tính toán kèm theo.
- Hồ sơ vay vốn (nếu được gủi riêng 1 bộ) hoặc các bản foto tự chụp lại nếu thấy cần thiết.
- Các thông tin cần thiết dùng để thẩm định các dự án khác tương tự sau này.
1.2.1.5 Nghiên cứ tình huống thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ.
Thẩm định dự án của công ty cổ phần Minh Hà
Dự án: Đầu tư xây dựng chi nhánh phân phối sản phẩm thiết bị văn phòng.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Minh Hà
A. Về doanh nghiệp vay vốn.
1. Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp
- Quyết định thành lập doanh nghiệp số 1428 , ngày 30/11/2004 theo quyết định của thành phố Hà Nội.
- Giấy đăng kí kinh doanh số 1703000034 do phòng đăng kí kinh doanh sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp.
- Đăng kí mã số thuế số 4600138631 Ngày 27/12/2004 do cục thuế thành phố Hà Nội cấp.
- Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc là ông Nguyễn Văn Vinh, được bầu theo biên bản cuộc họp HĐQT ngày 15/12/2004. Ông Vinh là người đại diện theo pháp luật trong các giao dịch dân sự của công ty.
- Kế toán trưởng là bà Đinh Thị Thắng, được bổ nhiệm theo QĐ số 740/TC-CT ngày 22/12/2004.
Như vậy, hồ sơ pháp lí của đơn vị là đầy đủ.
2. Năng lực uy tín của khách hàng.
- Ngành nghề kinh doanh thì công ty được kinh doanh các loại thiết bị văn phòng như bàn ghế, máy in, máy vi tính..
- Mô hình tổ chức, bố trí lao động
- Cơ cấu tổ chức: Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Tính đến 30/9/2007 công ty có 1.015 cổ đông, HĐQT gồm 6 người .Số cán bộ, công nhân là 950 người .
2.3 Quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng
+ Quan hệ với Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô.
Công ty có quan hệ tín dụng với chi nhánh cả tín dụng ngắn hạn và trung-dài hạn (T&DH)
Tình hình quan hệ tín dụng từ năm 2005 đến 30/09/2007
Đơn vị: Triệu đồng
Danh mục
2005
2006
30/9/2007
Cho vay
Thu nợ
Cho vay
Thu nợ
Cho vay
Thu nợ
TD bằngVND
10.415
9.540
3.250
5.654
13.510
6.850
-Ngắn hạn
7.160
6.540
3.250
4.120
13.510
6.850
-Trung hạn
3.255
3.000
1.534
+ Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác
Đơn vị: triệu đồng
Tên
Doanh số vay 9/2007
Doanh số trả 9/2007
Dư nợ 30/9/2007
Vay ngắn hạn
7.088
7.000
5.919
Ngân hàng Công Thương
4.122
4.100
2.087
Ngân hàng nông nghiệp Sông Cầu
2.966
2.900
2.832
3. Tình hình sản xuất kinh doanh
3.1 Tình hình SXKD
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
30/09/2007
Doanh thu
20.998
25.954
28.661
Chi phí
19.548
24.034
26.854
Lợi nhuận sau thuế
1.314
1.820
1.798
3.2 Tình hình tài chính
3.2.1 Tổng tài sản và cơ cấu tài sản
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục
Năm2005
Năm2006
30/09/2007
1. Tổng tài sản
23.750
26.351
33.707
-TSLĐ
12.957
13.715
17.205
-TSCĐ
10.793
16.502
16.502
2. Cơ cấu tài sản(%)
-Tỉ lệ TSLĐ
54,56
52,05
51,04
-Tỉ lệ TSCĐ
45,74
47,95
48,96
3. Tổng TSLĐ
12.957
13.715
17.205
-Tiền
2.318
1.005
947
-Khoản phải thu
1.051
3.291
6.784
-Hàng tồn kho
9.148
8.154
8.048
-TSLĐ khác
440
1.265
1.426
3.2.2 Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị:triệu đồng
Danh mục
Năm2005
Năm2006
30/09/2007
1.Tổng NV
23.750
26.351
33.707
-Nợ phải trả
15.837
17.328
23.676
- NVCSH
7.913
9.023
10.031
2. Tỉ trọng %
-Nợ phải trả/Tổng NV
66,69
65,76
70,24
-NVCSH/Tổng NV
33,31
34,24
29,76
4. Các hệ số phản ánh khả năng kinh doanh thanh toán năm 2006
4.1 Nhóm hệ số phản ánh khả năng hiệu quả hoạt động
Vòng quay vốn lưu động = doanh thu thuần/TSLĐ bình quân
= 25.954/13.336 =1,95
Vòng quay khoản phải thu =DTT/các khoản phải thu bình quân
= 25.954/2.171 =11,95
4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng
Tăng trưởng doanh thu = (doanh thu 2004/doanh thu2003)-1
= (25.954/20.998)-1
= 23,6%
4.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành = TSLĐ/ nợ ngắn hạn
= 13.715/16.855=81,37
Khả năng thanh toán nhanh = (tiền+đầu tư ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn
=5.96%
4.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn
Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
=17.328/26.351 =65,76%
Cơ cấu nguồn vốn =TSLĐ/ Tổng tài sản =52,05
5. Nhận xét chungvề doanh nghiệp vay vốn
Công ty có tình hình tài chính lành mạnh, hiệu quả sản xuất tốt. Hàng năm doanh thu, lợi nhuận tăng đều. Trong quan hệ với ngân hàng tỏ ra là khách hàng có uy tín.
B. Về dự án vay vốn
1. Mục đích đầu tư
Công ty dự định sẽ mở rộng mạng lưới phân phối ra các tỉnh lân cận. Hiện nay, sản phẩm của công ty đã phục vụ rất tốt nhu cầu của bạn hàng. Với tốc độ phát triển của các doanh nghiệp như hiện nay, nhu cầu về thiết bị văn phòng sẽ không ngừng gia tăng. Vì vậy cần phải nhập những sản phẩm mới có chất lượng cao hơn để không ngừng tăng khả năng cạnh tranh và giữ vững thị trường.
2. Các chỉ tiêu theo dự án
- Tổng mức vốn đầu tư: 6.987.352.000 đồng
Trong đó : Vốn tự có: 1.543.147.000 đồng
Vốn vay: 5.444.205.000 đồng
Công ty đề nghị vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô với tổng mức vốn xin vay là 5.444.205.000 đồng để đầu tư vào TSCĐ.
Lãi suất vay 13,8%/năm. Thời hạn xin vay 72 tháng, gốc trả đều, lãi trả hàng năm
3. Hồ sơ liên quan đến dự án
- Bản dự án : đầu tư xây dựng chi nhánh phân phối sản phẩm về thiết bị văn phòng tại thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ.
- Quyết định số 02/QĐ/HĐQT ngày 15/12/2005 của chủ tịch HĐQT công ty cổ phần Minh Hà về việc phê duyệt dự án.
- Các văn bản liên quan khác:Bản vẽ thiết kế, kế hoạch kinh doanh
4. Nội dung, kết quả thẩm định dự án
4.1 Phương diện thị trường
Thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ hiện đang có tốc độ phát triển rất nhanh về mọi mặt. Vì vậy nhu cầu về thiết bị văn phòng là rất cấp thiết. Bên cạnh đó vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm này trong thị xã nên tiềm lực về thị trường là rất lớn.
4.2 Nội dung phương diện kỹ thuật.
- Địa điểm xây dựng : tại thị xã Phú Thọ - Phú Thọ.
- Văn phòng có vị trí thuận lợi gần trung tâm, nằm trên trục đường chính Hà Nội – Phú Thọ . Có diện tích trưng bày khá rộng , có phương tiện liên lạc hiện đại giúp kết nối thông tin nhanh chóng.
- Dự án đi vào hoạt động không ảnh hưởng gì đến môi trường .
4.3 Khả năng tổ chức, quản lý dự án.
Công ty đã có các văn phòng đại diện và các chi nhánh ở nhiều nơi nên có đủ khả năng để quản lý dự án này.
4.4 Phân tích, đánh giá hiệu quả về mặt tài chính, độ nhạy và khả năng trả nợ của dự án.
- Phân tích và tính toán .
Dựa trên các bảng tính toán, phân tích khả năng vay, trả nợ, lịch trả nợ do doanh nghiệp tính toán gửi tới, ngân hàng sẽ xem xét lại tất cả trên mọi khía cạnh nhằm phát hiện ra sai sót như: dự án có thực sự đem lại hiệu quả không, các số liệu được cung cấp có chính xác không?
Đối với công ty cổ phần Minh Hà: doanh thu hàng năm đều đạt trên 32 tỉ đồng. Lợi nhuận sau thuế hàng năm tăng dần đến năm thứ 6 đạt gần 1 tỉ đồng. Chứng tỏ dự án có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Các khoản vay trả được thực hiện theo đúng kì hạn. Quan hệ tín dụng với ngân hàng vẫn tốt.
Trong dự án, sản phẩm được đưa ra kinh doanh là các loại máy vi tính, máy in, bàn ghế phục vụ cho trang bị văn phòng. Giá bán và doanh số bán hàng được xác định có thay đổi nhỏ theo diễn biến từng năm của thị trường. Các khoản chi phí được xác định căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kế hoạch khấu hao, kế hoạch trả nợ, chi phi hoạt độngđược tính toán trong các bảng.
Tính điểm hoà vốn dựa trên các định phí, các biến phí trong tổng chi phí mà dự án đưa ra. Từ đó tính độ nhạy của dự án theo điểm hoà vốn. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu dự tính đạt trên 3% qua các năm, do đó kế hoạch này có tính khả thi.
Qua các bảng tính toán ta thấy dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp cũng như đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương về giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho các công nhân viên
+ Kết quả tính toán:
Bảng 1: Sản lượng và doanh thu
Đơn vị : nghìn đồng
TT
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
1
Sản lượng
Bàn ghế
4.000
4.095
5.145
5.500
4.915
5.600
Máy tính
1.500
1.624
1.800
1.800
1.753
1.820
Máy in
500
435
500
493
530
500
2
Giá bán
Bàn ghế
285.000
285.000
285.000
280.000
280.000
280.000
Máy tính
7.658.000
7.658.000
7.658.000
7.650.000
7.650.000
7.650.000
Máy in
10.935.000
10.935.000
10.935.000
10.935.000
10.900.000
10.900.000
3
Doanh thu(1000đ)
18.094.500
18.360.392
20.718.225
20.700.955
20.563.650
20.941.000
Bàn ghế
1.140.000
1.167.075
1.466.325
1.540.000
1.376.200
1.568.000
Máy tính
11.487.000
12.436.592
13.784.400
13.770.000
13.410.450
13.923.000
Máy in
5.467.500
4.756.725
5.467.500
5.390.955
5.777.000
5.450.000
Bảng 2: Tính chi phí
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
1.Mua hàng
14.325.000
14.325.000
16.325.000
16.325.000
16.000.000
16.100.000
2.CP bán hàng
105.000
105.000
105.000
105.000
105..000
105.000
3. CP quản lý
734.000
734.000
734.000
734.000
734.000
734.000
4. CP tài chính
81.000
81.000
81.000
81.000
81.000
81.000
5. Tiền lương và BHXH
1.011.000
1.011.000
1.223.000
1.223.000
1.223.000
1.223.000
6. CP khác
21.250
21.250
30.000
30.000
30.000
30.000
7.Tổng CP
16.277.945
16.277.945
18.498.695
18.498.695
18.173.695
18.273.695
Bảng 3 : Lịch khấu hao : Tỉ lệ khấu hao hàng năm 12,5%
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
NGTSCĐ(trđ)
6.987.352
6.987.352
6.987.352
6.987.352
6987352
6.987.352
Đầu tư thêm trong kỳ
-
-
-
-
-
-
KH trong kỳ
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
KH luỹ kế
873.419
1.746.838
2.620.257
3.493.676
4.367.095
5.240.514
Giá trị còn lại
6.113.933
5.240.514
4.367.095
3.493.676
2.620.257
1.746.838
Bảng 4:Lãi vay vốn trung – dài hạn
Đơn vị: nghìn đồng
TT
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
1
Dư nợ đầu kỳ
5.444.205
4.536.837
3.629.469
2.722.101
1.814.733
907.365
2
Vay trong kỳ
-
-
-
-
-
-
3
Trả gốc trong kỳ
907.368
907.368
907.368
907.368
907.368
907.368
4
Dư nợ cuối kỳ
4.536.837
3.629.469
2.722.101
1.814.733
907.365
0
5
Lãi vay trong kỳ
751.300
626.084
500.867
375.650
250.433
125.216
Bảng 5: Xác định dòng tiền dự án
Đơn vị: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
1
Doanh thu
18.094.500
18.360.392
20.718.225
20.700.955
20.563.650
20.941.000
2
CP hoạt động
16.277.945
16.277.945
18.498.695
18.498.695
18.173.695
18.273.695
3
KHTSCĐ
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
4
LNTT +lãi vay
943.136
1.209.028
1.346.111
1.328.841
1.516.536
1.793.886
5
Lãi vay
751.300
626.084
500.867
375.650
250.433
125.216
6
LNTT
191.836
582.944
845.244
953.191
1.266.103
1.668.670
7
Thuế TNDN
47.959
145.736
211.311
238.298
316.526
417.168
8
LNST
143.877
437.208
633.933
714.893
949.577
1.251.502
9
Chia cổ tức, chia quỹ
57.551
174.883
253.573
285.957
379.831
500.601
10
Cho đầu tư dự án
86.326
262.325
380.360
428.936
569.746
750.901
11
Dòng tiền
109.928
403.259
599.984
680.944
915.628
1.217.553
12
Luỹ kế dòng tiền
109.928
513.187
1.113.171
1.794.115
2.709.743
3.927.296
13
Hiện giá dòng tiền
96.598
311.386
407.111
406.015
4.797.742
560.576
14
Luỹ kế hiện giá dòng tiền
96.598
407.984
815.095
1.221.110
1.700.852
2.261.428
15
NPV
718.281.000
16
IRR
15̀%
Bảng 6: Bảng cân đối trả nợ
Đơn vị: nghìn đồng.
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
1. Nguồn để trả nợ
1.711.045
1.761.828
1.754.646
1.678.005
1.693.598
1.749.536
KHTSCĐ
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
LN
86.326
262.325
380.360
428.936
569.746
750.901
Trả lãi vay
751.300
626.084
500.867
375.650
250.433
125.216
Bổ sung
-
-
-
-
-
-
2. Dự kiến trả nợ hàng năm
1.658.668
1.533.452
1.408.235
1.283.018
1.157.801
1.032.584
Trả gốc
907.368
907.368
907.368
907.368
907.368
907.368
Trả lãi
751.300
626.084
500.867
375.650
250.433
125.216
3. Cân đối 1-2
52.377
228.376
346.411
394.987
535.797
716.952
Bảng 7: Bảng tính điểm hoà vốn
Đơn vị: Nghìn đồng.
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
I.Định phí
2.191.005
2.065.789
1.940.572
1.815.355
1.690.138
1.564.921
1.KHTSCĐ
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
2.Lãi vay T&DH
751.300
626.084
500.867
375.650
250.433
125.216
3.Cp bán hàng
52.000
52.000
52.000
52.000
52.000
52.000
4.CP quản lý
514.286
514.286
514.286
514.286
514.286
514.286
II. Tổng chi phí
17.902.664
17.777.448
19.872.981
19.747.764
19.297.547
19.272.330
III.Biểu phí
15.711.659
15.711.659
17.932.409
17.932.409
17.607.409
17.707.409
IV.DTT
18.094.500
18.360.392
20.718.225
20.700.955
20.563.650
20.9041.00
V.Điểm hoà vốn
0,92
0,78
0,7
0,66
0,57
0,53
Bảng 8:Tính độ nhạy của dự án theo điểm hoà vốn
(khi lãi suất vay trung ,dài hạn thay đổi)
Đơn vị: nghìn đồng.
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
I.Định phí
2.191.005
2.065.789
1.940.572
1.815.355
1.690.138
1.564.921
1.KHTSCĐ
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
873.419
2.Lãi vay
751.300
626.084
500.867
375.650
250.433
125.216
3.Chi phí bán hàng
52.000
52.000
52.000
52.000
52.000
52.000
4.Chi phí quản lý
514.286
514.286
514.286
514.286
514.286
514.286
II. Tổng chi phí
17.902.664
17.777.448
19.872.981
19.747.764
19.297.547
19.272.330
III.Biểu phí
15.711.659
15.711.659
17.932.409
17.932.409
17.607.409
17.707.409
IV.DTT
18.094.500
18.360.392
20.718.225
20.700.955
20.563.650
20.941.000
V.Điểm hoà vốn
0,92
0,78
0,7
0,66
0,57
0,48
́*Khi LS vay trung hạn tăng 5%
-Lãi vay trung,dài hạn
-Định phí
-Điểm hoà vốn
778.521
2.218.226
0,93
648.768
2.088.473
0,79
520.444
1.960.149
0,71
389.260
1.828.965
0,67
259.507
1.699.212
0,58
129.753
1.569.458
0,49
*Khi LS vay tăng 10%
-Lãi vay trung ,dài hạn
-Định phí
Điểm hoàvốn
805.742
2.245.447
0,94
671.452
.111.157
0,8
537.161
1.976.866
0,72
402.871
1.842.576
0,68
268.580
1.708.285
0,59
134.290
1.573.995
0,5
Ta có các chỉ số:
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
1.LNTT/DT
0,0106
0,0318
0,0408
0,046
0,0616
0,0797
2.LNST/VTC(ROE)
0,0932
0,2833
0,4108
0,4633
0,6154
0,811
3.LNST/TVDT
0,0206
0,0626
0,0907
0,1023
0,1359
0,1791
- Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Dự án có NPV= 718.281.000đ
IRR = 15%
Như vậy, dự án có hiệu quả kinh tế cao.
4.5. Lựa chọn phương án đảm bảo nợ vay
Công ty cổ phần thiết bị văn phòng là khách hàng truyền thống của chi nhánh,hoạt động kinh doanh có hiệu quả, xét duyệt dự án có hiệu quả. Do đó đảm bảo tín dụng là đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
4.6. Đánh giá phân tích rủi ro .
Khả năng rủi ro có thể xảy ra đối với dự án là sự cạnh tranh ngày càng mạnh trên thị trường. Tuy hiện nay, sản phẩm đang được bán với số lượng lớn nhưng cũng cần có những sản phẩm mới hiện đại hơn với giá cả cạnh tranh để ngày càng mở rộng thị trường.
5. Nhận xét
Từ những phân tích trên cho thấy dự án có tính khả thi và có nhiều thuận lợi. Thị trường tiêu thụ tương đối đảm bảo với hợp đồng kinh tế đã kí đến 2010.Nếu khoản vay được phê duyệt ngân hàng sẽ có được khoản thu nhập từ lãi của các khoản vay. Ngoài ra ngân hàng sẽ củng cố được quan hệ với một khách hàng có nhiều tiềm năng trong tương lai.
C. Đề nghị
Dự án khả thi “ Đầu tư xây dựng chi nhánh phân phối sản phẩm về thiết bị văn phòng tại thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ” của công ty cổ phần Minh Hà có mức vốn và thời gian cho vay thuộc quyền phán quyết của NHĐT&PT Việt Nam.
Trên cơ sở thẩm định đề nghị hội đồng tín dụng chi nhánh đã xét duỵêt và trình lên NHĐT&PT Việt Nam để cho vay dự án này với nội dung sau:
-Mức vốn cho vay: 5.444.205.000 đồng
-Đối tượng cho vay: xây dựng chi nhánh giao dịch
-Thời gian cho vay: 72 tháng, vay từ 12/2005
Mức trả gốc hàng năm: 907.368.000 đồng/năm
-Lãi suất cho vay: 1,15%/ tháng
-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay
1.2.2. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô – 14 Láng Hạ.
1.2.2.1 Những kết quả đạt được.
Thứ nhất, các dự án khi đưa đến ngân hàng xin vay vốn đều được thẩm định trên tất cả các phương diện: thị trường, công nghệ, tổ chức, hiệu quả tài chính
Về mặt thị trường: Ngân hàng đánh giá đúng được tình hình tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian qua, khả năng nắm bắt thông tin về thị trường và mối quan hệ của chủ đầu tư, mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp khác
Về mặt công nghệ, kĩ thuật: Cán bộ thẩm định thực hiện đúng quy trình như thẩm định về quy mô công suất, công nghệ sản xuất, trang thíêt bị của dự án, địa điểm xây dựng, những ưu thế của sản phẩm
Các mặt khác cũng được thẩm định kĩ, đạt được chất lượng thẩm định tốt hơn trước. Đặc biệt về mặt thẩm định hiệu quả tài chính dự án. Tính chính xác của phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính ngày càng cao. Các chỉ tiêu được thẩm định kĩ lưỡng hơn có kèm so sánh với các dự án khác và dự báo các điều kiện có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án đã hạn chế rủi ro dự án. Số lượng dự án đưa đến ngân hàng ngày càng nhiều, uy tín của ngân hàng được nâng cao. Tỉ lệ dự án được duyệt trên tổng số các dự án là 90%.
Thứ hai, công tác quản lý, điều hành hoạt động thẩm định buớc đầu có sự đổi mới và nâng cao hiệu quả.
Ngân hàng đã xây dựng được qui trình thẩm định dự án, xác định trách nhiệm từ nhân viên thẩm định, lãnh đạo, vì thế kết quả thẩm định có độ chính xác cao hơn. Cán bộ thẩm định từ chỗ thiếu kiến thức, kinh nghiệm đã từng bước vận dụng những kiến thức mới làm cho kỹ thuật thẩm định được nâng cao về cả số lượng lẫn chất lượng. Các dự án vay vốn trung và dài hạn thường được phân tích thẩm định khá kỹ, đặc biệt là các chỉ tiêu về hiệu quả tài chính, tính toán thu- chi lợi nhuận của dự án khâu kiểm tra, thẩm định dự án được tách bạch với khâu xét duyệt, quyết định cho vay tạo tính khách quan, chặt chẽ hơn. Ngoài ra, chi nhánh còn tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thẩm định dự án nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án và giảm thiểu rủi ro khi đưa dù án vào hoạt động.
Thứ ba, Thẩm định dự án cũng dần được hoàn thiện, phù hợp với yêu cầu của hoạt động trong điều kiện kinh tế thị trường, việc ban hành qui chế cho vay vốn đối với khách hàng của chi nhánh đã tạo cho hoạt động thẩm định dự án của ngân hàng. Qui chế cho vay không chỉ qui định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thẩm định, tái thẩm định mà còn đưa ra yêu cầu cho những nội dung thẩm định cơ bản của dự án, đồng thời có qui trình và mẫu báo cáo thẩm định trong khi thẩm định dự án.
1.2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân.
Thứ nhất, hoạt động thẩm định dự án chưa mang tính chủ động. Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng nói chung và cho vay dự án nói riêng tại chi nhánh mới chỉ có sự định hướng bằng các chỉ tiêu tín dụng như tốc độ tăng trưởng hàng năm, hàng quý, tỷ trọng dư nợ theo dự án so với tổng dư nợ. Không phải lúc nào ngân hàng cũng chủ động tìm đến những ngành, những khách hàng hiệu quả mà chủ yếu khách hàng mang dự án đến và sau khi thẩm định thì ngân hàng mới chọn được các dự án để cho vay. Với điều kiện th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6292.doc