LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I. Tổng quan về Công ty cổ phần LILAMA 10 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 3
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và điều hành kinh doanh tại Công ty. 7
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ. 12
Phần II: Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần LILAMA 10 13
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 13
2.1.1. Khái quát chung 13
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần LILAMA 10 14
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 18
2. 2.1. Hình thức kế toán 19
2.2.2. Hệ thống chứng từ kế toán. 20
2.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán. 22
2.2.4. Hệ thống sổ kế toán của công ty. 23
2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán. 23
2.2.6. Phần mềm kế toán máy áp dụng tại công ty. 24
2. 3. Một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty Cổ phần LILAMA 10 27
2. 3. 1. Kế toán Tài sản cố định 27
2.3.1.1. Đặc điểm tài sản cố định và công tác quản lý tài sản cố định. 27
2.3.1.1.1. Phân loại Tài sản cố định trong công ty. 28
2.3.1.1.2. Đánh giá Tài sản cố định 29
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng. 29
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng. 29
2.3.1.4. Tổ chức ghi sổ TSCĐ 30
2.3.2. Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 33
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số nhận xét về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của công ty cổ phần Lilama 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tra. Với khối lượng công việc kế toán của công ty là rất lớn thì hình thức này là hoàn toàn phù hợp.
Theo đó, trình tự ghi sổ kế toán như sau:
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung áp dụng
phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp…
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
MÁY
TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.2.2. Hệ thống chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán mà công ty đang áp dụng là hệ thống chứng từ ban hành theo quyết định 15 của Bộ Tài chính ngày 20-3-2006, gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
Một số chứng từ mà Công ty sử dụng:
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh toán tiền thuê ngoài, Bảng kê trích nộp các khoản lương, Bảng kê phân bổ tiền lương và BHXH, Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau thai sản
Kế toán hàng tồn kho:
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ sản phẩm hàng hoá, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, Biên bản kiểm kê vật tư công cụ sản phẩm hang hoá, Bảng kê mua hàng, Bảng bổ vật liệu công cụ dụng cụ, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nôi bộ…
Kế toán bán hàng :
Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi, thẻ quầy hàng, Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường,
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng:
Phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền, Bảng kê vàng bạc kim loại đá quý, Bảng kê chi tiền, bảng kiểm kê quỷ…
Kế toán tài sản cố định:
Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ. Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
2.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán.
Tài khoản kế toán Công ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của nhà nước, phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty . Do khối lượng công việc lớn, công ty có nhiều công trình, hạng mục công trình khác nhau nên các TK kế toán được chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình, một TK lớn được chi tiết thành nhiều tài khoản nhỏ khác nhau. Tuy ở trong ngành xây lắp nhưng công ty không sử dụng tài khoản 623 ( Chi phí máy thi công ) để hạch toán chi phí liên quan đến máy thi công mà thay vào đó công ty sử dụng tài khoản 627 (6278) để hạch toán chi phí này.
Có thể kể tên một số TK mà công ty thường xuyên sử dụng sau đây:
Tài khoản loại I: TK 111, TK 112, TK131, TK 133, TK 136, TK 141, TK 151, TK 153, TK 153, TK 154.
Tài khoản loại II: TK 211, TK 214, TK 241, TK 242.
Tài khoản loại III: TK 311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 336, TK 338, TK 341.
Tài khoản loại IV: TK 411, TK 412, TK 421, TK431, TK 441, TK 414.
Tài khoản loại V : TK 511, TK 512, TK 515.
Tài khoản loại VI : TK 621, TK 622, TK 627, TK 635, TK 642.
Tài khoản loại VII: TK 711.
Tài khoản loại VIII : TK 811.
Tài khoản loại IX : TK 911.
Tài khoản loại 0 : TK 009.
2.2.4. Hệ thống sổ kế toán của công ty.
Công ty sử dụng hệ thống sổ kế toán theo chế độ kế toán mới ban hành theo quyết định số 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006. Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung do đó hế thống sổ gồm có: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ nhật ký đặc biệt , Sổ thẻ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng cân đối phát sinh các tài khoản, và tuỳ theo yêu cầu của công ty mà còn có thêm nhiều loại sổ khác nữa như các loại sổ, thẻ TSCĐ, Sổ chi tiết vật tư hàng hoá, công nợ khách hàng...
2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán.
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty tuân thủ theo chế độ Báo cáo kế toán hiện hành của nhà nước. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm 4 báo cáo cơ bản và bắt buộc:
+ Bảng Cân Đối Kế Toán.
+ Báo cáo Kết Quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo Tài chính.
Báo cáo tài chính của công ty được lập theo mẫu báo cáo tài chính theo Quyết định 15 ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Trong hai bảng trên thì bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh được Kế toán tổng hợp lập theo quý, còn báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính được lập vào thời điểm cuối năm tài chính.
Bên cạnh những báo cáo cơ bản và bắt buộc đó phòng kế toán của công ty còn lập một số báo cáo khác phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như (báo cáo giá vốn hàng bán, báo cáo báo cáo hàng tồn kho, báo cáo công nợ…) đây là những báo cáo kế toán quản trị hết sức quan trọng giúp doanh nghiệp khắc phục những tồn tại trong quá khứ và có hướng hoạch định kế hoạch cho tương lai.
Toàn bộ báo cáo của công ty do Kế toán tổng hợp lập. Cuối kỳ Kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp các số liệu kế toán mà các nhân viên kế toán nhập vào máy trong kỳ. Kế toán tổng hợp đăng nhập vào phần mềm kế toán FAST 2005 sau đó vào phân hệ Kế toán tổng hợp thực hiện các thao tác phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí trả trước… vào chi phí trong kỳ. Sau đó Kế toán tổng hợp tiến hành thực hiện các thao tác kết chuyển chi phí từ các tài khoản 621, 622, 627, 642. vào tài khoản 154 và tiến hành kết chuyển tài khoản doanh thu vào tài khoản xác định kết quả. Sau khi kết chuyển xong chi phí và doanh thu Kế toán tổng hợp tiến hành in các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị ( nếu cần) và báo cáo thuế.
2.2.6. Phần mềm kế toán máy áp dụng tại công ty.
Tại công ty hiện nay đang sử dụng phần mền kế toán Fast Accounting 2005 để tiến hành việc công tác kế toán. Phần mền kế toán nay cho phép làm giảm nhẹ công việc kế toán, hiệu quả và đơn giản, phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam có quy mô lớn cóa tổ chức kế toán tương đối phức tạp như công ty cổ phần LILAMA 10. Phần mềm kế toán Fast Accounting 2005 chứa nhiều phân hệ kế toán khác nhau, cụ thể:
- Phân hệ hệ thống : có chức năng khai báo các tham số hệ thống và các tham số thùy chọn, quản lý và bảo trì số liệu, quản lý và phân quyền sử dụng cho người sử dụng.
- Phân hệ kế toán tổng hợp: Dùng để cập nhật các chứng từ chung, liên kết số liệu với các phân hệ khác để lên BCTC và sổ sách kế toán.
- Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Dùng để theo dỏi thu chi và thanh toán bằng tiền mặt, TGNH và tiền vay.
- Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Dùng để quản lý bán hàng và công nợ phải thu.
- Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải trả: Dùng để quản lý mua hàng và công nợ phải trả.
- Phân hệ kế toán hàng tồn kho: Dùng để quản lý nhập, xuất, tồn kho hàng hóa vật tư,thành phẩm ,tính giá hàng tồn kho.
- Phân hệ kế toán chi phí và giá thành: Có chức năng tập hợp và phân bổ các chi phí, tính và lên báo cáo về giá thành.
- Phân hệ kế toán chủ đầu tư: Dùng để phục vụ ban quản lý và dự án các công trình
- Phân hệ báo cáo thuế: Phục vụ lên các báo cáo thuế dựa trên các số liệu được cập nhật ở các phân hệ khác
Công ty cổ phần LILAMA 10 là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên hầu hết các phân hệ trong kế toán máy đều được sử dụng.
Giữa các phân hệ kế toán của phần mềm kế toán Fast Accounting có mối liên kết chặt chẽ với nhau, nhờ đó có thể cung cấp cho người sử dụng một bức tranh toàn cảnh về hoạt động tài chính của công ty. Mối liên hệ giữa các phân hệ kế toán được biểu diễn thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 04. Mối liên hệ giữa các phân hệ trong Fast Accounting
T
Ổ
N
G
H
Ợ
P
Vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có
Báo cáo kế toán quản trị
Báo cáo thuế
Các báo cáo tài chính
Sổ chi tiết TK, Sổ Cái, Nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
Thẻ kho, báo cáo nhập xuất tồn…
Thẻ TSCĐ, Bảng tính khấu hao
Tài sản cố định
Báo cáo mua hàng, sổ chi tiết công nợ
Báo cáo bán hàng, sổ chi tiết công nợ
Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Mua hàng & phải trả
Chứng từ phải trả
Bán hàng & phải thu
Hóa đơn, chứng từ phải thu
Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, hợp lý kế toán nhập dữ liệu vào máy, chương trình tự động thực hiện vào sổ kế toán chi tiết hoặc Nhật ký chung. Cuối tháng, chương trình tự động ghi sổ và lên các báo cáo, biểu tổng hợp, lập các bút toán kết chuyển, phân bổ chương trình kế toán tự động chuyển số liệu từ Sổ kế toán chi tiết vào Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh, chuyển số liệu từ Sổ nhậy ký chung vào Sổ cái tài khoản rồi vào Bảng cân đối số phát sinh( đồng thời kế toán tổng hợp phải đối chiếu giữa sổ trên máy với sổ theo dõi của kế toán chi tiết). Từ Bảng cân đối tài khoản và Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh là căn cứ để lập Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác (Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính).
2. 3. Một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty Cổ phần LILAMA 10
2. 3. 1. Kế toán Tài sản cố định
2.3.1.1. Đặc điểm tài sản cố định và công tác quản lý tài sản cố định.
Do đặc điểm vốn có của ngành xây dựng, lắp đặt, các tài sản cố định của Công ty cổ phần LILAMA 10 ngoài trụ sở làm việc, thiết bị quản lý , nhà ở phục vụ cho cán bộ công nhân viên của Công ty, chủ yếu là các máy móc thiết bị thi công các công trình đặc trưng có tính chất công việc mà Công ty thực hiện như: Máy khoan, máy tiện, máy cắt tôn, máy hàn, cần trục, máy lu, máy trộn bê tông, các loại phương tiện vận chuyển…
Các tài sản cố định mà Công ty đang sử dụng đều chủ yếu là tài sản cố định tự có, thuộc quyền sở hữu của Công ty, do Công ty mua sắm, xây dựng, hình thành từ nguồn vốn của công ty , cấp trên cấp, nguồn vốn tự có, nguồn vốn vay… Nhìn chung, so với các Công ty cùng ngành nghề thì lượng TSCĐ của công ty là tương đối lớn, đa dạng và phong phú. Thêm vào đó, Công ty không ngừng đổi mới trang thiết bị hiện đại, có công suất lớn kỹ thuật cao nâng cao hiệu quả sản xuất của TSCĐ giảm bớt được giá thành sản xuất của mỗi công trình, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho Công ty.
2.3.1.1.1. Phân loại Tài sản cố định trong công ty.
Để tạo điều kiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ , thì việc phân loại TSCĐ nhất thiết phải được tiến hành. Hiện nay Công ty áp dụng phân loại TSCĐ theo các cách sau đây nhằm quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hiệu quả:
- Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
- Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật
- Phân loại TSCĐ theo theo tình hình sử dụng
Biểu 01: TSCĐHH phân loại theo đặc trưng kỹ thuật qua 2 năm
2007 và 2008
CHỈ TIÊU
Năm 2006
Năm 2007
Nguyên giá
HM lũy kế
Nguyên giá
HM lũy kế
Nhà cửa, vật kiến trúc
9.050.399.315
2.642.454.202
10.708.370.746
6.149.445.082
Máy móc, thiết bị
24.921.123.902
19.749.697.794
27.216.865.342
23.257.504.093
Phương tiện vận tải
32.887.094.724
20.678.089.689
46.906.300.056
28.358.261.127
Thiết bị, dụng cụ quản lý
464.797.833
451.806.213
642.713.705
484.356.596
TSCĐHH khác
181.677.382
154.161.905
181.677.832
166.284.532
Tổng cộng
67.505.093.153
43.676.210.797
85.655.927.221
58.415.851.428
2.3.1.1.2. Đánh giá Tài sản cố định
- Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị hao mòn và khấu hao TSCĐ
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng các tài khoản:
Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình, tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản:
TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc, thiết bị
TK 2114: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2118: Các TSCĐ khác
Tài khoản 214: Khấu hao tài sản cố định.
Tài khoản 217: Tài sản cố định thuê tài chính và các tài khoản khác có liên quan.
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng.
Căn cứ để lập các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để quản lý TSCĐ ở Công ty là :
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
Sơ đồ 05: Quy trình tổ chức và luân chuyển chứng từ TSCĐ
2.3.1.4. Tổ chức ghi sổ TSCĐ
Công ty cổ phần LILAMA 10 ghi sổ Kế toán theo hình thức nhật ký chung, kế toán tài sản cố định gồm có kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp TSCĐ có các loai sổ sau: Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 211, 212,214. thẻ tài sản cố định, sổ chi tiết tài sản cố định, Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm tài sản cố định…Quy trình ghi sổ Kế toán TSCĐ như sau:
Sơ đồ 06: Quy trình ghi sổ TSCĐ theo hình thức nhật ký chung tại công ty cổ phần LILAMA 10.
Chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ
Thẻ tài sản cố định
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 211, 214, 213
Sổ tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Ví dụ: Ngày 18 tháng 4 năm 2007 Công ty đưa xe ôtô chở khách Transinco K51C do Việt Nam sản xuất, trị giá 457.142.857 đồng bàn giao cho đội cơ giới sử dụng, kế toán lập thẻ TSCĐ như sau:
Biểu 02: Thẻ tài sản cố địnhMẫu số 02 –TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 1864 /1998/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998
của Bộ Tài chính
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10
Bộ phận: Phòng Tài chính – Kế toán
Địa chỉ: Số 989 đường Giải Phóng Hà Nội
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số :1421/TSCĐ
Ngày 10 tháng 05 năm 2007
Kế toán trưởng ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số………., Ngày 06 tháng 04 năm 2007
Tên, ký mã hiệu, quy cách Cấp hạng TSCĐ): Xe ôtô khách TRANSINCO K51C
Số hiệu TSCĐ: 30H-7356
Nước sản xuất (Xây dựng): Việt Nam Năm sản xuất: 2007
Bộ phận quản lý, sử dụng: Đội cơ giới Năm đưa vào sử dụng: 2007
Công suất thiết kế: 51 chỗ ngồi
Đình chỉ sử dụng TSCĐ: Ngày ….....tháng…....... năm…………………………….
Lý do đình chỉ: ……………………………………………………………………...
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị
Hao mòn
Cộng dồn
89522
18/4/07
Xe ôtô khách TRANSINCO
457.142.857
Phụ tùng kèm theo:
TT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
Biểu 03: Sổ Nhật ký chung
Công ty Cổ phần Lilama 10
989 Đường Giải Phóng - Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
2.589.662.249
2.589.662.249
…
29/2
GTGT
0091530
Mua ôtô khách Hoàng Trà
Thuế GTGT 5%
Tổng giá thanh toán
211
133
331
357.142.857
17.857.143
375.000.000
…
01/03
UN 1142
Thanh toán cho Công ty TNHH Hoàng Trà (ĐPPT Nam Hà Nội)
331
112
375.000.000
375.000.000
04/03
PC 1121
Ông Vinh TT lệ phí trước bạ xe khách Hoàng Trà
211
11111
7.500.000
7.500.000
05/03
PC 1128
Ông Vinh TT thủ tục đăng ký xe khách Hoàng Trà
211
11111
19.200.000
19.200.000
…
Cộng chuyển trang sau
4.095.376.588
4.095.376.588
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
Biểu 04: Sổ Cái tài khoản 211
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 211 - Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày: 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008
Số dư nợ đầu kỳ: 85.655.927.211
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…
28/02
GTGT 0091530
Mua ôtô khách Hoàng Trà
331
357.142.857
28/02
GTGT
0091531
Chi phí vận chuyển ôtô Hoàng Trà
11111
500.000
…
04/03
PC 1121
Ô. Vinh TT lệ phí trước bạ xe khách Hoàng Trà
11111
7.500.000
05/03
PC 1128
Ô. Vinh TT thủ tục đăng ký xe khách Hoàng Trà
11111
19.200.000
…
Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:
Ngày …tháng...năm…
NGƯỜI GHI SỔ
( Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
2.3.2. Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty.
NVL trực tiếp của Công ty bao gồm các loại đặc thù của ngành xây lắp như sắt, thép,xi măng, ôxi, que hàn…… phục vụ trực tiếp cho công việc thi công , lắp đặt các công trình. Chủng loại các CCDC của Công ty cũng rất đa dạng và phong phú như máy mài, máy cắt, máy đầm…
Do Công ty tổ chức thi công công trình theo hình thức khoán gọn cho các đơn vị nội bộ, không tổ chức bộ máy kế toán riêng ở từng đội công trình cho nên đa số vật tư mua vào theo tờ trình được nhập xuất thẳng đến công trình ( tập kết tại chân công trình) mà không nhập qua kho Công ty. Tuy nhiên đối với một số NVL mua vào với khối lượng lớn mà chưa sử dụng ngay thì vẫn tiến hành nhập kho, hoặc NVL dư thừa của công trình này sẽ được nhập trở lại kho Công ty và xuất dùng cho các công trình khác khi cần thiết. Hiện nay, kế toán tại Công ty cổ phần LILAMA 10 hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song đồng thời áp dụng cách tính giá thực tế cho NVL , CCDC nhập, xuất. Khi vật tư được chuyển tới kho công trình ( kho công trình chỉ là kho tạm thời), thủ kho tiến hành làm thủ tục hợp lệ để chuyển toàn bộ số hàng hóa đúng theo yêu cầu đến kho. Tùy theo yêu cầu của từng công việc cụ thể mà Đội trưởng đội sản xuất quyết định làm thủ tục xuất kho NVL, CCDC ngay sau khi nhập hoặc sau đó mấy ngày. Do đặc điểm là kho công trình không lớn nên chỉ chứa được một lượng nhất định. Thông thường thì toàn bộ NVL,CCDC nhập về sẽ tiến hành làm thủ tục xuất toàn bộ.
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng.
Để phục vụ cho việc hạch toán tình hình biến động và sử dụng NVL, CCDC Công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 151: Hàng mua đang đi đường để phản ánh các vật tư đang trên đường về nhập kho hoặc đang vận chuyển đến công trình.
TK 152: Nguyên vật liệu, tài khoản này mở chi tiết cho từng loại NVL
TK 153: CCDC mở chi tiết cho từng đối tượng
Và một số các TK có liên quan đến quá trình thu mua và sử dụng vật tư: TK 111, TK 112, TK131, TK 141, TK 621, TK627, TK 641, TK 642…
2.3.2.3. Chứng từ sử dụng.
NVL ,CCDC là đối tượng lao động của Công ty, thường xuyên có biến động tăng giảm và phát sinh các nghiệp vụ liên quan, bởi vậy việc ghi chép sao chụp lại các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến NVL là hết sức quan trọng, làm cơ sở pháp để ghi sổ kế toán và lập các báo cáo tài chính, Công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho mẫu số 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm mẫu số 03-VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ mẫu số 04-VT
- Biên bản kiểm kê mẫu số 05-VT
- Bảng kê mua hàng mẫu số 06-VT
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mẫu số 07-VT
Quy trình luân chuyển chứng từ như sau:
Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC
Sơ đồ 08: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho NVL, CCDC.
Ví dụ: Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
Công ty Cổ phần Lilama 10
Phòng KSC
Biểu 05: Biên bản kiểm nghiệm vật tư
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM MS 05-VT
(Vật tư, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Căn cứ hóa đơn số 51200 ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư dưới đây:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐV tính
Số lượng theo CT
Kết quả kiểm nghiệm
Đúng
Sai
A
B
C
D
E
1
2
3
1
Thép góc L60.130.160
VLC0573
Cân đo
Kg
5.724,5
5.724,5
2
Thép ống 139x5
VLC0574
Cân đo
Kg
297,2
297,2
Kết luận của ban kiểm nghiệm: Số lượng vật tư đúng với số lượng ghi trên Hóa đơn của người bán, đúng về quy cách và chủng loại.
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Biểu 06: Phiếu nhập kho
Công ty Cổ phần Lilama 10
989 Đường Giải Phóng – Hà Nội
Số 201
Nợ TK 15211
Có TK 62148
PHIẾU NHẬP KHO
Họ và tên người giao hàng: Lê Hồng Sơn
Theo HĐGTGT số 51200 ngày 31 tháng 12 năm 2007
Nhập tại kho: Vật liệu chính.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép góc L60.130.160
VLC0573
Kg
5.724,5
5.724,5
13.000
74.418.500
2
Thép ống 139x5
VLC0574
Kg
297,2
297,2
13.000
3.863.600
Cộng
78.282.100
Tổng số tiền: Bảy mươi tám triệu hai trăm tám mươi hai nghìn một trăm đồng
Nhập, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Thủ kho:
( Ký, họ tên )
Người giao hàng:
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng:
( Ký, họ tên )
Người lập phiếu:
( Ký, họ tên )
Biểu 07: Phiếu xuất kho
Công ty Cổ phần Lilama 10
989 Đường Giải Phóng – Hà Nội
Số 200
Nợ TK 621
Có TK 152(1)
PHIẾU XUẤT KHO
Họ và tên người nhận hàng: Công ty Sơn La
Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất
Xuát tại kho: Vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép các loại thu hồi Yaly
VLC0413
Kg
468
468
2.600
1.216.800
Cộng
1.216.800
Tổng số tiền: Một triệu hai trăm mười sáu nghìn tám trăm đồng
Xuất, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng:
Thủ kho:
Người nhận hàng:
Người lập phiếu:
2.3.2.4. Tổ chức ghi sổ NVL, CCDC.
2.3.2.4.1. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC.
Để tiện cho việc theo dõi quản lý NVL, CCDC phù hợp với đặc điểm tổ chức bộ máy , Công ty cổ phần LILAMA 10 đã sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết đối với NVL và CCDC.
Sơ đồ 09: Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:
Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 152
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Từ ngày 01/10 đến ngày 31/12/2007
Số dư Nợ đầu kỳ:1.585.332.879
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu CT
Nợ
Có
31/10
PN 120
Nhập thép thu hồi CT Uông Bí
15431
130.713.562
31/10
PN 121
Nhập thép thu hồi CT Uông Bí
15431
726.280.276
…
…
…
…
…
…
31/12
PX 311
Xuất vật tư phục vụ CT Uông Bí
62131
39.289.858
31/12
PX 312
Xuất vật tư phục vụ CT Uông Bí
62131
1.584.000
…
…
…
…
…
…
Tổng số PS Nợ: 1.966.218.148
Tổng số PS Có: 762.254.000
Số dư Nợ cuối kỳ: 2.789.297.021
Kế toán trưởng:
( Ký, họ tên )
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
2.3.2.4.2. Hạch toán tổng hợp NVL và CCDC
NVL và CCDC của Công ty được hạch toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo đó tình hình nhập- xuất- tồn kho vật tư được theo dõi, phản ánh một cách thường xuyên và liên tục trên các sổ sách kế toán. Các nghiệp vụ hạch toán tổng hợp NVL và CCDC của Công ty được thể hiên khái quát qua sơ đồ hạch toán sau:
Sơ đồ 10: Tổ chức ghi sổ tổng hợp NVL, CCDC
Chứng từ gốc
( phiếu nhập, phiếu xuất)
Máy tính
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái TK 152, TK 153…
Nhật ký chung
Các bảng kê
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Biểu 09: Sổ Cái tài khoản 152
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Từ ngày 01/10 đến ngày 31/12/2007
Số dư Nợ đầu kỳ:1.585.332.879
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu CT
Nợ
Có
31/10
PN 120
Nhập thép thu hồi CT Uông Bí
15431
130.713.562
31/10
PN 121
Nhập thép thu hồi CT Uông Bí
15431
726.280.276
…
…
…
…
…
…
31/12
PX 311
Xuất vật tư phục vụ CT Uông Bí
62131
39.289.858
31/12
PX 312
Xuất vật tư phục vụ CT Uông Bí
62131
1.584.000
…
…
…
…
…
…
Tổng số PS Nợ: 1.966.218.148
Tổng số PS Có: 762.254.000
Kế toán trưởng:
( Ký, họ tên )
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Số dư Nợ cuối kỳ: 2.789.297.021
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.3.1. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả khác
- TK 3382: KPCĐ
- TK 3383: BHXH
- TK 3384: BHYT
Và các tài khoản liên quan khác như: TK 141, 241, 627, 642…
2.3.3.2. Chứng từ sử dụng.
Để có thể tính lương cho công nhân viên, Công ty sử dụng các chứng từ sau:
Bảng chấm công Mẫu số 01 – LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02 – LĐTL
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng trợ cấp BHXH Mẫu số 03 – LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 05 – LĐTL
Phiếu xác nhận công việc hoàn thành Mẫu số 06 – LĐTL
Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08 – LĐTL
Bảng bình bầu A, B, C
Trên cơ sở những chứng từ này, kế toán tiền lương có thể tính lương cho công nhân. Từ bảng thanh toán tiền lương cụ thể của từng phòng ban, từng đội, từng Xí nghiệp, kế toán sẽ tổng hợp số tiền phải trả và các khoản trích theo lương để phản ánh vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương như sau:
Sơ đồ 11: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
tại công ty cổ phần LILAMA 10.
Chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ khác
Ghi sổ kế toán
Bộ phận kế toán
Bảng chấm công, phiếu xác nhận công việc
Ban quản lý lao động tiền lương
Kết quả sử dụng thời gian lao động
Lập bảng thanh toán tiền lương, cơ cấu lao động và các khoản khác
Cơ cấu lao động, xây dựng định mức, đánh giá tiền lương
Thời gian
- Gia công cốt thép
- Ghép cốt pha
- Xây dựng cơ sở
- Lắp đặt thiết bị
Ví dụ: Mẫu hợp đồng giao khoán, bảng chấm công,… tại Công ty
Biểu 10: Hợp đồng giao khoán
Công ty Cổ phần Lilama 10
989 Đường Giải Phóng – Hà Nội
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình Pleikrông
Số hiệu
Nội dung công việc
ĐV tính
Giao khoán
Thành tiền
KL
ĐM
Đơn giá
Lắp đặt thiết bị cơ khí thủy lực
1
Tổ hợp và lắp đặt máy phát điện thủy lực và kích từ
Tấn
167,16
1.520.000
254.083.200
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37306.doc