LỜI NÓI ĐẦU . .01
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY COSEVCO 7
1. Đặc điểm chung của công ty Cosevco 7 02
Sơ đồ : MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY COSEVCO 7 NĂM 2005 07
2. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty Cosevco 7 .09
PHẦN 2
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Tình hình chung về quản lý, sử dụng lao động và quản lý quỹ tiền lương .11
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY COSEVCO 7
1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty .28
2. Một số ý kiến về công tác kế toán tiền lương tại Công ty Cosevco 7 .29
KẾT LUẬN 33
34 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số ý kiến về công tác kế toán tiền lương tại công ty Cosevco 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu thập chứng từ gửi về phòng tài chính - kế toán Công ty để xử lý.
Sơ đồ : Mô hình tổ chức Công ty CoSEVCO 7 năm 2005
Giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty
Xí nghiệp SX khuôn mẫu
Nhà máy Granitie
Phòng Kinh doanh
Văn phòng công ty
Phòng Tổ chức lao động
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Xuất khẩu
Phòng Kế hoạch đầu tư
Phòng Kỹ thuật - KCS
P.tổng hợp
P.tổng hợp
P.tổng hợp
P.tổng hợp
PX 1
PX 2
PX 3
P.tổng hợp
PX 4
Văn thư lưu trữ
Hành chính quản trị
Nhà bếp
P.Mar keting
P.tiếp thị
Chi nhánh Đà Nẵng
Chi nhánh TP.
HCM
Kho vận
Y tế
LĐ tiền lương
Tuần tra B.vệ
CĐ chính sách
TĐKĐ
Phân tích thị trường và xúc tiến TM
Giao dịch đối ngoại
Tài
chính
Kế toán
Kiểm soát
Kế hoạch
SX
Điều độ sản xuất
Đầu tư XD cơ bản
Quản lý công
nghệ
Nghiên cứu,
thí nghiệm
Giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty
Xí nghiệp SX khuôn mẫu
Nhà máy Granitie
Phòng Kinh doanh
Văn phòng công ty
Phòng Tổ chức lao động
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Xuất khẩu
Phòng Kế hoạch đầu tư
Phòng Kỹ thuật - KCS
P.tổng hợp
P.tổng hợp
P.tổng hợp
P.tổng hợp
PX 1
PX 2
PX 3
P.tổng hợp
PX 4
Văn thư lưu trữ
Hành chính quản trị
Nhà bếp
P.Mar keting
P.tiếp thị
Chi nhánh Đà Nẵng
Chi nhánh TP.
HCM
Kho vận
Y tế
LĐ tiền lương
Tuần tra B.vệ
CĐ chính sách
TĐKĐ
Phân tích thị trường và xúc tiến TM
Giao dịch đối ngoại
Tài
chính
Kế toán
Kiểm soát
Kế hoạch
SX
Điều độ sản xuất
Đầu tư XD cơ bản
Quản lý công
nghệ
Nghiên cứu,
thí nghiệm
2. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty Cosevco 7 .
2.1 Bộ máy kế toán trong Công ty.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán tại Công ty Cosevco 7.
Do tính chất và đặc điểm sản xuất kinh doanh, tiêu thụ của một doanh nghiệp công nghiệp nên bộ máy kế toán của công ty cũng phải tổ chức cho phù hợp với cơ chế kinh doanh của mình.
Khi Nhà nước ban hành chế độ kế toán mới, Phòng Tài chính - kế toán công ty đã sớm áp dụng và thực hiện tốt. Trong điều kiện hiện tại phải quản lý hoạt động của cả Công ty, nghiệp vụ phát sinh nhiều và phức tạp nhưng phòng vẫn giữ được bố trí gọn nhẹ, hợp lý, công việc được phân công cụ thể rõ ràng cho từng kế toán viên. Công ty cũng đã đưa chương trình kế toán máy vào áp dụng nhằm giảm bớt khối lượng công việc tính toán, tiết kiệm nhân lực trong phòng.Với đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc, phòng đã thực hiện công tác kế toán đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công ty. Công tác kế toán được tổ chức khá chặt chẽ và khoa học. Công ty áp dụng tổ chức kế toán theo hình thức tập trung, tại các xí nghiệp, nhà máy không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế chủ yếu làm nhiệm vụ thống kê. Mọi công việc phân loại, tổng hợp được thực hiện tại phòng kế toán Công ty, kế toán căn cứ vào đó để xử lý chứng từ và nhập vào máy tính theo yêu cầu của công tác kế toán.
Tại Công ty Cosevco 7, đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng trực tiếp quản lý các nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Công ty về công tác thu thập, xử lý và cung cấp thong tin kinh tế. Dưới kế toán trưởng là các nhân viên kế toán khác. Phòng gồm 5 người, mỗi người đảm đương một phần hành kế toán gồm .
+ Kế toán trưởng: điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chỉ đạo, phối hợp thống nhất trong phòng tài chính , đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao.
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo dõi quản lý tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ theo từng quý, lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm đối với nhà nước.
+ Kế toán thanh toán và ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi công nợ với khách hàng và công nợ chi bằng tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng phát sinh hàng ngày tại công ty, giao dịch với ngân hàng về vay nợ và trả nợ đồng thời thực hiện các báo cáo cho ngân hàng.
+ Kế toán tiêu thụ: Tập hợp các hoá đơn bán hàng và bảng kê tiêu thụ về số lượng và doanh thu kiểm tra đối chiếu kho hàng, công nợ với các chi nhánh, theo dõi ký quỹ với các khách hàng .
+ Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập, xuất từng loại vật tư như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, ... viết phiếu nhập, xuất vật tư; Hàng tháng đối chiếu nhập, xuất, tồn kho với thủ kho. Định kỳ 6 tháng và cuối năm kiểm kê và tính chênh lệch thừa thiếu kiểm kê, báo cáo trưởng phòng trình giám đốc xin xử lý.
* Các nhân viên kinh tế tại các đơn vị , nhà máy và các chi nhánh có nhiệm vụ thống kê, thu thập chứng từ gửi về phòng tài chính - kế toán Công ty để xử lý.
* Tổ chức sổ kế toán
Với điều kiện trang bị tính toán hiện đại, việc hạch toán kế toán ở công ty được thực hiện hoàn toàn theo chương trình kế toán sử dụng trên máy vi tính. Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng làm nhật ký chung. Do đặc điểm lao động kế toán bằng máy đã giúp giảm bớt rất nhiều lao động tính toán bằng tay trên các loại sổ tổng hợp cũng như sổ chi tiết. Các loại sổ đều do máy tính tự lập và tính toán theo chương trình cài đặt sẵn. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tập hợp, phân loại sau đó cập nhật số liệu vào máy tính. Mỗi chứng từ cập nhật một lần (ghi ngày, tháng, sổ chứng từ, kết toán định khoản, nội dung diễn giải, số lượng, tiền, ...) Chương trình kế toán máy sẽ tự động vào sổ nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối các tài khoản cuối quý kế toán in các loại sổ, báo cáo đã được thực hiện trên máy ra giấy, đối chiếu với các chứng từ gốc và các phần hành kế toán liên quan cho khớp đúng, chính xác sau đó đóng dấu và lưu trữ.
2.2. Hình thức kế toán được sử dụng tại Công ty Cosevco 7.
Với mỗi doanh nghiệp thì có một hình thức tổ chức sổ kế toán riêng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ở Việt Nam hiện nay áp dụng cho các doanh nghiệp 1 trong 4 hình thức sổ kế toán sau:
- Hình thức Nhật ký chung gồm có:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức Nhật ký - Sổ cái ,gồm có:
+ Sổ Nhật ký - Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức chứng từ - ghi sổ, gồm có:
* Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ), và có chứng từ gốc đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Bao gồm:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức Nhật ký - Chứng từ, gồm có:
+ Nhật ký chứng từ
+ Bảng kê (số 4, 5, 6 và Nhật ký chứng từ số 07)
+ Sổ cái
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết. 3. Phương pháp tập hợp chi phí
Phần 2
Tình hình tổ chức công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương
1. Tình hình chung về quản lý, sử dụng lao động và quản lý quỹ tiền lương
.Tài khoản hạch toán
TK 334 – Phải trả công nhân viên
Các khoảng tiền lương(tiền công),tiền Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng
thưởng BHXH và các khoản khác đã trả BHXH và các khoản khác phải trả
,đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên cho CNV
Các khoản khấu trừ vào tiền lương(tiền
công) của công nhân viên
SD: số tiền đã trả lớn hơn số phải trả SD : các khoản tiền lương,
cho công nhân viên tiền thưởng và các khoản phải trả
cho CNV
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào
các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý .
BHXH phải trả cho CNV
- KPCĐ chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp
cho cơ quan quản lý quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ.
- Doanh thu ghi nhận cho từng kỳ kế toán ; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc
cho thuê tài sản .
- Các khoản đã trả và đã nộp khác .
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa rõ nguyên nhân )
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân , tập thể (trrong và ngoài đơn vị ) theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý do xác định
ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân
- Trích BHXH, KPCĐ, BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- Trích BHXH ,KPCĐ , BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- Các khoản thanh toán cho CNV tiền nhà điện nước ở tập thể .
- BHXH và KPCĐ vượt chi được bù đắp .
- Doanh thu chưa thực hiện.
- Các khoản phải trả khác.
SD (nếu có ) : Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH đã chi , KPCĐ chi vượt chưa được bù.
SD : - Số tiền còn phải trả ,còn phải nộp
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết. Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
Doanh thu nhận được của kỳ kế toán
- TK 338 - phải trả phải nộp khác có các TK cấp 2 sau :
- TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- TK 3382 - Kinh phí công đoàn
- TK3383 - Bảo hiểm xã hội
- TK3384 - Bảo hiểm y tế
- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- TK 3388 - Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 335 chi phí phải trả
+ Các khoản chi phhí thực tế phát sinh + Chi phí trả dự tính trước và ghi nhận
tính vào chi phí phải trả. vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Số chênh lệch về chi phí phải trả + Số chênh lệch giữa chi phí thực tế
lớn hơn số chi phí thực tế được lớn hơn số trích trước, được tính
hạch toán vào thu nhập bất thường vào chi phí SXKD
DCK : Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động SXKD
Bộ phận: ban quản lý
Bảng chia lương trong công ty
Tháng 12 năm 2005
STT
Họ và tên
Số công
Trình độ
Đơn giá 1 ngày công
Thành tiền
Kí nhận
Nguyễn Văn Vĩnh
26
Đại học
40.000
1040.000
Trần Xuân Mạnh
24,5
Đại học
40.000
980.000
Hoàng Thị Thanh
26
Đại học
40.000
1040.000
Hoàng Thị Thanh
23
Cao đẳng
35.000
805.000
Nguyễn Minh Thoa
22
Cao đẳng
35.000
770.000
Trần Tuấn Anh
20
Cao đẳng
35.000
700.000
Ngô Thuý Hà
21
Cao đẳng
35.000
735.000
Đỗ Việt Hoàn
20,5
Trung cấp
30.000
615.000
Hoàng Thanh Mai
19,5
Trung cấp
30.000
585.000
Phạm Anh Tú
17
Trung cấp
30.000
510.000
Tiền trách nhiệm
Trưởng phòng
100.000
nt
Phó phòng
50.000
Cộng
350.000
7930.000
Trưởng phòng
Cụ thể cách tính lương như sau :
Chị Nguyễn Ngọc Vân làm với số công là 26 và đơn giá là 40.000 đ
Tiền lương = 26 x 40.000 = 1040.000 đ
Tiền ăn trưa = số ngày công x 5.000đ =26 x 5.000= 130.00
Cụ thể ta có bảng chấm công
Bảng chấm công
Tháng 12 năm 2005
Công ty: Cosevco 7
Mẫu số 01 – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Ban quản lý
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Số công được hưởng lương sản phẩm
1
2
…
10
…
16
…
20
…
31
1
Nguyễn Văn Vĩnh
K
K
K
K
K
Bo
26
2
Trần Xuân Mạnh
K
K
K
K
K
Bo
24,5
3
Nguyễn Ngọc Vân
K
K
K
K
K
K
25
4
Hoàng Thị Thanh
K
K
K
K
K
K
23
5
Đỗ Việt Hoàn
K
K
K
K
K
K
22
6
Trần Tuấn Anh
K
K
Bo
K
K
K
20
7
Ngô Thuý Hà
K
K
Bo
K
K
K
21
8
Vũ Viết Thắng
K
K
Bo
K
K
K
20,5
9
Nguyễn Văn Tuấn
K
K
Bo
K
K
K
19,5
10
Phạm Anh Tú
K
K
Bo
K
K
K
17
……
……………..
Ký hiệu chấm công:
+ Lương sản phẩm: K + Nghỉ phép: F
+ ốm, điều dưỡng: Ô + nghỉ bù: NP
+ Nghỉ không lương: Bo + …………….
Tổ trưởng
(đã ký, họ tên)
Đội trưởng
(đã ký, ghi họ tên)
Người kiểm tra
(đã ký, họ tên)
Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty Cosevco 7 .12/2005
*Căn cứ vào bảng phân phối tiền lương, kế toán hạch toán
1. Tiền lương bộ phận sản xuất trực tiếp
Nợ TK 622: 120.965.600
Có TK 334: 120.965.600
2. Tiền lương bộ phận quản lý đội
Nợ TK 627: 26.970.205
Có TK 334: 26.970.205
3. Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642: 36.735.744
Có TK 334: 36.735.744
4. Ngày 15/1 tạm ứng 76.290.000 lương kỳ I cho NVQL
Nợ TK 334 : 76.290.000
Có TK 111 : 76.290.000
5. Thu hồi tạm ứng thừa 2.310.500đ của nhân viên quản lý
Nợ TK 334 : 2.310.500
Có TK 141 : 2.310.500
6. Chi tiêu kinh phi công đoàncho việc hiếu hỷ tại công ty với tiền mặt là 1.830.214
Nợ TK 338 : 1.830.214
Có TK 111 : 1.930.214
7. Rút 860.500.000 tiền gửi NH về quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 : 860.500.000
Có TK 112 : 860.500.000
8. Dùng 65.422.263 tiền mặt thanh toán cho lao động thuê ngoài
Nợ TK 334 : 65.422.263
Có TK 111 : 65.422.263
9. Thuế thu nhập của người lao động phải nộp cho nhà nước là 351.000
Nợ TK 334 : 351.000
Có TK 338 : 351.000
10.Tiền lương của chị Nguyễn Ngọc Vân đi vắng chưa lĩnh là 1.040.000
Nợ TK 334 : 1.040.000
Có TK 338 : 1.040.000
áp dụng tính cho công nhân sản xuất tại Nhà máy. Đơn giá này bao gồm lương sản phẩm, phụ cấp ca 3, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm.
TT
Diễn giải
Đv tính
Bán thành phẩm
Phần tăng với sản phẩm đóng hộp
Kho Nhà máy
Đóng hộp
Vật cạnh
Mài bóng
Tổng
Đ/m2
1102
299
1079
1220
1
Công nhân công nghệ
Đ/m2
754
214
712
853
2
Công nhân phục vụ
Đ/m2
147
15
219
219
3
Quản lý + Thí nghiệm
Đ/m2
201
20
148
148
Như vậy:
Tiền lương phải trả cho công nhân Nhà máy = ồ (số lượng SPi x Đơn giá tiền lương SPi)
Trong đó: i: là chất lượng sản phẩm
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất nếu công nhân tiết kiệm được vật tư sẽ được thưởng theo một phần trăm nhất định trên tổng số giá trị vật tư tiết kiệm được.
Chi phí công nhân trực tiếp của Nhà máy bao gồm tiền lương (lương sản phẩm, lương phụ, tiền thưởng) của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí theo quy định hiện hành theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất do Công ty chịu.
* Về tiền lương của công nhân sản xuất:
Sau khi đã có tổng quỹ lương khoán theo định mức. Kế toán tập hợp bảng chấm công của các tổ để xác định tổng số điểm của toàn bộ công nhân sản xuất, cán bộ Nhà nước. Ví dụ: Bảng chấm công (trích) của bộ phận ép sấy đứng tháng 10/2005 như sau:
Nhà máy gạch ốp lát Granit
Bộ phận: ép sấy đứng
Bảng chấm công
Tháng 10/2005
STT
Họ và tên
Cấp bậc hoặc chức vụ
1
2
...
30
31
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương thời gian
...
...
1
Nguyễn Văn Vĩnh
Tổ trưởng
18
18
450
25
2
Trần Xuân Mạnh
Tổ viên
10
10
232
23
3
Đỗ Việt Hoàn
Ca trưởng
10
10
276
25
4
Nguyễn Văn Tuấn
Tổ viên
11
10
289
26
...
...
Cộng: 20 người
480
Số điểm mà người công nhân đạt được trong ngày (tháng) phụ thuộc vào các yếu tố sau:
1. Vị trí của người công nhân đó trên dây chuyền công nghệ .
2. Vị trí làm việc của người công nhân trong công đoạn đó .
3. Số giờ công nhân làm việc trong ngày
4. Số ngày công .
5. Hệ số bình xét :
+ Xuất sắc: Tổng số điểm chia lương cuối cùng = 1,1 x số điểm tháng
+ Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm chia lương = 1 x số điểm tháng
+ Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm chia lương = 0,9 x số điểm tháng
Dựa vào bảng chấm công, tổng quỹ lương tháng được duyệt, tuỳ thuộc vào hệ số lương cơ bản, số ngày công, số công điểm của từng người để tính lương cho từng công nhân
Tiền lương phải trả 1 CN tháng
=
Tiền lương sản phẩm 1CN
+
Tiền lương, tiết kiệm vật tư, phẩm cấp
+
Lương phụ
Trong đó:
Tiền lương sản phẩm 1CN = x Số điểm 1CN
Tiền thưởng, tiết kiệm vật tư, phụ cấp
=
x
Số điểm CNi
x
Hệ số TKVT CNi
Những ngày nghỉ chế độ như nghỉ tết, nghỉ phép, hội họp, học tập... (nằm trong lương phụ) của công nhân được trả lương theo công nhật và mức lương bình quân ngày được tính như sau:
Mức lương bình quân ngày =
Căn cứ vào số tiền lương phải trả cho từng công nhân, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng bình quân.
Ví dụ: Bảng thanh toán lương của bộ phận ép, sấy đứng tháng 2 như sau: (Trích).
Nhà máy gốm Granit
Bộ phận: ép, sấy đứng
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 10/2005
STT
Họ và tên
Lương cơ bản
Ngày công
Số điểm
Hệ số TKVT
Điểm TKVT
Lương SP
TKVT
Tổng
1
Nguyễn Văn Vĩnh
2,02
450
1
45-
1.399.169
455.331
1.854.500
2
Trần Xuân Mạnh
2,33
23
232
1
232
721.349
234.748
956.097
3
Đỗ Việt Hoàn
1,72
25
276
1
276
858.157
279.269
1.137.426
4
Nguyễn Văn Tuấn
1,72
26
289
1,5
433,5
898.578
438.635
1.337.213
Cộng
21.557.6,
Từ bảng thanh toán tiền lương từng tổ kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho toàn Nhà máy trong từng tháng.
Ví dụ: tháng 10/2005 (trích)
Công ty Cosevco 7
Nhà máy gạch ốp lát Granit
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Tháng 10/2005
STT
Bộ phận
Lương CB
Tiền lương phải trả
Tạm ứng
BHXH
BHYT
Tiền nhà
Tổng
Còn được lĩnh
1
Nghiền sấy
55.81
35.056.771
10.100.000
401.832
80.366
2
ép, sấy đứng
30,21
21.557.632
9.200.000
217.512
43.502
3
Lò nung
74,77
55.494.757
18.800.000
538.344
107.669
4
Tổ mài
91,19
43.356.154
26.000.000
656.568
131.314
5
Cơ điện
21,82
16.645.852
8.100.000
157.104
31.421
6
VSCN
9,01
3.132.161
1.600.000
64.872
12.974
7
Cán bộ PX
25,12
20.673.518
9.200.000
180.864
36.173
8
Thí nghiệm
27,98
17.685.381
7.700.000
201.456
40.291
Cộng
335,91
213.602.229
90.700.000
2.418.552
483.710
* Về các khoản trích theo lương:
Theo chế độ hiện hành các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ do người sử dụng lao động chịu được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định đưa vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Hiện nay, khoản chi phí BHXH theo quy định của Nhà nước, Công ty đang áp dụng thì việc trích lập quỹ BHXH được thực hiện hàng tháng theo tỷ lệ 15% trên quỹ tiền lương cơ bản, của công nhân sản xuất trong tháng. Quỹ BHXH được thiết lập để tạo ra nguồn vốn tài trợ cho công nhân viên trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Quỹ BHXH được phân cấp quản lý sử dụng: một bộ phận được nộp lên cơ quan quản lý chuyên môn để chi cho các trường hợp quy định, một bộ phận để chi tiêu trực tiếp tại Công ty cho những trường hợp ốm đau,...
BHYT ở Công ty được trích vào chi phí sản xuất hàng tháng theo tỷ lệ quy định là 2% trên quỹ lương cơ bản. BHYT được nộp lên cơ quan quản lý chuyên môn để phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên công ty.
KPCĐ được trích hàng tháng theo tỷ lệ quy định là 2% trên tổng thu nhập thực tế của công nhân viên trong tháng và cũng được phân cấp quản lý: một nửa nộp cho cơ quan công đoàn cấp trên, một nửa để chi tiêu cho hoạt động công đoàn của công nhân viên Công ty.
Để phản ánh tình hình và thanh toán lương cho công nhân viên Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 334 - "Phải trả công nhân viên" và tài khoản 338 - "Các khoản phải trả, phải nộp khác" (chi tiết 3 tiểu khoản 3382, 3383, 3384). Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất tại Nhà máy, kế toán sử dụng tài khoản 622 (6221 - chi phí trực tiếp Granit).
Kế toán tổng hợp Công ty hàng tháng tổng hợp các Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của các đơn vị trong toàn Công ty để lập bảng "Tiền lương các bộ phận toàn Công ty" và "Bảng theo dõi BHXH, BHYT, KPCĐ". Trong bảng này, bộ phận Nhà máy Granit được chia thành 3 khoản:
- Gián tiếp, phục vụ: gồm tiền lương của tổ VSCN, còn bộ PX và thí nghiệm
- Tổ mài: Tiền lương của tổ mài
- Còn lại: Tiền lương của các bộ phận trực tiếp sản xuất còn lại.
Công ty Cosevco 7
Hạch toán tiền lương, các khoản trừ vào lương
Tháng 12/2005
STT
Bộ phận
Tiền lương
BHXH
BHYT
Nhà
KPCĐ
Khác
3383
3384
1388
6428/3382
1388
1
Gián tiếp
154.952.764
1.124.370
224.874
73.500
757.400
2
Phục vụ hành chính
9.707.397
112.410
22.482
41.000
3
Bảo vệ
7.250.000
163.800
32.760
4
Nhà trẻ
3.252.550
83.250
16.650
7.000
5
XN xây lắp
9.185.600
82.720
16.530
6
Chi khác tính vào lương
84.350.000
-
-
7
Bốc xếp
24.466.626
365.220
73.044
8
Lái xe
7.084.218
86.310
17.262
9
Phân xưởng cơ điện
28.097.516
407.340
81.468
8.750
10
Nhà máy Granit
241.495.795
3.156.570
631.314
0
0
+ Tổ mài
60.019.310
777.330
155.466
+ Phục vụ
66.152.730
660.870
132.174
+ Trực tiếp
115.323.755
1.718.370
343.674
11
Xí nghiệp kinh doanh
169.766.994
1.740.790
595.782
12
Nhà ăn
11.104.800
169.020
33.804
74.000
13
Ban quản lý dự án
4.047.550
53.640
10.728
Công 334
739.609.460
7.322.780
1.712.166
130.250
1.093.400
0
Tổng cộng
754.761.810
7.545.440
1.756.698
204.250
1.093.400
0
Luỹ kế 334
6.605.962.285
Luỹ kế
6.760.461.378
1) Hạch toán BHXH, BHYT trích vào Z
Nợ TK 6221 Nợ TK 62711
Có TK 3382: 3.506.861 Có TK 3382: 2.516.002
Có TK 3383: 7.487.100 Có TK 3383: 4.559.220
Có TK 3384: 998.280 Có TK 3384: 607.896
Nợ TK 6411 Nợ TK 6421
Có TK 3382: 3.059.340 Có TK 3382: 3.767.917
Có TK 3383: 5.222.370 Có TK 3383: 4.860.570
Có TK 3384: 1.191.564 Có TK 3384: 648.048
Nợ TK 6428 Nợ TK 2414
Nhà ăn Dự án
Có TK 3382: 222.096 Có TK 3383: 53.640
Có TK 3383: 676.080 Có TK 3384: 10.728
Có TK 3384: 101.412
2) Phân bổ tiền lương trong tháng
Nợ TK 6221: 175. 343.065
Nợ TK 62711: 125.801.090
Nợ TK 6411: 169.766.994
Nợ TK 6421: 268.698.311
Có TK 334: 739.609.440
Tại Công ty Cosevco 7
Hạch toán tiền lương bổ sung
Tháng 12/2005
STT
Bộ phận
Tiền lương
BHXH
BHYT
Nhà
KPCĐ
Khác
3383
3384
1388
6428/3382
1388
1
Gián tiếp
202.739.635
2
Phục vụ hành chính
30.576.274
3
Bảo vệ
-
4
Nhà trẻ
-
5
XN xây lắp
21.756.000
6
Chi khác tính vào lương
24.850.000
7
Bốc xếp
44.379.644
8
Lái xe
-
9
Phân xưởng cơ điện
34.023.649
10
Nhà máy Granit
371.819.785
0
0
0
0
0
+ Tổ mài
88.108.059
+ Phục vụ
95.217.880
+ Trực tiếp
188.493.846
11
XN Kinh doanh
111.166.001
12
Nhà ăn
14.500.000
13
Ban quản lý dự án
-
Cộng 334
841.310.988
Tổng cộng
855.810.988
Luỹ kế 334
7.447.273.273
0
0
0
0
0
Luỹ kế
7.616.272.366
0
0
0
0
0
1) Hạch toán BHXH, BHYT
Nhà trích vào giá thành:
Nợ TK 6221
Có TK 3382: 5.532.028
Có TK 3383: 0
Có TK 3384: 0
Nợ TK 62711
Có TK 3382: 3.472.423
Có TK 3383: 0
Có TK 3384: 0
Nợ TK 6411
Có TK 3382: 2.223.320
Có TK 3383: 0
Có TK 3384: 0
Nợ TK 6428 (Nhà ăn)
Có TK 3382: 290.000
Có TK 3383: 0
Có TK 3384: 0
Nợ TK 2414 (Dự án)
Có TK 3383: 0
Có TK 3384: 0
2) Phân bổ tiền lương trong tháng:
Nợ TK 6221: 276.601.905
Nợ TK 62711: 173.621.173
Nợ TK 6411: 111.166.001
Nợ TK 6421: 279.921.909
Có TK 334: 841.310.988
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên 3 bảng của 3 tháng, chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính là 2 bộ phận nhỏ: Tổ mài và còn lại thuộc Nhà máy Granit, kế toán định khoản lần lượt cho từng tháng.
Quí IV/2005 - tổng phát sinh bên Nợ TK 622 (6221) là: 900.143.508 (trong đó Tổ mài: 167.224.644) được kế toán cuối quý kết chuyển sang Tk 154 (1541). Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Granit.
Sau khi định khoản, chương trình kế toán máy sẽ tự động vào các sổ Nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối tài khoản. Cuối quý kế toán in các mẫu sổ được thực hiện trên máy ra ngoài, đóng dấu và lưu trữ. Ví dụ trong sổ cái TK 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp Granit.
Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
Số:…
Họ tên:Nguyễn Thị Thuỷ Tuổi 28
Tên cơ quan y tế
Ngày tháng năm
Lý do
Sốngày cho nghỉ
Y bác sỹ, ký tên đóng dấu
Số ngày thực nghỉ
Xác nhận của phụ trách bộ phận
Tổng số
Từ ngày
đến hết ngày
A
1
B
2
3
4
C
5
D
Bệnh viện Phụ sản
1/12/05
nghỉ đẻ
120
1/10/05
1/12/05
(ký, đóng dấu)
120
(ký,họ tên)
Phần thanh toán
Số ngày nghỉ tính BHXH
Lương bg 1 ngày
5 tính BHXH
Số tiền hưởng BHXH
1
2
3
4
120
19.853,8
100%
2.382.461,5
Bảng thanh toán BHXH là 1 bảng trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động là căn cứ lập báo cáo quyết toán với cơ quan BHXH cấp trên. Phương pháp lập bảng này dựa vào phiếu nghỉ BHXH, lập toàn công ty, chi tiết từng trường hợp nghỉ, cuối tháng tổng cộng số ngày nghỉ, tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn công ty. Cuối cùng chuyển sang cho trưởng bản BHXH xác nhận và kế toán trưởng duyệt chi, bảng này được lập thành 2 liên một gửi cho phòng kế toán, 1 gửi cho cơ quan quản lý quỹ BHXH để thanh toán.
Ta có bảng thanh toán BHXH ở công ty trong tháng 9.
Bảng thanh toán BHXH
Tháng 9/2005
TT
Họ và tên
nghỉ ốm
…
Nghỉ đẻ
…
Tổng số tiền
Ký nhận
SN
ST
SN
ST
A
B
c
d
e
F
g
h
i
K
1
2
Nguyễn Thị Thuỷ
120
2382461,5
2382461,5
Thuỷ
Cộng
120
2382461,5
2382461,5
Kế toán BHXH
(đã ký, họ tên)
Trưởng ban BHXH
(đã ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(đã ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
12/2005
Số 121 Đơn vị tính :đồng
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
TK ghi nợ
TK ghi có
Nợ
Có
Phân bổ cho chi phí nhân công trực tiếp
622
334
120.965.600
120.965.600
Phân bổ cho chi phí sản xuất chung
627
334
26.970.205
26.970.205
Phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp
642
334
36.735.744
36.735.744
Tổng cộng
x
x
184.671.549
184.671.549
Chứng từ ghi sổ
12/2005
Số 122 Đơn vị tính :đồng
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
TK ghi nợ
TK ghi có
Nợ
Có
Phân bổ cho chi phí nhân công trực tiếp
622
338
22.973.464
22.973.464
Phân bổ cho chi phí sản xuất chung
627
338
5.124.338,95
5.124.338,95
Phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp
642
338
6.979.791,36
6.979.791,36
Tính vào lương cho CNV
334
338
11.080.292,94
11.080.292,94
Tổng cộng
x
x
46.167.887,25
46.167.887,25
Chứng từ ghi sổ
12/2005
Số 123 Đơn vị tính :đồng
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
TK ghi nợ
TK ghi có
Nợ
Có
Tạm ứng lương kỳ I
334
111
76.290.000
76.290.000
Chi KPCĐ tại cơ sở
3382
111
1.846.715
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0629.doc