Một số ý kiến về công tác kế toán tiền lương tại công ty Cosevco 7

 

LỜI NÓI ĐẦU . .01

 PHẦN 1

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

 CÔNG TY COSEVCO 7

 

1. Đặc điểm chung của công ty Cosevco 7 02

Sơ đồ : MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY COSEVCO 7 NĂM 2005 07

2. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty Cosevco 7 .09

 PHẦN 2

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1. Tình hình chung về quản lý, sử dụng lao động và quản lý quỹ tiền lương .11

 PHẦN III

MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY COSEVCO 7

 

1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty .28

2. Một số ý kiến về công tác kế toán tiền lương tại Công ty Cosevco 7 .29

 

KẾT LUẬN 33

 

doc34 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số ý kiến về công tác kế toán tiền lương tại công ty Cosevco 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu thập chứng từ gửi về phòng tài chính - kế toán Công ty để xử lý. Sơ đồ : Mô hình tổ chức Công ty CoSEVCO 7 năm 2005 Giám đốc công ty Phó giám đốc công ty Xí nghiệp SX khuôn mẫu Nhà máy Granitie Phòng Kinh doanh Văn phòng công ty Phòng Tổ chức lao động Phòng Tài chính Kế toán Phòng Xuất khẩu Phòng Kế hoạch đầu tư Phòng Kỹ thuật - KCS P.tổng hợp P.tổng hợp P.tổng hợp P.tổng hợp PX 1 PX 2 PX 3 P.tổng hợp PX 4 Văn thư lưu trữ Hành chính quản trị Nhà bếp P.Mar keting P.tiếp thị Chi nhánh Đà Nẵng Chi nhánh TP. HCM Kho vận Y tế LĐ tiền lương Tuần tra B.vệ CĐ chính sách TĐKĐ Phân tích thị trường và xúc tiến TM Giao dịch đối ngoại Tài chính Kế toán Kiểm soát Kế hoạch SX Điều độ sản xuất Đầu tư XD cơ bản Quản lý công nghệ Nghiên cứu, thí nghiệm Giám đốc công ty Phó giám đốc công ty Xí nghiệp SX khuôn mẫu Nhà máy Granitie Phòng Kinh doanh Văn phòng công ty Phòng Tổ chức lao động Phòng Tài chính Kế toán Phòng Xuất khẩu Phòng Kế hoạch đầu tư Phòng Kỹ thuật - KCS P.tổng hợp P.tổng hợp P.tổng hợp P.tổng hợp PX 1 PX 2 PX 3 P.tổng hợp PX 4 Văn thư lưu trữ Hành chính quản trị Nhà bếp P.Mar keting P.tiếp thị Chi nhánh Đà Nẵng Chi nhánh TP. HCM Kho vận Y tế LĐ tiền lương Tuần tra B.vệ CĐ chính sách TĐKĐ Phân tích thị trường và xúc tiến TM Giao dịch đối ngoại Tài chính Kế toán Kiểm soát Kế hoạch SX Điều độ sản xuất Đầu tư XD cơ bản Quản lý công nghệ Nghiên cứu, thí nghiệm 2. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty Cosevco 7 . 2.1 Bộ máy kế toán trong Công ty. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán tại Công ty Cosevco 7. Do tính chất và đặc điểm sản xuất kinh doanh, tiêu thụ của một doanh nghiệp công nghiệp nên bộ máy kế toán của công ty cũng phải tổ chức cho phù hợp với cơ chế kinh doanh của mình. Khi Nhà nước ban hành chế độ kế toán mới, Phòng Tài chính - kế toán công ty đã sớm áp dụng và thực hiện tốt. Trong điều kiện hiện tại phải quản lý hoạt động của cả Công ty, nghiệp vụ phát sinh nhiều và phức tạp nhưng phòng vẫn giữ được bố trí gọn nhẹ, hợp lý, công việc được phân công cụ thể rõ ràng cho từng kế toán viên. Công ty cũng đã đưa chương trình kế toán máy vào áp dụng nhằm giảm bớt khối lượng công việc tính toán, tiết kiệm nhân lực trong phòng.Với đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc, phòng đã thực hiện công tác kế toán đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công ty. Công tác kế toán được tổ chức khá chặt chẽ và khoa học. Công ty áp dụng tổ chức kế toán theo hình thức tập trung, tại các xí nghiệp, nhà máy không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế chủ yếu làm nhiệm vụ thống kê. Mọi công việc phân loại, tổng hợp được thực hiện tại phòng kế toán Công ty, kế toán căn cứ vào đó để xử lý chứng từ và nhập vào máy tính theo yêu cầu của công tác kế toán. Tại Công ty Cosevco 7, đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng trực tiếp quản lý các nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Công ty về công tác thu thập, xử lý và cung cấp thong tin kinh tế. Dưới kế toán trưởng là các nhân viên kế toán khác. Phòng gồm 5 người, mỗi người đảm đương một phần hành kế toán gồm . + Kế toán trưởng: điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chỉ đạo, phối hợp thống nhất trong phòng tài chính , đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao. + Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo dõi quản lý tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ theo từng quý, lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm đối với nhà nước. + Kế toán thanh toán và ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi công nợ với khách hàng và công nợ chi bằng tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng phát sinh hàng ngày tại công ty, giao dịch với ngân hàng về vay nợ và trả nợ đồng thời thực hiện các báo cáo cho ngân hàng. + Kế toán tiêu thụ: Tập hợp các hoá đơn bán hàng và bảng kê tiêu thụ về số lượng và doanh thu kiểm tra đối chiếu kho hàng, công nợ với các chi nhánh, theo dõi ký quỹ với các khách hàng . + Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập, xuất từng loại vật tư như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, ... viết phiếu nhập, xuất vật tư; Hàng tháng đối chiếu nhập, xuất, tồn kho với thủ kho. Định kỳ 6 tháng và cuối năm kiểm kê và tính chênh lệch thừa thiếu kiểm kê, báo cáo trưởng phòng trình giám đốc xin xử lý. * Các nhân viên kinh tế tại các đơn vị , nhà máy và các chi nhánh có nhiệm vụ thống kê, thu thập chứng từ gửi về phòng tài chính - kế toán Công ty để xử lý. * Tổ chức sổ kế toán Với điều kiện trang bị tính toán hiện đại, việc hạch toán kế toán ở công ty được thực hiện hoàn toàn theo chương trình kế toán sử dụng trên máy vi tính. Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng làm nhật ký chung. Do đặc điểm lao động kế toán bằng máy đã giúp giảm bớt rất nhiều lao động tính toán bằng tay trên các loại sổ tổng hợp cũng như sổ chi tiết. Các loại sổ đều do máy tính tự lập và tính toán theo chương trình cài đặt sẵn. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tập hợp, phân loại sau đó cập nhật số liệu vào máy tính. Mỗi chứng từ cập nhật một lần (ghi ngày, tháng, sổ chứng từ, kết toán định khoản, nội dung diễn giải, số lượng, tiền, ...) Chương trình kế toán máy sẽ tự động vào sổ nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối các tài khoản cuối quý kế toán in các loại sổ, báo cáo đã được thực hiện trên máy ra giấy, đối chiếu với các chứng từ gốc và các phần hành kế toán liên quan cho khớp đúng, chính xác sau đó đóng dấu và lưu trữ. 2.2. Hình thức kế toán được sử dụng tại Công ty Cosevco 7. Với mỗi doanh nghiệp thì có một hình thức tổ chức sổ kế toán riêng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ở Việt Nam hiện nay áp dụng cho các doanh nghiệp 1 trong 4 hình thức sổ kế toán sau: - Hình thức Nhật ký chung gồm có: + Sổ Nhật ký chung + Sổ Cái + Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết. - Hình thức Nhật ký - Sổ cái ,gồm có: + Sổ Nhật ký - Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Hình thức chứng từ - ghi sổ, gồm có: * Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ), và có chứng từ gốc đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Bao gồm: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Hình thức Nhật ký - Chứng từ, gồm có: + Nhật ký chứng từ + Bảng kê (số 4, 5, 6 và Nhật ký chứng từ số 07) + Sổ cái + Sổ, thẻ kế toán chi tiết. 3. Phương pháp tập hợp chi phí Phần 2 Tình hình tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Tình hình chung về quản lý, sử dụng lao động và quản lý quỹ tiền lương .Tài khoản hạch toán TK 334 – Phải trả công nhân viên Các khoảng tiền lương(tiền công),tiền Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng thưởng BHXH và các khoản khác đã trả BHXH và các khoản khác phải trả ,đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên cho CNV Các khoản khấu trừ vào tiền lương(tiền công) của công nhân viên SD: số tiền đã trả lớn hơn số phải trả SD : các khoản tiền lương, cho công nhân viên tiền thưởng và các khoản phải trả cho CNV TK 338 – Phải trả phải nộp khác - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý . BHXH phải trả cho CNV - KPCĐ chi tại đơn vị - Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. - Doanh thu ghi nhận cho từng kỳ kế toán ; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản . - Các khoản đã trả và đã nộp khác . - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa rõ nguyên nhân ) - Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân , tập thể (trrong và ngoài đơn vị ) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân - Trích BHXH, KPCĐ, BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh . - Trích BHXH ,KPCĐ , BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh . - Các khoản thanh toán cho CNV tiền nhà điện nước ở tập thể . - BHXH và KPCĐ vượt chi được bù đắp . - Doanh thu chưa thực hiện. - Các khoản phải trả khác. SD (nếu có ) : Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH đã chi , KPCĐ chi vượt chưa được bù. SD : - Số tiền còn phải trả ,còn phải nộp - BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết. Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết Doanh thu nhận được của kỳ kế toán - TK 338 - phải trả phải nộp khác có các TK cấp 2 sau : - TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết - TK 3382 - Kinh phí công đoàn - TK3383 - Bảo hiểm xã hội - TK3384 - Bảo hiểm y tế - TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện - TK 3388 - Phải trả phải nộp khác Tài khoản 335 chi phí phải trả + Các khoản chi phhí thực tế phát sinh + Chi phí trả dự tính trước và ghi nhận tính vào chi phí phải trả. vào chi phí sản xuất kinh doanh. + Số chênh lệch về chi phí phải trả + Số chênh lệch giữa chi phí thực tế lớn hơn số chi phí thực tế được lớn hơn số trích trước, được tính hạch toán vào thu nhập bất thường vào chi phí SXKD DCK : Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động SXKD Bộ phận: ban quản lý Bảng chia lương trong công ty Tháng 12 năm 2005 STT Họ và tên Số công Trình độ Đơn giá 1 ngày công Thành tiền Kí nhận Nguyễn Văn Vĩnh 26 Đại học 40.000 1040.000 Trần Xuân Mạnh 24,5 Đại học 40.000 980.000 Hoàng Thị Thanh 26 Đại học 40.000 1040.000 Hoàng Thị Thanh 23 Cao đẳng 35.000 805.000 Nguyễn Minh Thoa 22 Cao đẳng 35.000 770.000 Trần Tuấn Anh 20 Cao đẳng 35.000 700.000 Ngô Thuý Hà 21 Cao đẳng 35.000 735.000 Đỗ Việt Hoàn 20,5 Trung cấp 30.000 615.000 Hoàng Thanh Mai 19,5 Trung cấp 30.000 585.000 Phạm Anh Tú 17 Trung cấp 30.000 510.000 Tiền trách nhiệm Trưởng phòng 100.000 nt Phó phòng 50.000 Cộng 350.000 7930.000 Trưởng phòng Cụ thể cách tính lương như sau : Chị Nguyễn Ngọc Vân làm với số công là 26 và đơn giá là 40.000 đ Tiền lương = 26 x 40.000 = 1040.000 đ Tiền ăn trưa = số ngày công x 5.000đ =26 x 5.000= 130.00 Cụ thể ta có bảng chấm công Bảng chấm công Tháng 12 năm 2005 Công ty: Cosevco 7 Mẫu số 01 – LĐTL Ban hành theo QĐ số 1141TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Ban quản lý STT Họ và tên Ngày trong tháng Số công được hưởng lương sản phẩm 1 2 … 10 … 16 … 20 … 31 1 Nguyễn Văn Vĩnh K K K K K Bo 26 2 Trần Xuân Mạnh K K K K K Bo 24,5 3 Nguyễn Ngọc Vân K K K K K K 25 4 Hoàng Thị Thanh K K K K K K 23 5 Đỗ Việt Hoàn K K K K K K 22 6 Trần Tuấn Anh K K Bo K K K 20 7 Ngô Thuý Hà K K Bo K K K 21 8 Vũ Viết Thắng K K Bo K K K 20,5 9 Nguyễn Văn Tuấn K K Bo K K K 19,5 10 Phạm Anh Tú K K Bo K K K 17 …… …………….. Ký hiệu chấm công: + Lương sản phẩm: K + Nghỉ phép: F + ốm, điều dưỡng: Ô + nghỉ bù: NP + Nghỉ không lương: Bo + ……………. Tổ trưởng (đã ký, họ tên) Đội trưởng (đã ký, ghi họ tên) Người kiểm tra (đã ký, họ tên) Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty Cosevco 7 .12/2005 *Căn cứ vào bảng phân phối tiền lương, kế toán hạch toán 1. Tiền lương bộ phận sản xuất trực tiếp Nợ TK 622: 120.965.600 Có TK 334: 120.965.600 2. Tiền lương bộ phận quản lý đội Nợ TK 627: 26.970.205 Có TK 334: 26.970.205 3. Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642: 36.735.744 Có TK 334: 36.735.744 4. Ngày 15/1 tạm ứng 76.290.000 lương kỳ I cho NVQL Nợ TK 334 : 76.290.000 Có TK 111 : 76.290.000 5. Thu hồi tạm ứng thừa 2.310.500đ của nhân viên quản lý Nợ TK 334 : 2.310.500 Có TK 141 : 2.310.500 6. Chi tiêu kinh phi công đoàncho việc hiếu hỷ tại công ty với tiền mặt là 1.830.214 Nợ TK 338 : 1.830.214 Có TK 111 : 1.930.214 7. Rút 860.500.000 tiền gửi NH về quỹ tiền mặt Nợ TK 111 : 860.500.000 Có TK 112 : 860.500.000 8. Dùng 65.422.263 tiền mặt thanh toán cho lao động thuê ngoài Nợ TK 334 : 65.422.263 Có TK 111 : 65.422.263 9. Thuế thu nhập của người lao động phải nộp cho nhà nước là 351.000 Nợ TK 334 : 351.000 Có TK 338 : 351.000 10.Tiền lương của chị Nguyễn Ngọc Vân đi vắng chưa lĩnh là 1.040.000 Nợ TK 334 : 1.040.000 Có TK 338 : 1.040.000 áp dụng tính cho công nhân sản xuất tại Nhà máy. Đơn giá này bao gồm lương sản phẩm, phụ cấp ca 3, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm. TT Diễn giải Đv tính Bán thành phẩm Phần tăng với sản phẩm đóng hộp Kho Nhà máy Đóng hộp Vật cạnh Mài bóng Tổng Đ/m2 1102 299 1079 1220 1 Công nhân công nghệ Đ/m2 754 214 712 853 2 Công nhân phục vụ Đ/m2 147 15 219 219 3 Quản lý + Thí nghiệm Đ/m2 201 20 148 148 Như vậy: Tiền lương phải trả cho công nhân Nhà máy = ồ (số lượng SPi x Đơn giá tiền lương SPi) Trong đó: i: là chất lượng sản phẩm Ngoài ra, trong quá trình sản xuất nếu công nhân tiết kiệm được vật tư sẽ được thưởng theo một phần trăm nhất định trên tổng số giá trị vật tư tiết kiệm được. Chi phí công nhân trực tiếp của Nhà máy bao gồm tiền lương (lương sản phẩm, lương phụ, tiền thưởng) của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí theo quy định hiện hành theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất do Công ty chịu. * Về tiền lương của công nhân sản xuất: Sau khi đã có tổng quỹ lương khoán theo định mức. Kế toán tập hợp bảng chấm công của các tổ để xác định tổng số điểm của toàn bộ công nhân sản xuất, cán bộ Nhà nước. Ví dụ: Bảng chấm công (trích) của bộ phận ép sấy đứng tháng 10/2005 như sau: Nhà máy gạch ốp lát Granit Bộ phận: ép sấy đứng Bảng chấm công Tháng 10/2005 STT Họ và tên Cấp bậc hoặc chức vụ 1 2 ... 30 31 Số công hưởng lương SP Số công hưởng lương thời gian ... ... 1 Nguyễn Văn Vĩnh Tổ trưởng 18 18 450 25 2 Trần Xuân Mạnh Tổ viên 10 10 232 23 3 Đỗ Việt Hoàn Ca trưởng 10 10 276 25 4 Nguyễn Văn Tuấn Tổ viên 11 10 289 26 ... ... Cộng: 20 người 480 Số điểm mà người công nhân đạt được trong ngày (tháng) phụ thuộc vào các yếu tố sau: 1. Vị trí của người công nhân đó trên dây chuyền công nghệ . 2. Vị trí làm việc của người công nhân trong công đoạn đó . 3. Số giờ công nhân làm việc trong ngày 4. Số ngày công . 5. Hệ số bình xét : + Xuất sắc: Tổng số điểm chia lương cuối cùng = 1,1 x số điểm tháng + Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm chia lương = 1 x số điểm tháng + Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm chia lương = 0,9 x số điểm tháng Dựa vào bảng chấm công, tổng quỹ lương tháng được duyệt, tuỳ thuộc vào hệ số lương cơ bản, số ngày công, số công điểm của từng người để tính lương cho từng công nhân Tiền lương phải trả 1 CN tháng = Tiền lương sản phẩm 1CN + Tiền lương, tiết kiệm vật tư, phẩm cấp + Lương phụ Trong đó: Tiền lương sản phẩm 1CN = x Số điểm 1CN Tiền thưởng, tiết kiệm vật tư, phụ cấp = x Số điểm CNi x Hệ số TKVT CNi Những ngày nghỉ chế độ như nghỉ tết, nghỉ phép, hội họp, học tập... (nằm trong lương phụ) của công nhân được trả lương theo công nhật và mức lương bình quân ngày được tính như sau: Mức lương bình quân ngày = Căn cứ vào số tiền lương phải trả cho từng công nhân, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng bình quân. Ví dụ: Bảng thanh toán lương của bộ phận ép, sấy đứng tháng 2 như sau: (Trích). Nhà máy gốm Granit Bộ phận: ép, sấy đứng Bảng thanh toán tiền lương Tháng 10/2005 STT Họ và tên Lương cơ bản Ngày công Số điểm Hệ số TKVT Điểm TKVT Lương SP TKVT Tổng 1 Nguyễn Văn Vĩnh 2,02 450 1 45- 1.399.169 455.331 1.854.500 2 Trần Xuân Mạnh 2,33 23 232 1 232 721.349 234.748 956.097 3 Đỗ Việt Hoàn 1,72 25 276 1 276 858.157 279.269 1.137.426 4 Nguyễn Văn Tuấn 1,72 26 289 1,5 433,5 898.578 438.635 1.337.213 Cộng 21.557.6, Từ bảng thanh toán tiền lương từng tổ kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho toàn Nhà máy trong từng tháng. Ví dụ: tháng 10/2005 (trích) Công ty Cosevco 7 Nhà máy gạch ốp lát Granit Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương Tháng 10/2005 STT Bộ phận Lương CB Tiền lương phải trả Tạm ứng BHXH BHYT Tiền nhà Tổng Còn được lĩnh 1 Nghiền sấy 55.81 35.056.771 10.100.000 401.832 80.366 2 ép, sấy đứng 30,21 21.557.632 9.200.000 217.512 43.502 3 Lò nung 74,77 55.494.757 18.800.000 538.344 107.669 4 Tổ mài 91,19 43.356.154 26.000.000 656.568 131.314 5 Cơ điện 21,82 16.645.852 8.100.000 157.104 31.421 6 VSCN 9,01 3.132.161 1.600.000 64.872 12.974 7 Cán bộ PX 25,12 20.673.518 9.200.000 180.864 36.173 8 Thí nghiệm 27,98 17.685.381 7.700.000 201.456 40.291 Cộng 335,91 213.602.229 90.700.000 2.418.552 483.710 * Về các khoản trích theo lương: Theo chế độ hiện hành các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ do người sử dụng lao động chịu được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định đưa vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Hiện nay, khoản chi phí BHXH theo quy định của Nhà nước, Công ty đang áp dụng thì việc trích lập quỹ BHXH được thực hiện hàng tháng theo tỷ lệ 15% trên quỹ tiền lương cơ bản, của công nhân sản xuất trong tháng. Quỹ BHXH được thiết lập để tạo ra nguồn vốn tài trợ cho công nhân viên trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Quỹ BHXH được phân cấp quản lý sử dụng: một bộ phận được nộp lên cơ quan quản lý chuyên môn để chi cho các trường hợp quy định, một bộ phận để chi tiêu trực tiếp tại Công ty cho những trường hợp ốm đau,... BHYT ở Công ty được trích vào chi phí sản xuất hàng tháng theo tỷ lệ quy định là 2% trên quỹ lương cơ bản. BHYT được nộp lên cơ quan quản lý chuyên môn để phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên công ty. KPCĐ được trích hàng tháng theo tỷ lệ quy định là 2% trên tổng thu nhập thực tế của công nhân viên trong tháng và cũng được phân cấp quản lý: một nửa nộp cho cơ quan công đoàn cấp trên, một nửa để chi tiêu cho hoạt động công đoàn của công nhân viên Công ty. Để phản ánh tình hình và thanh toán lương cho công nhân viên Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 334 - "Phải trả công nhân viên" và tài khoản 338 - "Các khoản phải trả, phải nộp khác" (chi tiết 3 tiểu khoản 3382, 3383, 3384). Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất tại Nhà máy, kế toán sử dụng tài khoản 622 (6221 - chi phí trực tiếp Granit). Kế toán tổng hợp Công ty hàng tháng tổng hợp các Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của các đơn vị trong toàn Công ty để lập bảng "Tiền lương các bộ phận toàn Công ty" và "Bảng theo dõi BHXH, BHYT, KPCĐ". Trong bảng này, bộ phận Nhà máy Granit được chia thành 3 khoản: - Gián tiếp, phục vụ: gồm tiền lương của tổ VSCN, còn bộ PX và thí nghiệm - Tổ mài: Tiền lương của tổ mài - Còn lại: Tiền lương của các bộ phận trực tiếp sản xuất còn lại. Công ty Cosevco 7 Hạch toán tiền lương, các khoản trừ vào lương Tháng 12/2005 STT Bộ phận Tiền lương BHXH BHYT Nhà KPCĐ Khác 3383 3384 1388 6428/3382 1388 1 Gián tiếp 154.952.764 1.124.370 224.874 73.500 757.400 2 Phục vụ hành chính 9.707.397 112.410 22.482 41.000 3 Bảo vệ 7.250.000 163.800 32.760 4 Nhà trẻ 3.252.550 83.250 16.650 7.000 5 XN xây lắp 9.185.600 82.720 16.530 6 Chi khác tính vào lương 84.350.000 - - 7 Bốc xếp 24.466.626 365.220 73.044 8 Lái xe 7.084.218 86.310 17.262 9 Phân xưởng cơ điện 28.097.516 407.340 81.468 8.750 10 Nhà máy Granit 241.495.795 3.156.570 631.314 0 0 + Tổ mài 60.019.310 777.330 155.466 + Phục vụ 66.152.730 660.870 132.174 + Trực tiếp 115.323.755 1.718.370 343.674 11 Xí nghiệp kinh doanh 169.766.994 1.740.790 595.782 12 Nhà ăn 11.104.800 169.020 33.804 74.000 13 Ban quản lý dự án 4.047.550 53.640 10.728 Công 334 739.609.460 7.322.780 1.712.166 130.250 1.093.400 0 Tổng cộng 754.761.810 7.545.440 1.756.698 204.250 1.093.400 0 Luỹ kế 334 6.605.962.285 Luỹ kế 6.760.461.378 1) Hạch toán BHXH, BHYT trích vào Z Nợ TK 6221 Nợ TK 62711 Có TK 3382: 3.506.861 Có TK 3382: 2.516.002 Có TK 3383: 7.487.100 Có TK 3383: 4.559.220 Có TK 3384: 998.280 Có TK 3384: 607.896 Nợ TK 6411 Nợ TK 6421 Có TK 3382: 3.059.340 Có TK 3382: 3.767.917 Có TK 3383: 5.222.370 Có TK 3383: 4.860.570 Có TK 3384: 1.191.564 Có TK 3384: 648.048 Nợ TK 6428 Nợ TK 2414 Nhà ăn Dự án Có TK 3382: 222.096 Có TK 3383: 53.640 Có TK 3383: 676.080 Có TK 3384: 10.728 Có TK 3384: 101.412 2) Phân bổ tiền lương trong tháng Nợ TK 6221: 175. 343.065 Nợ TK 62711: 125.801.090 Nợ TK 6411: 169.766.994 Nợ TK 6421: 268.698.311 Có TK 334: 739.609.440 Tại Công ty Cosevco 7 Hạch toán tiền lương bổ sung Tháng 12/2005 STT Bộ phận Tiền lương BHXH BHYT Nhà KPCĐ Khác 3383 3384 1388 6428/3382 1388 1 Gián tiếp 202.739.635 2 Phục vụ hành chính 30.576.274 3 Bảo vệ - 4 Nhà trẻ - 5 XN xây lắp 21.756.000 6 Chi khác tính vào lương 24.850.000 7 Bốc xếp 44.379.644 8 Lái xe - 9 Phân xưởng cơ điện 34.023.649 10 Nhà máy Granit 371.819.785 0 0 0 0 0 + Tổ mài 88.108.059 + Phục vụ 95.217.880 + Trực tiếp 188.493.846 11 XN Kinh doanh 111.166.001 12 Nhà ăn 14.500.000 13 Ban quản lý dự án - Cộng 334 841.310.988 Tổng cộng 855.810.988 Luỹ kế 334 7.447.273.273 0 0 0 0 0 Luỹ kế 7.616.272.366 0 0 0 0 0 1) Hạch toán BHXH, BHYT Nhà trích vào giá thành: Nợ TK 6221 Có TK 3382: 5.532.028 Có TK 3383: 0 Có TK 3384: 0 Nợ TK 62711 Có TK 3382: 3.472.423 Có TK 3383: 0 Có TK 3384: 0 Nợ TK 6411 Có TK 3382: 2.223.320 Có TK 3383: 0 Có TK 3384: 0 Nợ TK 6428 (Nhà ăn) Có TK 3382: 290.000 Có TK 3383: 0 Có TK 3384: 0 Nợ TK 2414 (Dự án) Có TK 3383: 0 Có TK 3384: 0 2) Phân bổ tiền lương trong tháng: Nợ TK 6221: 276.601.905 Nợ TK 62711: 173.621.173 Nợ TK 6411: 111.166.001 Nợ TK 6421: 279.921.909 Có TK 334: 841.310.988 Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên 3 bảng của 3 tháng, chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính là 2 bộ phận nhỏ: Tổ mài và còn lại thuộc Nhà máy Granit, kế toán định khoản lần lượt cho từng tháng. Quí IV/2005 - tổng phát sinh bên Nợ TK 622 (6221) là: 900.143.508 (trong đó Tổ mài: 167.224.644) được kế toán cuối quý kết chuyển sang Tk 154 (1541). Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Granit. Sau khi định khoản, chương trình kế toán máy sẽ tự động vào các sổ Nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối tài khoản. Cuối quý kế toán in các mẫu sổ được thực hiện trên máy ra ngoài, đóng dấu và lưu trữ. Ví dụ trong sổ cái TK 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp Granit. Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội Số:… Họ tên:Nguyễn Thị Thuỷ Tuổi 28 Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Sốngày cho nghỉ Y bác sỹ, ký tên đóng dấu Số ngày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày đến hết ngày A 1 B 2 3 4 C 5 D Bệnh viện Phụ sản 1/12/05 nghỉ đẻ 120 1/10/05 1/12/05 (ký, đóng dấu) 120 (ký,họ tên) Phần thanh toán Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bg 1 ngày 5 tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 1 2 3 4 120 19.853,8 100% 2.382.461,5 Bảng thanh toán BHXH là 1 bảng trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động là căn cứ lập báo cáo quyết toán với cơ quan BHXH cấp trên. Phương pháp lập bảng này dựa vào phiếu nghỉ BHXH, lập toàn công ty, chi tiết từng trường hợp nghỉ, cuối tháng tổng cộng số ngày nghỉ, tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn công ty. Cuối cùng chuyển sang cho trưởng bản BHXH xác nhận và kế toán trưởng duyệt chi, bảng này được lập thành 2 liên một gửi cho phòng kế toán, 1 gửi cho cơ quan quản lý quỹ BHXH để thanh toán. Ta có bảng thanh toán BHXH ở công ty trong tháng 9. Bảng thanh toán BHXH Tháng 9/2005 TT Họ và tên nghỉ ốm … Nghỉ đẻ … Tổng số tiền Ký nhận SN ST SN ST A B c d e F g h i K 1 2 Nguyễn Thị Thuỷ 120 2382461,5 2382461,5 Thuỷ Cộng 120 2382461,5 2382461,5 Kế toán BHXH (đã ký, họ tên) Trưởng ban BHXH (đã ký, họ tên) Kế toán trưởng (đã ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ 12/2005 Số 121 Đơn vị tính :đồng Trích yếu TK đối ứng Số tiền TK ghi nợ TK ghi có Nợ Có Phân bổ cho chi phí nhân công trực tiếp 622 334 120.965.600 120.965.600 Phân bổ cho chi phí sản xuất chung 627 334 26.970.205 26.970.205 Phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp 642 334 36.735.744 36.735.744 Tổng cộng x x 184.671.549 184.671.549 Chứng từ ghi sổ 12/2005 Số 122 Đơn vị tính :đồng Trích yếu TK đối ứng Số tiền TK ghi nợ TK ghi có Nợ Có Phân bổ cho chi phí nhân công trực tiếp 622 338 22.973.464 22.973.464 Phân bổ cho chi phí sản xuất chung 627 338 5.124.338,95 5.124.338,95 Phân bổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp 642 338 6.979.791,36 6.979.791,36 Tính vào lương cho CNV 334 338 11.080.292,94 11.080.292,94 Tổng cộng x x 46.167.887,25 46.167.887,25 Chứng từ ghi sổ 12/2005 Số 123 Đơn vị tính :đồng Trích yếu TK đối ứng Số tiền TK ghi nợ TK ghi có Nợ Có Tạm ứng lương kỳ I 334 111 76.290.000 76.290.000 Chi KPCĐ tại cơ sở 3382 111 1.846.715

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0629.doc
Tài liệu liên quan