Lời mở đầu 1
Chương 1: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển hn - Lịch sử hình thành và phát triển 2
1. Sơ lược về quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng 2
2. Chức năng và nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh 3
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội 4
Chương 2: Tình hình và kết quả các hoạt động cơ bản 8
1. Hoạt động huy động vốn 8
2. Hoạt động tín dụng 9
3. Một số hoạt động khác 10
Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội - một số biện pháp 13
1. Thực trạng rủi ro tín dụng 13
2. Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng 15
3. Một số giải pháp tăng cường quản lý và rủi ro tín dụng 19
Kết luận 19
17 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội lịch sử hình thành và phát triển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Theo kế hoạch của trường và được sự chấp thuận của Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Hà Nội, kể từ ngày 01/12/2003 em đó được thực tập tại đõy.Trong thời gian 2 thỏng thực tập tại Ngõn hàng em đó được cỏc cụ chỳ trong phũng kế toỏn cũng như cỏc cỏn bộ khỏc trong Ngõn hàng đó giỳp đỡ em trong việc củng cố lại kiến thức ,cú cơ hội cọ sỏt thực tế và nắm bắt được nghiệp vụ cụ thể.
Ngày nay, cỏc Ngõn hàng Thương mại dự đó mở rộng kinh doanh trờn nhiều lĩnh vực khỏc nhau nhưng hoạt động cho vay vẫn là nguồn cơ bản tạo nờn thu nhập cuả Ngõn hàng. Do cỏc hỡnh thức dịch vụ chưa phỏt triển mạnh nờn hoạt động cho vay hiện đang giữ vai trũ quan trọng đụớ với kinh doanh Ngõn hàng, mặc dự cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất nhưng nú cũng mang lại rủi ro cao nhất. Để giảm những tổn thất do rủi ro gõy nờn, cỏc Ngõn hàng thường xuyờn đưa ra cỏc phương phỏp để quản lý rủi ro, việc nõng cao chất lượng hoạt động cho vay và hạn chế rủi ro tớn dụng là rất cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Hà Nội, qua so sỏnh với lý thuyết đó được học, em nhận thấy hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất trong cỏc hoạt động kinh doanh tại Ngõn hàng và đem lại trên70% lợi nhuận cho ngõn hàng, huy động nguồn lực xó hội vào sản xuất kinh doanh, tạo thờm cụng ăn việc làm, nõng cao đời sống nhõn dõn, tăng ngõn sỏch Nhà nước, gúp phần giữ vững ổn định kinh tế xó hội đất nước.
Do thời gian tỡm hiểu và khả năng trỡnh độ cũn hạn chế nờn bỏo cao của em cũn nhiều thiếu sút.Em rất mong nhận được sự gúp ý nhận xột của cỏc thầy cụ để bỏo cỏo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội
Lịch sử hình thành và phát triển
1. Sơ lược về quá trình ra đời & phát triển của Ngân Hàng
Ngõn hàng Đầu tư & phỏt triển Hà Nội được thành lập vào ngày 27/5/1957 theo Nghị định số 233/ND_TC_TCCB của Bộ Tài Chớnh, với tờn gọi ban đầu là Chi hàng kiến thiết thành phố Hà Nội, nằm trong Ngõn hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài Chớnh. Nhiệm vụ của Ngõn hàng là nhận vốn từ Ngõn sỏch Nhà nước để tiến hành cấp phỏt và cho vay vốn trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản.Từ những năm 70, Ngân hàng kiến thiét được sát nhập vào hệ thống Ngân hàng.
Năm 1982, chi nhánh được đổi tờn thành chi nhỏnh Ngõn hàng Đầu tư và xõy dựng thành phố Hà Nội nằm trong hệ thống Ngõn hàng Đầu tư và xõy dựng Việt Nam.
Ngày 26/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đó ban hành quyết định số 401 về việc thành lập “Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Việt Nam” với cỏc chi nhỏnh trực thuộc tại tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương. Theo chi nhánh Ngõn hàng Đầu tư và xõy dựng thành phố Hà Nội cũng được đổi tờn thành chi nhánh Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển thành phố Hà Nội.
Từ 1/1/1995, chi nhánh Ngõn hàng ĐT&PT Hà Nội làm việc như một Ngõn hàng Thương mại quốc doanh,đồng thời cú nhiệm vụ nhận vốn từ Ngõn sỏch Nhà nước để đầu tư vào cỏc dự ỏn lớn theo chỉ định của chính phủ.
Ngõn hàng ĐT&PT Hà Nội là một trong những chi nhỏnh lớn của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam.Trong quỏ trỡnh hoạt động, Ngõn hàng thực hiện chiến lược kinh 0doanh tổng hợp cung cấp cỏc dịch vụ cú tớnh chất cạnh tranh đối với khỏch hàng thuộc mọi thành phần kinh tế trong cũng như ngoài nước.
2: Chức năng và nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh
2.1- Chức năng:
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dõn cư và cỏc tổ chức kinh tế với nhiều hỡnh thức ( tiền gửi tiết kiệm khụng kỳ hạn và cú kỳ hạn, phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế…)
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng VND và ngoại tệ.(trong đú cho vay trung, dài hạn đầu tư phỏt triển, cho vay cỏc dự ỏn theo chỉ định của Chớnh phủ, cho vay thiết bị theo hỡnh thức cho thuờ tài chớnh, cho vay hỗ trợ cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay mua nhà trả gúp…)
- Làm đại lý uỷ thỏc cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức của Chớnh phủ của cỏc nước, cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng nước ngoài và trong nước đối với cỏc doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.
Đầu tư dưới hỡnh thức: hựn vốn liờn doanh, liờn kết với cỏc tổ chức kinh tế, tổ chức tớn dụng trong và ngoài nước, cho vay đồng tài trợ.
2.2 - Những nghiệp vụ chủ yếu:
Thực hiện cỏc nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế.
Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng(huy động vốn và cho vay)
Thực hiện cụng tỏc Ngõn quỹ: thu – chi tiền mặt tại Ngõn hàng.
Thực hiện cỏc nghiệp vụ bảo lónh: bảo lónh trong nước, bảo lónh thanh toỏn, bảo lónh vay vốn nước ngoài…
Đại lý thuờ mua tài chớnh
Đại lý phỏt hành chứng khoỏn
Đại lý cỏc loại hỡnh bảo hiểm phi nhõn thọ đối với khỏch hàg là nhà đầu tư nước ngoài.
Thụng bỏo, xỏc nhận số dư tài khoản và dịch vụ giao dịch tư đọng qua mỏy ATM.
Cỏc dịch vụ Ngõn hàng khỏc.
III: Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của Ngõn hàng đầu tư & phỏt triển Hà Nội.
Ngõn hàng ĐT&PT Hà Nội cú trụ sở chớnh tại số 4B Lờ Thỏnh Tụng- Hà Nội.Cơ cấu gồm có:
- 7 phũng chức năng.
- 5 phũng trực tiếp kinh doanh và các phòng giao dịch,các bàn tiét kiệm
Ngân hàng có gần 400 cỏn bộ cụng nhõn viờn
3.1.Nhiệm vụ cỏc phũng ban:
Phũng nguồn vốn:
Thụng bỏo chỉ tiờu kinh doanh hàng quý,năm và hạn mức tớn dụng (vốn lưu động, vốn đầu tư )của cỏc doanh nghiệp cho cỏc phũng nghiệp vụ.
Cõn đối nguồn vốn đảm bảo tiến độ cho vay theo kế hoạch cũng như dự ỏn ngoài kế hoạch.Thay đổi điều chỉnh lói suất tiền vay, tiền gửi đó được giỏm đốc phờ duyệt.
Phũng thẩm định KTKT:
Phõn tớch cỏc dự ỏn, tư vấn về chỉ tiờu kinh tế kỹ thuật cú liờn quan đến tớn dụng đầu tư.
Cung cấp và hướng dẫn cỏc văn bản cú liờn quan đến tớn dụng.
Phũng thanh toỏn quốc tế:
-Thực hiện thanh toỏn quốc tế,mở và thanh toỏn LC…
Thụng bỏo tỷ giỏ, mua bỏn ngoại tệ phục vụ khỏch hàng.
Phũng tài chớnh kế toỏn:
-Ngoài cỏc nghiệp vụ kế toỏn nội bộ, kế toỏn tiền gửi, tiền vay phục vụ khỏch hàng, phũng kế toỏn cũn quản lý chặt chẽ tài khoản tiền gửi, tiền ứng trước, cỏc hoạt động cú liờn quan đến việc gia hạn, gión nợ, thu nợ, thu lói đó được giỏm đốc phờ duyệt.
Phũng tài chớnh kế toỏn phối hợp với tớn dụng thực hiện thu nợ, thu lói theo hợp đồng.
Thường xuyờn đối chiếu cỏc số liệu đảm bảo khớp với kế toỏn, thanh lý cỏc hợp đồng tớn dụng, lưu giữ cỏc chứng từ kế toỏn và hạch toỏn.
Phũng ngõn quỹ:
Đảm bảo cung cấp đầy đủ tiền mặt VNĐ, USD, EUR cho hoạt động của nhỏnh trực toàn chi nhỏnh bao gồm cỏc phũng tại hội sở và cỏc phũng giao dịch cỏc chi thuộ. Thực hiện dịch vụ thu đổi tiền khụng đủ tiờu chẩn lưu thụng, thu tiền mặt và vận chuyển tiền mặt cho khỏch hàng trong địa bàn thành phố.
Phũng thụng tin điện toỏn:
Đảm bảo cài đặt và vận hành toàn bộ cỏc chương trỡnh phần mềm ứng dụng trong nghiệp vụ ngõn hàng , đảm bảo thanh toỏn qua cỏc ngõn hàng qua mạng và dịch vụ ngõn hàng qua mạng thụng suốt.
Tổng hợp cỏc số liệu bỏo cỏo, phục vụ cho cỏc phũng tớn dụng trong cụng việc cung cấp cỏc bỏo cỏo thống kờ định kỳ, đột xuất.
Phũng thụng tin điện toỏn cựng phũng tớn dụng khai thỏc dữ liệu trờn mạng vi tớnh để phục vụ cho cụng tỏc điều hành của lónh đạo.
Phũng tổ chức cỏn bộ:
Là phũng tổ chức thuộc bộ mỏy chi nhỏnh Ngõn hàng ĐT&PT thành phố Hà nội.
Nghiờn cứu đề xuất cỏc phương ỏn nhằm khụng ngừng củng cố, hoàn thiện và phỏt triển bộ mỏy phự hợp với yờu cầu hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng.
Văn phũng:
Làm cụng tỏc văn phũng, hành chớnh, quản trị, văn thư, lưu trữ, lễ tõn, quản lý tài sản, phương tiện vận chuyển…bảo vệ và hậi cần phục vụ cỏc mặt hoạt động, kinh doanh của cơ quan.
Chỉ tiờu nội bộ, cụng tỏc quản lý xõy dựng, mua sắm tài sản, tham gia thực hiện xõy dựng cơ bản nội bộ, cơ sở vật chất kỹ thuật cho cơ quan.
K. Các phũng tớn dụng:
-Thực hiện việc kinh doanh tiền tệ thụng qua nghiệp vụ tớn dụng và dịch vụ Ngõn hàng đối với cỏc doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh.
I. Các bàn tiết kiệm:
Đõy là đầu mối tiếp xỳc với khỏch hàng đến gửi tiết kiệm, mua trỏi phiếu, kỳ phiếu.
Xỏc nhận cỏc chứng từ cú giỏ để phũng tớn dụng cho vay cầm cú chứng từ cú giỏ, ở đõy cú đầy đủ cỏc chức năng như:kế toỏn, thủ quỹ.
J. Cỏc phũng giao dịch:
Thực hiện đầy đủ cỏc dịch vụ của Ngõn hàng tại điểm giao dịch theo mức phỏn quyết được giỏm đốc uỷ quyền.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh:
Ban
Giám Đốc
Phòng tín dụng 2
Phòng tín dụng 1
Các đơn vị chức năng
Các đơn vị nghiệp vụ
Các bàn tiết kiệm trực thuộc 1,2 và3.
Văn phòng
Phòng tổ chức cán bộ
Phòng .
thông tin
điện toán
Phòng ngân quỹ
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng nguồn vốn
Phòng tài chính kế toán
Phòng huy động vốn dân cư
Các phòng giao dịch trực thuộc 1,2,6,10,11,
12,17,18
Phòng tín dụng 4
Phòng tín dụng 3
CHƯƠNG II:
TèNH HèNH VÀ KẾT QUẢ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CƠ BảN
I. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một yếu tố quan trọng của hoạt động văn hoỏ.Trong những năm gần đõy Ngõn hàng đó luụn chủ động tớch cực quan tõm phỏt triển cụng tỏc huy động vốn. Cỏc hỡnh thức huy động cũng được phong phỳ hơn, thớch hợp với nhu cầu đa dạng của người gửi tiền như kỳ phiếu, trỏi phiếu, tiết kiệm kỳ hạn từ 1 đến 24 thỏng, tiết kiệm gửi gúp, gửi bậc thang, quan hẹ rộng với cỏc tổ chức tớn dụng, cỏc tổ chức kinh tế để phỏt huy được nội lực và tranh thủ được ngoại lực. Do đú đó gúp phần tăng trưởng nguồn vốn, tạo được cơ cấu đầu vào hợp lý.
Bảng 1:Kết quả hoạt động huy động vốn của Ngõn hàng ĐT&PT Hà Nội
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Số tiền
Tỉ trọng
(%)
% so với năm 2002
Tổng nguồn huy động.
3. 526. 265
100,0
4. 730. 461
100,0
5. 369. 976
100,0
113,5
Đồng VN
TG tổ chức KT.
TG dân cư.
2.475.022
1.605.086
869.935
70,18
45,51
24,67
3. 577. 340
2. 099. 939
1. 477. 401
75,62
44,39
31,23
4.191.898
2.354.763
1.873.135
78,06
43,85
34,21
117,2
112
124
Ngoại tệ
TG tổ chức KT.
TG dân cư.
1.051.243
96.939
954.304
29,81
2,74
27,06
1.153.121
160.215
992.906
24,73
3,386
20,98
1.178.078
156.228
1.021.851
21,93
2,909
19,028
102,2
98
103
Qua bảng bỏo cỏo về tỡnh hỡnh huy động vốn, ta cú thể thõý được là tổng nguồn vốn huy động trong năm 2003 đạt được 5369.976triệu đồng, tăng 639.515 tr đồng so với năm 2002,tức là khoảng 135,2%.
Về nguồn huy động từ ngoại tệ, tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế bằng đồng ngoại tệ giảm 3.987tr đồng, tương ứng khoảng 2%.Cũn tiền gửi của dõn cư tăng 28.944 tr đồng, tăng khoảng 3% so với năm 2002. Điều này cho thấy cỏc doanh nghiệp trong nước cú mối quan hệ kinh doanh với cỏc đối tỏc nước ngoài đó rất tin tưởng khi chọn Ngõn hàng.Qua bảng số liệu về kết quả hoạt động huy động vốn của Ngõn hàng trong 3 năm ta cú thể thấy rằng năm sau hoạt động hiệu quả hơn năm trước đú. Như vậy, Ngõn hàng ĐT&PT Hà Nội đó được cỏc tổ chức kinh tế và người dõn ngày một tin tưởng hơn.
II.Hoạt động tớn dụng
Hiện nay, tại Ngõn hàng cú 2 laọi đối tượng khỏch hàng, đú là cỏc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và thành phần kinh tế quốc doanh,nhưng đều tập trung vào 2 hỡnh thức cho vay: cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn.
Hoạt động cho vay ngắn hạn bao gồm cho vay theo mún và cho vay theo hạn mức tớn dụng,việc quyết định cho vay theo hỡnh thức nào phụ thuộc rất lớn vào loại khỏch hàng, tức là khỏch hàng xin vay là khỏch hàng truyền thống,cú mối quan hệ lõu năm hay khụng.
Hoạt động cho vay trung và dài hạn thường cho cỏc chủ đầu tư vay, như cho vay để mua mỏy múc trang thiết bị, phương tiện.Khỏch hàng thường là khỏch hàng truyền thống và cỏc nguồn thu phải được chuyển về Ngõn hàng, điều này đảm bảo khả năng trả nợ của khỏch hàng đối với Ngõn hàng.
Bảng 2: Bảng cân đối kiểm toán(2001-2003)
Chỉ tiêu
Năm2001
Năm2002
Năm2003
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Số tiền
Tỉ trọng (%)
% so với năm trước
Tổng dư tín dụng
2.495.107
100,0
3.344.632
135
3617573
100,0
108,2
1. Dư nợ tín dụng
bằng VNĐ
-Dư nợ ngắn hạn
-Dư nợ vốn trung dh
2.034.839
1.577.048
457.791
81,55
81,54
18,34
2.688.697
1.914.404
774.293
132
121,3
169, 1
2890293
2053493
836800
79,89
56,76
23,13
107,5
107
108
2. Dư nợ tín dụng bằng NT đã quyđổi.
-Dư nợ ngắn hạn
-Dư nợ vốn trung dh
460.268
168.538
291.730
18,44
4,754
11,692
655.935
342.530
313.405
142,5
203
107
727.280
373.990
353.290
20,10
10,338
9,765
110,9
109
113
Qua bảng số liệu cú thể thấy được hoạt động tớn dụng của Ngõn hàng đó mở rộng hơn so với những năm trước đú.Cụ thể tổng dư nợ cho vay năm 2002 là 3.344.632tr đồng, đến năm 2003 tăng lờn là 3617.573tr đồng, tức là khoảng 8,2%. Trong đú dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VNĐ tăng khoảng 7,5% so với năm 2002.Dư nợ cho vay vốn trung và dài hạn năm 2003 tăng khoảng 11% so với năm 2002.
Tổng dư nợ cho vay bằng đồng ngoại tệ khụng nhiều so với đồng Việt nam song cũng tăng lờn so với năm 2002, đú là do hoạt động cho vay vốn ngắn hạn tăng 31.460tr đồng,khoảng 9,0%. Dư nợ cho vay vốn trung và dài hạn cũng tăng so với năm 2002, khoảng 13%.
Túm lại hoạt động tớn dụng tại Ngõn hàng là một trong những hoạt động thế mạnh của Ngõn hàng khi so sỏnh với cỏc Ngõn hàng khỏc tren địa bàn thủ đụ. Đõy được coi là hoạt động truyền thống của Ngõn hàng từ nhiều năm qua.
III. Một số hoạt động khác
1. Công tác kế toán
Cho đến nay trong hệ thống Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội đã có 5.000 tài khoản tư nhân bao gồm cả tài khoản cá nhân và tài khoản các tổ chức kinh tế doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Một yêu cầu cơ bản trong công tác kế toán đó là năng lực, trình độ vận hành máy, phần mềm ứng dụng để tăng cường công tác quản lý kinh doanh. Ngân hàng và ứng dụng một số chương trình phần mềm vào công tác kế toán.Quản lý chặt chẽ và bảo đảm cập nhật thông tin nên mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh được hạch toán kọp thời và chính xác.Doanh số dịch vụ chuyển tiền điện tử năm sau lớn hơn năm trước về cả số món và số tiền tạo thêmcho Ngân hàng có một nguồn thu nhập tương đối chắc chắn ổn định.
2. Kết quả tài chính
Với sự chỉ đạo của ban giám đốc và sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên công tác tại ngân hàng nên đã đạt được kết quả to lớn trong kinh doanh đảm bảo cho các khoản chi trả cho cán bộ công nhân viên.
- Tổng thu là 200 tỷ đồng tăng 30% so với năm 2002
- Tổng chi 130 tỷ đồng tăng 34% so với năm 2002
Kết quả tài chính năm 2003 đạt được khá toàn diện tốc độ tăng thu lớn hơn tốc độ tăng chi.
3. Kinh doanh ngoại tệ thanh toán quốc tế
- Doanh số thanh toán hàng xuất 800 ngàn USD
- Huy đông ngoại tệ 5 triệu USD tăng 55% so với năm 2002. Trong đó tiền gửi tiết kiệm 3,8 triệu tỷ lệ tăng 34%.
Dư nợ ngoại tệ 10,7 triệu USD tăng gấp 3 lần so với đầu năm. Trên cơ sở đề án đổi mới mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ mới thuhút được nhiều khách hàng là các doanh nghiệp cũng như cá nhân trong đó có một số khách hàng sản phẩm chủ yếu là xuất khẩu. Do có hoạt động kinh doanh ngoại tệ nên đã khép kín được các dịch vụ của Ngân hàng.
4. Trong hoạt động thanh toán qua Ngân hàng bao gồm cả thanh toán bằng tiền mặt và không dùng tiền mặt
Nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt là một trong những nghiệp vụ chủ chốt của Ngân hàng, cho đến nay nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt chứng tỏ được nhiều ưu điểm. Do đó thể thức thanh toán này ngày càng được mở rộng và chiếm một vị trí quan trọng không thể thiếu trong nghiệp vụ ngân hàng.
CHƯƠNG III:
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN Lí RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT HN - một số BIỆN PHÁP
Thực trạng rủi ro tớn dụng:
Tỉ lệ nợ quỏ hạn trong tổng dư nợ.
Bảng 3:
chỉ tiờu
2001
2002
2003
Dư nợ
Nợ quỏ hạn
%
Dư nợ
Nợ quỏ hạn
%
Dư nợ
Nợ quỏ hạn
%
Ngắn hạn
1191221
12508
1,05
1763586
14990
0,85
2256934
13993
0,62
Trung-dài hạn
600186
16966
2,83
794110
3523
0,44
1138668
4231
0,37
Tổng
1791407
29474
1,65
2557696
18513
0,72
3395602
18224
0,54
Dư nợ quỏ hạn trong 3 năm giảm dần về số tuyệt đối , trong khi đú tổng dư nợ lại tăng nhanh, đặc biệt là năm 2002:dư nợ quỏ hạn đó giảm 37% tương ứng với 10.961tr đồng,tổng dư nợ tăng 42% tương ứng với 766.289tr đồng.Do đú tỉ lệ nợ quỏ hạn / tổng dư nợ cũng giảm nhanh qua 3 năm:năm 2002 tỉ lệ này giảm 56% từ 1,65% xuống cũn 0,72%,và năm 2003 giảm 25%. Ta cú thể thấy được tỉ lệ nợ quỏ hạn tại Ngõn hàng ĐT&PT HN rất thấp,năm 2003 tỉ lệ này chiếm cú 0,54%.Điều này cho thấy mức độ rủi ro khụng cao. Nguyờn nhõn chủ yếu của tỉ lệ nợ quỏ hạn thấp tại Ngõn hàng là do Ngõn hàng đó thực hiện tốt cụng tỏc sàng lọc khỏch .Cỏc khoản cho vay của Ngõn hàng tập trung vào đối tượng khỏch hàng truyền thống, khỏch hàng cú uy tớn, cú độ an toàn cao.
Với cỏc khỏch hàng mới Ngõn hàng thực hiện việc kiểm tra, kiển soỏt kỹ lưỡng trong những khoản vay đầu tiờn trước khi quyết định thiết lập mối quan hệ lõu dài với họ.
Nợ quỏ hạn trung và dài hạn trong năm 2001 chiếm tỉ lệ khỏ cao so với tỉ lệ nợ quỏ hạn chung: 2,83%, sang năm 2002 lại giảm mạnh cũn cú 0,44%. Nguyờn nhõn là do cỏc khoản nợ khú đũi của một số dự ỏn cho vay theo chỉ định của Chớnh phủ từ những năm 90 được chớnh phủ cho phộp chuyển sang nợ khoanh.Dư nợ quỏ hạn trung và dài hạn năm 2002đó giảm từ 16.966tr đồng vào cuối năm 2001 xuống 3.523tr đồng.
Kết cấu nợ quỏ hạn theo thành phần kinh tế:
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Nợ quá hạn
Tỉ trọng
Nợ quá hạn
Tỉ trọng
Nợ quá hạn
Tỉ trọng
Ngoài Quốc Doanh
1.223
4%
1.333
7%
1.200
7%
Quốc Doanh
28.251
96%
17.180
93%
17.024
93%
Tổng nợ quá hạn
29.474
100%
18.513
100%
18.224
100%
vaodTa cú thể thấy được việc cho vay đối với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh cú độ rủi ro cao hơn đối với cỏc doanh nghiệp Nhà nước.Năm 2001 tỉ trọng cho vay của cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 1,4% nhưng tỉ trọng nợ quỏ hạn đối với cỏc doanh nghiệp này chiếm tới 4% , cỏc số liệu tương ứng vào cỏc năm 2002 là 3,4% và 7% , năm 2003 là 3% và 7%.
Nợ quỏ hạn khú đũi :
Tỉ lệ nợ khú đũi /nợ quỏ hạn
Do tỉ lệ nợ quỏ hạn của Ngõn hàng rất thấp nờn cỏc khoản nợ quỏ hạn hầu hết là cỏc khoản nợ khú thu hồi.Tỉ lệ nợ khú đũi /nợ quỏ hạn ở cỏc năm đều rất cao, nhưng số lượng nợ khú đũi so với tổng dư nợ vẫn ở mức thấp, vỡ vậy cú thể núi mức độ rủi ro trong hoat động cho vay của Ngõn hàng khụng cao.
Nợ khoanh: nợ khoanh vẫn tăng nhanh qua cỏc năm. Đõy là gỏnh nặng tài chớnh lớn đối với Ngõn hàng,chỳng thực sự đe doạ thu nhập của Ngõn hàng nếu chớnh phủ khụng tỡm đươc nguồn bự đắp.
2.Công tác quản lý rủi ro tín dụng.
Qua phõn tớch ở phần trờn, chỳng ta thấy tỷ lệ nợ quỏ hạn trờn tổng dư nợ cho vay của Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển HN tương đối thấp và trong giới hạn cho phộp. Để đạt được kết quả trờn , trong thời gian qua Ngõn hàng dó nghiờn cứu , đỏnh giỏ mức độ rỉ ro của từng khỏan vay để đưa ra quyết định cho vay hay khụng.Kết quả quản lý rủi ro tớn dụng của Ngõn hàng ĐT&PT Hà Nội trong thời gian qua thể hiện ở cỏc chỉ tiờu sau:
Kết cấu dư nợ tớn dụng:
kết cấu dư nợ theo thời gian
kết cấu dư nợ theo thành phần kinh tế
kết cấu dư nợ theo ngành
kết cấu dư nợ theo loại tiền.
* Cỏc quy định trong cụng tỏc quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngõn hàng ĐT&PT Hà Nội
Năm 2000,ngân hàng ĐT&PT Việt Nam áp dụng hệ thống chất lượng ISO 9000.Theo đó các hoạt động của ngân hàng đều được thực hiện theo một hệ thống hơn 30 ngày quy trình nghiệp vụ đã đuực các cán bộ ngân hàng nghiên cứu & xây dựng . Đây là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động quản lý rủi do tín dụng của ngân hàng.
Với kinh nghiệm vay trung và dài hạn tài trợ cho các dự án đầu tư,ngân hàng nhận thấy tâm quan trọng của công tác thẩm định trước khi cho vay.Ngân hàng quy định mọi khoản cho vay với dự án và những khoản cho vay ngắn hạn lớn đều phải qua khâu thẩm định 100% .Đối với các dự án đầu tư nhỏ, khoản vay được thẩm định ngay tại phòng tín dụng, xem mét bởi một cán bộ thẩm định độc lập với cán bộ tín dụng thực hiện khoản cho vay. Để định giá chính xác hơn tính khả thi của dự án và bổ xung thêm nguồn thu nhập thông tin, ngân hàng đã thành lập riêng phòng thẩm định kinh tế kỉ thuật và đầu tư .
Các dự án quá lớn và phức tạp, ngoài việc xem xét của phòng tín và phòng thẩm định còn phải thông qua hội đồng tín dụng . Hội đồng tín dụng có các thành viên : ban giám đốc, các trưởng phòng tín dụng, trưởng phòng thẩm định, trưởng phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ, trưởng phòng nguồn vốn kinh doanh.
Mục lục
Lời mở đầu 1
Chương 1: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển hn - Lịch sử hình thành và phát triển 2
1. Sơ lược về quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng 2
2. Chức năng và nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh 3
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội 4
Chương 2: Tình hình và kết quả các hoạt động cơ bản 8
1. Hoạt động huy động vốn 8
2. Hoạt động tín dụng 9
3. Một số hoạt động khác 10
Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội - một số biện pháp 13
1. Thực trạng rủi ro tín dụng 13
2. Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng 15
3. Một số giải pháp tăng cường quản lý và rủi ro tín dụng 19
Kết luận 19
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC672.doc