Rượu Na ROH
Sủi bọt khí
Rượu đa
Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh
Andehit
2OH kề nhau hoặc Cu(OH)_2/OH^-
kết tủa màu bạc sáng
Kết tủa màu đỏ gạch
HCOOH Ag2O/NH3
Kết tủa màu bạc sáng
Axit cacboxylic Quì tím Quì hóa xanh
HCOOR Ag2O/NH3
Kết tủa bạc sáng
Phenol dd Brom
Kết tủa trắng
Anilin dd Brom
Kết tủa trắng
Amin mạch hở dd quì tím
Quì tím hóa xanh
Glucozo
Kết tủa bạc sáng
Fructozo Rezoxin Kết tủa đỏ hồng
Saccarozo Dung dịch xanh lam
Mantozo Kết tủa bạc sáng
14 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3811 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhận biết các phân tử và ion vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HẬN BIẾT CÁC ION VÔ CƠA. ION DƯƠNG[b]1. Ion Li+ Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu đỏ tíaCách 2 : Quan sát màu quang phổ, cho quang phổ vạch màu đỏ 671 nm2. Ion Na+Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu vàngCách 2 : phản ứng với uranyl kẽm acetat, cho kết tủa vàng nhạt : 3UO2(CH3COO)2.Zn(CH3COO)2.NaCH3COO.6H2O- MT không nên cho có độ acid quá cao-Các ion khác như Ba2+,Ca2+,Sr2+ phản ứng ở nồng độ cao là 0,1M- Khi có các chất tạo phức mạnh thì dùng dư thuốc thử3. Ion K+:Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa tímCách 2 : Phản ứng với natri cobalt tinitrit Na3[Co(NO2)6] cho kết tủa vàngNa3[Co(NO2)6]=> 3Na+ + [Co(NO2)6]3-[Co(NO2)6]3- + Na+ + 2K+ => K2Na[Co(NO2)6] kết tủa- Dung dịch có MT acid yếu, trung tính- Khi có mặt các chất oxi hóa mạnh hay các chất khử mạnh, cần dùng dư thuốc thử- Các ion Sb3+,Bi3+,Sn4+,(UO2)2+ cản trở phản ứng, cần che bằng EDTA4. Ion (NH4)+Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, đun nóng. Sau đó, lấy một giấy thử, tẩm một ít phenolphtalein và đưa lại gần miệng ống nghiệm (tránh **ng vào miệng ống). Giấy chuyển sang màu hồng :(NH4)+ + OH- => NH3 + H2OCách 2 : Phản ứng với thuốc thử Nestler (là dung dịch kiềm của muối kali iodomecuriat K2[HgI4] + KOH(NH4)+ + OH- => NH3 + H2O2HgI4- + NH3 => 2HgNH3I2 + 4I-2HgNh3I2 => NH2Hg2I3 kết tủa + (NH4)+ + I-5. Ion Ba2+Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (SO4)2-Ba2+ + (SO4)2- => BaSO4 kết tủaCách 2 : dùng K2CrO4 cho kết tủa vàng:Ba2+ + (CrO4)2- => BaCrO4- pH trong khoảng 4-5- Thực tế, thường dùng MT đệm acetat6. Ion Ca2+:Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (CO3)2-:Ca2+ (CO3)2- => CaCO3Cách 2 : dùng (NH4)2C2O4 cho kết tủa trắng:Ca2+ + (C2O4)2- => CaC2O4 kết tủaCho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra7. Ion Sr2+:Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (SO4)2-Sr2+ + (SO4)2- => SrSO4Cách 2 : dùng (NH4)2C2O4 cho kết tủa trắng:Sr2+ + (C2O4)2- => SrC2O4 kết tủaCho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra8. Ion Ag+:dùng dung dịch HCl hay dung dịch muối chứa ion clorur, sẽ cho kết tủa trắng :Ag+ + Cl- =>AgCl kết tủa9. Ion Pb2+:Cách 1 : Dùng dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, tan trong nước sôi. Pb2+ + 2Cl- => PbCl2 kết tủaCách 2 : cũng như cách 1, khi đun sôi, kết tủa tan ra. Thêm vào dung dịch bão hòa này một ít KI thì sẽ có kết tủa màu vàng :Pb2+ + 2I- => PbI2 kết tủa10. Ion (Hg2)2+Cho phản ứng với dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, hóa đen khi cho tác dụng với dung dịch NH3:(Hg2)2+ + 2Cl- => Hg2Cl2 kết tủa11. Ion Zn2+:Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)Zn2+ + 2OH- => Zn(OH)2 kết tủaZn(OH)2 + 2OH- => (ZnO2)2- + 2H2OCách 2 : Phản ứng với K4[Fe(CN)6] cho kết tủa trắng hay với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa trắng:Zn2+ +[ Fe(CN)6]4- + 2K+ => K2Zn3[Fe(CN)6]2 kết tủaZn2+ + [Hg(SCN)4]2- =>Zn[Hg(SCN)4]12. Ion Al3+:Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)Al3+ + 3OH- => Al(OH)3 kết tủaAl(OH)3 + OH- => AlO2- + H2OCách 2 : Cho phản ứng với aluminon (acid aurin tricacbocylic) hay Alizarin đỏ S, cùng cho hợp chất nội phức màu đỏ- Thực hiện trong MT acid yếu, pH từ 4-5- Tùy nồng độ ion nhôm, sẽ cho kết tủa hay dung dịch màu đỏ13. Ion Cr3+:Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa xám, dạng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)Cr3+ + 3OH- => Cr(OH)3 kết tủaCr(OH)3 + OH- => ( CrO2)- + H2OCách 2 :Oxi hóa ion (CrO2)- bởi H2O2 trong MT kiềm sẽ được ion (CrO4)2- có màu vàng. Để kiểm tra sực có mặt của (CrO4)2- , cho tác dụng với AgNO3 trong MT trung tính hay acid yếu để tạo thành màu đỏ gạch hay oxi hóa bằng khi có rượu amylic trong MT H2SO4 để tạo thành H3CrO8 màu xanh.H3CrO8 không bền, bị phân hủy thành Cr3+ Xanh lục :2(CrO2)- + 3H2O2 + 2OH- =>2(CrO4)2- + 4H2O2(CrO4)2- + 2H+ =>(Cr2O7)2- + H2O(Cr2O7)2- + 2H2O2 + 2H+ => 2H3CrO8 + 5H2O2H3CrO8 + 6H+ => 2Cr3+ + 5O2 + 6H2O14. Ion Mg2+:Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng :Mg2+ + 2OH- =>Mg(OH)2 kết tủaCách 2 : Phản ứng với Na2HPo4 cho kết tủa tinh thể :Mg2+ + NH3 +(HPO4)2- => Mg(OH)2 - Phản ứng thực hiện trong MT pH > 7- Cần thêm NH4Cl (ko quá dư)15. Ion Be2+:Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)Be2+ + 2OH- => Be(OH)2 kết tủaBe(OH)2 + 2OH- => (BeO2)2- +2H2OCách 2 : - Phản ứng với Morin (trong dung dịch kiềm) cho huỳnh quang màu vàng- Phản ứng với acetyl aceton CH3COCH2COCH3 cho kết tủa tinh thể trắng Be(C5H7O2)216. Ion Cu2+:Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa xanh :Cu2+ + 2OH- =>Cu(OH)2 kết tủaCách 2 : - Phản ứng với NH3 cho phức amin màu xanh đậm rất đặc trưng- Phản ứng với K4[Fe(CN)6] cho kết tủa màu nâu :Cu2+ + [ Fe(CN)6]4- => Cu2[Fe(CN)6] kết tủa- Phản ứng với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa xanh17. Ion Fe2+:Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng xanh :Fe2+ + 2OH- => Fe(OH)2 kết tủaCách 2 : - tác dụng với K3[Fe(CN)6]cho kết tủa xanh :Fe2+ + [Fe(CN)6]3- => Fe3[Fe(CN)6]2 kết tủa- tác dụng với dimetylglioxim HDim (trong dung dịch đệm amoni / amoniac) cho phức chất màu đỏ, nhạt dần khi để trong KK18. Ion Fe3+:Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa nâu đỏ :Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3 kết tủaCách 2 : - tác dụng với K4[Fe(CN)6]cho kết tủa xanh :Fe3+ + [Fe(CN)6]4- => Fe4[Fe(CN)6]3 kết tủaCần thực hiện phản ứng ở pH Fe(SCN)319. Ion Mn2+:Oxi hóa bằng [ Ag(NH3)2]+ cho MnO(OH)2 màu nâu và Ag màu xám :2[Ag(NH3)2]+ + Mn2+ +3H2O => 2Ag kết tủa + 4(NH4)+ +MnO(OH)2 kết tủa 20. Ion Bi3+:Trong MT kiềm, stanit khử Bi(III) tạo thành Bi kim loại màu đen21. Ion Cd2+: Dùng thuốc thử Na2S cho kết tủa CdS màu vàng :Cd2+ + S2- => CdS kết tủa22. Ion Co2+:- Tạo phức màu xanh với SCN^ - - Phản ứng với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa màu xanh23. Ion Ni2+Phản ứng với dimetylglioxim tạo hợp chất nội phức ít tan màu đỏB. ION ÂM1. Ion F-:Phản ứng làm mất màu đỏ của phức Sắt (III) thiocyanat :Fe(SCN)3 + 3F- => FeF3 + 3SCN-2. Ion Cl-, Br-, I-:- Phản ứng tạo thành muối bạc halogenur : AgCl trắng, AgBr trắng ngà, AgI vàng nhạt- Oxi hóa ion I- bằng ion NO2- :2HNO2 + 3I- +2H+ => (I3)- + 2NO + 2H2O3. Ion S2-- Phản ứng với dung dịch HCl cho khí mùi trứng thối2H+ + S2- => H2S- Phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu đen :2Ag+ + S2- => Ag2S4. Ion thiosulfat (S2O3)2-Phản ứng với dung dịch AgNO3 có một ít Na2CO3 0,1 g/lít cho kếttủa vàng Ag2S2O35. Ion sulfit (SO3)2-:- Phản ứng với các acid cho khí SO2 mùi xốc(SO3)2- + 2H+ => SO2 + H2O- Làm mất màu nước Fusin ở pH = 7,06. Ion (SO4)2-:Phản ứng với ion Bari cho kết tủa trắng :Ba2+ + (SO4)2- => BaSO4 kết tủa7. Ion persulfat (S2O8)2-Trong MT trung tính, ion persulfat oxi hóa Benzidine tạo thành hợp chất màu xanh8. Ion carbonat (CO3)2-:Phản ứng với các acid. Sau đó dùng nước vôi trong nhận ra CO2 do có kết tủa trắng(CO3)2- + 2H+ => CO2 + H2OCa(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O9. Ion cyanur CN-:Hòa tan CuS : 2CuS kết tủa + 10CN- => 2[Cu(CN)4]3- + 2S2-10. Ion thiocyanat SCN-:Tạo phức với ion Fe3+ cho phức màu đỏ máu :Fe3+ + SCN- => [Fe(SCN)n]-(n-3) (n=1 ->5)11. Ion acetat CH3COO-Tạo phức với ion Fe3+ cho phức màu đỏ. Khi đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ nâu acetat base Fe(OH)2CH3COO12. Ion ocalat (C2O4)2-Phản ứng với dung dịch thuốc tím (làm mất màu), đun nóng sẽ cho bọt khí :5(C2O4)2- + 2(MnO4)- + 16H+ => 10CO2 + 2Mn2+ + 8H2O13. Ion NO2-:Phản ứng với thuốc thử Griess (là hỗn hợp acid sulfanilic H2NC6H4SO3H và alpha-naphtylamin C1OH7NH2) cho màu đỏ của hợp chất azo14. Ion No3-Phản ứng với Cu và H2SO4đặc, cho khí màu nâu15. Ion phosphat (PO4)3-Phản ứng với amoni molipdat (NH4)2MoO4 cho kết tủa vàng amoniphosphomolipdat :H3PO4 + 12(MoO4)2- + 3(NH4)+ + 21H+ => (NH4)3H4[P(Mo2O7)6] kết tủa + 10H2O16. Ion (SiO3)2-Khi acid hóa các dung dịch silicat sẽ cho kết tủa trắng keo[/b]Thêm một số chất nữa : 1. Nhận biết NH3 - Dung dịch phenolphtalein: Dung dịch phenolphtalein từ không màu màu tím hồng - Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ tím- Giấy tẩm dung dịch HCl: Có khói trắng xuất hiện NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối)- Dung dịch muối Fe2+: Tạo dung dịch có màu trắng xanh do NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp thụ 2NH3 + Fe2+ + 2H2O → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NH4+2. Nhận biết SO3- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa trắng, bền, không phân hủy3. Nhận biết H2S - Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen giấy tẩm H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO34. Nhận biết O3, Cl2- Dung dịch KI: Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bộtO3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột5. Nhận biết SO2- Dung dịch Br2: Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr- Dung dịch KMnO4: Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4- Dung dịch H2S: Tạo bột màu vàngSO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O- Dung dịch I2: Nhạt màu vàng của dung dịch I2SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn *****cSO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O 6. Nhận biết CO2 - Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn *****cCO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O7. Nhận biết CO- Dung dịch PdCl2: Làm vẩn *****c dung dịch PdCl2CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + HCl + CO28. Nhận biết NO2- H2O, O2, Cu: NO2 tan tốt trong nước với sự hiện diện của không khí, dung dịch sinh ra hòa tan Cu nhanh chóng4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO38HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O9. Nhận biết NO- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O22NO + O2 → 2NO2↑ (màu nâu)- Dung dịch muối Fe2+: Bị hấp thụ bởi dung dịch muối Fe2+ tạo phức hợp màu đỏ sẫmFe2+ + NO → [Fe(NO)]2+10. Nhận biết H2, CH4- Bột CuO nung nóng và dư: - Cháy trong CuO nóng là cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ của CuH2 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + H2OCH4 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + CO2↑ + H2ORiêng CH4 có tạo ra khí CO2 làm *****c nước vôi trong có dư11. Nhận biết N2, O2- Dùng tàn đóm que diêm: N2 làm tắt nhanh tàn đóm que diêmO2 làm bùng cháy tàn đóm que diêmnguồn từ[You must be registered and logged in to see this link.]thêm một tí nữa nha: chất rắn nhé.Fe(OH)2: màu trắng xanhFe(OH)3: màu đỏ nâuAg3PO4: (vàng)Ag2S: màu đenI2: rắn màu tím thì fảiAgCl, BaSO4, PbCl2, NaHCO3, CaCO3,......... màu trắngdd Br2 có màu da cam hoặc đỏ nâu tùy nồng độ AgBr: vàng nhạtAgI: vàngAg2S: đenK2MnO4:lục thẫmKMnO4: tímMn2+: vàng nhạtZn2+: trắngAl3+: trắngmàu của muối sunfua-Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS-Hồng: MnS-Nâu: SnS-Trắng: ZnS-Vàng: CdS------------------1 số muối khi đốt thì cháy với các ngọn lửa màu khác nhauK+: ngọn lửa màu tímNa+: ngọn lửa màu vàngCa2+: cháy với ngọn lửa màu camLi cho ngọn lửa đỏ Cs: ngọn lửa mầu xanh da trờiBa2+: đốt có màu lục vàngCòn một số muối có màu nữa : Cu2+có màu xanh lam Cu1+ có màu đỏ gạch Fe3+: màu đỏ nâu Fe2+:màu trắng xanh Ni2+: lục nhạt Cr3+: màu lục Co2+: màu hồng MnO4-: màu tím CrO4 2-: màu vàng---- tổng hợp hơn một chút [You must be registered and logged in to see this link.]Chất hoặc ion Thuốc thử Phương trình phản ứng Hiện tượngFe2+ OH- Kết tủa màu lục nhạtFe3+ OH- Kết tủa màu nâu đỏMg2+ OH- Kết tủa màu trắngNa,Na+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu vàngK, K+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu tímCd2+ S2- Kết tủa màu vàngCa2+ CO32- Kết tủa màu trắngAl dd OH- Sủi bọt khíAl3+ OH- Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dưZn2+ OH- Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dưPb2+ S2- Kết tủa màu đenCu2+ OH- Kết tủa màu xanhHg2+ I- Kết tủa màu đỏAg+ Cl- Kết tủa màu trắngNH4+ OH- Khí mùi khaiBa2+ SO42- Kết tủa màu trắngSr2+ SO42- Kết tủa màu trắngSO42- Ba2+ Kết tủa màu trắngSO3 dd Ba2+ Kết tủa màu trắngSO2(Ko màu) tác dụng với dd Brom dd brom mất màuH2S Pb2+ Kết tủa màu đenSO32- dd brom hoặc Ba2+,Ca2+ SO32- +Br2+ H2O --> 2H+ +SO42-+2Br-Mất màu dd bromKết tủa màu trắngCO32- Ca2+ Kết tủa màu trắngCO2 dd Ca(OH)2 Kết tủa màu trắngPO43- Ag+ Kết tủa màu vàngI- Ag+ Kết tủa vàng đậmBr- Ag+ Kết tủa màu vàng nhạtCl- Ag+ Kết tủa màu trắngNH3 Quỳ tím ẩm Làm xanh quỳ tím----------------------------Rượu Na ROH Sủi bọt khíRượu đaCu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanhAndehit2OH kề nhau hoặc Cu(OH)_2/OH^- kết tủa màu bạc sángKết tủa màu đỏ gạchHCOOH Ag2O/NH3 Kết tủa màu bạc sángAxit cacboxylic Quì tím Quì hóa xanhHCOOR Ag2O/NH3 Kết tủa bạc sángPhenol dd Brom Kết tủa trắngAnilin dd Brom Kết tủa trắngAmin mạch hở dd quì tím Quì tím hóa xanhGlucozo Kết tủa bạc sángFructozo Rezoxin Kết tủa đỏ hồngSaccarozo Dung dịch xanh lamMantozo Kết tủa bạc sángTinh bột nhỏ vài dọt iot --> dung dịch chuyển màu Màu xanh lamAnken dd brom Anken & Dd KMnO43 Mất màu dd dịch Brom, KMnO4Ankin-1 Ag2O/NH3 Kết tủa màu vàngStiren dd Brom Mất màu dd BromToluen dd thuốc tím (KMnO4) Mất màu ddKMnO4muối photphat thì dùng phản ứng với tạo ra màu vàng ------------------------------thêm -----------------Tên và công thức các loại quặng stt tên công thức 1 Boxit Al2O3.nH2O2 Berin Al2O3.3BeO.6SIO2 3 Anotit CaO.Al2O3.2SiO2 4 Cacnalit KCl.MgCl2.6H20 5 Pirit FeS2 (pirit sắt) 6 Xementit Fe3C 7 Hematit Fe2O3 8 Hematit nâu Fe2O3.nH2O 9 Xiderit FeCO3 10 Mahetit Fe3O4 11 Cancopirit CuFeS2(Pirit đồng) 12 Cancozin Cu2S 13 Cuprit Cu2O 14 Photphorit Ca3(PO4)2 15 apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 1. Nhận biết NH3 - Dung dịch phenolphtalein: Dung dịch phenolphtalein từ không màu màu tím hồng - Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ tím- Giấy tẩm dung dịch HCl: Có khói trắng xuất hiện NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối)- Dung dịch muối Fe2+: Tạo dung dịch có màu trắng xanh do NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp thụ 2NH3 + Fe2+ + 2H2O → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NH4+2. Nhận biết SO3- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa trắng, bền, không phân hủy3. Nhận biết H2S - Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen giấy tẩm H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO34. Nhận biết O3, Cl2- Dung dịch KI: Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bộtO3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột5. Nhận biết SO2- Dung dịch Br2: Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr- Dung dịch KMnO4: Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4- Dung dịch H2S: Tạo bột màu vàngSO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O- Dung dịch I2: Nhạt màu vàng của dung dịch I2SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn *****cSO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O 6. Nhận biết CO2 - Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn *****cCO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O7. Nhận biết CO- Dung dịch PdCl2: Làm vẩn *****c dung dịch PdCl2CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + HCl + CO28. Nhận biết NO2- H2O, O2, Cu: NO2 tan tốt trong nước với sự hiện diện của không khí, dung dịch sinh ra hòa tan Cu nhanh chóng4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO38HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O9. Nhận biết NO- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O22NO + O2 → 2NO2↑ (màu nâu)- Dung dịch muối Fe2+: Bị hấp thụ bởi dung dịch muối Fe2+ tạo phức hợp màu đỏ sẫmFe2+ + NO → [Fe(NO)]2+10. Nhận biết H2, CH4- Bột CuO nung nóng và dư: - Cháy trong CuO nóng là cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ của CuH2 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + H2OCH4 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + CO2↑ + H2ORiêng CH4 có tạo ra khí CO2 làm *****c nước vôi trong có dư11. Nhận biết N2, O2- Dùng tàn đóm que diêm: N2 làm tắt nhanh tàn đóm que diêmO2 làm bùng cháy tàn đóm que diêmnguồn từ[You must be registered and logged in to see this link.]thêm một tí nữa nha: chất rắn nhé.Fe(OH)2: màu trắng xanhFe(OH)3: màu đỏ nâuAg3PO4: (vàng)Ag2S: màu đenI2: rắn màu tím thì fảiAgCl, BaSO4, PbCl2, NaHCO3, CaCO3,......... màu trắngdd Br2 có màu da cam hoặc đỏ nâu tùy nồng độ AgBr: vàng nhạtAgI: vàngAg2S: đenK2MnO4:lục thẫmKMnO4: tímMn2+: vàng nhạtZn2+: trắngAl3+: trắngmàu của muối sunfua-Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS-Hồng: MnS-Nâu: SnS-Trắng: ZnS-Vàng: CdS------------------1 số muối khi đốt thì cháy với các ngọn lửa màu khác nhauK+: ngọn lửa màu tímNa+: ngọn lửa màu vàngCa2+: cháy với ngọn lửa màu camLi cho ngọn lửa đỏ Cs: ngọn lửa mầu xanh da trờiBa2+: đốt có màu lục vàngCòn một số muối có màu nữa : Cu2+có màu xanh lam Cu1+ có màu đỏ gạch Fe3+: màu đỏ nâu Fe2+:màu trắng xanh Ni2+: lục nhạt Cr3+: màu lục Co2+: màu hồng MnO4-: màu tím CrO4 2-: màu vàng---- tổng hợp hơn một chút [You must be registered and logged in to see this link.]Chất hoặc ion Thuốc thử Phương trình phản ứng Hiện tượngFe2+ OH- Kết tủa màu lục nhạtFe3+ OH- Kết tủa màu nâu đỏMg2+ OH- Kết tủa màu trắngNa,Na+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu vàngK, K+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu tímCd2+ S2- Kết tủa màu vàngCa2+ CO32- Kết tủa màu trắngAl dd OH- Sủi bọt khíAl3+ OH- Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dưZn2+ OH- Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dưPb2+ S2- Kết tủa màu đenCu2+ OH- Kết tủa màu xanhHg2+ I- Kết tủa màu đỏAg+ Cl- Kết tủa màu trắngNH4+ OH- Khí mùi khaiBa2+ SO42- Kết tủa màu trắngSr2+ SO42- Kết tủa màu trắngSO42- Ba2+ Kết tủa màu trắngSO3 dd Ba2+ Kết tủa màu trắngSO2(Ko màu) tác dụng với dd Brom dd brom mất màuH2S Pb2+ Kết tủa màu đenSO32- dd brom hoặc Ba2+,Ca2+ SO32- +Br2+ H2O --> 2H+ +SO42-+2Br-Mất màu dd bromKết tủa màu trắngCO32- Ca2+ Kết tủa màu trắngCO2 dd Ca(OH)2 Kết tủa màu trắngPO43- Ag+ Kết tủa màu vàngI- Ag+ Kết tủa vàng đậmBr- Ag+ Kết tủa màu vàng nhạtCl- Ag+ Kết tủa màu trắngNH3 Quỳ tím ẩm Làm xanh quỳ tím----------------------------Rượu Na ROH Sủi bọt khíRượu đaCu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanhAndehit2OH kề nhau hoặc Cu(OH)_2/OH^- kết tủa màu bạc sángKết tủa màu đỏ gạchHCOOH Ag2O/NH3 Kết tủa màu bạc sángAxit cacboxylic Quì tím Quì hóa xanhHCOOR Ag2O/NH3 Kết tủa bạc sángPhenol dd Brom Kết tủa trắngAnilin dd Brom Kết tủa trắngAmin mạch hở dd quì tím Quì tím hóa xanhGlucozo Kết tủa bạc sángFructozo Rezoxin Kết tủa đỏ hồngSaccarozo Dung dịch xanh lamMantozo Kết tủa bạc sángTinh bột nhỏ vài dọt iot --> dung dịch chuyển màu Màu xanh lamAnken dd brom Anken & Dd KMnO43 Mất màu dd dịch Brom, KMnO4Ankin-1 Ag2O/NH3 Kết tủa màu vàngStiren dd Brom Mất màu dd BromToluen dd thuốc tím (KMnO4) Mất màu ddKMnO4muối photphat thì dùng phản ứng với tạo ra màu vàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nhận biết các phân tử và ion vô cơ.doc