Xét nghiệm cơ bản tại Mỹ
- Công thức máu, các thánh phần khác
- BUN/creatinine, chức năng gan
- glucose, mỡ máu
- Đếm số lượng tế bào CD4
- Định lượng virus HIV
- Định genotype HIV
- RPR
- Huyết thanh chẩn đoán viêm gan A, B, và C
- HUyết thanh chẩn đoán toxoplasma
- PPD (hoặc IFN-gamma test cho lao)
- Phiến đồ âm đạo ở phụ nữ
- Test Chlamydia và GC ở BN có nguy cơ
- Test phết tế bào hậu môn ở BN có nguy cơ
48 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhiễm HIV - Điều gì bác sỹ đa khoa cần biết?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• Số lượng tế bào CD4 500-200/mm3
Nhiều bệnh nhân không có triệu chứng
Hạch to lan tỏa, KS, nấm candida
• Số lượng tế bào CD4 < 200/mm3
PCP, bệnh nấm cryptococcus, bệnh toxoplasma
• Số lượng tế bào CD4 < 50/mm3
Nhiễm CMV và MAC
Tăng nguy cơ u lympho
Tử vong cao nhất
Số ca cộng dồn nhiễm HIV, AIDS và tử vong
theo năm được công bố tại Việt Nam
Bộ Y tế Việt Nam, 2010.
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
BN AIDS Chết Nhiễm HIV
0.3%
2.3%
8.3%
39.7%
45.4%
1.8%2.3%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
<1
3
13
-1
9
20
-2
9
30
-3
9
40
-4
9
>5
0
K
ho
ng
ro
Phân bố tỷ lệ nhiễm HIV theo lứa tuổi
tại Việt Nam
VAAC/Bộ Y tế Việt Nam, 2010.
Nam
73.5%
Nữ
26.5%
Phân bố tỷ lệ nhiễm HIV theo giới
tại Việt Nam
VAAC, 2010.
Phân bố nhiễm HIV theo hành
vi có nguy cơ tại Việt Nam
• Trên 50% do tiêm chích
• 40% qua đường tình dục (cùng giới hoặc khác giới)
• 5% các trường hợp chưa rõ hành vi nguy cơ
VAAC/Bộ Y tế Việt Nam, 2010.
Nội dung chính
• Tổng quan và dịch tễ học
• Test chẩn đoán HIV
• Đánh giá ban đầu bệnh nhân mới
• Nguyên lý chung điều trị kháng virus
• Các biến chứng của điều trị dài hạn
• Dự phòng nhiễm trùng cơ hội
• Các vấn đề chăm sóc sức khỏe lâu dài
Chỉ định xét nghiệm tìm kháng thể HIV
theo tiền sử truyền thống
• Đàn ông có quan hệ tình dục cùng giới
• Người có quan hệ tình dục với nhiều người
• Hiện tại hoặc trước đây tiêm chích ma túy
• Người được truyền chế phẩm máu giữa
• những năm 1978 và 1985
• Người đã hoặc đang có bệnh lây qua đường tình dục
• Người hành nghề mại dâm và người có quan hệ với họ
• Phụ nữ mang thai và PN trong độ tuổi sinh đẻ
• Trẻ em sinh ra từ mẹ nhiễm HIV
• Bạn tình của người có nguy cơ nhiễm HIV
• Người hiến máu, tinh trùng, cơ quan
• Người tự cho mình là có nguy cơ hoặc yêu
cầu thử test
Chỉ định xét nghiệm tìm kháng thể HIV
theo lâm sàng truyền thống
• Bệnh lao
• Bệnh giang mai
• Zona tái phát
• Có triệu chứng về thể chất mạn tính
• Hạch to lan tỏa mạn tính
• Ỉa chảy kéo dài hoặc gầy sút
• Bệnh về não
• Chứng giảm tiểu cầu
• Bệnh zona không rõ lý do hoặc bệnh
nấm âm đạo mạn tính/tái phát
• Các bệnh cơ hội liên quan đến HIV
Xét nghiệm tìm kháng thể HIV thường quy
theo khuyến cáo của CDC
• Sàng lọc tất cả bệnh nhân thông thường sau khi thông
báo sẽ xét nghiệm HIV trừ khi họ không đồng ý
(“opt-out” testing)
• Không cần thiết phải ký cam kết đặc biệt
• Những người có nguy cơ nhiễm HIV cao cần phải được
sàng lọc tối thiểu mõi năm một lần
• Tư vấn về phòng ngừa không nên được coi là một phần
bắt buộc của chương trình thử HIV thường quy, nhưng rất
nên làm đối với những người có nguy cơ cao
Khuyến cáo của WHO về xét
nghiệm tìm kháng thể HIV
• Việc sàng lọc HIV cần được làm trên tinh
thần tự nguyện, bí mật, được sự đồng ý
• Khuyến cáo nên làm cho tất cả bệnh
nhân đến khám ở những nước có dịch
HIV
• Ở những nước có tỷ lệ nhiễm HIV thấp
hoặc khu trú, nên sàng lọc những BN
khám thai, khám bệnh lao, và khám ở các
phòng khám sức khỏe tình dục
• Chính sách sàng lọc HIV cụ thể tùy thuộc
vào mỗi đất nước
• Tại Mỹ, xét nghiệm kháng thể HIV thực hiện
theo phương pháp ELISA, là test có độ nhạy cao
• Nếu kết quả âm tính, xét nghiệm được báo là âm
tính
• Nếu kết quả dương tính, kiểm tra lại bằng
phương pháp Western blot (WB) để khẳng định
• Nếu kết quả WB dương tính, xét nghiệm được
báo là dương tính
• Đôi khi kết quả WB không rõ ràng; có thể cần
làm thêm test bổ sung
Test chẩn đoán nhiễm HIV
Chiến lược xét̉ nghiệm của Bộ Y tế
Chiến lược xét nghiệm I: tại ngân hàng máu
• Xét nghiệm dương tính bằng một trong các
phương pháp: ELISA, SERODIA, test nhanh
• Một test sàng lọc dương tính là đủ để loại bỏ túi
máu để đảm bảo an toàn truyền máu
Chiến lược xét nghiệm II: Sàng lọc thường
quy ở vùng có tỷ lệ mắc cao
• Hai xét nghiệm ELISA khác nhau
• Kết quả dương tính nếu cả 2 test dương tính
Chiến lược xét nghiệm III: Chẩn đoán HIV
• Ba xét nghiệm ELISA khác nhau
• Kết quả dương tính nếu cả 3 test dương tính
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ Y Tế, Việt Nam, tháng 8/
2009.
Nội dung chính
• Tổng quan và dịch tễ học
• Test chẩn đoán HIV
• Đánh giá ban đầu bệnh nhân mới
• Nguyên lý chung điều trị kháng virus
• Các biến chứng của điều trị dài hạn
• Dự phòng nhiễm trùng cơ hội
• Các vấn đề chăm sóc sức khỏe lâu dài
Tiền sử
• Hành vi có nguy cơ
• Kiến thức về nhiễm HIV
• Phản ứng về cảm xúc
• Hoàn cảnh gia đình/xã hội
• Tình trạng việc làm/bảo hiểm
• Vấn đề sức khỏe chung
• Bệnh giang mai, các bệnh lây qua đường tình duc khác,
bệnh lao, viêm gan
Khám lâm sàng
• Da niêm mạc: tăng tiết bã nhờn, vảy nến,
EF, nấm móng, HSV, VZV, KS, hạch to lan tỏa
• HEENT: viêm võng mạc CMV , CWS,
nhiễm nấm, OHL, ANUG
• Phổi: PCP
• Tiêu hóa: các phủ tạng to
• Tiết niệu-Sinh dục: viêm âm đạo, PID, HPV,
loạn sản/carcinoma cổ tử cung và hậu môn
• Thần kinh: tình trạng tâm thần, dấu hiệu thần kinh
trung ương/ngoại vi
Lao phổi
Lao ngoài phổi
Pneumocystis Pneumonia
Nhiễm nấm Penicillium
Viêm võng mạc Cytomegalovirus
Xét nghiệm cơ bản tại Mỹ
• Công thức máu, các thánh phần khác
• BUN/creatinine, chức năng gan
• glucose, mỡ máu
• Đếm số lượng tế bào CD4
• Định lượng virus HIV
• Định genotype HIV
• RPR
• Huyết thanh chẩn đoán viêm gan A, B, và C
• HUyết thanh chẩn đoán toxoplasma
• PPD (hoặc IFN-gamma test cho lao)
• Phiến đồ âm đạo ở phụ nữ
• Test Chlamydia và GC ở BN có nguy cơ
• Test phết tế bào hậu môn ở BN có nguy cơ
Số lượng tế bào CD4
• Chỉ điểm đại diện cho tiến triển của bệnh HIV
• Giá trị bình thường > 350/mm3
Trung bình giảm 50-100 mỗi năm
Dao động giữa các bệnh nhân
• Các bệnh lý xen kẽ có thể ảnh hưởng đến giá trị
• Thận trọng khi so sánh giá trị của các phòng
xét nghiệm khác nhau
• Ứng dụng lâm sàng chủ yếu là để xác định nhu cầu
điều trị kháng virus và dự phòng các bệnh cơ hội
Xét nghiệm định lượng virus
• Định lượng virus RNA theo phương pháp
PCR hoặc bDNA
• Nồng độ tương quan với số lượng CD4 và tiến triển
lâm sàng; càng thấp, càng tốt
• Dao động bình thường 0.3 log (3 đến 5 lần)
• Bệnh lý tái diễn và tiêm phòng có thể ảnh hưởng
đến số lượng virus
• Ứng dụng lâm sàng chủ yếu là để đánh giá hiệu quả
điều trị kháng virus.
Xét nghiệm cơ bản tại Việt Nam
• Tất cả bệnh nhân:
- Xét nghiệm kháng thể HIV (để khẳng định)
- Công thức máu
- Đếm số lượng tế bào CD4 (nếu có thể)
- Nếu nghi ngờ Lao: XQ phổi, XN đờm tìm
AFB, các xét nghiệm khác để chẩn đoán lao
ngoài phổi
• Nếu có thể:
- ALT, AST, HBsAg, HBsAb, anti-HCV,
RPR/VDRL
- Creatinine, glucose, mỡ máu
- Test thử thai, phiến đồ âm đạo (ở phụ nữ)
Giang mai ở bệnh nhân HIV
• Biểu hiện lâm sàng, tiến triển bệnh, kết quả huyết
thanh học và đáp ứng điều trị không điển hình
• Xét nghiệm RPR/VDRL có thể dương tính giả
ở người tiêm chích ma túy
• Chỉ định chọc dịch não tủy?
CDC: Bằng chứng bệnh lý thần kinh
Một số tác giả còn có thái độ mạnh bạo hơn
• Điều trị gì là thích hợp?
Khuyến cáo của CDC : như phác đồ thông thường
• Theo dõi về lâm sàng và huyết thanh học
Viêm gan virus ở bệnh nhân HIV
• Viêm gan B rất thường gặp ở bệnh nhân HIV;
Phần lớn nhiễm từ trước
• Diễn biến lâm sàng có thể nhanh hơn
• Nhiễm viêm gan B mạn tính có thể trầm trọng
hơn khi bắt đầu điều trị thuốc kháng virus phối
hợp hoặc ngừng điều trị 3TC, FTC hoặc TDF
• Viêm gan C thường gặp ở người tiêm chích; phần lớn mạn
tính
• Tiến triển viêm gan C nhanh hơn ở bệnh nhân HIV
• Điều trị viêm gan C mạn tính ở bệnh nhân HIV
ít có hiệu quả
• Viêm gan A thường gặp ở người đồng tính nam
Đọc kết quả PPD ở bệnh nhân nhiễm HIV
• PPD dương tính khi phản ứng tạo sẩn > 5mm
• Không khuyến cáo sử dụng test chứng nữa
• Tần suất không phản ứng cao ở các BN có số lượng
tế bào CD4 < 200/mm3
• Điều trị lao tiềm tàng bằng Isoniazid được chỉ định cho BN nhiễm HIV có phản ứng PPD dương tính ở mọi lứa tuổi; không khuyến cáo trong trường hợp không phản ứng, bệnh nhân có nguy cơ cao
• Ngừng INH nếu transaminases > 5 lần giá trị bình
thường hoặc có biểu hiện lâm sàng của viêm gan
• Tổng thời gian điều trị dự phòng là 9 tháng
Nội dung chính
• Tổng quan và dịch tễ học
• Test chẩn đoán HIV
• Đánh giá ban đầu bệnh nhân mới
• Nguyên lý chung điều trị kháng virus
• Các biến chứng của điều trị dài hạn
• Dự phòng nhiễm trùng cơ hội
• Các vấn đề chăm sóc sức khỏe lâu dài
Thuốc kháng virus hiện có ở Việt Nam
• Ức chế Nucleoside RT (NRTIs)
* zidovudine (ZDV)
* didanosine (ddI)
* stavudine (d4T)
* lamivudine (3TC)
* abacavir (ABC)
* tenofovir (TDF) [nucleotide]
• Ức chế Non-nucleoside RT (NNRTIs)
* nevirapine (NVP)
* efavirenz (EFV)
• Ức chế Protease (PIs)
* lopinavir/ritonavir (LPV/rtv)
DHHS khuyến cáo điều trị kháng
virus cho BN mới nhiễm tại Mỹ
NNRTI-based TDF/FTC/EFV
PI-based TDF/FTC + ATV/r
TDF/FTC + DRV/r (cách ngày)
II-based TDF/FTC + RAL
PN có thai ZDV/3TC + LPV/r (2 lần/ngày)
Không nên dùng EFV trong 3 tháng đầu thai kỳ, hoặc PN chuẩn bị có thai hoặc
không dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả và đảm bảo.
3TC có thể dùng thay thế cho FTC và ngược lại.
Phác đồ điều trị kháng virus đầu tay
tại Việt Nam
+ 3TC
AZT
hoặc
TDF
NVP
hoặc
EFV
+
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ Y Tế, Việt Nam. Điều chỉnh
và bổ xung, tháng 11/2011.
Không khuyến cáo dùng d4T nữa
Điều trị kháng virus:
Hướng dẫn chung
• Điều trị phối hợp mạnh là cần thiết và có hiệu quả lâu dài
với phần lớn bệnh nhân.
• Lựa chọn điều trị khởi đầu bao gồm NRTI x 2 thêm NNRTI,
tiếp theo PI, hoặc II
• Chỉ định bắt đầu điều trị:
* Chẩn đoán xác định AIDS
* Số lượng tế bào CD4 < 500/mm3
* Mang thai
* Bệnh thận do HIV
* Đồng nhiễm HBV (khi có chỉ định điều trị)
• Khoảng 3/4 bệnh nhân đáp ứng về virus học với điều trị lần đầu
• Chỉ định cho liệu trình điều trị thay thế:
* Số lượng virus tăng
* Ngộ độc thuốc
Bắt đầu điều trị kháng virus
ở Việt Nam
• Bệnh nhân có số lượng tế bào CD4 < 350 cells/mm3
bất kể giai đoạn lâm sàng nào
• Bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng giai đoạn 3, 4 theo
WHO, bất kể số lượng tế bào CD4 nào
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ Y Tế, Việt Nam. Điều chỉnh
và bổ xung, tháng 11/2011.
Nội dung chính
• Tổng quan và dịch tễ học
• Test chẩn đoán HIV
• Đánh giá ban đầu bệnh nhân mới
• Nguyên lý chung điều trị kháng virus
• Các biến chứng của điều trị dài hạn
• Dự phòng nhiễm trùng cơ hội
• Các vấn đề chăm sóc sức khỏe lâu dài
Chuyển hóa lipid
tăng triglycerid
tăng cholesterol, LDL, tỉ lệ
cholesterol/HDL
giảm HDL
Chuyển hóa Glucose
kháng insulin
RL dung nạp glucose
ĐTĐ
Tích tụ mỡ
tăng mỡ các cơ quan nội tạng
bướu trâu
u mỡ
vú to ở đàn ông
Teo mô mỡ
mặt, tứ chi, mông
Toan lactic/nhiễm toan
Thiếu xương/Loãng xương
Hoại tử vô mạch chỏm đùi
Bệnh thần kinh ngoại vi
Các biến chứng của điều trị dài hạn
Teo tổ chức mỡ ở mặt
Điều trị hội chứng loạn dưỡng mỡ
Tiêu lớp mỡ dưới
da
Tích tụ mỡ trong
phủ tạng
Tăng mỡ máu
Kháng insulin
Chuyển điều trị
PI NNRTI
d4T TDF hoặc
ABC
Các thuốc làm tăng
nhạy cảm với insulin
Tiêm tại chỗ
(polylactic acid,
calcium
hydroxylapatite)
Chế độ Ăn và tập
luyện
Chuyển điều trị
PI NNRTI hoặc
ATV
Statins/fibrates
Các thuốc làm tăng
nhạy cảm với insulin
Chế độ ăn và tập
luyện
Chuyển điều trị
PI NNRTI
Hormone tăng trưởng
Phẫu thuật thẩm mỹ
Tăng lactic không triệu chứng
hoặc còn bù
•Mạn tính
•Ổn định theo thời gian
•HCO3 20 mmol/L
•Thường gặp
•Yếu tố nguy cơ-NRTIs
(d4T>ZDV)
Toan lactic có triệu chứng hoặc
mất bù/gan nhiễm mỡ
•Tiến triển nhanh
•Đe dọa tử vong
•HCO3 <20 mmol/L
•Hiếm gặp
•Nguy cơ: phụ nữ, HCV/HBV,
bệnh gan, có thai
1 5 3
Lactic
(mmol/L)
4 2 6
Giới hạn
bình thường
Hội chứng tăng lactic máu
Toan lactic máu và nhiễm toan
• Toan Lactic máu thường gặp ở BN dùng NRTIs,
nhưng không phải triệu chứng nhiễm toan
• Liên quan đến gây độc ty lạp thể do tác động vào
DNA polymerase-gamma
• Biểu hiện lâm sàng thay đổi và không đặc hiệu
• Điều trị: ngừng các thuốc NRTI ở bệnh nhân có
triệu chứng với nồng độ lactate cao
• Theo dõi lactate thường quy trên bệnh nhân không
có triệu chứng có vẻ không tác dụng
• Tuy nhiên, nếu có triệu chứng và lactate máu tăng,
cần phải thay đổi phác đồ thuốc ức chế virus
Bệnh thần kinh ngoại vi
• Nguyên nhân do HIV trực tiếp hoặc ảnh hưởng
của 1 số thuốc ức chế virus (ddI, d4T, ddC)
• Biểu hiện gồm các triệu chứng RL cảm giác ở chi
dưới
• Chẩn đoán dựa trên lâm sàng sau khi loại trừ các
nguyên nhân thường gặp khác gây bệnh lý thần
kinh ngoại vi
• Điều trị bao gồm ngừng thuốc gây ảnh hưởng và
kiểm soát virus HIV
• Nếu cần thiết, cho thuốc giảm đau và chống trầm
cảm và/hoặc chống co giật khi có đau mạn tính
Nội dung chính
• Tổng quan và dịch tễ học
• Test chẩn đoán HIV
• Đánh giá ban đầu bệnh nhân mới
• Nguyên lý chung điều trị kháng virus
• Các biến chứng của điều trị dài hạn
• Dự phòng nhiễm trùng cơ hội
• Các vấn đề chăm sóc sức khỏe lâu dài
Dự phòng nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV tại Mỹ
Căn cứ vào số lượng tế bào CD4
Phông chữ đỏ thể hiện chỉ dự phòng bậc 2.
* Bệnh nhân PPD dương tính
** Điều trị thay thế: dapsone/pyrimethamine
Nhiễm > 200 200-50 < 50
Lao * Isoniazid Tương tự Tương tự
PCP Không Cotrimoxazole Tương tự
Toxo ** Không Cotrimoxazole (100) Tương tự
MAC Không Không Azithromycin
CMV Không Không (Ganciclovir)
Nấm Không Fluconazole Tương tự
HSV Không Acyclovir Tương tự
Dự phòng bậc 1 cho 1 số nhiễm
trùng cơ hội tại Việt Nam
Bệnh/tác nhân Chỉ định ĐT Dự phòng bậc 1 Khi nào dừng?
Pneumocystis
jiroveci
CD4 < 350 tb/mm3 *
hoặc bệnh giai đoạn
III, IV theo WHO
Cotrimoxazole
(viên 960 mg)
một lần hàng
ngày
CD4 > 200
tb/mm3 hơn 6
tháng
Toxoplasma
gondii
Giai đoạn IV theo
WHO hoặc CD4 <
100 tb/mm3
Cotrimoxazole
(viên 960 mg)
một lần hàng
ngày
CD4 > 200
tb/mm3 hơn 6
tháng
Mycobacterium
tuberculosis
Tất cả BN HIV+
không có bằng
chứng Lao hoạt động
INH 300 mg hàng
ngày x 9 tháng
Sau liệu trình
điều trị
* Số lượng CD4 200 cells/mm3 là ngưỡng dự phòng PJP; tuy nhiên tăng lên
350 cells/mm3 để phòng tránh ỉa chảy và sốt rét.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
nhiem_hiv_dieu_gi_bac_sy_da_khoa_can_biet.pdf